Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Btl Khởi Nghiệp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC KHỞI NGHIỆP
KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY DỊCH VỤ ĐI CHỢ VÀ CHẾ BIẾN
THỨC ĂN CĨ SẴN THEO U CẦU
Nhóm 7 -- Lớp L03
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Ngọc Liên
Nhóm sinh viên thực hiện
STT

MSSV

Họ tên

1

2014564

Lê Hàng Thuận Thiên

2

2011096

Phan Đỗ Hiếu Đông

3


1912285

Nguyễn Thị Đăng Trinh

4

1912074

Nguyễn Thị Hương Thảo

5

2011439

Bùi Phạm Quang Khơi

6

2012656

Hàng Gia Bảo

TP. HCM, tháng 4/2023

Ghi chú
Nhóm trưởng


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT


MSSV

Họ tên

Nhiệm vụ

1

2014564

Lê Hàng Thuận Thiên

2

2011096

Phan Đỗ Hiếu Đơng

Mức độ
hồn
thành
Nội dung chương 4 và tổng hợp 100%
word
Nội dung chương 3
100%

3

1912285


Nguyễn Thị Đăng Trinh

Nội dung chương 1 và 4

100%

4

1912074

Nguyễn Thị Hương Thảo

Nội dung chương 2

100%

5

2011439

Bùi Phạm Quang Khôi

Làm PPT

100%

6

2012656


Hàng Gia Bảo

Nội dung chương 1 và 2

100%


MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ............................................................................. 2
CHƯƠNG 1: VỀ CƠNG TY ....................................................................................... 4
1.

Thơng tin cơng ty ............................................................................................ 4

2.

Mơ tả sản phẩm của công ty .......................................................................... 4

3.

Khách hàng của công ty ................................................................................. 6

4.

Mơ hình kinh doanh ....................................................................................... 7

CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ....................................................................... 9
2.1. Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................... 9
2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận: ............................................................... 9

2.3. Quy mô nhân sự giai đoạn đầu mới thành lập........................................... 11
2.4. Kế hoạch phát triển nhân sự và tính tốn chi phí tiền lương................... 13
2.5. Dự kiến chí phí tiền lương trong vòng 3 năm: ........................................... 14
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING .............................................................. 15
3.1. Phân tích thị trường: ...................................................................................... 15
3.2. Phân tích cạnh tranh: ..................................................................................... 15
3.3. Phân tích về sản phẩm:................................................................................... 15
3.4. Phân tích SWOT ............................................................................................. 16
3.5. Xây dựng chiến lược ..................................................................................... 17
3.6. Chi phí Marketing: ......................................................................................... 18
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................................. 19
4.1. Doanh thu và các khoản chi phí..................................................................... 19
4.2. Bảng dịng tiền kết quả kinh doanh............................................................... 20


CHƯƠNG 1: VỀ CƠNG TY
1. Thơng tin cơng ty
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH FAMEAL
- Địa chỉ kinh doanh: Thành phố Thủ Đức, TP.HCM
- Hình thức kinh doanh: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Ngành nghề kinh doanh chính: 5621 – 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo
hợp đồng không thường xuyên với khách hàng, cụ thể là dịch vụ đi chợ và chế biến
thức ăn sẵn theo yêu cầu của khách hàng.
- Email liên hệ:
- Số điện thoại liên hệ: (+84) 395844458
- Trang Web: www.famealvuituoi.com
2. Mô tả sản phẩm của cơng ty

Hình 1.0.1. Customer Segment



Hình 1.0.2. Value Proposition
Qua q trình thu thập thơng tin về khách hàng, nhóm thu được các ý kiến của khách
hàng như sau và tổng hợp vào hình 1.1 và đối chiếu xây dựng giải pháp giá trị cho
sản phẩm của công ty như sau:
-

Dịch vụ nấu ăn và giao hàng tận nơi với đầy đủ thành phần cho một bữa ăn đạt
tiêu chuẩn theo thỏa thuận với khách hàng.

-

Có đầy đủ các loại giấy phép về kinh doanh và vệ sinh an toàn thực phẩm.

-

Tuân thủ nghiêm chỉnh thực hiện giao hàng đúng với mong đợi của khách hàng.

- Với nguồn nguyên liệu được nhập từ các nguồn uy tín, có kiểm sốt trong từng
khâu của q trình chuẩn bị, nấu nướng, giao hàng. Bằng cách quét mã QR trên bao
bì mỗi phần ăn, khách hàng có thể dễ dàng truy xuất và kiểm soát được chất lượng
của sản phẩm.
-

Tuyển dụng các bà nội trợ có thời gian trống cần kiếm thêm thu nhập.

-

Thực đơn đa dạng và luôn thay đổi để phù hợp với nhiều khách hàng.


- Giá cả hợp lý vì khơng tốn q nhiều chi phí đi kèm như nhân viên phục vụ, mặt
bằng…


- Phần ăn đến tay khách hàng đúng theo khung giờ đã thỏa thuận thông qua các
đơn vị đối tác vận chuyển.
- Chú trọng sử dụng các dụng cụ thân thiện với môi trường để tạo thiện cảm với
khách hàng và an tồn với mơi trường sống của chúng ta.
3. Khách hàng của công ty
-

Đối tượng sử dụng sản phẩm của cơng ty là những người bận rộn, có nhu cầu về
các bữa ăn chất lượng nhưng khơng có đủ thời gian để tự nấu nướng và không
muốn sử dụng đồ ăn bên ngồi nhiều vì khó có thể đảm bảo được vệ sinh an toàn
thực phẩm.

-

Đây là những người thường sẽ đi làm từ sáng sớm, nghỉ trưa lại nơi làm việc và
có nhu cầu dùng cơm trưa nhưng phải đảm bảo đầy đủ khẩu phần ăn như được
chuẩn bị tại nhà, tan ca vào 5 đến 6 chiều. Sau một ngày làm việc mệt mỏi, họ
về đến nhà và cần một bữa ăn đã được chuẩn bị đầy đủ nhưng không mất quá
nhiều thời gian để nấu nướng vì đa phần sẽ là các cặp vợ chồng cả 2 đều đi làm
hoặc là có thêm con nhỏ nên thời gian còn lại cho việc ăn uống rất hạn chế.

-

Vì vậy họ sẽ cần một đơn vị đáng tin cậy để giúp họ đi chợ, nấu nướng và giao
đến tận nơi. Họ thường sẽ rất quan tâm đến nguyên liệu, cách thức nấu, cách bảo
quản,…nên việc cho họ thấy từng khâu trong quá trình nấu nướng là điều thiết

yếu để họ tin tưởng và sử dụng dịch vụ lâu dài. Để có thể đảm bảo các yêu cầu
cần thiết của khách hàng, đối tượng khách hàng mục tiêu của FAMEAL là những
người bận rộn, có nhu cầu về các bữa ăn ngon miệng, đủ các thành phần như rau,
cơm, thịt,… có mức thu nhập hàng tháng từ 20 triệu đồng trở lên.


4. Mơ hình kinh doanh

Hình 1.0.3. Mơ hình kinh doanh của FAMEAL
- Công ty TNHH FAMEAL kinh doanh dịch vụ cung cấp bữa ăn cho nhân viên
văn phòng theo thời gian thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng khi khách hàng
chọn mua sản phẩm. Sản phẩm của FAMEAL đảm bảo có thực đơn đa dạng theo
lựa chọn của khách hàng, giao hàng đúng giờ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và sử dụng dụng cụ thân thiện với mơi trường.
- Dịng doanh thu của FAMEAL đến từ hai nguồn chính là bán các gói dịch vụ
cung cấp thức ăn (gói cơ bản và gói thượng hạng) và doanh thu phụ từ việc cung cấp
sỉ thức ăn cho các đơn vị kinh doanh thực phẩm khác như căn tin, quán ăn, nhà ăn
tập thể,… và bán thêm các loại sữa hạt.
- Nhằm tiếp cận khách hàng, FAMEAL sử dụng website và quảng cáo trên 2 nền
tảng chính là Youtube và thuê các Influencers quay, đăng bài review.
- Để tạo lập mối quan hệ với khách hàng, FAMEAL sử dụng hình thức hợp đồng
để đảm bảo quyền lợi của đơi bên, sử dụng thêm thẻ thành viên để tích lũy điểm và
áp dụng các chương trình khuyến mãi khác như cứ mỗi 10 gói sản phẩm sẽ được
giảm giá 25% vào gói thứ 11, giảm giá và tích điểm thưởng mỗi khi khách hàng giới
thiệu thêm khách hàng mới cho FAMEAL…. Vào các dịp đặc biệt như sinh nhật
khách hàng, FAMEAL sẽ gửi tin nhắn chúc mừng qua email hoặc số điện thoại liên
hệ và tặng kèm một món quá đặc biệt.
- Để đảm bảo chất lượng cho các gói cung cấp thức ăn của mình, FAMEAL ln
ln tự mình tìm hiểu và sáng tạo ra các cơng thức thực đơn mới cũng như đầu tư
kiểm định độ vệ sinh an toàn thực phẩm trong toàn bộ các khâu trong quá trình chế



biến của mình. Cơng ty cũng cần đầu tư vào các nguồn lực chính là đội ngũ các đầu
bếp giỏi, có tay nghề cao để ln ln đảm bảo sự ngon miệng và đa dạng trong
thực đơn, đầu tư nguồn nguyên liệu sạch và quy trình nấu ăn đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Để hỗ trợ các quá trình khác trong quá trình kinh doanh của mình được diễn ra
thuận lợi, FAMEAL sẽ bắt tay với các đối tác chính như đơn vị vận chuyển để đưa
sản phẩm đến tận tay khách hàng, đơn vị tiếp thị và truyền thông để tiếp cận nhiều
đối tượng khách hàng hơn và các đối tác thanh tốn hỗ trợ q trình thanh toán tại
các kênh online khác như ngân hàng và các ví điện tử thơng dụng.


CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
2.1. Sơ đồ tổ chức

Hình 2.0.1. Sơ đồ tổ chức của FAMEAL
2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Bảng 2.0.1. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của cơng ty TNHH FAMEAL
STT

1

2

Chức vụ

Nhiệm vụ chính

u cầu


Giám đốc

Điều hành tổng thể, quản lý, tạo
sự liên đới, hoạch định chiến
lược kinh doanh cho công ty.
Chịu trách nhiệm điều hành và
quản lý hoạt động kinh doanh.

Người có kinh nghiệm
quản lý tốt, nắm bắt được
thị trường và phải có tầm
nhìn. Chịu được áp lực và
có trách nhiệm với cửa
hàng. Có khả năng đối
nội, đối ngoại.

- Giám sát hoạt động của các bộ
phận trong công ty, định kỳ
đánh giá hiệu quả công việc của
nhân viên, đề xuất tuyển dụng,
nhận thử việc, nhận chính thức,
bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật các NV tại các
Bộ phận.

Có khả năng, kinh nghiệm
về quản lý nhân sự, lên kế
hoạch và triển khai các
hoạt động đánh giá nhân

viên.

điều hành

Bộ phận
Nhân sự

- Triển khai các kế hoạch nhân
sự được giám đốc phê duyệt.


3

Bộ phận
marketing

- Lập kế hoạch Marketing cho
công ty. Tổ chức triển khai các
công việc kinh doanh tại công
ty, xúc tiến bán hàng, chăm sóc
khách hàng, thăm dị ý kiến
khách hàng.

Có kinh nghiệm và am
hiểu các kiến thức về
marketing, lập kế hoạch
kinh doanh. Có khả năng
giao tiếp tốt.

- Xây dựng kế hoạch phát triển

kinh doanh, đẩy mạnh doanh
thu của công ty.
- Xây dựng và duy trì các quan
hệ kinh doanh thương mại với
khách hàng và đối tác.

4

- Ghi chép tình hình sử dụng tài Có kinh nghiệm trong các
sản, quy trình hoạt động kinh cơng việc về kế tốn – tài
doanh, kiểm tra thu chi tài chính.
Bộ phận kế tốn chính.
– tài chính
- Tổ chức cơng tác kế tốn,
thơng tin kế tốn của cơng ty
theo quy định của pháp luật.

Bộ
phận
bếp

5

Bộ
phận
kinh
doanh

- Đầu bếp: lên danh sách và mua
nguyên vật liệu cần theo đơn đặt

hàng. Chế biến món ăn theo đơn
đặt hàng và đóng hộp giao cho
nhân viên giao hàng.

Đầu bếp: Là đầu bếp hoặc
đã có nhiều kinh nghiệm
trong việc nấu ăn và đam
mê nấu ăn.

Phụ bếp: Khả năng giao
- Phụ bếp: dọn dẹp vệ sinh bếp, tiếp tốt, nhanh nhẹn, ham
sơ chế NVL, mua nguyên liệu học hỏi.
theo yêu cầu từ phía đầu bếp
nếu có.

- Giám sát các đơn hàng qua Có khả năng quản lý, sắp
điện thoại và trang web của xếp công việc cũng như
công ty để thông báo cho các bộ ghi nhớ tốt.
Bộ
phận phận liên quan, từ đó nắm được
quản doanh thu và sắp xếp các hoạt
lý đơn động cần thiết cho vận chuyển
và thanh toán.
đặt
hàng - Báo cáo tình hình hoạt động
định kỳ cho trưởng phịng kinh
doanh.


Bộ phận

6

kiểm soát
chất lượng

Bộ phận
7

nghiên cứu và
phát triển sản
phẩm

- Kiểm định chất lượng nguyên - Có bằng cấp, kinh
nghiệm về Công nghệ
vật liệu, sản phẩm.
- Đảm bảo tuân thủ theo quy sinh học, Cơng nghệ thực
trình đảm bảo chất lượng đã quy phẩm, hoặc các lĩnh vực
sản xuất và nghiên cứu
định.
liên quan.
- Cung cấp tài liệu, biểu mẫu và
hướng dẫn cho tất cả các bộ - Nắm rõ các hệ thống về
phận để đảm bảo chất lượng sản tiêu chuẩn, chất lượng của
sản phẩm/ dịch vụ tại nơi
phẩm.
mình làm việc; hiểu và
- Lưu trữ dữ liệu, lập các báo nhớ rõ các quy chuẩn về
cáo định kỳ cần thiết đối với các an toàn lao động.
bên liên quan.
- Kỹ năng kiểm tra giám

sát nhằm kịp thời phát
hiện ra sai sót để khắc
phục kịp thời.
- Nghiên cứu và sáng tạo, thử
nghiệm các sản phẩm, món ăn,
cơng thức nấu ăn mới nhằm
giúp tăng độ đa dạng sản phẩm
và tăng doanh thu cho Cơng ty.

- Có kinh nghiệm R&D
hoặc phát triển sản phẩm.

- Là đầu bếp hoặc đã có
nhiều kinh nghiệm trong
việc nấu ăn và đam mê
- Theo dõi, đánh giá hiệu quả nấu ăn.
các món ăn từ khách hàng để đề - Nắm bắt được xu hướng
xuất hướng phát triển sản phẩm. ẩm thực, văn hóa ẩm thực
theo vùng miền.

- Năng động, sáng tạo,
biết lắng nghe ý kiến đóng
góp.
2.3.

Quy mơ nhân sự giai đoạn đầu mới thành lập

Trong giai đoạn đầu, nhằm tiết kiệm chi phí và giúp cơng tác quản lý diễn ra hiệu
quả, công ty đã xác định các chức danh cần thiết, phân cơng các thành viên của nhóm
sáng lập vào các vị trí phù hợp. Bên cạnh đó, với một vài chức danh cịn trống, cơng ty

áp dụng hình thức tuyển nhân sự mới với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp.
Dự kiến kế hoạch nhân sự của công ty giai đoạn ban đầu như sau:
Bảng 2.0.2. Bảng quy mô nhân sự của FAMEAL giai đoạn đầu mới thành lập
STT

Phòng ban

Cơ cấu phòng ban

Thành viên

Tổng


1

Ban giám đốc

1 Giám đốc

Giám đốc Lê
Hàng Thuận
Thiên

1

2

Bộ phận nhân sự


1 Trưởng bộ phận

Trưởng bộ phận
Nguyễn Thị
Hương Thảo

2

Tuyển 1 NV
HCNS tổng hợp
3

Bộ phận Marketing

1 Trưởng bộ phận

Trưởng bộ phận
Phan Đỗ Hiếu
Đơng

2

Tuyển 1 NV SEO
– Marketing
4

Bộ phận kế tốn - tài
chính

1 Trưởng bộ phận


Trưởng bộ phận
Nguyễn Thị Đăng
Trinh

2

Tuyển 1 NV kế
toán
5

Bộ phận
kinh
doanh

Bộ phận
bếp

5 đầu bếp

Bộ phận
quản lý
đơn đặt
hàng
6

1 Trưởng bộ phận kinh
doanh chung

Bộ phận kiểm soát

chất lượng

Trưởng bộ phận
chung Hàng Gia
Bảo

8

2 phụ bếp

Tuyển 5 đầu bếp

1 NV nhận đặt hàng
kiểm soát đơn hàng
kiêm lễ tân

Tuyển 1 NV quản
lý đơn hàng

1

Giao đoạn đầu chưa
tuyển trưởng bộ phận
mà tuyển 1 nhân viên
QA/QC

Tuyển 1 nhân viên
QA/QC

1


Tuyển 2 phụ bếp


7

2.4.

Bộ phận nghiên cứu và Giao đoạn đầu chưa
tuyển trưởng bộ phận
phát triển sản phẩm
mà tuyển 1 nhân viên
R&D

Tuyển 1 nhân viên
R&D

1

Kế hoạch phát triển nhân sự và tính tốn chi phí tiền lương

Dự tính tiền lương chính thức của nhân viên khi bộ máy nhân sự của công ty hồn chỉnh:
Bảng 2.0.3. Bảng dự tốn tiền lương cho các vị trí
Vị trí

Lương cứng/1
người

Giám đốc


30.000.0000
VNĐ

Trưởng bộ phận

20.000.000
VNĐ

Đầu bếp

10.000.000
VNĐ

Phụ bếp

8.000.000
VNĐ

Nhân viên hành
chính nhân sự

10.000.000
VNĐ

Nhân viên
marketing

10.000.000
VNĐ


Nhân viên kế tốn

10.000.000
VNĐ

Thưởng phụ cấp

Hồn thành công việc kịp thời, nhận được
đánh giá tốt từ khách hàng (trên trang web
hoặc hotline công ty): thưởng 1.000.000
VNĐ/tháng


Nhân viên QA/QC

12.000.000
VNĐ

Nhân viên R&D

12.000.000
VNĐ

Nghiên cứu phát triển thành công thực đơn
nhận được phản hồi tốt từ khách hàng thưởng
2.000.000VNĐ/1 công thức thực đơn

Nhân viên nhận đơn 10.000.000
đặt hàng kiêm quản VNĐ
lý đơn hàng


Nhân viên tạp vụ
7.000.000
dọn dẹp vệ sinh văn VNĐ
phịng
2.5.

Dự kiến chí phí tiền lương trong vịng 3 năm:

Hình 2.1. Dự kiến chi phí tiền lương trong 3 năm tại FAMEAL
Trong đó:
(1) Lương chính thức/tháng (đơn vị triệu đồng)
(2) Số nhân viên mỗi năm (đơn vị người)
(3) Tổng chi phí tiền lương mỗi năm (đơn vị triệu đồng)
Từ đó, dự kiến chi phí tiền lương chính thức của cơng ty năm 2023, 2024, 2025
như sau:


Tổng chi phí nhân sự năm 2023 = 2904 (tỉ đồng)



Tổng chi phí nhân sự năm 2024 = 5332,8 (tỉ đồng)



Tổng chi phí nhân sự năm 2025 = 6911,52 (tỉ đồng)


CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING

3.1. Phân tích thị trường:
-

Yếu tố nhân khẩu học: Đối tượng hướng đến là nhân viên văn phòng, thường ở
độ tuổi từ 22-39 và chủ yếu tập trung vào đối tượng ở các khu công nghiệp tại
TP.HCM.
Lối sống và sở thích: thường khơng có thời gian nấu ăn hoặc không biết nấu ăn,
cần một bữa ăn với giá cả hợp lý và đầy đủ.
Xu hướng thị trường: người dùng muốn tiếp cận với các dịch vụ ăn uống với giá
cả hợp lý và thực phẩm sạch, có nguồn gốc rõ ràng và an tồn. Quan trọng là
được cung cấp nhanh.

3.2. Phân tích cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh của FAMEAL là các cửa hàng tiện lợi, các cửa hàng thức ăn
nhanh và các quán ăn truyền thống.
- Các cửa hàng tiện lợi: Circle K, Ministop, Family Mart, …
+ Những thứ họ cung cấp: đa dạng các loại thực phẩm, đồ ăn vặt, đồ hộp, tiện
lợi và dễ sử dụng.
+ Ưu điểm: Thực phẩm được bày trí trên kệ, đa dạng lựa chọn.
+ Nhược điểm: Không dinh dưỡng, không tươi, các nguy cơ về bệnh tật khi dùng
một thời gian dài.
- Các cửa hàng thức ăn nhanh: Lotteria, KFC, Jollibee, …
+ Những thứ họ cung cấp: các loại thức ăn nhanh như hamburger, khoai tây
chiên, các phần cơm kèm đồ rán …
+ Ưu điểm: Tiện lợi, có thể mang đi thoải mái, nhanh, ngon miệng …
+ Nhược điểm: Không tốt cho sức khỏe khi sử dụng thời gian dài.
-

Các quán ăn truyền thống.
+ Những thứ họ cung cấp: cung cấp món ăn theo đặc trưng của từng cửa hàng.

Có thể bán tại chỗ, tự mang về hoặc gọi cho các trung gian vận chuyển.
+ Ưu điểm: quen thuộc, ngon miệng, nhiều lựa chọn với nhiều khẩu vị khác nhau

+ Nhược điểm: Nguồn gốc thực phẩm, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm khi chế
biến, việc ship thức ăn gặp nhiều vấn đề về giá cả và khả năng boom hàng.

3.3. Phân tích về sản phẩm:
Tên sản phẩm/dịch vụ: Dịch vụ cung cấp bữa ăn ngon, đầy đủ thành phần cho nhân viên
văn phòng theo thời gian thỏa thuận.
+ Hồn tất bữa ăn nhanh chóng
+ Bữa ăn đầy đủ thành phần
- Các yêu cầu cần đảm bảo:


+ Thực đơn đa dạng
+ Tuân thủ tuyệt đối thời gian giao hàng
+ Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Giá thành hợp lý
+ Dụng cụ thân thiện với mơi trường
3.4. Phân tích SWOT
- Strengths: Có nguồn đầu bếp chất lượng, kinh nghiệm, đảm bảo thực đơn đa dạng và
ngon miệng. Hệ thống quản lý, tiếp nhận và tương tác nhanh với khách hàng. Nguồn
gốc thực phẩm rõ ràng và an toàn.
- Weaknesses: Chưa thể tối thiểu được chi phí vào thời gian đầu hoạt động. Khả năng
giao hàng chưa hiệu quả với những tuyến đường đông và nhỏ.
- Opportunities: Khai thác vào thị trường thực phẩm ngon, sạch, an toàn. Khai thác nhu
cầu từ lượng lớn người đi làm tại TP.HCM. Tiềm năng kinh doanh lớn vào các nhà
xưởng để cung cấp thức ăn trưa khi đã đủ uy tín và danh tiếng.
- Threats: Thói quen tiêu dùng của bộ phận nhân viên văn phòng, người lao động. Tình
trạng kẹt xe giờ cao điểm. Sự cạnh tranh của những hệ thống giao thức ăn sẵn có trên

thị trường.


Hình 3.0.1. Ma trận SWOT của FAMEAL
3.5. Xây dựng chiến lược
-

3.5.1.1.
Mục tiêu Marketing
Mục tiêu trong năm đầu tiên là làm tăng độ nhận diện của dịch vụ đến với khách hàng
mục tiêu, duy trì độ nhận diện và củng cố nhận thức của khách hàng về giá trị của dịch
vụ mang lại.
Trong hai năm kế tiếp, cần dùng những chiến lược marketing phù hợp để tiếp tục duy
trì độ nhận diện của khách hàng, cũng như truyền thông những chương trình được đặt
ra để tri ân khách hàng cũ và tiếp cận khách hàng mới.
3.5.1.2.
Thị trường mục tiêu
Nhân viên văn phịng, nằm trong độ tuổi từ 22-39, khơng có thời gian nấu ăn
hoặc khơng biết nấu ăn.
Trong vịng ba năm có thể mở rộng thị trường sang các khu cơng nghiệp, trường học để
cung cấp nguồn thức ăn trưa, chiều.


3.5.3. Phát triển chiến lược Marketing theo 4P
- Đối tượng: Dịch vụ cung cấp bữa ăn…
- Giá : chia thành 2 gói sản phẩm chính là gói cơ bản có giá 4.000.000VNĐ/gói/tháng
và gói thượng hạng có giá 6.000.000VNĐ/gói/tháng.
- Khách hàng có thể mua sản phẩm từ: thơng qua đăng ký bằng đường dây nóng,
Website, Page.
- Các kênh mà khách hàng tìm thấy sản phẩm: Thơng qua tờ rơi, Website, Fanpage, các

group cộng đồng trên mạng xã hội, quảng cáo trên các nền tảng trực tuyến, …
3.6. Chi phí Marketing:
- Chi phí nghiên cứu thị trường hằng năm: 25.000.000 VNĐ - tăng 10% sau mỗi
năm.
- Chi phí quảng cáo:
+ Facebook Ads: 12tr/tháng, tăng 5% mỗi năm
+ Youtube Ads: 150đ/view, dự đoán có khoảng 2000 views/tháng (tức xem
trọn 30 quảng cáo ), tăng 5% mỗi năm
-Chi phí cộng tác viên đăng bài: 50.000 VNĐ/bài đăng, dự có khoảng 60 bài
đăng/năm.


CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1. Doanh thu và các khoản chi phí
Kế hoạch tài chính
-

Cơng ty sẽ cần khoảng 1 tỷ cho các hoạt động ở năm 0 để chi trả cho các
khoảng đầu tư trang thiết bị; mua nguyên vật liệu nghiên cứu phát triển thực
đơn, chuẩn bị tiếp thị truyền thơng, tìm kiếm và th mặt bằng, chi trả các chi
phí điện, nước, Internet, chi trả ký kết hợp đồng với các đối tác khác nhau và
dự trù cho các khoản chi phí khác.

-

Nguồn tiền: Cơng ty sẽ có tài chính từ các nguồn sau:
+ Vay vốn ngân hàng 400 triệu, thời hạn vay 6 năm, lãi suất 8%/năm. Trả lãi vay
hằng năm, trả vốn vay cuối năm thứ 7
+ Vốn cổ đơng đóng góp: 600.000.000VNĐ


-

Cơng ty sẽ gọi vốn vào năm thứ 3 là 1.5 tỷ cho các hoạt động mở rộng thị phần.

Kết quả kinh doanh dự kiến
- FAMEAL đặt mục tiêu và dự kiến sẽ có số đơn hàng trung bình 100 đơn/tháng,
với hai hình thức dịch vụ là gói bình dân (4.000.000VNĐ/gói/tháng) và gói thượng
hạng (6.000.000VNĐ/gói/tháng), với lượng đặt hàng 50 đơn cho mỗi hình thức thì
doanh thu dự kiến là 6.150.000.000VNĐ cho năm đầu tiên là 2024. Mỗi năm giá gói
bình dân và thượng hạng sẽ tăng 10% (do dự trù các biến động trong giá cả nguyên
vật liệu) đồng thời công ty dự kiến và đặt mục tiêu số lượng đơn hàng được kỳ vọng
gia tăng 25% mỗi năm.
- Doanh thu phụ bao gồm từ việc bán các loại sữa hạt và cung cấp sỉ thức ăn cho
các đơn vị kinh doanh thực phẩm khác. Giá bán sữa hạt trong năm đầu là
25.000VNĐ/chai, mỗi năm giá bán sẽ tăng 10% cũng nhằm dự trù các biến động trên
thị trường. Mục tiêu năm đầu hoạt động kinh doanh trung bình bán được 100
chai/tháng, kỳ vọng số lượng bán được tăng lên 25% mỗi năm. Giá trung bình 1 đơn
bỏ sỉ là 2.000.000VNĐ, mục tiêu trong năm đầu hoạt động là 5 đơn bỏ sỉ/ tháng và
kỳ vọng số lượng đơn bỏ sỉ tăng là 25% qua mỗi năm, giá trung bình 1 đơn bỏ sỉ
cũng sẽ tăng 5% qua mỗi năm.
- Chi phí nguyên vật liệu (thịt, rau, cá,…) vào năm đầu kinh doanh là 150 triệu
đồng, sau đó mỗi năm chi phí này tăng lên 20% do biến động về giá ngun vật liệu.
- Chi phí th văn phịng được ký kết theo hợp đồng nên sẽ giữ nguyên giá trong
vòng 3 năm, tăng 10% sau khi hết hạn hợp đồng và tái ký hợp đồng mới
- Chi phí các đối tác thanh toán như Momo, ZaloPay, ShopeePay mỗi năm tăng
10%
- Chi phí các đối tác vận chuyển như Grab,.. từ năm đầu tư là 60.000.000VNĐ/năm
các năm sau đó sẽ tăng 10%
- Tiền điện, nước, Internet ở năm đầu tiên là 20.000.000VNĐ, vì lúc này cơng ty
khơng hoạt động nhiều mà tập trung nghiên cứu phân tích để bắt đầu kinh doanh. Từ



năm kinh doanh đầu tiên chi phí cho khoản này sẽ là 34.000.000VNĐ/năm, mỗi năm
dự kiến tăng thêm 20%
- Các chi phí phát sinh khác cơng ty dự báo sẽ bỏ ra trong năm đầu tiên là
20.000.000VNĐ tránh lãng phí thấp nhất, công ty dự báo sẽ chi trả cho phí này tăng
40% cho mỗi năm.
- Chi phí hệ thống thông tin quản lý công ty sẽ chi là 10.000.000VNĐ cho năm
bắt đầu đầu tư sau mỗi năm chi phí tăng lên 10 %
4.2. Bảng dòng tiền kết quả kinh doanh
Bảng 4.1. Bảng dịng tiền kết quả kinh doanh
DỊNG TIỀN KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: 1.000.000 VNĐ
2023 2024 2025 2026 2027
(năm (năm (năm (năm (năm
Nội dung
0)
1)
2)
3)
4)
I. DÒNG TIỀN VÀO
1,000 6,150 7,699 11,138 12,068
Doanh thu chính
0 6,000 7,500 9,375 11,719
Doanh thu phụ Bán các loại
sữa hạt tráng miệng
0
30
41

57
78
Doanh thu phụ cung cấp sỉ
thức ăn
0
120
158
207
271
Vay ngân hàng
400
Vốn chủ sở hữu ban đầu
600
Vốn cổ đơng mới (kêu gọi
đầu tư)
1,500
II. DỊNG TIỀN RA
594 3,554 6,091 7,756 8,557
Chi phí nguyên vật liệu
50
150
180
216
259
Chi phí trang thiết bị
100
120
150
150
150

Chi phí th văn phịng
120
120
120
120
132
Chi phí hệ thống quản lý
10
11
12
13
15
Chi phí tiền lương
174 2,904 5,333 6,912 7,603
Chi phí đối tác vận chuyển
60
66
73
80
88
Chi phí marketing
60
66
73
80
88
Chi phí đối tác thanh tốn
0
63
82

103
124
Chi phí internet, điện, nước
20
34
41
49
59
Chi khác
20
28
34
40
III. CÁC KHOẢN KHẤU
TRỪ
Chi phí khấu hao
Chi phí lãi vay
Trả vốn vay
Thu nhập trước thuế /lợi
nhuận trước thuế

0
0
0
0

2028
(năm
5)
15,112

14,648

2029
(năm
6)
18,925
18,311

107

147

356

467

9,432 10,405
311
373
150
150
132
132
16
18
8,363 9,199
97
106
97
106

148
178
71
85
48
58

56
24
32

62
30
32

62
30
32

62
30
32

62
30
32

62
30
32


2,540

1,545

1,820

3,449

5,617

8,458


Thuế thu nhập (Tax)
LN sau thuế
ROE (tỷ suất Lợi nhuận sau
thuế/vốn cổ đông)
Lợi nhuận/doanh thu

0

508
2,032
3.39

309
1,236
2.06


364
1,456
2.43

690
2,759
4.60

1,123
4,494
7.49

1,692
6,766
11.28

0.34

0.16

0.16

0.24

0.31

0.37

Kêu gọi vốn đầu tư
Dựa bảng kế hoạch dịng tiền kết quả kinh doanh của cơng ty ta thấy được rằng chỉ số

ROE của công ty ở mức cao điều đó cho thấy cơng ty đang sử dụng vốn chủ sở hữu
hiệu quả và có khả năng sinh lời cao. Từ bảng kế hoạch dòng tiền kết quả kinh doanh
trên thì sau 1 năm cơng ty đã hồn vốn và sau 3 năm cơng ty hoạt động ổn định vì vậy
cơng ty muốn kêu gọi vốn đầu tư nhằm mục đích mở rộng quy mơ và cải thiện chất
lượng dịch vụ. FAMEAL là một công ty TNHH với quy mơ vừa, do đó nhóm quản lý
sử dụng phương pháp định giá theo bội số doanh thu để định giá doanh nghiệp. Theo số
liệu của bảng kết quả kinh doanh nêu trên, vào năm 3, doanh thu của FAMEAL đạt
9.638.000.000VND, do đó dựa theo phương pháp định giá theo bội số doanh thu, giá trị
lớn nhất của FAMEAL sau 3 năm là 28.914.000.000VNĐ vì vậy cơng ty FAMEAL
định giá khoảng 10.000.000.000 đồng.
Mục đích FAMEAL đi gọi vốn là để mở rộng quy mô kinh doanh và cải thiện chất
lượng dịch vụ bằng cách cập nhật thực đơn.





Chi phí đầu tư trang thiết bị: bếp điện, tủ lạnh cơng nghiệp,...
Chi phí tiếp thị: đầu tư trang web, mời KOLs, chi trả bài đăng cho các CTV,..
Chi phí nguyên vật liệu: thịt, cá, rau, củ quả, … các đồ ăn đã được kiểm định
chất lượng
Chi phí nghiên cứu và phát triển thực đơn của các đầu bếp.

Vì vậy cơng ty FAMEAL cần gọi vốn đầu tư 1.500.000.000VNĐ cho 15% cổ phần
trong đó bao gồm 300.000.000VND cho việc đầu tư nguyên vật liệu, 250.000.000VNĐ
cho việc tiếp thị truyền thông, 450.000.000VNĐ cho việc đầu tư trang thiết bị và
500.000.000VNĐ cho chi phí nghiên cứu và phát triển thực đơn của nhân viên.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×