Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh kha việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH KHA VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 9
Họ tên: Nguyễn Cảnh Thăng

MSSV:2081800306

Lớp: 20DKTC2

Họ tên: Hoàng Văn Toàn

MSSV:2081800509

Lớp: 20DKTC2

Họ tên: Phạm Đỗ Ngọc Minh

MSSV:2081800499

Lớp: 20DKTC2

Họ tên: Cao Thái Bình



MSSV:2081800334

Lớp: 20DKTC2

Họ tên: Trần Lê Thanh Duy

MSSV:2081800081

Lớp: 20DKTC2

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH KHA VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kha Việt” là hồn tồn chính xác và
khơng có bất cứ việc sao chép hoặc sử dụng của người khác. Đây hồn tồn là bài làm
của nhóm 9 tất cả các sự trợ giúp cho việc hoàn thành bài đồ án này là do sự tiếp thu
kiến thức của bọn em từ các giảng viên bộ môn thuộc trường Đại học Cơng nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh và hướng dẫn của kế tốn tại cơng ty Kha Việt.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Nhóm 9 xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành cùng lời tri ân sâu sắc với các thầy
cô của trường đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đặc biệt là thầy cơ nơi chúng
em đang học tập tại khoa Tài chính-Thương mại đã tạo điều kiện cho các bạn được thực
tập để có cơ hội tham gia vào đồ án. Nhóm 9 xin chân thành cảm ơn cô Trâm đã giúp
đỡ và hướng dẫn nhiệt tình cho chúng em thực hiện tốt đồ án của mình.
Trong thời gian thực hiện đồ án này em có mắc phải một số lỗi xin giảng viên bộ
môn bỏ qua. Đồng thời, với kỹ năng và kiến thức còn thiếu em xin sự góp ý từ cơ cho
đồ án của nhóm chúng em ngày càng hồn chỉnh hơn nữa.
Em xin chân thành cám ơn!
Cuối cùng , nhóm chúng em xin được cảm ơn công ty TNHH KHA VIỆT đã cho
phép và tạo điều kiện cho nhóm 9 chúng em được có cơ hội tiếp xúc với doanh nghiệp
thực tế khi cịn đang ngồi trên ghế giảng đường.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022
(SV Ký và ghi rõ họ tên)



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................ 4
Chương I. Giới thiệu về Công ty TNHH Kha Việt ..................................................... 4
1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Kha Việt ..................................................... 4
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kha Việt ........................ 4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kha Việt ...................................... 7
Chương II: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Kha Việt ........................................................................................................................ 10
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh .................... 10
2.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................ 10
2.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 12
2.2. Thực trạng kế tốn xác định KQKD tại Cơng ty TNHH Kha Việt ................. 14
2.2.1. Kế toán doanh thu ............................................................................................. 14
2.2.2. Kế toán chi phí ................................................................................................... 16
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 19
Chương III: Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 25
3.1. Những điều rút ra sau thời gian làm việc tại doanh nghiệp ............................. 25
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục (nếu có)



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên tình hình kinh tế thị trường hiện nay, Quản trị kinh doanh đang ngày càng khẳng
định rõ vai trị của mình đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc quản lý
kinh doanh tốt sẽ đem đến cho công ty nhiều cơ hội và giúp công ty chủ động chiếm ưu
thế cạnh tranh. Các nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp thành cơng là những doanh

nghiệp có quản trị kinh doanh tốt. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị
trường là đạt được hiệu quả cao nhất có thể một cách lâu bền. Tuy nhiên quản trị kinh
doanh thế nào và chiến lược đó có phù hợp với mục tiêu và sứ mệnh của công ty hay
không lại cần phải xem xét, đánh giá qua các thời kỳ phát triển khác nhau của doanh
nghiệp cũng như mơi trường kinh doanh. Qua đó các doanh nghiệp ln tìm ra giải quyết
để đảm bảo được về những chi tiêu, tiền lương hợp lý. Vì thế nhóm chúng em chọn đề tài
xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kha Việt.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp.Kế tốn xác
định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh
nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó
các nhà quản lý có thể biết được q trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt
hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong tương
lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và
hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn
đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình là “Kế toán Xác định kết quả kinh doanh và Phân
phối lợi nhuận” tại công ty TNHH KHA VIỆT”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu và tìm hiểu về kết quả kinh doanh theo năm của Công ty TNHH Kha Việt.
Nhận xét về bản cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.

-

Đánh giá ưu và nhược điểm đối với công tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng Ty TNHH Kha Việt.

-


Hệ thống hóa lý lluaanj chung về kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

-

Mô tả thực trạng công tác kế tốn doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Kha Việt.
1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
− Phạm vi nghiên cứu: tại công ty TNHH Kha Việt.

4. Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu.
− Phương pháp thống kê so sánh.
− Phương pháp phỏng vấn.

5. Ý nghĩa của đề tài
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm
là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn
chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai
thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp,
thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng và mở rộng
thị trường.

Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu dùng,
hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên thị
trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề,
khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu
hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc
dân.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doạnh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển đều phải hoạt động dựa trên nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp quan trọng của doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả kinh doanh và
chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và doanh thu được
với chi phí đã bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh .Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì
có lãi, ngược lại doanh nghiệp sẽ lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện
vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc
2


điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý doanh nghiệp -kết quả kinh doanh là mục đích cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là chỉ tiêu quan trọng không
chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng quan tâm khác.
Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài
chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vịng ln chuyển vốn , tỷ xuất sinh
lời nhuận trên doanh thu…
Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với nhà nước, xác định cơ cấu phân
chia và sử dụng hợp lý , hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hịa giữa các lợi
ích tập thể, cá nhân người lao động .Như vậy , việc xác định kết quả kinh doanh có ý
nghĩa sống cịn đối với doanh nghiệptránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật”. Hơn nữa nó cịn
có ý nghĩa với tồn bộ nền kinh tế quốc dân, giúp nhà hoạch định chính sách có thể tổng
hợp phân tích số liệu, đưa ra các thơng tin cần thiết giúp chính phủ có thế điều tiết nền
kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn,tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sự
phát triển toàn bộ nền kinh tế.

Doanh thu và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh
giá chính xác hiệu quả vận hành bn bán của cơng ty trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vơ cùng quan trọng trong
cấu thành kế tốn cơng ty. Kế toán kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp
và cụ thể về vận hành bn bán của Doanh nghiệp, đáp ứng đắc lực cho các nhà quản
trị trong quy trình quảnlý và phát triển Doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả vận
hành buôn bán sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm,
những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án
chiến lược buôn bán đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
− Số liệu kế tốn càng cụ thể, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ cácnhà
quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với
tình hình vận hành của Doanh nghiệp.
− Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin
về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các
đốitượng dùng thơng tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Vì vậy hồn thiện hơn
nữa cơng tác kế tốn kết quả bn bán là điều rất cần thiết và quan trọng trong
mỗi công ty.
3


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KHA VIỆT
1.1.

Thông tin chung về Công ty TNHH Kha Việt

Tên cơng ty bằng tiếng nước ngồi: KHA VIET CO..,..LTD
Địa chỉ: 16/35 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian thành lập: 20/10/2006 ( đã hoạt động 16 năm).
Bộ phận quản lý: Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, giám đốc, tổng giám

đốc người quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty
theo quy định tại Điều lệ Công ty.
Điện thoại: 0822162048
Email:
Vốn chủ sở hữu: 60,000,000,000 đồng.
1.2.

Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Kha Việt

KHA VIỆT là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về dịch vụ thiết kế và cung
cấp giải pháp thi cơng trọn gói cho Nhà hàng, Hiệu bánh, Quán Café, Cửa hiệu thời
trang, Khách sạn & Khu nghỉ dưỡng.
Với hơn 07 năm kinh nghiệm, KHA VIỆT đã cung cấp dịch vụ trọn gói cho:
-

Chuỗi Nhà hàng Thương hiệu Quốc tế:

Burger King

Dunkin’s Donuts

Popeyes Chicken KFC

Domino Pizza

Sumo BBQ

The Coffee Bean Tours Les Jours
& Tea Leaf
-


Chuỗi cửa hàng thời trang Thương hiệu Quốc tế:

Burberry Children

Fendi

Moschino

Miss Bluemarine Monnalisa

Pinko

-

Simonetta

Roberto Cavalli

Cửa hàng và Nhà hàng trong nước:
4

Youna Versace


iOne Coffee House

-

Vuvuzela Beer Club


Rio Beer Club & Store

Sản xuất theo đơn đặt hàng riêng cho Nhà hàng, Hiệu bánh, Quán Café và ngành
công nghiệp về nhà hàng khách sạn. Những sản phẩm từ nhà máy của công ty
gồm:

-

Pan Racks

Tray Racks & Carts

Serving Counters

Dish Table

Sink Cabinet & Table

Food Preparation

Utility Carts

Grease traps

Counters

Sản xuất cửa chống cháy, cửa thoát hiểm, thép định hình & phụ kiện cho Tịa nhà
Văn Phịng, Sân bay, Hầm, Khách sạn & Khu nghỉ dưỡng như:


The Lancaster

Himlam Riverside

Can Tho Airport

Copac Square

Thu Thiem Tunnel

Romantic Hotel

Parkson Hai Phong
Aroma Beach Resort

ABC Head Office

Masan Factory

Unilever Factory

Binh Khanh Apartment

-

Dịch vụ mà chúng tôi cung cấp gồm:

• Thiết kế và thi cơng trọn gói
• Thi cơng xây dựng
• Sản xuất và cung cấp nội thất theo đơn hàng

• Sản xuất và cung cấp thiết bị Inox nhà hàng khách sạn

-

Metro

Lợi nhuận năm 2021 so với 2020:

Một số cơng trình và sản phẩm:

5


KFC

SUMO BBQ

HẦM THỦ THIÊM

6


Thiết bị Inox nhà hàng

1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kha Việt.

Công ty TNHH Kha Việt là cơng ty TNHH hai thành viên trở lên:


Trong đó Hội đồng thành viên gồm có:

7


Người đại diện Pháp Luật:

Bộ máy kế tốn của Cơng ty hoạt động với mục tiêu thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ của kế tốn. Kế tốn trưởng cơng ty phụ trách chung trong lĩnh vực thực hiện Luật
Kế toán tại cơng ty. Kế tốn trưởng cơng ty đứng đầu Ban Tài chính – Kế tốn và trực
tiếp phụ trách đầu tư xây dựng cơ bản và phụ trách trong lĩnh vực tài chính đối ngoại.
Giúp việc đắc lực cho Kế toán trưởng là các Kế toán viên, các Kế toán viên phụ trách,
kiêm các chức năng khác để đảm bảo hoạt động kế toán diễn ra hiệu quả trong phạm vi
mình quản lí.
Ban Tài chính – Kế tốn cơng ty tập hợp đội ngũ cán bộ kế toán lành nghề được đào
tạo, trải qua thực tế lâu dài và có kinh nghiệm trong lĩnh vực hạch tốn kế tốn. Mỗi một
8


thành viên trong phịng kế tốn đều có vị trí, quyền và nghĩa vụ nhất định theo một cơ
chế thống nhất từ trên xuống dưới:
-

Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và các cơ quan
pháp luật Nhà nước về tồn bộ cơng việc của mình cũng như tồn bộ thơng tin
cung cấp. Kế tốn trưởng là kiểm sốt viên tài chính của cơng ty, có trách nhiệm
và quyền hạn như sau:




Kế tốn trưởng giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác
kế tốn, thống kê, hạch tốn kinh tế ở cơng ty.



Kế tốn trưởng căn cứ vào đặc điểm về quy mơ, trình độ và tổ chức sản xuất kinh
doanh của cơng ty, tình hình phân cấp và u cầu quản lý để lựa chọn mơ hình tổ
chức bộ máy kế tốn phù hợp.



Kế tốn trưởng có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp công việc của các Kế tốn
viên tại Cơng ty về các cơng việc thuộc nghiệp vụ kế toán, thống kê. Trường hợp
khen thưởng hoặc kỷ luật, thuyên chuyển hoặc tuyển dụng Kế toán viên phải có ý
kiến của Kế tốn trưởng.



Kế tốn trưởng có quyền báo cáo thủ trưởng đơn vị cấp trên, Thanh tra nhà nước,
Ủy viên kiểm soát về các hành vi vi phạm, kỷ luật đã quy định trong quản lý kinh tế
tài chính của bất cứ ai trong Cơng ty.
-

Một Kế toán viên phụ trách kế toán chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ kế
toán, báo biểu kế toán, theo dõi các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ, trực tiếp
làm kế tốn tổng hợp xí nghiệp, phụ trách tổ hợp vật liệu.

-

Một Kế toán viên phụ trách tài chính chịu trách nhiệm về việc chi tiêu trong nội

bộ công ty, theo dõi công nợ nội bộ và lo vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh.

-

Một Kế toán viên phụ trách thống kê và kế toán lương.

9


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY KHA VIỆT
2.1. Cơ Sở lý thuyết về Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1) Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
2) Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
• Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
• Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
• Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN).
Doanh thu:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn
của cổ đông hoặc chủ sử hữu. (Theo chuẩn mực VAS 01).
Doanh thu bán hàng (bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa) và cung cấp
dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh
bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan
trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân
10


tích. Thơng qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả hay khơng.
− Kế tốn cung cấp dịch vụ:

− Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:

Thu nhập khác ( tài khoản: 711)
Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động
tạo ra doanh thu; bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xun
có thể do chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa đến.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.Mà các khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề , lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, thu
nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lý tài sản, lãi tiền gửi xe, cho vay vốn, bán ngoại tệ, hồn nhập các khoản dự

phịng, thu khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được, thu khoản nợ phải trả không xác định
được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước đó bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác.
11


Chi phí: là tồn bộ các hao phí lao động, hao phí cơng cụ lao động và hao phí vật
chất tính thành tiền để thực hiện một cơng việc nhất định,
Việc xác định chỉ phí là điều kiện để thực hiện các hoạt động một cách có hiệu quả.
Tính chi phí có ý nghĩa lớn trong quản lí doanh nghiệp sản xuất hay thương mại: phân
tích và lựa chọn những phương án sản xuất và kinh doanh có lợi nhất, xác định khối
lượng sản phẩm tối ưu cho một thời gian ngắn, đánh giá năng suất và hiệu quả của doanh
nghiệp, định ra chủ trương và phương hướng giảm chỉ phí, làm giảm cho việc tính tốn
và định giá thành và giá bán. Trong kinh doanh, chỉ phí được phân chia làm nhiều gì.
Căn cứ vào giai đoạn sử dụng chỉ phí, có chi phí sản xuất và chi phí lưu thơng; căn cứ
vào tính chất của chỉ phí, có chỉ phí trực tiếp và chi phí gián tiếp; căn cứ vào hình thức
biểu hiện, có chi phí lao động và chi phí vật chất. Về mặt pháp lí, chi phí được phân chia
làm hai loại chủ yếu là chi phí hợp lí, hợp lệ và chi phí khơng hợp lí, khơng hợp lệ.
Trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hợp lí, hợp lệ là chỉ phí được trừ khi tính
thu nhập chịu thuế. Để quản lí thuế, pháp luật quy định tất cả các doanh nghiệp phải
phản ánh trung thực các loại chỉ phí trên số sách kế toán. Theo yêu cầu của tái sản xuất
sản phẩm xã hội phải chia ra các loại chỉ phí sau: chỉ phí bộ phận (cho một sản phẩm,
một dịch vụ); chỉ phí tồn bộ của doanh nghiệp; chỉ phí sản xuất (loại chỉ phí tạo ra giá
trị sử dụng của sản phẩm); chỉ phí sử dụng hay chỉ phí tiêu dùng (loại chỉ phí để biến
giá trị sử dụng tiềm tàng thành giá trị sử dụng thực tế.
− Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (tài khoản 642)
Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp vào
tài khoản 911 và cuối mỗi quý xác định kết quả kinh doanh.
Nhật kí chung ➔ Sổ cái.

2.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Kế toán doanh thu
Tài khoản sử dụng
➢ TK 511: Doanh thu cung cấp dịch vụ (phản ánh dosnh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong kì kế tốn).
➢ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (phản ánh doanh thu tiền lãi,cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp).
➢ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm
12


trừ vào doanh thu bán hàng, dịch vụ phát sinh trong kỳ).


TK 711: Thu nhập khác ( phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp).

Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động:


Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính (511)



Doanh thu từ hoạt động tài chính (515)



Doanh thu từ hoạt động bất thường(711)


2.1.2.2. Kế tốn chi phí
Tài khoản sử dụng
➢ TK 621 _ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
➢ TK 622 _ Chi phí nhân cơng trực tiếp.
➢ TK 627 _ Chi phí sản xuất chung.
➢ TK 632 _ GIá vốn hàng bán.
➢ TK 154 _ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
➢ TK 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
➢ TK 811 _ Chi phí khác.
➢ TK 821 _ Chi phí thuế TNDN.
➢ TK 635 _ Chi phí tài chính.
Kết cấu tài khoản 635:
Bên nợ: Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên có: Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
− Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911
2.1.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh
TK 421_ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh ( lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu
nhập của doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc Có:
Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
Số dư bên có: số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng
TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
13


2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Kha Việt
➢ Kỳ kế tốn : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12

➢ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt Nam
➢ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên
➢ Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho : Phương pháp nhập trước, xuất trước
➢ Phương pháp khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng
➢ Phương pháp tính thuế gtgt : phương pháp khấu trừ
2.2.1. Kế toán doanh thu
− Chứng từ sử dụng:
➢ Phiếu chi
➢ Phiếu thu
➢ Giấy báo nợ
➢ Giấy báo có
➢ Các chứng từ có liên quan khác
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản: Nợ: số TGTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp
14


Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

Hạch toán TK521: Các khoản giảm trừ doanh thu

15


Tài khoản 711: Thu nhập khác
Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ các hoạt động xẩy ra
khơng thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp : thu
nhập từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp

đồng, thu các khoản nợ khó địi đã sử lý xóa sổ, các khoản thuế được ngân sách Nhà
nước hoàn lại, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, thu nhập khác…
Kết cấu TK 711:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở dn nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp


Kết chuyển thu nhập khác trong kì sang TK 911
Bên có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Hạch toán TK711: Thu nhập khác

Bảng phân bố NVL,CCDC
Bảng khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Các chứng từ gốc có liên quan…
16


Tài khoản 811: Chi phí khác
Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí xẩy ra khơng thường xuyên,
riêng biệt với hoạt động thường xuyên của dn những khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gâp ra, cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác phát sinh gồm : chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại
của TSCĐ thanh lý, bị phạt thuế…
Kết cấu TK 811:
Bên nợ: các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên có: kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Hạch tốn TK811: Chi phí khác


17


TK 632: Giá vốn hàng bán

Hạch toán TK 632 giá vốn hàng bán

18


Hạch tốn trình tự chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
➢ Phiếu kế tốn
➢ Các chứng từ có liên quan
Tài khoản sử dụng:
TK_421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK_821: Chi phí thuế TNDN
TK_911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi/lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình
phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. TK 421 có thể có số dư nợ hoặc
có:
Số dư nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
19



×