BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN VIETPEARL
Ngành: Kế Tốn
Chun ngành: Kế Tốn Tài Chính
Nhóm sinh viên thực hiện: 5
Họ tên: Lê Hữu Phúc
MSSV: 2081800502
Họ tên: Lê Thái Hiếu
MSSV: 2081800568
Họ tên: Phạm Gia Vương
MSSV: 2081800484
Họ tên: Tiêu Thị Nhung
MSSV: 2081800290
Họ tên: Nguyễn Võ Mỹ Duyên MSSV: 2081800491
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
20DKTC2
20DKTC2
20DKTC2
20DKTC2
20DKTC2
1 | Page
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN VIETPEARL
Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn tài chính
Giảng viên hd: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm
2 | Page
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực
và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Mọi sự tham khảo sử dụng
trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham
khảo. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, chúng em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Tp.HCM, ngày 14 tháng 11 năm 2022
Sinh viên
Lê Thái Hiếu;
Nguyễn Võ Mỹ Duyên;
Tiêu Thị Nhung ;
Lê Hữu Phúc ;
Phạm Gia Vương.
3 | Page
LỜI CẢM ƠN
Để có cơ hội hồn thành xong bài đồ án này, nhóm nghiên cứu chúng em đã nhận đưọc
rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các quý thầy cô trong
Khoa Tài chính- Thương mại đã trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng đến
chuyên ngành làm cơ sở tiền đề để chúng em có cơ hội thực hiện và hoàn thành đúng thời
hạn đồ án,
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD TS. Dương Thị Mai Hà Trâm đã chỉ bảo,
góp ý, bổ sung và hướng dẫn tận tình để nhóm có thể rút kinh nghiệm từ những sai xót và
phát huy thế mạnh của bản thân vào việc hồn thành đồ án .
Cuối cùng nhóm xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đã ln tạo điều kiện, quan
tâm, giúp đỡ, động viên, góp ý chân thành để nhóm có thể hồn thành bài đồ án này một
cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn
Tp.HCM, ngày 14 tháng 11 năm 2022
Sinh viên
Lê Thái Hiếu ;
Nguyễn Võ Mỹ Duyên ;
Tiêu Thị Nhung ;
Lê Hữu Phúc ;
Phạm Gia Vương.
4 | Page
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: …………………………………………………………………….
Học hàm/học vị: ………………………………………………………………………
Đơn vị cơng tác: Khoa Tài Chính - Thương mại (Hutech)
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH VIẾT ĐỒ ÁN CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên:………………………… Mã sinh viên: ................……………..
Họ và tên sinh viên:…………….…………… Mã sinh viên: ................……………..
Họ và tên sinh viên:………………… .……… Mã sinh viên…………………………
Họ và tên sinh viên:………………………… Mã sinh viên:…………………………
Họ và tên sinh viên:………………………… Mã sinh viên: ......................………....
Thời gian thực hiện: Từ …………… đến ………………..
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo đồ án theo quy định:
Tốt
2.
Khá
Khơng đạt
Trung bình
Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên:
Thường xun
Ít liên hệ
Khơng
3. Báo cáo đồ án đạt chất lượng theo u cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 202..
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
5 | Page
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BDS
HDQT
Bất động sản
Hội đồng quản trị
VND
Việt Nam đồng
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCD
Kinh phí cơng đồn
TCTT
Trợ cấp thất nghiệp
CB CNV
Cán bộ cơng nhân viên
6 | Page
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1.1
Cơ cấu tổ chức hệ thống Vietpearl Group
Biểu đồ 1.2
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Biểu đồ 2.1
Quy trình thanh tốn tiền lương
Bảng 2.1
Bảng chấm cơng
Bảng 2.2
Bảng tính lương
Hình 2.1
Sổ cái 334
Hình 2.2
Sổ chi tiết TK 338
7 | Page
MUC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
VIETPEARL ................................................................................................................................11
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần tập đồn Vietpearl ................ 11
1.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển công ty ....................................................... 11
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................... 11
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................... 13
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý................................................................... 13
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................... 13
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 14
1.2.1.
Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế tốn ........................................... 14
1.2.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................................. 14
1.3
Kết luận chương 1: ............................................................................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN VIETPEARL ..............16
2.1. Kế tốn tiền lương trong công ty ............................................................ 16
2.1.1. Ý nghĩa của việc quản lý lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương ......................................................................................................................... 16
2.1.2. Nội dung quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ ............................. 17
2.1.3.Hình thức và quy trình trả lương ............................................................................. 18
2.1.4. Các chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................... 20
2.1.5. Kế toán chi tiết tiền lương ........................................................................... 22
2.1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương ........................................................................ 25
2.1.7. Tổ chức kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ ................................................... 28
2.1.7.1. Đặc điểm, phương thức của các khoản trích ........................... 28
8 | Page
SỔ CHI TIẾT TK 338 ...........................................................................................................31
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương ............................................... 32
2.2.1. Trình tự hạch tốn .......................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
VIETPEARL ................................................................................................................................36
3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương .. 36
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 36
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................ 37
3.2. Ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ................................................................................................ 37
3.3 Bài học kinh nghiệm: ................................................................................. 38
3.4 Kết luận chương 3:..................................................................................... 39
9 | Page
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng to lớn cả về mặt
kinh tế cũng như mặt xã hội. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể
hố của q trình phân phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ
thống trả lương phù hợp để tiền lương thực sự phát huy được vai trò khuyến khích vật chất
và tinh thần cho người lao động là hết sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh nghiệp
sản xuất - kinh doanh trong cơ chế thị trường. Về phía người lao động, tiền lương là một
khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo cuộc sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động
trong cơng việc, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết có làm việc tại một doanh nghiệp hay
khơng? Về phía doanh nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất - kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp ln tìm cách
đảm bảo mức tiền lương tương xứng với kết quả của người lao động để làm động lực thúc
đẩy họ nâng cao năng suất lao động gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng đảm bảo tối thiểu
hố chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm, tốc độ tăng tiền lương nhỏ hơn tốc độ tăng
năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Đây là lý do tại
sao hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt. Đó là lý do
nhóm chúng em chọn đề tài kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
cổ phần tập đoàn Vietpearl.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương của Cơng ty cổ phần tập đồn Vietpearl. Từ đó để hiểu sâu hơn về lý thuyết và
có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở Cơng ty cổ phần tập
đồn Vietpearl. Nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhầm hoàn thiện cơng tác hạch tốn
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty cổ phần tập đoàn Vietpearl vào tháng 3/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
10 | P a g e
Dùng phương pháp phỏng vấn và điều tra số liệu về tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần tập đoàn Vietpearl.
5. Kết cấu của đồ án
Gồm 3 chương:
Mở đầu
Chương I:Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần tập đồn Vietpearl.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần tập đồn Vietpearl.
Chương III: Nhận xét chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty cổ phần tập đoàn Vietpearl.
Kết luận
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
VIETPEARL
1.1. Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần tập đồn Vietpearl
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
-Được thành lập vào ngày 27/07/2007, tiền thân là Công ty Vietpearl Land, năm
2016 Vietpearl Land thay đổi sang mơ hình tập đồn và chính thức đổi tên thành
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Vietpearl ( vietpearl Group). Với quy mơ tập đồn,
Vietpearl Group tập trung vào các lĩnh vực, ngành nghề chính như sau:
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản
- Đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư
- Xử lý chất thải nguy hại
- Quản lý bất động sản, dự án đầu tư
- Cho th văn phịng trọn gói
Riêng trong lĩnh vực bất động sản, sau hơn 14 năm hình thành và phát triển,
Vietpearl Group đã và đang khẳng định được vị thế của mình là nhà Đầu tư- Phát
triển bất động sản hàng đầu TP.HCM. Hiện, Vietpearl Group có hàng ngàn sản
phẩm, với hàng chục dự án, đồng hành cùng đối tác và các nhà đầu tư, Vietpearl
Group đã và đang triển khai nhiều dự án ở đa dạng các phân khúc như: Căn hộ, nhà
phố, biệt thự, lô thương mại, Office-tel, khu đô thị và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng tại
các vị trí chiến lược trọng điểm của TP.HCM và những tỉnh thành khác.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng
- Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS .
11 | P a g e
-
Môi giới BĐS .
Đấu giá BĐS.
Tư vấn BĐS.
Quảng cáo BĐS.
Quản lý BĐS.
Nhiệm vụ
- Tổ chức các phiên giao dịch mua bán, cho thuê, thuê mua, chuyển nhượng
BĐS và các dịch vụ môi giới BĐS .
- Dịch vụ tư vấn về pháp lý; giá, đấu giá BĐS;
- Cung cấp thông tin, quảng cáo về BĐS ;
- Quan hệ hợp tác với các tổ chức tín dụng để hỗ trợ các giải pháp về kinh
doanh BĐS;
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do bộ xây dựng, sở xây dựng địa phương
và công ty quy định chi tiết;
12 | P a g e
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Hệ thống Vietpearl Group
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
- Chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT: là các thành viên sáng lập và góp vốn thành
lập cơng ty, điều hành và ra quyết định về các vấn đề của Công ty.
-Tổng giám đốc: là người điều hành và có trách nhiệm mọi mặt hoạt động của Cơng ty.
- Phó Giám đốc Tài chính: là người sẽ được Giám đốc ủy quyền trực tiếp phụ trách một
số lĩnh vực, chuyên môn, nhiệm vụ của công việc cụ thể theo nhu cầu của Bộ máy tổ
chức .
Tổ thu ngân:
+ Thực hiện công tác thu ngân vào giờ hoạt động Công ty; thực hiện các công tác
chuyên môn của thu ngân: đối chiếu sổ bàn giao thu ngân, bàn giao tiền thu ngân.
+ Quản lí tồn bộ hệ thống phần mềm chấm cơng, cài mã chấm công cho nhân viên
mới, thực hiện công tác chấm công hàng ngày, hàng tháng .
+ Báo cáo doanh thu định kỳ (ngày, tháng, năm) và đột xuất cho BGĐ.
13 | P a g e
Tổ kế tốn:Thực hiện cơng việc kế tốn nội bộ, kế tốn kho, kế tốn cơng nợ, kế
tốn thuế.
Phịng kinh doanh: là bộ phận về cơng tác bán các sản phẩm và dịch vụ của công
ty. Nhân viên kinh doanh bất động sản là cầu nối giữa khách hàng và doanh
nghiệp.
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1. Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán
- Kế tốn trưởng: là người trực tiếp phụ trách phịng tài vụ, tổ chức và giám sát tồn
bộ của cơng tác kế tốn, thống kê của cơng ty, chịu trách nhiệm cho sự chính xác của
số liệu kế tốn, kiểm sốt các hoạt động kế tốn tài chính của đơn vị, trực tiếp hoặc ủy
quyền ký duyệt các báo cáo kế tốn, các chứng từ thu, chi, hóa đơn giá trị gia tăng.
- Kế tốn cơng nợ: theo dõi, đối chiếu công nợ của khách hàng định kỳ nửa tháng, một
tháng. Kế tốn in ra các bảng kê cơng nợ của khách hàng chi tiết theo từng đối tác, nhà
cung cấp, bảng kê tình hình thanh tốn của khách hàng, và báo lịch thanh toán cho các
đối tác.
- Kế toán nội bộ: lấy số giải chi hàng ngày các khoản thanh toán; báo cáo số liệu giải
chi hàng ngày, định kỳ cho Ban giám đốc; Theo dõi, lưu giữ toàn bộ hợp đồng của
Công ty với các đối tác; Lưu, kiểm tra, đối chiếu toàn bộ phiếu xuất kho được sử dụng
tại các Chi nhánh
- Kế toán tiền lương: Lập bảng ứng lương định kỳ, và lập bảng lương nhân viên định
kỳ; Tiếp nhận bảng lương đã được Giám đốc duyệt; ký nhận tiền lương và chia lương
cho các bộ phận toàn Hệ thống sau khi đã trừ đi các khoản trích theo lương.
- Kế tốn thuế: báo cáo các thơng tin liên quan đến việc xuất hóa đơn GTGT hàng
tháng, nhập hóa đơn GTGT đầu vào đầu ra, sổ phụ ngân hàng vào phần mềm, là các
bảng kê bấm kèm hóa đơn, làm báo cáo thuế, nộp thuế định kỳ.
1.2.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Áp dụng chế độ kế tốn Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính có hiệu lực áp
dụng sau 45 ngày kề từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc hoặc sau ngày
1/1/2015.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu tính từ ngày 01/01 và kết túc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: VNĐ.
- Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình qn gia quyền.
Cơng thức: Gía thực tế ngun vật liệu, hàng hóa xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Gía
14 | P a g e
đơn vị bình qn
- Cơng ty áp dụng hình thức nhật ký chung, được thực hiện trên phần mềm kế tốn MISA.
Trình tự ghi sổ được thực hiện như sau:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Ghi chú:
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Biểu đồ 1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, đuợc dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, ghi Có, từ đó nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và
lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết được thực hiện
cơ động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ, người làm
kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy.
- Cuối tháng, cuối năm, sổ tổng hợp và sổ chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển
và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3 Kết luận chương 1:
Trong chương 1 chúng ta đã nhìn thấy được tổng quan giới thiệu của Cơng ty cổ phần tập
đồn Vietpearl và tổ chức bộ máy kế tốn.
Trong phần giới thiệu Cơng ty cổ phần tập đồn Vietpearl chúng ta biết được q trình
hình thành, phát triển của công ty. Không những vậy, chúng ta cịn nhìn thấy được chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý. Ở tổ chức bộ máy quản lý chúng ta có thể tìm
hiểu rõ hơn nữa về nó qua cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ 1 số bộ
phận trong cơ cấu tổ chức.
15 | P a g e
Trong phần Tổ chức bộ máy kế toán, chúng ta thấy rõ được cơ cấu, chức năng và
nhiệm vụ bộ máy kế tốn: kế tốn trưởng; kế tốn cơng nợ; kế toán nội bộ; kế toán tiền
lương; kế toán thuế và chính sách áp dụng tại cơng ty.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
VIETPEARL
2.1. Kế tốn tiền lương trong cơng ty
2.1.1. Ý nghĩa của việc quản lý lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương
-Trong các công ty, việc sử dụng công cụ trả lương, ngồi mục đích tạo ra vật chất cho
người lao động thì tiền lương cịn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc theo dõi,kiểm
sốt hiệu quả cơng việc.Để cơng tác kế tốn hồn thành tốt nhiệm vụ của mình và trở
thành một cơng cụ đắc lực phục vụ cơng tác quản lý tồn doanh nghiệp thì nhiệm vụ của
bất kỳ cơng tác kế tốn đều phải dựa trên đặc điểm, vai trị của đối tượng được kế tốn. Tiền lương và các khoản trích theo lương cũng khơng nằm ngồi qui luật này. Tính đúng
thù lao lao động và thanh toán đầy đủ tiền lương và các khoản trích theo lương cho người
lao động một mặt kích thích người lao động quan tâm đến thời gian lao động, đến chất
lượng và kết quả lao động mặt khác góp phần tính đúng tính đủ chi phí và giá thành sản
phẩm, hay chi phí của hoạt động. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương có
những nhiệm vụ cơ bản sau đây:
-Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính tốn các khoản tiền lương, tiền thưởng, các
khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và tình hình thanh tốn các khoản đó cho
người lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao
động, tiền lương trợ cấp bảo hiểm xã hội ( BHXH ) kinh phí cơng đồn ( KPCĐ ), trợ cấp
thất nghiệp ( TCTN) và việc sử dụng các quỹ này.
-Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cùng với tiền lương phải trả cho cơng nhân viên
hợp thành chi phí nhân cơng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.Quản lý tính tốn,
trích lập và sử dụng các quỹ trên có ý nghĩa khơng chỉ với q trình tính tốn chi phụ sản
xuất kinh doanh mà còn với việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong doanh
nghiệp
-Tính tốn và phân bổ các khoản chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi
phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tượng. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong
doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, BHXH,
16 | P a g e
BHYT, KPCĐ, TCTN, mở sổ, thẻ kế toán và hạch tốn lao động, tiền lương, và các
khoản trích theo lương đúng chế độ.
-Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, TCTN, phân tích tình hình
sử dụng lao động, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương, đề xuất biện pháp để
khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những vi
phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền lương và các khoản
trích theo lương.
2.1.2. Nội dung quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ KPCĐ
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ tiền lương tương
ứng để trả lương cho người lao động bao gồm:
+Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc ( theo thời gian, theo
cấp bậc, theo sản phẩm)
+ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc theo kế hoạch của doanh
nghiệp.
+Qũy tiền lương hình thành theo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty được tính vào
chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty.
+ Quỹ tiền lương từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác.
+ Quỹ tiền lương dự phịng từ năm trước chuyển sang (nếu có)
-Sử dụng quỹ lương:
+ Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động gồm lương chức danh công việc theo hệ
số của Cơng ty và phụ cấp khác (nếu có)
+ Quỹ khen thưởng tối đa không quá 10% quỹ lương
+ Quỹ khuyến khích cho những người lao động có trình độ chun mơn cao, tay nghề giỏi
bằng 1%.
+ Quỹ dự phịng cho năm sau bằng 4% tổng quỹ lương.
Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ
phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản…
-Quỹ BHXH:Là khoản tiền đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động cho
tổ chức xã hội,dùng để trợ cấp cho họ trong các trường hợp mất khả năng lao động, ốm
đau, thai sản, hưu trí...
Theo chế độ hiện hành (Nghị định 12/CP ngày 25/01/1995) quỹ BHXH được hình thành
bằng cách tính theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp.Người sử dụng lao
động phải nộp 15% trên tổng quỹ lương và tình vào chi phí sản xuất - kinh doanh, cịn
5% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp
17 | P a g e
-Quỹ BHYT: Là khoản đóng góp của người loa động và người sử dụng lao động cho cơ
quan bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định.Quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có
tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% tổng
quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 2% tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh
còn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập của họ).Quỹ BHYT do cơ quan
BHYT thống nhất quản lý và cấp cho người loa động thông qua mạng lưới y tế.Vì vậy,
khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT
-KPCĐ: Là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.Theo chế độ tài chính hiện
hành, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động
và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). Khi trích
KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho cơng đồn cấp trên, một nửa được sử dụng
để chỉ tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
2.1.3.Hình thức và quy trình trả lương
Hình thức trả lương theo thời gian
-Lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế cùng với cơng việc và trình
độ thành thạo của người lao động. Trong từng tháng lương lại chia thành các bậc lương
căn cứ vào trình độ thành thạo kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc chuyên môn của người lao
động.Mỗi bậc lương ứng với mức tiền lương nhất định.
-Lương tháng: Được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương.Lương
tháng thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, quản
lý hành chính và nhân viên các ngành hoạt động khơng có tính chất sản xuất.
Mức lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp (nếu có)
- Lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc trên cơ sở hợp đồng đã ký.
-Lương tháng = Lương thỏa thuận+phụ cấp (nếu có)/số ngày làm việc trong tháng x số
ngày đi làm thực tế
+ Lương thỏa thuận: là mức lương thỏa thuận khi vào làm việc (có thể bao gồm cả phụ
cấp)
+ Số ngày làm việc trong tháng: là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngày
nghỉ theo quy định của công ty.
- Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày là
làm việc thực tế trong tháng.Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động
trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động trong từng ngày học tập,
làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.
-Tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương cố định cịn được gọi là tiền lương thời
gian giản đơn.Hình thức tiền lương này phù hợp với lao động gián tiếp. Tiền lương thời
18 | P a g e
gian đơn giản nếu kết hợp thêm tiền thưởng (vì đảm bảo ngày công, giờ công...) tạo nên
dạng tiền lương có thưởng.Tiền lương theo thời gian có thưởng có tác dụng thúc đẩy người
lao động tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Để
tính lương thời gian phải trả cho cơng nhân viên phải theo dõi ghi chép được đầy đủ thời
gian làm việc và phải có đơn giá tính tiền lương thời gian cụ thể.
Ưu, nhược điểm của chế độ tiền lương theo thời gian:
+ Ưu điểm:Hình thức này đơn giản, dễ tính tốn, phù hợp với cơng việc mà ở đó khơng có
hoặc chưa có định mức lao động.
+ Nhược điểm: Hình thức tiền lương này mang tính bình qn, không gắn chặt tiền lương
với kết quả lao động, không khuyến khích được cơng nhân viên tích cực trong lao động.
-Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Đây là hình thức phổ biến mà hiện nay các đơn vị áp dụng chủ yếu trong lĩnh vực xuất vật
chất. Hình thức này phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, khuyến khích người
lao động hăng hái làm việc,góp phần tăng năng suất lao động.
Các hình thức trả lương theo sản phẩm bao gồm:
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: Hình thức này dựa trên cơ sở đơn giá
quy định,số lượng sản phẩm của người lao động càng nhiều thì sẽ được trả lương càng cao
và ngược lại.
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: Thường được áp dụng để trả lương cho lao động gián
tiếp ở các bộ phận sản xuất như lao động làm nhiệm vụ vận chuyển vật
- Hình thức tiền lương sản phẩm thưởng luỹ tiến: Ngồi tiền lương theo sản phẩm trực tiếp
cịn căn cứ vào mức độ hoàn thành vượt định mức lao động để tính thêm một phần tiền
thưởng theo tỷ lệ luỹ tiến quy định.Tỷ lệ hoàn thành vượt định mức càng cao thì năng suất
luỹ tiến tính thưởng càng nhiều.
- Hình thức khốn quỹ lương: Hình thức này là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm hoặc
sử dụng để trả lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp theo
hình thức này, căn cứ vào khối lượng cơng việc của từng phịng ban, doanh nghiệp tiến
hành khốn quỹ lương.Quỹ lương thực tế của từng phịng ban phụ thuộc vào mức độ hồn
thành cơng việc được giao.Tiền lương thực tế của từng nhân viên vừa phụ thuộc vào quỹ
lương thực tế của phòng ban, vừa phụ thuộc vào số lượng nhân viên của phịng ban đó.
-Quy trình trả lương:
19 | P a g e
Biểu đờ2.1: Quy trình thanh tốn tiền lương
Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối tháng chuyển
cho Kế toán tiền lương, Kế toán tiền lương tập hợp Bảng chấm công và các chứng từ liên
quan, Căn cứ vào Bảng chấm cơng, Kế tốn tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương,
thưởng và các khoản phải nộp và chuyển cho Kế toán trưởng, Kế toán trưởng kiểm tra
Bảng lương: Nếu đồng ý: chuyển cho Giám đốc xét duyệt và ký và nếu không đồng ý:
chuyển trả lại cho Kế toán tiền lương.
Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lương sau đó chuyển lại cho Kế toán
trưởng. Kế toán trưởng nhận Bảng lương từ Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền lương,
Căn cứ vào Bảng lương đã được ký duyệt, Kế tốn tiền lương trả lương cho nhân viên.
Hình thức chuyển khoản: Bảng thanh toán tiền lương và Phiếu chi trả lương
Nhân viên nhận lương và ký nhận.
* Hình thức tiền lương áp dụng tại Cơng ty:
- Hình thức trả lương: chuyển khoản.
- Tiền lương công ty chi trả từ ngày 31 tháng cũ đến ngày 5 của tháng liền kề.
2.1.4. Các chứng từ kế toán sử dụng
Tổ chức chứng từ hạch toán ban đầu: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị, kế toán đều phải lập và phản
ánh vào chứng từ kế toán. Hạch toán lao động bao gồm việc hạch tốn tình
hình sử dụng số lượng lao động, hạch to án kết quả lao động. Tổ chức tốt
hạch toán lao động giúp cho doanh nghiệp có những tài liệu đúng đắn, chính
xác để kiểm tra chấp hành kỹ luật lao động - các hạch toán này đều được lập
20 | P a g e
chứng từ đầy đủ. Tuy nhiên các chứng từ ban đầu về lao động là cơ sở để c hi
trả lương và các khoản phu cấp, trợ cấp cho người lao động đúng chế độ nhà
nước đã ban hành cũng như những quy định của doanh nghiệp đã đề ra. Đây
là khâu hạch toán ban đầu đối với các nghiệp vụ tính lương. Là cơ sở pháp
lý để tiến hành hạch tốn tiền l ương cho cơng nhân viên.
Chứng từ chủ yếu bao gồm: Bảng chấm cơng, bảng tính lương, phiếu
xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, phiếu báo làm thêm giờ, hợp
đồng giao khoán, phiếu nghỉ hưởng BHXH,…
- Về bản chấm công: Thời gian lao động của cơng n hân viên có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Để
phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra
việc chấp hành kỷ luật lao động, kế tốn sử dụng bảng chấm cơng. Bảng
chấm cơng được lập hàng tháng cho từng tổ, ban, phịng, nhóm và do người
phụ trách căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho
từng người trong ngày theo các ký hiệu. Cuối tháng người chấm công và phụ
trách bộ phận ký vào và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
về bộ phận kế tốn kiểm tra đối chiếu quy ra cơng để tính lương và BHXH.
BẢNG CHẤM CƠNG T8/2022
BẢNG TÍNH LƯƠNG T8/2022
21 | P a g e
2.1.5. Kế tốn chi tiết tiền lương
Tính lương và trợ cấp BHXH
Nguyên tắc tính lương: Phải tính lương cho từng người lao động. - Việc
tính lương, tính BHXH và các khoản phải trả khác được thực hiện tại phịng
kế tốn của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào các chứng từ như Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền
lương, Bảng thanh tốn tiền BHXH. Trong các trường hợp công nhân
viên đã tham gia đóng BHXH mà ốm đau, thai sản, tai nạn lao động thì
được trợ cấp BHXH
Số BHXH phải =
trả
-
Số ngày
nghỉ tính
BHXH
*
Lương cấp bậc * Tỷ lệ tính
bình qn/ ngày
BHXH
Trường hợp ốm đau tỷ lệ trích là 75% tiền lương tham gia đóng BHXH.
Trường hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là 100% tiền lương
tham gia đóng BHXH.
+ Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Phiếu điều tra tai
nạn lao động, Kế tốn tính ra trợ cấp BHXH phải trả ch o công nhân viên
và phản ánh vào Bảng thanh toán BHXH.
-
+ Đối với các khoản tiền thưởng của cơng nhân viên kế tốn cần tính
tốn và lập bảng thanh tốn tiền thưởng để theo dõi và chi trả theo chế
22 | P a g e
-
độ quy định. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương của từng bộ phậ n để
chi trả và thanh toán lương cho công nhân viên đồng thời tổng hợp tiền
lương phải trả cho từng đối tượng sử dụng lao động và tính BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định. Kết quả tổng hợp được
phản ánh trong “Bảng phân bổ tiền lương và các khoản t rích theo
lương”.
Nếu doanh nghiệp trả lương cho nhân viên thành 2 kỳ thì số tiền lương
trả kỳ 1 (thường là giữa tháng ) gọi là tiền lương tạm ứng, số tiền
lương phải trả kỳ 2 tính như sau:
Số tiền phải trả = Tổng thu nhập
cho NV
của NV
-
Số tiền tạm
ứng lương kỳ 1
Các khoản khấu
trừ vào thu nhập
của NV
23 | P a g e
TK 333, 141, 138
TK 334
(5)
TK 641,642
(1)
TK 111, 112
TK 353
353
(6a)
(2)
TK 3331
(3)
TK 335
335
(nếu có)
TK 338
( 7)
(4)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương
24 | P a g e
Giải thích sơ đồ
Phản ánh các khoản tiền lương, chi phí tiền lương nghỉ phép phá t sinh
trong kỳ (khơng trích trước) phải trả cho CNV
Phản ánh các khoản tiền thưởng phải trả cho NV có tính chất đột xuất lấy
từ quỹ khen thưởng phúc lợi.
1.
Phản ánh các khoản tiền lương đã trích trư ớc của nhân
viên nghỉ phép phát sinh trong k ỳ (trích trong k ỳ trước).
2.
Phản ánh các khoản BHXH, BHYT, BHTN phải trả cho
NV trong k ỳ.
3.
Phản ánh các khấu trừ vào tiền lương NV tạm ứng chi
không hết. BHXH, BHYT, trừ vào thu nhập NV, thuế NV phải nộp.
6a. Thanh toán hoặc tạm ứng lương cho nhân viên
6b. Doanh nghiệp trả lương cho NV bằng sản phẩm, hàng hoá.
7. Phản ánh các khoản tiền lương mà NV đi vắng chưa lĩnh.
2.1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương
Kế toán cần sử dụng các tài khoản kế toán, sổ kế toán tổng hợp để phản ánh,
kiểm tra, giám sát tình hình kế tốn tiền lương và địi hỏi kế toán phải theo
dõi một cách thường xuyên, liên tục hàng tuần, hàng tháng.
Công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 334 “phải trả công nhân viên”: Tài khoản này dùng để phản ánh tiền
lương và các khoản thanh tốn trợ cấp BHXH, tiền thưởng... Thanh tốn khác
có liên quan đến thu nhập của cán bộ công nhân viên.
- TK338 “ Phải trả, phải nộ p khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã
hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT và các khoản trừ vào lương.
- Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các tai khoản như:
- TK 335 “Chi phí phải trả”
- TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
- TK 623 “Chi phí nhân cơng vận hành máy”
- TK627 “Chi phí sản xuất chung”
- TK 642 “Chi phí quản lý Doanh nghiệp”
- TK 111, 112…
25 | P a g e