Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Nghiên cứu giải pháp thoát nước bền vững cho lưu vực thoát nước quận hai bà trưng thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận
tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu, Bộ mơn Cấp thốt nước –
Khoa Kỹ thuật Tài nguyên Nước trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Khương Thị Hải Yến đã hướng dẫn tận
tình, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôixintrântrọngcảmơncáccơquan:SởTàinguyênMôitrườngHàNội,SởXâydựng Hà Nội, Viện
Quy hoạch Hà Nội, Công ty TNHH MTV Thốt nước Hà Nội… đã tạo
mọiđiềukiệnthuậnlợicungcấpsốliệu,tàiliệugiúpđỡtơihồnthànhluậnvănnày.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp, đã quan tâm
động viên, giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Mặc dù có nhiều nỗ lực, song do trình độ và thời gian có hạn nên luận văn khơng tránh
khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tơi kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo
và các bạn đồngnghiệp.
Xin chân thành cảmơn!
HàNội,ngày

tháng

năm2021

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Phan Hương Thủy

1


LỜI CAM ĐOAN


Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tác giả. Các số liệu, thơng
tin trích dẫn trong luận văn là trung thực và đều được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng
trình nàokhác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Phan Hương Thủy


MỤC LỤC
DANH MỤCBẢNGBIỂU.............................................................................................v
DANHMỤCHÌNH........................................................................................................vi
MỞĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ THỐT NƯỚC VÀ NGHIÊN CỨU THỐT
NƯỚCCHO LƯU VỰC QUẬN HAIBÀTRƯNG.............................................................3
1.1.Tổng quan về thốt nướcbềnvững............................................................................3
1.1.1.Thốt nước bền vững trênthếgiới..........................................................................3
1.1.2.Thốt nước bền vững tạiViệtNam.........................................................................6
1.2.Mơ tả khu vựcnghiêncứu..........................................................................................9
1.2.1.Điều kiện tự nhiên:................................................................................................9
1.2.2.Điều kiện kinh tế -xãhội:.....................................................................................14
1.2.3.Quá trình hình thành và phát triển hệ thống thốt nước quận HaiBàTrưng.........15
1.2.4.Tình trạng ngập úng ở quận HaiBàTrưng...........................................................19
CHƯƠNG 2:THIẾT LẬP MƠ HÌNH TÍNH TỐN TIÊU THỐT NƯỚC CHOLƯU
VỰC QUẬN HAIBÀTRƯNG......................................................................................22
2.1.Giới thiệu về mơhìnhSWMM.................................................................................22
2.2.Cơ sởlýthuyết.........................................................................................................24
2.2.1.Tính tốn lượng mưahiệuquả...............................................................................24
2.2.2.Tính tốn thấm,lượngthấm..................................................................................25

2.2.3.Mơ hình hồ chứa phituyến(SWMM):..................................................................27
2.2.4.Xây dựng mơ hình SWMM cho lưu vực quận HaiBàTrưng................................27
2.2.5.Khai báo các thông số mặc định và các tùychọn(Project/Defaults):....................28
2.2.6.Lập bản đồ hệ thống tiêu lưu vựcnghiêncứu........................................................30
2.2.7.Vẽ sơ đồ lưu vực và mạng lưới cơng trìnhthốtnước...........................................31
2.2.8.Khai báo các thơng số củahệthống......................................................................34
CHƯƠNG 3:ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚCQUẬN
HAIBÀ TRƯNG, TP.HÀNỘI.....................................................................................51
3.1.Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình với các trận mưathựctế.....................................51
3.1.1. Chạy mơ hình sau khi xây dựng với trận mưa từ ngày 21-26/5/2012.................51


3.1.2. Kiểm nghiệm mơ hình với trận mưa từ ngày 17-23/8/2012................................58
CHƯƠNG4:ĐỀXUẤTÁPDỤNGCÁCGIẢIPHÁPTHỐTNƯỚCBỀNVỮNG............67
4.1.Lựa chọn các giải pháp thốt nướcbềnvững...........................................................67
4.2.Phương pháptínhtốn.............................................................................................68
4.3.Mơ phỏng các phương pháp thoát nướcbềnvững...................................................71
4.4.Đánh giá hiệu quả các phương pháp thoát nướcbềnvững.......................................81
KẾT LUẬN VÀKIẾNNGHỊ.......................................................................................82
TÀI LIỆU THAMKHẢO............................................................................................84
PHỤLỤC.....................................................................................................................86


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội (0C) tại trạmVânHồ...............................11
Bảng 2: Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm (%) tại trạmVânHồ............................12
Bảng 3: Lượng mưa 1, 3, 5, 7 ngày max ứng với tần suất P = 5%và10%....................12
(đơnvị: mm).................................................................................................................12
Bảng 4: Phân phối trận mưa 3 ngày max ứng với tần suất P= 10% (đơnvị:mm)..........12
Bảng 5: Lượng mưa 3 ngày của trận mưa đặc biệt lớn năm2008 (mm)..........................12

Bảng 6: Lượng bốc hơi trung bình tháng tại HàNội(mm)............................................13
Bảng 7: Dung tích hồđiềuhịa.......................................................................................18
Bảng 8: Cường độ mưa tính tốn với chu kỳ lặp lại10năm..........................................38
Bảng 9: Lượng mưa tính tốn với chu kỳ lặp lại10năm...............................................38
Bảng 10: Lượng mưa (mm) trong khoảng thời gian∆t(h).............................................39
Bảng 11: Trận mưa từ ngày 21 -26/5/2012(mm)...........................................................40
Bảng 12: Trận mưa từ ngày 17 -23/8/2012 (mm)...........................................................42
Bảng 13: Mức độ mơ phỏng của mơ hình tương ứng với chỉsốNash...........................51
Bảng 14: Kết quả dị tìm thơng số khi hiệu chỉnhmơhình............................................52
Bảng 15: Tính tốnchỉNASH.......................................................................................53
Bảng 16: Tính tốnchỉ NASH.......................................................................................58
Bảng 17: Phân loại các giảiphápLID............................................................................72
Bảng 18: Bảng khai báo các giá trị LID loại I trongmơhình........................................73
Bảng 19: Bảng khai báo các giá trị LID loại II trongmơ hình.......................................74
Bảng 20: Bảng khai báo các giá trị LID loại III trongmơ hình......................................75


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Máinhàxanh.......................................................................................................4
Hình 2. Vật liệu bêtơngthấm..........................................................................................5
Hình 3. Cơng trình hộptrồngcây.....................................................................................5
Hình 4 Một số hình ảnh tại khu đơthịEcopark................................................................7
Hình 6 Hồ điều tiết chống ngập tạiSàiGịn.....................................................................9
Hình 7: Bản đồ hệ thống thốt nước lưu vực Quận HaiBàTrưng.................................10
Hình8:TrạmkhítượngVânHồtrongkhuvựcthốtnướclưuvựcQuậnHaiBàTrưng11Hình 9:
Sơng Kim Ngưu đoạn hạ lưu cầu Mai Động (ảnh: Lê PhanHươngThủy)................................17
Hình 10: Sơng Sét đoạn hạ lưu cầu Nguyễn An Ninh (ảnh: Lê PhanHươngThủy)........17
Hình 11: Khai báo các ký hiệu cho từngđốitượng........................................................28
Hình 12: Khai báo các giá trị mặc định cho tiểulưuvực................................................29
Hình 13: Khai báo các giá trị mặc định cho nút,đườngdẫn...........................................29

Hình 14: Khai báo các giá trị mặc định choMapOption...............................................30
Hình 15: Phạm vi lưu vực thốt nước Quận HaiBàTrưng............................................32
Hình 16: Sơ đồ mơ phỏng mạng lưới thốt nước trong mơhìnhSWMM.......................33
Hình 17: Giao diện nhập số liệu cholưuvực.................................................................34
Hình 18: Giao diện khai báo thống sốđomưa...............................................................35
Hình 19: Chuỗi thờigian mưa.......................................................................................36
Hình 20: Mơ hình mưa thiết kế với trận mưa 24h max, tầnsuất10%............................39
Hình 21: Biểu đồ trận mưa từ ngày 21 -26/5/2012(mm)...............................................40
Hình 22: Biểu đồ trận mưa từ ngày 17 -23/8/2012(mm)...............................................42
Hình 23: Sơ đồchơncống..............................................................................................45
Hình 24: Giao diện nhập dữ liệu cho nútthu nước.........................................................45
Hình25:KhaibáothơngsốInflowcủaJunction(Lưulượngnướcthảithêmvàonút)...................46
Hình 26: Khai báo thơng số lưu vực chuyển quanútRDII.............................................47
Hình 27: Giao diện nhập dữ liệuchocống.....................................................................48
Hình 28: Sơ đồ tổng qt diễn tốn dịng chảy quahồchứa..........................................49
Hình 29: Mối quan hệ giữa chiều sâu và diện tích của hồ - Đường đặc tínhcủahồ.......49
Hình 30: Giao diện nhập dữ liệuchohồ.........................................................................50


Hình 31: Biểu đồ so sánh đường mực nước mơ hình và đo thực tế tại vị trí sơng KimNgưu
KN017 sau khi đã hiệu chỉnhmơhình..........................................................................................57
Hình 31: Biểu đồ so sánh đường mực nước mơ hình và đo thực tế tại vị trí sơng KimNgưu
KN017 sau khi đã hiệu chỉnhmơhình.......................................................................................64
Hình 32: Trắc dọc sơng Kim Ngưu cáctuyếnKN01=>YS01.........................................66
Hình 33: Trắc dọc sơng Sét cáctuyếnSE057=>YS04....................................................66
Hình 34: Hình ảnh minh họa máinhàxanh....................................................................69
Hình 35: Dụng cụ thu nước tại hộgiađình....................................................................73
Hình 36: Máinhà xanh..................................................................................................74
Hình 37: Bãi cỏ phủ mặt hở, đường phố trồng câythấmnước.......................................75
Hình 38: Mơ phỏng Cơng trình LIDloạiI......................................................................76

Hình 39: Mơ phỏng Cơng trình LIDloạiII....................................................................76
Hình 40: Mơ phỏng Cơng trình LIDloạiIII...................................................................77



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Những năm gần đây, tốc độ đơ thị hóa trên địa bàn Hà Nội diễn ra nhanh chóng, với
việc hình thành nhiều khu đơ thị mới, khu công nghiệp tập trung, kéo theo sự gia tăng
dân số.
Khi dân số tăng lên, đặc biệt là những khu đô thị, hệ sinh thái bị thay thế bởi nhà cao
tầng, trong khi, số lượng và tốc độ chảy tràn của nước mặt ngày càng tăng. Sự đầu tư
các cơng trình hạ tầng thốt nước chưa theo kịp tốc độ phát triển và mở rộng của Thủ
đô, cộng với diễn biến thời tiết phức tạp, điều đó dẫn đến ngập lụt, gây ô nhiễm môi
trường và ô nhiễm nguồn nước ngầm.
QuậnHaiBàTrưngtrongvàinămgầnđâylàmộttrongnhữngQuậncóđơthịpháttriển

một

cách

nhanh chóng vượt trội, đã có tới hơn 20 đô thị mới trong khu vựcquậnđã vàđangđi vào hoạt
động. Hệ thống thoát nước trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng đã được quy hoạch đồng
bộ từ thu gom tại nguồn đếnmạnglưới, tuy nhiên chưa đáp ứng đượchoàntoànyêucầu
phátgiảiquyết úng ngập cho toàn bộ địa bàn Quận Hai BàTrưngtrong giai đoạn hiện
nay.

Từ

thực


tế

đó,việcxây

dựng

hệ

thống

thốt

nước

đơ

thị

bền

vữngđểquảnlýmộtcáchhiệuquảcáchệthốngthốtnướclàưutiênsố1hiệnnay.
Do đó, đề tài “Nghiên cứu giải pháp thốt nước bền vững cho lưu vực thoát nước
Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội” là hết sức cần thiết , quan trọng và có ý
nghĩa thựctiễn.
2.Mục tiêu của đềtài:
- Đánhgiáhiệntrạnghệthống thốtnước trên lưu vực QuậnHaiBàTrưng, TP.HàNội.
- Phântíchcácngun nhân ảnh hưởng đến hiệntrạngthoát nước lưu vực quận
HaiBàTrưng.
- Đề xuất các giải pháp đảm bảo thoát nước bền vững cho lưu vực Quận Hai Bà Trưng,

TP. HàNội.

1


3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiêncứu:
- Cách tiếpcận:
• Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu về thốt nước bền vững, các mơ hình tính
tốn, kiểm tra thủy lực mạng lưới thoát nước, thu thập các tài liệu hiệntrạng
• Tiếp cận thực tế: Tìm hiểu các vấn đề tồn tại trong quá trình quản lý vận hành hệ
thống thoát nước lưu vực quận Hai Bà Trưng, TP. HàNội.
- Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực thoát nước quận Hai Bà Trưng, TP. HàNội.
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thoát nước thuộc lưu vực Quận Hai Bà Trưng, TP.
HàNội.
- Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp điều tra, thu thập thơngtin.
• Phương pháp phân tích, tổnghợp.
• Phương pháp kếthừa.
• Phương pháp thông kê.
4. Kết quả dự kiến đạt được:
- Phân tích và đánh giá được hiện trạng thốt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội và
lưu vực quận Hai BàTrưng.
- Đề xuất một số giải pháp thoát nước phù hợp để thoát nước bềnvững.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THOÁT NƯỚC VÀ NGHIÊN CỨU THOÁTNƯỚCCHO
LƯUVỰCQUẬNHAIBÀTRƯNG
1.1. Tổngquan về thoát nước bền vững quận Hai BàTrưng
1.1.1. Tổngquan thốt nước bền vững trên thếgiới

 Các mơ hình thốt nước bề vững điển hình trên thếgiới
Mơ hình Phát triển tác động thấp (Low Impact Development-LID): là một thuật ngữ
được sử dụng ở Canada và Hoa Kỳ để mô tả phương pháp thiết kế kỹ thuật và quy
hoạch đất đai để quản lý dòng nước mưa, sử dụng cảnh quan để hấp thu dòng chảy lũ,
giảm dòng chảy mặt, bổ sung nước vào các mạch nước ngầm từ đó làm giảm lưu
lượng nước mưa và các chất lơ lửng vào trong hệ thống thu gom. Bản chất của mơ
hình là mơ phỏng dịng chảy trong tự nhiên của nước mưa trước khi có tác động của
conngười.
Hệ thống thốt nước đơ thị bền vững (Suistainable urban drainge system): là tập hợp
các biện pháp quản lý nước nhằm điều chỉnh hệ thống thốt nước đơ thị để chu trình
của nước gần hơn với các chu trình luân chuyển trong tự nhiên như nước dâng, thấm,
lọc sinh học. Những điều chỉnh đó góp phần làm giảm tác động của con người đối với
môi trường tự nhiên trong q trình đơ thị hóa.
Phát triển tác động thấp (LID) là một phương pháp tiếp cận với sự phát triển đất để
quản lý nước mưa, được đưa ra nhằm thay thế phương pháp thiết kế nước mưa theo
truyền thống. Nguyên lý áp dụng của Phát triển tác động thấp (LID) là một cách tiếp
cận xanh để quản lý nước mưa nhằm tìm ra phương pháp giống như thủy văn tự nhiên
của một vùng bởi các biện pháp kiểm sốt vi mơ phi tập trung nhằm đạt được cân bằng
nước. Mục đích chính của LID là giảm tác động của sự phát triển đối với các vấn đề
liên quan đến nước thông qua việc sử dụng các biện pháp quản lý sự thấm nước mưa,
bốc hơi hoặc thu hoạch và sử dụng nước mưa trên khu vực nơi nó rơi xuống.
Các giải pháp LID điển hình hiện thời bao gồm các cơng trình sau: Mái nhà xanh
(Greenroofs), vườn thu nước mưa (Rain gardens), bể chứa sinh học (Bioretention),v ậ t


liệu lát thấm nước (Permeable pavements), ao thấm, hào thấm, thùng chứa nước, hộp
trồng cây..Các cơng trình trên đa số tận dụng các vùng công cộng giảm thiểu việc phải
thỏa hiệp với người dân trong quá trình xây dựng và cải tạo.
 Một số cơng trình LID tại một số nước tiên tiến
- Mái xanh là tầng mái của toàn nhà được bao phủ toàn bộ hay một phần bởi thực vật

xanh để bù đắp lượng thấm cho phần thảm thực vật đã bị loại bỏ khi xây dựng tòa nhà.
Từ nhiều thập kỷ nay, việc xây dựng những mái nhà xanh đã được áp dụng trong việc
kiểm soát lượng nước chảy tràn, cải thiện chất lượng khơng khí và nước, đồng thời
thúc đẩy bảo tồn nănglượng.

Hình 1: Mái nhà xanh.
- Vậtliệu thấm đượcthiếtkếtrong việclưutrữtạmthời đối với dòngchảy bềmặt,chophép
nướcthấm chậm vào lịngđất.Các

vật liệu thấm baogồmhệthống lướinhựa,

nhựađườngxốpvàbê tơng xốp.Nhiều nghiêncứuđãchỉrarằng,mặt đường xốp đã góp phần
làm giảmtốcđộcủa dịngchảyvà mức độơnhiễm liênquanởnhiềuđịa điểmkhácnhau.Tốcđộ
dịngchảygiảmtrung bìnhtừ 50% đến 93%. Các thínghiệm kháctừ cùng khu vực cũng chỉ
ra

rằng

khơng

chỉ



thểlàmgiảmlượng

nướcchảytrênmặt

cóthểloạibỏviệctạoranướcchảyngaycảtrongnhữngđợtmưalớnnhất.


đườngmà

cịn


Hình 2: Vật liệu bê tơng thấm
- Hộp cây bao gồm ba thành phần chính: buồng, giá thể đất và cây. Khoang chứa bên
dưới đất thường là một kết cấu bê tơng được đúc sẵn, có chứa một hợp chất bao gồm
đất có cơng thức đặc biệt để lọc nước mưa và các loại cây bản địa hoặc cây bụi. Hộp
cây là hệ thống lọc sinh học nhỏ được thực hiện nhằm loại bỏ chất ơ nhiễm thơng qua
q trình lọc và hấp phụ. Đất sét hoặc chất hữu cơ trong hỗn hợp đất sẽ hút và giữ các
phần tử khác thơng qua một q trình vật lý hoặc hóa học. Ưu điểm lớn của việc lắp
đặt hộp cây là khả năng lắp đặt thuận tiện ở các khu đô thị, cũng như các khu dân cư,
ngoại thành; bất kể mục đích sử dụng đất, các hộp cây được thiết kế để thu giữ và xử
lý các khu vực thoát nướcnhỏ.

Hình 3: Cơng trình hộp trồng cây


1.1.2. Thốtnước bền vững tại ViệtNam
Hệ thống đơ thị Việt Nam đang phát triển nhanh về số lượng và tỷ lệ đơ thị hóa cao
tăng từ 30,5% năm 2010 lên khoảng 40% năm 2020, nhưng chất lượng đơ thị cịn đạt
thấp. Đặc biệt, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chưa đồng bộ; trình độ và
năng lực quản lý và phát triển đơ thị cịn thấp so với yêu cầu; Tốc độ xây dựng cơ sở
hạ tầng ở phần lớn đô thị Việt Nam đều chậm so với tốc độc phát triển kinh tế xã hội.
Tình trạng phát triển đơ thị kéo theo tình trạng bê tơng hóa, các ao hồ tự nhiên bị san
lấp dẫn đến vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên mất cânbằng.
Nhận thấy được sự mất cân bằng sinh thái trong q trình đơ thị hóa, tại Việt Nam đã
có những nghiên cứu và đề xuất áp dụng các mơ hình bền vững vào công tác quy
hoạchnhư:

- Bài báo: “Nghiên cứu giải pháp thiết kế thoát nước mưa trên đường phố theo hướng
bền vững” đăng trên Tạp chí Khoa học Cơng nghệ Xây dựng (KHCNXD) - ĐHXD
tháng 5/2019. Bài báo này trình bày giải pháp thiết kế thốt nước mưa trên đường phố
theo hướng bền vững (SuDs). Trên cơ sở đó, tiến hành áp dụng một số giải pháp vào
thiết kế hệ thống thoát nước mưa cho trục đường thuộc khu đô thị mới Kỳ Đồng - Hà
Tĩnh. Kết quả cho thấy việc tính tốn áp dụng các giải pháp thiết kế hệ thống thoát
nước theo hướng bền vững ngay từ ban đầu tại các tuyến phố sẽ đem lại hiệu quả cao
về bảo đảm cân bằng sinh thái, bổ cập nguồn nước ngầm tự nhiên, giảm thiểu các nguy
cơ ngập úng, xói mịn, cải thiện cảnh quan, giảm kích thước cơng trình thốt nước,...
- Bài báo: “Ảnh hưởng của các đặc trưng mưa thiết kế tới hiệu quả kiểm soát dịng
chảy của các cơng trình thốt nước bền vững” đăng trên TạpchíKhoa học Thuỷ lợi và
Mơi trường, Số 68 (tháng 3/2020) của Tiến sĩ Đặng Minh Hải. Bài báo đã chỉ rõ ảnh
hưởng các đặc trưng của mơ hình mưa thiết kế đến hiệu quả của việc kiểm soát thể tích
và lưu lượng lớn nhất của các phương án LID khác nhau. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
rằng, chu kỳ lặp lại của trận mưa thiết kế tăng lên thì hiệu quả giảm thể tích dịng chảy
và lưu lượng lớn nhất sẽ giảm. Ngược lại, khi thời gian mưa tăng lên thì hiệu quả giảm
thể tích và giảm lưu lượng lớn nhất sẽ tăng. Hiệu quả giảm thể tích và giảm lưu lượng
lớn nhất không rõ rệt khi thời gian xuất hiện đỉnh mưa thayđổi.


- Nghiên cứu: “Giải pháp thiết kế các cấu kiện hố trồng cây bằng bê tơng cốt thép có
khả năng thu thốt nước mưa cho đường phố đơ thị” do PGS.TS Nguyễn Việt Phương
thực hiện. Trong nghiên cứu này, tác giả giới thiệu giải pháp thiết kế hố trồng cây
bằng kết cấu bê tơng cốt thép có khả năng thu thốt nước mưa cho đường phố đơ thị.
Ba loại cấu kiện hố trồng cây đã được đề xuất, đó là: (i) hố trồng cây dạng đơn không
đáy, (ii) hố trồng cây kết hợp hố ga thu nước đặt trên vỉa hè, (iii) hố trồng cây kết hợp
hố ga thu nước đặt dưới đường. Áp dụng đối với đường phố đô thị, các kết cấu hố
trồng cây này được kết nối với hệ thống thoát nước, cho phép cải thiện khả năng thoát
nước mưa và hoạt động như một bể thấm lọc sinhhọc.
 CơngtrìnhthốtnướcmưabềnvữngđãđượcápdụngthànhcơngtạiViệtNam

- Tổngdiệntích khu đơ thị Eco-Park lên tới 500 ha, là một trong những khu đơ thịsinh
tháilớnbậcnhấtcủaViệtNam.KhuđơthịEco-Parkdànhtới30%diệntíchđấtsửdụng
chocâyxanh,mặtnước.Hệthốngthốtnướctạiđâyđượcthiếtkếriêngbiệthồntồn. Nguồn nước
thải được thu gom và xử lý riêngbiệt,nguồn nướcmưa trướckhi chảy ra nguồn tiếp nhận,
được thu gom lại qua một hệthống kênhdẫn có dunglượngchứa lớn bên trong khu đơthị.
Dịngchảy được thiết kế chảy len lỏi giữa các khu phố hình cácngóntay, như các
conkênhtự

nhiên,

ln



trạng

thái

dịng

chảy

trongviệctạocảnhquanvàtăngcườngkhảnăngtựlàmsạch.

Hình 4: Khu đơ thị Ecopark

động,

góp


phần

lớn


- Farming Kindergarten (Trường mẫu giáo xanh) là một dự án nằm bên cạnh một
xưởng sản xuất giày lớn, được thiết kế để giáo dục và dạy học cho con cái của hơn 500
cơng nhân. Trường bao gồm 3 vịng tròn đan xen với nhau, ở giữa điểm giao 3 vịng
trịn này là sân chơi dưới đất. Phía trên nóc của ngôi trường là khu vườn rau xanh
200m2 với đủ các loại rau đa dạng được trồng nhằm phục vụ cho giáo dục nơng
nghiệp. Khơng chỉ thế, trường cịn có riêng nhà máy xử lý nước thải để tái chế, xử lý
nước thải thành nước tưới cây xanh và nhà vệsinh.

Hình 5: Nhà trẻ do KTS Võ Trọng Nghĩa thiết kế
- Tháng 8/2017, thành phố Hồ Chí Minh đã xây dựng hồ điều tiết ngầm thông minh do
Cty Sekisui (Nhật Bản) thực hiện bằng mô đun lắp ghép sử dụng công nghệ
crosswave, là loại vật liệu xây dựng mới và lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam.
“Đây là loại vật liệu chế tạo từ hợp chất Polypropylen có độ bền cao, dễ dàng trong
việc thi công tháo lắp, có thể áp dụng tại các khu vực mặt bằng nhỏ hẹp, khơng gian
trữ nước lên tới 90% và hồn tồn thân thiện đối với mơi trường, đặc biệt là có thể tái
sử dụng khi cơng trình cần di dời sang địa điểmmới”.


Hình 6: Hồ điều tiết chống ngập tại Sài Gịn
1.2.

Mơtả khu vực nghiêncứu

1.2.1. Điều kiện tựnhiên:
 Vị trí địalý:

Lưu vực hệ thống thoát nước Quận Hai Bà Trưng nằm trong địa phận thành phố Hà
Nội, phía Bắc giáp với Quận Hồn Kiếm, phía Đơng giáp với sơng Hồng, phía Nam
giáp với Quận Hồng Mai, phía Tây giáp với quận Thanh Xn và Đống Đa, có diện
tích 10,26 km2. Quận Hai Bà Trưng được chia làm 18 đơn vị hành chính, có 12 cơ
quan chun mơn thuộc UBND quận; 64 trường THCS, Tiểu học, Mầm non và các
đơn vị sựnghiệp.


Hình 7: Bản đồ hệ thống thốt nước lưu vực Quận Hai Bà Trưng
 Địa hình, địa lý, địamạo:
Địa hình lưu vực hệ thống thoát nước Quận Hai Bà Trưng khu vực nội thành được chia
làm ba bậc địa hình chính: Bề mặt >8 m; bề mặt 5 - 8 m; bề mặt cao dưới 5 m.
Trên cơ sở phân tích bản đồ địa hình, kết quả khảo sát thực tế và các tài liệu tham khảo
khác của các diện tích bộ phận, xác định được quan hệ độ cao mặt đất - diện tích dung tích trữ nước (HFW) của các diện tích bộ phận trên lưu vực Quận Hai Bà Trưng.
Nhìn chung độ cao mặt đất trên tồn lưu vực Quận Hai Bà Trưng > 4,0 m. Khu vực hạ
lưusơngKimNgưu,sơngSétvàlưuvựcnSởcónhiềuđiểmđộcaomặtđất<4,5
m. Các ơ tiêu của lưu vực đều có điểm có cao độ <6,0 m.
 Khíhậu:
Hệ thống thốt nước nằm giữa vùng đồng bằng Bắc Bộ, mang đặc trưng của khí hậu
vùng đồng bằng: khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm của khí hậu này là mùa đơng
lạnh, ẩm ướt, một cơn mưa phùn, vào mùa hè, trời nóng và mưa.


Hình 8: Trạm khí tượng Vân Hồ trong khu vực thốt nước lưu
vựcQuận Hai Bà Trưng
 Nhiệtđộ:
Nhiệt độ trung bình rơi vào khoảng 23 0C ÷ 240C năm. Mỗi năm có 3 tháng (từ tháng
Mười đến tháng Hai) nhiệt độ trung bình giảm xuống dưới 200C. Nhiệt độ trung bình
tháng lạnh nhất, tháng Giêng, là trên 16 0C. Vào mùa hè, nhiệt độ tương đối nhẹ hơn.
Có 5 tháng (từ tháng Năm đến tháng Chín), nhiệt độ trung bình là trên 25 0C. Trong

tháng Bảy, tháng nóng nhất, với nhiệt độ trung bình khoảng 290C.
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tháng ở Hà Nội (0C) tại trạm Vân Hồ
Tháng
t (0C)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

16.2 18.1 20.1 23.8 27.2 28.6 28.9 28.2 27.2 24.5 21.3 18.1


 Độẩm:
Độ ẩm trung bình hàng năm vào khoảng 81%. Ba tháng mùa xuân là thời gian ẩm ướt
nhất trong năm, độ ẩm trung bình hàng tháng đạt 88-90% hoặc cao hơn. Tháng vào
cuối mùa thu và đầu mùa đông là thời gian khô hạn nhất trong năm.


Bảng 2: Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm (%) tại trạm Vân Hồ
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

Hr (%)

82

85

88

88

84

84

85

87

86

83

81

82


 Mưa:
Đây là khu vực lượng mưa khá lớn. Tổng khối lượng của những thay đổi lượng mưa
1,554-1,836 mm với số ngày mưa là 130 ÷ 140 ngày mỗi năm.
Bảng 3: Lượng mưa 1, 3, 5, 7 ngày max ứng với tần suất P = 5% và 10%
(đơn vị: mm)
Tần suất 5%

Mưa
Trạm

Tần suất 10%

1 ngmax 3 ngmax 5 ngmax 7 ngmax 1 ngmax 3 ngmax 5 ngmax 7 ngmax

Láng

251,83

387,67

434,31

478,65

218,09

338,14

377,28


415,79

Bảng 4: Phân phối trận mưa 3 ngày max ứng với tần suất P= 10% (đơn vị: mm)
Ngày thứ
1

2

3

Trạm
Láng (mm)

47,53 280,73 9,88

Bảng 5: Lượng mưa 3 ngày của trận mưa đặc biệt lớn năm 2008 (mm)
Ngày

Hà Nội

31/10

391,2

01/11

91,8

02/11


81,1

Cộng

564,1



×