Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và ptnt tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN XUÂN MẬU

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN XUÂN MẬU

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8 58 03 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUẾ



HÀ NỘI, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án
tại Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnhVĩnh Phúc” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu điều tra,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, có cơ sở rõ ràng. Việc tham khảo
các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo
đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Mậu

i


LỜI CÁM ƠN
Đề tài “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Vĩnh Phúc” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện của tơi tại trường đại
học, để hồn thành luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của
nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến những người thân, quý thầy cô,
các đồng nghiệp và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu Huếđã tận tình hướng dẫn, đóng
góp ý kiến và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này, nhân đây tơi xin gửi lời cảm
ơn đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Cơng

trình, phịng Đào tạo trường Đại học Thủy Lợi, những người đã tận tình truyền đạt
kiến thức cho tơi trong hai năm học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ban QLDA ĐTXD các cơng
trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc và các bạn bè cùng những người thân đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu. Do trình độ, kinh nghiệm cũng
như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
tác giải rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................ix
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG .............................................................................................................................5
1.1 Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư cơng trình xây dựng .........................5
1.1.1 Quản lý dự án........................................................................................................5
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...........................................................5
1.1.3 Chức năng chính của cơng tác quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........6
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................................7
1.1.5 Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................11
1.1.6 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...........................12
1.1.7 Phân loại quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........................................12
1.1.8 Cơng cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................14
1.2 Tình hình chung về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình................15
1.2.1 Tình hình chung về công tác quản lý dự án tại Việt Nam ..................................15
1.2.2 Những tồn tại trong công tác quản lý dự án .......................................................19
1.3 Vai trị của các bên liên quan trong cơng tác quản lý dự án ...................................21

1.3.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu
tư xây dựng ...................................................................................................................21
1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................22
1.3.3 Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng ...........................23
Kết luận chương 1 .........................................................................................................25
CHƯƠNG 2 CƠ SỞKHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ...........................................................................................................................26
2.1 Các Văn bản pháp lý về QLDA đầu tư xây dựng cơng trình ..................................26
2.2 Mục tiêu và yêu cầu của quản lý dự án ...................................................................27
2.3 Chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................................29
2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..............................................30
2.4.1 Quản lý phạm vi dự án........................................................................................30
iii


2.4.2 Quản lý khối lượng công việc ............................................................................ 31
2.4.3 Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ............................................................ 31
2.4.4 Quản lý chất lượng xây dựng ............................................................................. 32
2.4.5 Quản lý tiến độ thực hiện ................................................................................... 32
2.4.6 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................................................ 33
2.4.7 Quản lý an toàn trong thi công xây dựng ........................................................... 34
2.4.8 Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng ....................................................... 35
2.4.9 Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ............................................. 35
2.4.10 Quản lý rủi ro ..................................................................................................... 36
2.4.11 Quản lý hệ thống thơng tin cơng trình ................................................................ 36
2.5 u cầu về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của các đơn vị
QLDA ......................................................................................................................... 36
2.5.1 Năng lực mơ hình quản lý và lập kế hoạch dự án .............................................. 36
2.5.2 Năng lực nhân sự và quản trị nhân lực ............................................................... 37
2.5.3 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................. 37

2.5.4 Năng lực quản lý thời gian dự án ....................................................................... 38
2.5.5 Năng lực quản lý chi phí dự án .......................................................................... 38
2.5.6 Năng lực quản lý chất lượng .............................................................................. 39
2.5.7 Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ....................................................... 39
2.6 Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................... 40
2.6.1 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực .......................................................................................................... 40
2.6.2 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng kiểu dự án .................................................. 41
2.6.3 Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án ..................................................... 42
2.6.4 Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để
thực hiện quản lý dự án ................................................................................................. 43
2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình . 43
2.7.1 Yếu tố khách quan .............................................................................................. 43
2.7.2 Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 44
2.8 Phương pháp phân tích, đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý dự án ................................................................................................................. 45
iv


2.8.1 Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ....................45
2.8.2 Xây dựng, thiết kế bảng khảo sát .......................................................................46
2.8.3 Thiết kế, định dạng mẫu .....................................................................................48
2.8.4 Thang đo .............................................................................................................48
2.8.5 Phương pháp thu thập dữ liệu trong nghiên cứu ................................................48
Kết luận chương 2 .........................................................................................................49
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NN&PTNT VĨNH
PHÚC ............................................................................................................................50
3.1 Giới thiệu chức năng nhiệm vụ, quy chế làm việc và mơ hình tổ chức của Ban
QLDA Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc. ....................................................................50

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................50
3.1.2 Vị trí, chức năng nghiệm vụ và quyền hạn của Ban ...........................................50
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng .....................................53
3.1.4 Năng lực và kinh nghiệm của Ban ......................................................................57
3.2 Thực trạng về công tác quản lý dự án ĐTXD tại BQLDA Vĩnh Phúc ...................59
3.2.1 Đặc điểm chung của các Dự án tại Ban QLDA NN & PTNT Vĩnh Phúc ..........59
3.2.2 Kết quả đạt được trong công tác QLDA tại Ban ................................................59
3.3 Đánh giá thực trạng trong công tác QLDA tại Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh Phúc...61
3.3.1 Về cơ cấu tổ chức và mơ hình quản lý ...............................................................61
3.3.2 Về nhân sự và quản trị nhân lực .........................................................................62
3.3.3 Về quản lý đấu thầu thực hiện hợp đồng ............................................................63
3.3.4 Về năng lực quản lý thời gian dự án ...................................................................63
3.3.5 Về năng lực quản lý chất lượng dự án ................................................................65
3.3.6 Về năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .......................................................67
3.4 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro và nguyên nhân của những tồn
tại tại Ban QLDA tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................67
3.4.1 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến công tác QLDA ...........67
3.4.2 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác QLDA của Ban QLDA tỉnh Vĩnh
Phúc ............................................................................................................................71

v


3.5 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng cơng trình tại Ban QLDA
NN&PTNT tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................ 72
3.5.1 Giải pháp về quản lý đấu thầu và hợp đồng nhằm lựa chọn được nhà thầu đảm
bảo chất lượng ............................................................................................................... 73
3.5.2 Giải pháp về số lượng nhân sự và trình độ chun mơn của cán bộ Ban .......... 74
3.5.3 Giải pháp về quản lý thời gian của dự án và công tác quản lý chất lượng của dự
án ................................................................................................................................... 77

3.5.4 Giải pháp Về cơ cấu tổ chức nhằm thúc đẩy động lực để hoàn thành nhiệm vụ
của các thành viên trong Ban ........................................................................................ 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 83

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án .........................................................................7
Hình 1.2: Tam giác mục tiêu .........................................................................................11
Hình 1.3: Các lĩnh vực của QLDA ................................................................................14
Hình 1.4: Vai trị của Ban quản lý dự án trong công tác quản lý dự án ........................23
Hình 2.1: Mục tiêu tổng thể của một dự án đầu tư .......................................................29
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức tại Ban QLDA NN&PTNT Vĩnh Phúc ..............................54
Hình 3.2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến QLDA ..........................69
Hình 3.3:Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ đầu tư đến QLDA .............................69
Hình 3.4: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhân lực, máy móc, thiết bị, cơng nghệ
đến QLDA .....................................................................................................................70
Hình 3.5: Mơ hình tổ chứcđề xuất .................................................................................81

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các yếu tố chỉnh ảnh hưởng đến công tác QLDA ........................................ 46
Bảng 3.1: Thống kê số dự án ban thực hiện trong 5 năm gần đây. ............................... 60
Bảng 3.2: Thống kê nhân sự tại các Ban QLDA chuyên ngành tỉnh Vĩnh Phúc .......... 62
Bảng 3.3: Tổng hợp các dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng ........... 64
Bảng 3.4: Các dự án điều chỉnh thiết kế do thiếu xót trong cơng tác khảo sát thiết kế.66

Bảng 3.5: Kết quả thu thập số liệu ................................................................................ 68
Bảng 3.6: Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến QLDA ............................. 70
Bảng 3.7: Tính tốn đề xuất bổ sung nhân sự ............................................................... 75
Bảng 3.8: Ước tính thời gian chậm tiến độ hồn thành các dự án ................................ 78

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHTL

: Đại học Thủy lợi

LVThS

: Luận văn Thạc sĩ

QLDA

: Quản lý dự án

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLCL

: Quản lý chất lượng

UBND


: Ủy ban nhân dân

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

QCXD

: Quy chuẩn xây dựng

TCCT

: Tiêu chuẩn cơng trình

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

BXD

: Bộ Xây dựng

QLNN

: Quản lý nhà nước


TVGS

: Tư vấn giám sát

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Đất nước chúng hiện nay đang trên đà phát triển và ngành mũi nhọn đi đầu vẫn là công
nghiệp, ngành công nghiệp xây dựng đang rất được Đảng và Nhà nước ta coi trọng,
bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng thì mới có thể phát triển một cách tồn diện, vì thế
ngành cơng nghiệp xây dựng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế
của đất nước.
Để xây dựng ngày một phát triển hơn nữa thì ngồi việc đổi mới cơng nghệ, chú trọng
đến vấn đề mơi trường thì cơng tác đảm bảo an tồn lao động chính là một phần quan
trọng không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đó chính là tiền đề
để ngành cơng nghiệp xây dựng có thể đứng vững trên thị trường xây dựng Việt Nam
cũng như Quốc tế.
Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc Vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ và
vùng Thủ đô. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.370,73 km2. Vĩnh Phúc có
haithành phố, 7 huyện với 137 xã, phường, thị trấn. Vĩnh Phúc có nhiều tuyến giao
thơng quốc gia. Vĩnh Phúc là vùng đất có bề dày lịch sử – văn hóa lâu đời, với hàng
trăm di tích lịch sử – văn hóa gắn với các danh lam cảnh thắng nổi tiếng. Người dân
Vĩnh Phúc có truyền thống lao động cần cù, hiếu học, thông minh, năng động và sáng
tạo.
Trong thời gian qua, công tác quản lý dự án cơng trình xây dựng được các cơ quan

quản lý nhà nước, các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Nhưng khi dự án đầu tư ngày một nhiều, độ phức tạp càng cao địi hỏi cơng tác quản lý
dự án phải được nâng cao chất lượng. Nhiều cơng trình xây dựng sau khi hoàn thành
đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có
cơng trình vừa xây dựng xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội, làm
lãng phí tiền của, khơng phát huy được hiệu quả đầu tư. Nguyên nhân chủ yếu là do
1


công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại các Chủ đầu tư chưa được thống nhất về
phương thức, mơ hình và quy trình quản lý, một số đơn vị cịn vướng mắc, lúng túng
trong cơng tác này, dẫn đến việc quản lý dự án chưa thật sự đáp ứng yêu cầu của Luật
Xây dựng, Nghị định, Văn bản hướng dẫn có liên quan.
Ban QLDA ĐTXD các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc được UBND
tỉnh Vĩnh Phúc thành lập để thực hiện quản lý các dự án ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các dự án hoàn thành có chất lượng, nâng
cao hiệu quả khi sử dụng. Để thực hiện tốt nhiệm vụ do UBND tỉnh giao Ban QLDA
ĐTXD các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc cần tăng cường nâng cao
năng lực trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng để quản lý tốt các dự án do
mình thực hiện.
Cơng tác quản lý dự án tại Ban QLDA ĐTXD các cơng trình Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả, nhưng hiện nay các chế
độ, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản đã thay đổi nhiều, quy mô và
phạm vi thực hiện các dự án đều tăng, gặp nhiều phức tạp trong công tác thực hiện như
công tác mặt bằng, công tác đấu thầu, công tác quản lý nhà thầu,…nên hiệu quả trong
công tác quản lý dự án tại Ban QLDA ĐTXD các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều hạn chế sớm cần khắc phục để nâng cao chất lượng thực
hiện các dự án.
Để hoàn thành tốt công tác quản lý dự án đưa các cơng trình vào phục vụ sản xuất thì

cần có một số giải pháp Quản lý dự án xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả và đảm bảo
chất lượng cơng trình. Vì vậy, học viên chọn đề tài luận văn thạc sĩ là “Nghiên cứu
giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án và đầu tư xây dựng
các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2013-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban
quản lý dự án và đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh
Phúc. Đây là lĩnh vực có đặc thù riêng và có một phạm vi rộng. Vì vậy, hướng tiếp cận
của đề tài sẽ là:
- Tiếp cận hệ thống văn bản pháp luật trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

cơng trình;
- Tiếp cận các nghiên cứu, kinh nghiệm và bài học về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình;
- Tiếp cận hồ sơ, tài liệu các cơng trình xây dựng do ban Quản lý Dự án Nơng nghiệp
và PTNT Vĩnh Phúc đã hoàn thành và đang triển khai thực hiện;

- Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong nước cũng như ngồi nước, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận cơ sở lý thuyết liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình;
- Phương pháp tiếp cận các văn bản, quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết;

3


- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm;
- Phương pháp nghiên cứu “ kế thừa” từ lý thuyết;
- Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở Việt
Nam và tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kết quả đạt được
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban
QLDA ĐTXD các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần như sau:

- Phần mở đầu
- Chương 1. Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Chương 2. Cở sở khoa học về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Chương 3. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự
án tại ban quản lý dự án
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
4


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1 Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư cơng trình xây dựng
1.1.1 Quản lý dự án
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý,
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu
cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được hồn
thành theo u cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.
Như vậy, quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là việc lập kế hoạch, tổ chức và
quản lý, giám sát quá trình triển khai Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo
chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình


Theo Khoản 15, Điều 3, Luật xây dựng năm 2014[1]“Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình” được hiểu như sau:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.1.2.2

Phân loại Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Theo Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015[2]Dự án đầu tư
xây dựng được phân loại như sau:
5


- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi
tiết tại Phụ lục IcủaLuận văn.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:
+ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
+ Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.

1.1.2.3 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án ĐTXD là một loại cơng việc mang tính chất một lần, cần có một lượng đầu tư
nhất định, trải qua một loạt các trình tự. Dự án ĐTXD có những đặc trưng cơ bản sau:
- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ nội tại chịu
sự quản lý thống nhất trong q trình ĐTXD;
- Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định
về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư;
- Phải tuân theo trình tự ĐTXD cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi công trình hồn
thành đưa vào sử dụng;
- Mọi cơng việc chỉ thực hiện một lần: Đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố định một
lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.3 Chức năng chính của cơng tác quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, cơng việc và dự tính
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án;

6


- Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang thiết bị,
việc điều phối và quản lý thời gian;
- Chức năng lãnh đạo;
- Chức năng kiểm sốt, là q trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình hình
thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp giải
quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án;
- Quản lý điều hành dự án, phối hợp các đơn vị có liên quan.
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án ĐTXD và q trình ĐTXD của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn:
Chuẩn bị dự án đầu tư; Thực hiện dự án đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả bằng sơ đồ Hình
1.1 sau:


Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

7


1.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình
Chính phủ xem xét để trình QH thơng qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự
án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
CĐT phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền
hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án
ĐTXD cơng trình. Vị trí, quy mơ XDCT phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
Về cơ bản các dự án thông thường bao gồm: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: Nghiên cứu thị
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng.
Dự án ĐTXD chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD trong các trường hợp sau:
CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ và cơng trình khác do
Chính phủ quy định.
1.1.4.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt DAĐT được chuyển sang giai đoạn tiếp theogiai đoạn thực hiện đầu tư.
Công việc đầu tiên trong giai đoạn thực hiện đầu tư là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa
chọn được những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế
giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, giai
đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng - đây là nhiệm vụ quan trọng và

phức tạp. Trong khi lựa chọn đơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này
phải có kinh nghiệm qua những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương
pháp thơng thường dùng để chọn là địi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin
về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu
thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ, tính chất
CTXD, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.
8


Thiết kế một bước là TKBVTC áp dụng đối với cơng trình chỉ lập BCKTKT.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và TKBVTC áp dụng đối với cơng trình quy
định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và TKBVTC áp dụng đối
với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I và cơng
trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ TKKT-TDT
và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết
định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ
chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế cơng trình
làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có thẩm
quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định
phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ
điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự
thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi
công XDCT với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công XDCT. Nội dung quản lý thi
công XDCT bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý
khối lượng thi công XDCT; quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng; quản
lý mơi trường xây dựng.

Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, GPMB xây dựng theo tiến
độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKTDT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật cơng
trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực
hiện trong q trình triển khai dự án.
Để đảm bảo dự án được thực hiện như đã phê duyệt thì nhất thiết phải xây dựng một
hệ thống thực hiện dự án. Hệ thống này phải được thiết kế có tính đến cả các vấn đề
khó khăn và cách giải quyết các vấn đề đó ngay khi phát sinh.

9


Việc theo dõi và giám sát bắt đầu từ thời điểm được thiết kế đến khi kết thúc dự án đưa
vào sử dụng để đảm bảo dự án hoàn thành có hiệu quả.
Gồm 2 khâu:
- Khâu hoạt động dự án: Một dự án bước vào giai đoạn hoạt động sau khi đầu tư có
nghĩa là dự án đã hồn thành đồng bộ các cơ sở hạ tầng kể cả các dịch vụ (nếu có) và
bắt đầu đi vào hoạt động để tạo ra sản phẩm.
- Đánh giá hiệu quả: Sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động phải tiến hành điều tra
và đánh giá hiệu quả của dự án vềQuá trình vận hành dự án vàNhững ảnh hưởng trực
tiếp, gián tiếp đối với mục tiêu phát triển của dự án.
1.1.4.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành thử và nghiệm thu
bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao công trình; Đưa
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết toán vốn đầu tư.
Trong giai đoạn này nhà thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các dự án thông
thường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan trọng của Nhà nước thì
thời gian bảo hành là 24 tháng, hoặc một số trường hợp đặc biệt CĐT có thể yêu cầu
nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành cơng trình.

Cơng trình, hạng mục CTXD khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được bảo trì; Quy
trình bảo trì phải được CĐT tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa hạng mục cơng
trình, CTXD vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp
CTXD, hạng mục cơng trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào cơng trình; Chủ sở
hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm bảo trì CTXD, máy, thiết bị
cơng trình.
Theo phân tích trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ mật thiết
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem

10


nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
quá trình quản lý ĐTXD CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến việc
nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.1.5 Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải hoàn thành theo
yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ
cho phạm vi dự án không thay đổi. Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng (kết quả
hoàn thành) là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Các chủ thể cơ bản của một dự án xây dựng là: CĐT; Nhà thầu XDCT; Nhà tư
vấn và Nhà nước.
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham
gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng
tăng lên. Có thể mơ tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu và chủ thể tham gia.
Tam giác mục tiêu trong QLDA là chất lượng công việc, thời gian (tiến độ) và giá
thành (chi phí) nêu như hình 1.3:

Hình 1.2: Tam giác mục tiêu
Các đơn vị Tư vấn, thiết kế, khảo sát phải cùng tham gia, kết hợp với để CTXD hoàn

thiện đảm bảo các tiêu chí về thời gian, giá thành, chất lượng. Các mục tiêu dự án
khơng chỉ phải đảm bảo ba tiêu chí cơ bản về giá thành, chất lượng, thời gian mà còn

11


phải đảm bảo được các mục tiêu về an ninh quốc phịng, an tồn lao động, thân thiện
với mơi trường....
1.1.6 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Việc ĐTXD cơng trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng,bảo đảm an ninh, an tồn xã hội và an tồn
mơi trường, phù hợp với các quy hoạch của phần luật về đất đai và pháp luật khác có
liên quan.
- Ngồi việc tn thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà
nước còn quản lý theo quy định sau đây:
- Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý
tồn bộ q trình ĐTXD từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quy định đầu
tư, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm
thu, bàn giao đến khi đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Người quy định đầu tư có
trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
- Các dự án sử dụng vốn NSNN do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết
định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về NSNN;
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng cho Nhà nước bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ
trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và QLDA theo các quy định của pháp luật có liên quan;
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, CĐT tự quyết định
hình thức và nội dung QLDA. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp vốn khác nhau thì
các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối
với các vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong tổng mức đầu tư.

1.1.7 Phân loại quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
QLDA được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ thể
QLDA phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án.

12


- Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3
điều kiện ràng buộc chặt chẽ:
+ Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây dựng
phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của CTXD;
+ Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải
có được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư;
+ Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây dựng phải
có mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.
Cụ thể, những nội dung cơ bản của QLDA đầu tư XDCT là:
1.1.7.1 Quản lý vĩ mô
Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý Nhà nước và các cấp chính quyền và các
cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng được thực hiện ở tất cả các giai
đoạn: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, kết thúc thực hiện khai thác dự án và quản lý
về giá xây dựng.
Trong quá trình triển khai dự án, Nhà nước luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi
phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián tiếp hay
trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch
như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế.
1.1.7.2 Quản lý vi mơ
QLDA ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâu
cơng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát… Quá trình quản lý được thực hiện
trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả của dự

án. QLDA bao gồm 9 vấn đề chính:
- Quản lý phạm vi dự án;
- Quản lý thời gian dự án;

13


×