Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổng hợp câu hỏi vật lý 1 và hướng dẫn giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.54 KB, 32 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ 1
CÂU HỎI LOẠI 2 ĐIỂM
Câu 2. 1: (2 điểm)
1. Nêu định nghĩa và ý nghĩa vật lý của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến.
2. Một hòn đá được ném từ đỉnh của một tháp cao 45m theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 15m/s.
Bỏ qua lực cản khơng khí. Xác định:
a. Tầm bay xa và thời gian bay của hòn đá.
b. Vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến của hòn đá khi chạm đất. Cho g = 10m/s2.
Câu 2.2: (2 điểm)
1. Định nghĩa chuyển động trịn đều? Viết cơng thức gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến trong chuyển động
tròn đều.
2. Một bánh xe có bán kính 10cm, lúc đầu đang đứng yên, sau đó quay quanh trục của nó với gia tốc góc 2rad/
s2. Xác định:
a. Vận tốc góc, vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần của một điểm trên vành
bánh xe sau giây đầu tiên.
c. Số vòng mà bánh xe quay được sau 1 phút đầu tiên.
Câu 2.3: (2 điểm)
1. Phát biểu ba định luật Newton.
2. Một tàu điện chạy trên đoạn đường phẳng ngang với gia tốc không đổi là 0,25m/s 2.Sau 40s kể từ lúc bắt đầu
khởi hành, người ta tắt máy động cơ và tàu điện chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn. Hệ số ma sát
giữa bánh xe và đường ray là 0,05.
Cho g = 10m/s2.Xác định:
a. Vận tốc lớn nhất và gia tốc chuyển động chậm dần đều của tàu.
b. Thời gian chuyển động của tàu và đoạn đường mà tàu đã đi được từ lúc khởi hành đến lúc dừng hẳn.
Câu 2.4: (2 điểm)
1. Phát biểu các định lý về động lượng.
2. Một phi cơng lái một máy bay thực hiện một vịng nhào lộn có bán kính 200m trong mặt phẳng thẳng đứng.
Khối lượng của phi công là 75kg. Xác định lực nén của phi công tác dụng lên ghế ngồi tại điểm thấp nhất và
điểm cao nhất của vòng nhào lộn khi vận tốc của máy bay trong vòng nhào lộn luôn không đổi và bằng 360km/
h. Cho g = 10m/s2.
Câu 2.5: (2 điểm)


1. Một người khối lượng m đứng trong thang máy chuyển động đi lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a.
Hỏi trọng lượng của người ấy thay đổi như thế nào nếu lúc đầu thang máy chuyển động nhanh dần đều, sau đó
chuyển động đều và trước khi dừng lại thang máy chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc.
2. Một người cầm tay vào đầu càng xe và dịch chuyển chiếc xe với vận tốc không đổi. Cho biết trọng lượng của
xe là 2500N, càng xe hợp với phương ngang một góc α = 30 0. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là k =
0,3. Xác định lực kéo mà người đó phải tác dụng lên càng xe khi kéo xe về phía trước.
Câu 2.6: (2 điểm)
1. Giải thích người đứng trong thang máy chuyển động sẽ tăng trọng lượng trong những trường hợp nào và
giảm trọng lượng trong những trường hợp nào?
2. Một vật nặng trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt nghiêng hợp với mặt ngang một góc α = 30 0. Hế số ma
sát giữa vật và mặt nghiêng là k = 0,2. Xác định:
a. Gia tốc chuyển động của vật trên mặt nghiêng.
b. Vận tốc của vật sau khi trượt được một đoạn đường dài 0,9m. Cho g = 10m/s2.
Câu 2.7: (2 điểm)
1. Định nghĩa và ý nghĩa của vận tốc tức thời.
2. Một xe lửa bắt đầu chạy vào một đoạn đường tròn bán kính 1000m và dài 600m với vận tốc 54km/h. Xe lửa
chạy hết đoạn đường này trong 20s. Coi rằng chuyển động của xe lửa là nhanh dần đều. Xác định vận tốc dài,
gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc tồn phần và gia tốc góc của xe lửa ở cuối đoạn đường đó.
Câu 2.8: (2 điểm)



1.Tác dụng vào vật rắn một ngoại lực F , thành phần nào của lực có tác dụng thực sự gây ra chuyển động quay
của vật rắn quanh trục quay cố định. Phân tích?
2. Một trụ đặc khối lượng 20kg, bán kính 0,3m, đang quay với vận tốc 300vịng/phút. Tác dụng vào trụ một lực
hãm tiếp tuyến với mặt trụ và vng góc với trục quay. Sau 3 phút trụ dừng lại. Tìm mơmen lực hãm tiếp tuyến.
Câu 2.9: (2 điểm)
1. Thiết lập phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục quay cố định.
2. Một bánh xe có khối lượng m = 50kg, bán kính R = 0,5m đang đứng yên. Tác dụng lên bánh xe một lực tiếp
tuyến với vành Ft = 100N. Xác định:

a. Gia tốc của bánh xe.
b. Vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe sau khi tác dụng lực 10s.
Câu 2.10: (2 điểm)
1. Viết biểu thức mômen quán tính của các vật rắn sau đối với trục quay đi qua tâm: Đĩa tròn đồng chất, vành
tròn, quả cầu đồng chất, thanh dài đồng chất tiết diện đều.
2. Một xe chở đầy cát có khối lượng M = 3000kg đang đỗ trên đường ray nằm ngang. Một viên đạn khối lượng
m= 10kg bay dọc đường ray theo phương hợp với mặt ngang một góc α = 30 0 với vận tốc v = 400m/s tới xuyên
vào xe cát và nằm ngập trong cát. Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Tìm vận tốc của xe cát sau khi
viên đạn xuyên vào cát.
Câu 2.11: (2 điểm)
1. Thiết lập định luật bảo toàn động lượng.
2. Một bánh xe khối lượng m = 100kg, bán kính R = 50cm, đang quay quanh trục của nó với vận tốc
480vịng/phút thì bị tác dụng một lực hãm tiếp tuyến. Xác định mômen của lực hãm trong hai trường hợp:
a. Bánh xe dừng lại sau khi hãm 50s.
b. Bánh xe dừng lại sau khi quay thêm được 200vòng.
Câu 2.12: (2 điểm)
1. Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng.
2. Hai vật nặng khối lượng 2kg và 1kg được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn,
vắt qua một rịng rọc có trục quay cố định nằm ngang. Rịng rọc có dạng một đĩa trịn
phẳng bán kính 50mm và khối lượng 1,5kg. Bỏ qua ma sát của ròng rọc và của trục
quay. Xác định gia tốc chuyển động của vật nặng và lực căng trên mỗi nhánh của sợi
dây ở hai bên ròng rọc. Cho g = 10m/s2.
Câu 2.13: (2 điểm)
1. Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo tồn mơmen động lượng của vật rắn.
2. Một thanh gỗ mỏng dài 0,5m có thể quay tự do quanh trục nằm ngang đi qua một đầu thanh. Một viên đạn
khối lượng 10g bay theo phương ngang với vận tốc 400m/s tới đâm xuyên vào một đầu dưới của thanh gỗ và
mắc vào đó. Khối lượng của thanh gỗ là 6kg, phân bố đều dọc theo chiều dài của thanh. Bỏ qua ma sát của trục
quay và lực cản khơng khí. Xác định vận tốc góc của thanh gỗ ngay sau khi viên đạn đâm xuyên vào nó.
Câu 2.14: (2 điểm)
1. Viết phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh trục quay cố định. Giải thích các đại lượng

có trong phương trình đó.
2. Một sợi dây mảnh khơng dãn vắt qua rịng rọc có dạng đĩa phẳng tròn, khối lượng của ròng rọc m = 1kg, một
đầu dây buộc vào vật A đặt trên mặt bàn nằm ngang, đầu kia buộc vào vật B treo thẳng đứng (hình vẽ). Khối
lượng của các vật mA = 2kg, mB = 3kg. Hệ số ma sát giữa vật A và mặt bàn k = 0,25. Bỏ qua ma sát ở ổ trục của
ròng rọc. Xác định gia tốc chuyển động của các vật và lực căng trên mỗi nhánh của sợi dây ở hai bên ròng rọc.
Cho g = 10m/s2.
Câu 2.15: (2 điểm)
1. Chứng minh định lý biến thiên động năng của chất điểm
2. Một ôtô khối lượng 1,5tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và
mặt đường là 0,05. Tính cơng suất của động cơ ơtơ khi:
a. Ôtô chuyển động trên dường nằm ngang.
b. Ôtô chuyển dộng lên dốc trên đoạn đường phẳng hợp với mặt ngang một góc α sao cho sinα = 0,08. Cho g =
10m/s2.


Câu 2.16: (2 điểm)
1.Thế nào là va chạm đàn hồi và va chạm mềm.
2. Một quả cầu khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s tới va chạm vào quả cầu thứ hai có khối
lượng 3kg đang chuyển động với vận tốc 1m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất (coi va chạm hai quả cầu là va
chạm mềm). Xác định nhiệt lượng toả ra trong quá trình va chạm đó.
Câu 2.17: (2 điểm)
1. Khi nào nói một lực sinh công. Viết biểu thức công của lực trong trường hợp tổng quát.
2. Một chiếc bút chì dài 15cm đang dựng thẳng đứng thì bị đổ xuống mặt bàn. Xác định:
a. Vận tốc góc của bút chì.
b.Vận tốc dài ở giữa thân bút chì và ở đầu trên của bút chì tại thời điểm bút chì bắt đầu chạm mặt bàn. Cho g
=10m/s2
Câu 2.18: (2 điểm)
1. Định nghĩa và ý nghĩa vật lý của công suất
2. Một viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 500m/s tới xuyên vào tấm gỗ dày và đi được một đoạn
5cm. Xác định:

a. Lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn
b. Vận tốc của viên đạn sau khi xuyên qua tấm gỗ nếu tấm gỗ chỉ dày 2,4cm.
Câu 2.19: (2 điểm)
1. a. Phát biểu nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học
b. Phát biểu nguyên lý thứ hai nhiệt động học: phát biểu của Clausius và phát biểu của Thomson.
2. Tìm động năng của quả cầu đặc có khối lượng 0,5kg, bán kính 6cm, lăn khơng trượt trên mặt phẳng ngang
với vận tốc góc 5vịng/s.
Câu 20: (2 điểm)
1. Tìm biểu thức gia tốc trọng trường g phụ thuộc vào độ cao h.
2. Một vật khối lượng 5kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt nghiêng cao 20m xuống. Khi tới chân mặt
nghiêng vật có vận tốc 10m/s. Tính cơng của lực ma sát. Cho g =10m/s2
Câu 2.21: (2 điểm)
1. Phát biểu và viết biểu thức định luật hấp dẫn vũ trụ
2. Một quả cầu đặc khối lượng 2,5kg lăn không tượt trên mặt phẳng ngang đến va chạm vào chân tường rồi bật
trở ra, vận tốc của quả cầu trước va chạm và sau va chạm lần lượt là 15m/s và 12m/s. Xác định nhiệt lượng toả
ra trong q trình va chạm đó.
Câu 2.22 : (2 điểm)
1. Phát biểu định lý Oxtrogradxki- Gaux đối với điện trường và viết biểu thức toán học của định lý dạng
tích phân và vi phân.
2. Một vịng dây trịn bán kính 4cm tích điện đều với điện tích Q = (2/9).10 -8C. Tính điện thế tại tâm
vịng dây và tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm vòng dây một khoảng h = 3cm. Cho ε =1; εo = 8,86.10-12
C2/N.m2.
Câu 2.23: (2 điểm)
Một sợi dây kim loại mảnh dài 9cm đặt trong khơng khí tích điện đều, điện lượng của dây là q 1 = 60.109
C. Điện tích điểm q2 đặt trên phương của sợi dây cách điểm giữa dây một đoạn r = 9cm. Dây tác dụng lên q 2
một lực là F2 = 3.10-5 N. Hãy xác định điện tích q2. Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.24: (2 điểm)
5 9
Tìm lực tác dụng lên một điện tích điểm q  .10 C đặt ở tâm O của nửa vịng dây trịn bán kính R =
6

-7
3cm tích điện đều mang điện tích Q = 6.10 C đặt trong chân không. Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.25: (2 điểm)
1. Nêu định nghĩa mặt đẳng thế và chứng minh các tính chất của mặt đẳng thế.


2. Hai tụ điện phẳng, mỗi tụ có điện dung C= 10-6 F được mắc nối tiếp với nhau. Tìm sự thay đổi điện dung
của hệ nếu lấp đầy một trong hai tụ điện đó bằng một chất điện mơi có hằng số điện mơi  4 . Cho εo =
8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.26: (2 điểm)
1. Phân biệt hiện tượng điện hưởng một phần, hiện tượng điện hưởng toàn phần.
2. Giữa hai bản của một tụ điện phẳng cách nhau một đoạn d = 5mm, ở giữa là khơng khí, người ta thiết lập một
hiệu điện thế U = 1000V. Sau đó cắt tụ khỏi nguồn và lấp đầy tụ điện bằng một chất điện mơi  8 . Tìm mật độ
điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện mơi. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.27: (2 điểm)
1. Định nghiã vật dẫn cô lập. Viết biểu thức điện dung C của nó.
2. Một tụ điện phẳng có các bản cách nhau một đoạn d = 4,0 mm được tích điện tới hiệu điện thế U = 220 V.
Người ta lấp khoảng không gian giữa hai bản tụ bằng một lớp thủy tinh có  4 . Tìm mật độ điện tích tự do 
ở trên các bản tụ điện và mật độ điện tích liên kết  ' ở trên mặt bản thủy tinh. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.28: (2 điểm)
1. Chứng minh các tính chất của vật dẫn cân bằng tĩnh điện.
2. Một điện tích q được phân bố đều trong khắp thể tích của một quả cầu bán kính R. Tính:
a. Năng lượng điện trường bên trong quả cầu.
b. Năng lượng điện trường bên ngoài quả cầu.
Câu 2.29: (2 điểm)
1. Viết biểu thức thế năng của một điện tích điểm qo trong điện trường gây bởi một điện tích điểm q. Từ đó rút
ra biểu thức điện thế gây bởi một điện tích điểm q tại một điểm cách nó một đoạn r.
2. Ứng dụng mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế xác định hiệu điện thế giữa hai điểm nằm cách
tâm mặt cầu mang điện đều điện tích q những khoảng R 1 và R2 ( R 1  R; R 2  R ). Áp dụng trong trường hợp R 1 =
2cm, R2 = 4cm ; R = 3 cm; q = 4.10-9 C.

Câu 2.30: (2 điểm)
1. So sánh sự giống nhau và khác nhau của định luật Coulomb giữa các điện tích điểm q 1, q2 và định luật hấp
dẫn vũ trụ Niutơn giữa các vật có khối lượng m1 và m2. Có nhận xét gì về độ lớn giữa hai lực đó.
2. Hai quả cầu mang điện như nhau, mỗi quả cầu có khối lượng 0,01 kg đượt đặt cách nhau một khoảng nào đó.
Tìm điện tích của các quả cầu biết rằng ở khoảng cách đó, năng lượng tương tác tĩnh điện lớn hơn năng lượng
tương tác hấp dẫn 104 lần.
Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.31: (2 điểm)
Cho hai mặt cầu kim loại đồng tâm bán kính R1= 2cm, R2 = 4cm mang điện tích Q1=9.10-9C; Q2 = -(2/3).10-9C.
Tính cường độ điện trường và điện thế tại những điểm cách tâm cầu những khoảng bằng 1cm, 2cm, 3cm, 4cm,
5cm. Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.32: (2 điểm)
1. Định luật Culong trong môi trường và trong chân không. Viết biểu thức định luật dạng véc tơ.
2. Hai quả cầu kim loại bán kính r bằng nhau và bằng 2,5 cm đặt cách nhau a=1m, điện thế của một quả cầu là
1200 V, của quả cầu là -1200V. Tính điện tích của mỗi quả cầu. Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 2.33: (2 điểm)
1. Thiết lập biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây thẳng dài vơ hạn, từ đó thiết lập biểu thức năng
lượng của từ trường bất kỳ.

2. Một cuộn dây gồm 100 vòng dây kim loại quay đều trong một từ trường đều, vectơ cảm ứng từ B có
giá trị bằng 0,1T. Cuộn dây quay với vận tốc 5 vòng/s. Tiết diện ngang của cuộn dây là 100 cm 2. Trục quay


vng góc với trục của cuộn dây và với phương của từ trường. Tìm giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng
 c xuất hiện trong cuộn dây khi nó quay trong từ trường.
Câu 2.34: (2 điểm)
1. Phân biệt các chất thuận từ, nghịch từ và sắt từ.
2. Một máy bay bay theo phương nằm ngang với vận tốc 900 km/h. Tìm suất điện động cảm ứng xuất

hiện trên hai đầu cánh máy bay, nếu thành phần thẳng đứng của vectơ cảm ứng từ B Trái Đất bằng 0,5.10-4 T.

Cho biết khoảng cách giữa hai đầu cánh l = 12,5m.
Câu 2.35: (2 điểm)
1. Thiết lập phương trình Maxwell – Faraday của luận điểm 1 dưới dạng tích phân và dạng vi phân.
2. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,05T, người ta cho quay một thanh dẫn có độ dài l = 1m với
vận tốc góc không đổi bằng 20 rad/s. Trục quay đi qua một đầu thanh và song song với đường sức từ trường.
Tìm suất điện động xuất hiện tại các đầu thanh.
Câu 2.36: (2 điểm)
1. Thiết lập phương trình Maxwell – Ampère của luận điểm 2 dưới dạng tích phân và dạng vi phân.
2. Tìm hệ số tự cảm của một cuộn dây có quấn 800 vịng dây. Độ dài của cuộn dây bằng 0,25m, đường
kính vịng dây bằng 4cm. Cho một dịng điện bằng 1A chạy qua cuộn dây. Tìm từ thơng  gửi qua tiết diện
7
của cuộn dây. Tìm năng lượng từ trường trong ống dây. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 2.37: (2 điểm)
1. Phát biểu luận điểm 2 của Maxwell. Khái niệm dòng điện dịch. Nêu sự khác nhau và giống nhau giữa
dòng điện dịch và dòng điện dẫn.
2. Trong một ống dây có một dịng điện biến thiên i  I o sin t , trong đó Io = 5A, tần số của dịng điện
là f = 50 Hz. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây. Biết cuộn dây quấn 1800 vòng dây. độ dài
7
của cuộn dây bằng 0,25m, đường kính vịng dây bằng 4cm. Cho 0 4 .10 H / m .

CÂU HỎI LOẠI 3 ĐIỂM
Câu 3.1: ( 3 điểm )
1. Trình bày thế năng trường tĩnh điện và viết mối liên hệ giữa công của lực tĩnh điện và thế năng
trường tĩnh điện.
2. Hai quả cầu rỗng bằng kim loại đồng tâm được phân bố điện tích với cùng một mật độ điện mặt  .
Tìm điện tích tổng cộng Q phân bố trên hai mặt cầu đó, biết rằng khi dịch chuyển một điện tích một culơng từ
vơ cực tới tâm của hai quả cầu đó cần phải tốn một cơng bằng 10 3J. Biết các bán kính của hai quả cầu đó lần
lượt là 5cm và 15 cm.
Câu 3.2 : ( 3 điểm )
Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính R mang điện tích dương Q phân bố đều trên dây.

Hãy xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trục của vòng dây, cách tâm một đoạn h.
Câu 3.3: ( 3 điểm )
1. Nguyên lý chồng chất điện trường được vận dụng như thế nào trong việc tìm điện trường gây bởi một vật
mang điện tích q bất kỳ ( vận dụng khi vật mang điện là một mặt phẳng vô hạn hay một mặt trụ vô hạn mang
điện đều).
2. Một tụ điện phẳng có các bản cực với diện tích S = 110cm 2 và cách nhau một khoảng d = 1cm. Một hiệu
điện thế U = 100V được đặt vào giữa hai bản tụ điện. Sau đó ngắt nó ra khỏi hiệu điện thế trên và một tấm điện
môi dày b = 0,5cm và có hằng số điện mơi
 = 2 được đưa vào giữa các bản cực của tụ điện. Tính:
a) Điện dung C0 của tụ trước khi tấm điện môi được đưa vào.


b) Điện tích tự do xuất hiện trên các bản cực.
c) Điện trường E0 trong khe giữa các bản tụ và tấm điện môi.
d) Điện trường E trong tấm điện môi.
e) Hiệu điện thế giữa các bản tụ sau khi đã đưa tấm điện mơi vào.
f) Điện dung khi có tấm điện môi.
Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.4: ( 3 điểm )
1. Véc tơ cường độ điện trường: định nghĩa, biểu thức, ý nghĩa. Liên hệ giữa véctơ cường độ điện trường và
điện thế.
2. Cho hai mặt phẳng kim loại A. B song song tích điện đều, đặt cách nhau một khoảng D = 2 cm, lần lượt có
9
2
9
2
mật độ điện mặt  A 5.10 C / cm và  B 4.10 C / cm . Hằng số điện môi của lớp mơi trường có độ dày d =

1 cm giữa chúng là  2 . Xác định hiệu điện thế giữa hai mặt đó. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.5: ( 3 điểm )

1. Thiết lập biểu thức công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển một điện tích điểm q o trong điện trường gây
bởi điện tích điểm q.
2. Có hai mặt phẳng song song vơ hạn mang điện đều trái dấu mật độ điện mặt bằng nhau. Người ta lấp đầy
giữa hai mặt phẳng đó một lớp thủy tinh dầy 5 mm (  = 6). Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng trên là 1000 V.
Xác định mật độ điện tích liên kết ở trên mặt chất điện môi. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.6: ( 3 điểm )
1. Ứng dụng định lý Oxtrogradxki- Gaux, tìm cường độ điện trường gây bởi một mặt cầu mang điện đều tại
một điểm nằm trong và ngoài mặt cầu rỗng mang điện đều.
2. Một tụ điện phẳng có chứa điện môi (  7 ) khoảng cách giữa hai bản là 0,5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản
là 1000 V. Tính:
a. Cường độ điện trường trong chất điện môi.
b. Mật độ điện mặt trên hai bản tụ điện.
c. Mật độ điện mặt trên chất điện môi.
Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.7: ( 3 điểm )
1. Ứng dụng định lý Oxtrogradxki- Gaux, tìm cường độ điện trường gây bởi một dây dẫn thằng dài vô hạn
mang điện đều.
2. Cho một tụ điện phẳng, môi trường giữa hai bản ban đầu là khơng khí ( 1 1 ), diện tích mỗi bản là 0,01m2,
khoảng cách giữa hai bản là 1 cm, hai bản được nối với một hiệu điện thế 440 V. Sau đó bỏ nguồn đi rồi lấp đầy
khoảng không gian giữa hai bản bằng một chất điện môi có  2 4 .
a. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện sau khi lấp đầy điện môi.
b. Tính điện tích trên mỗi bản.
Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.8: ( 3 điểm )
1. Ứng dụng định lý Oxtrogradxki- Gaux, tìm cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng vô hạn mang điện
đều.
2. Giữa hai bản của một tụ điện phẳng cách nhau 5mm, người ta thiết lập hiệu điện thế U= 100 V. Kề sát phía
trong một bản tụ điện có một bản sứ mỏng song song hằng số điện môi  = 6, bề dầy 3mm. Tìm cường độ điện
trường ở trong khơng khí và trong lớp sứ giữa hai bản tụ điện. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.



Câu 3.9: ( 3 điểm )
1. Định nghĩa mô men lưỡng điện, tìm biểu thức của mơmen lực tác dụng lên lưỡng cực điện, khi lưỡng cực
điện đặt trong một điện trường đều.
2. Hai quả cầu kim loại đặt cách xa nhau trong khơng khí. Một quả cầu có bán kính
R 1= 2cm và điện thế V1=
110V, quả kia có bán kính R2 = 6cm và điện thế V2 = 220V. Hỏi điện thế của hai quả cầu bằng bao nhiêu nếu nối
chúng với nhau bằng một dây dẫn. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.10: ( 3 điểm )
1. Tính chất thế của trường tĩnh điện thể hiện như thế nào? Viết biểu thức tốn học thể hiện tính chất thế của
trường tĩnh điện bất kỳ .
2. Hai bản tụ điện phẳng cách nhau một đoạn d = 1cm. Hiệu điện thế U giữa hai bản bằng 150V. Khoảng không
gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bằng một bản thủy tinh song phẳng có  1 6 ; dầy d1 = 0,5 cm và một bản
parafin song phẳng có  2 , dầy d2 = 0,5 cm. Tìm:
a. Cường độ điện trường trong mỗi lớp điện môi.
b. Hiệu điện thế giữa hai mặt của mỗi lớp.
c. Điện dung của tụ điện, cho biết diện tích của mỗi bản tụ bằng S =100 cm2
d. Mật độ điện tích trên mỗi bản tụ.
Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.11: ( 3 điểm )
1. Định nghĩa tụ điện, điện dung của tụ .điện. Viết biểu thức điện dung tụ điện phẳng.
2. Tìm mật độ khối năng lượng của điện trường tại một điểm:
a. Cách 2 cm mặt một quả cầu dẫn điện tích điện có bán kính R = 1cm.
b. Sát một mặt phẳng vơ hạn tích điện đều.
c. Cách 2 cm một dây dẫn tích điện dài vơ hạn.
Cho biết mật độ điện mặt trên quả cầu và mặt phẳng vô hạn bằng 1,67.10 -5C/m2 và mật độ điện dài trên dây
tích điện bằng 1,67.10-7 C/m. Cho hằng số điện môi là 2.
Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.12: ( 3 điểm )
1 . Tìm năng lượng của hệ vật tích điện. Từ đó tìm năng lượng của tụ điện phẳng tích điện. Điện trường trong tụ

điện phẳng là đêù hay không. Tại sao? Tìm năng lượng của điện trường bất kỳ.
2. Trong một tụ điện phẳng, khoảng cách giữa các bản là d = 5 mm, người ta đặt một tấm điện môi dầy d 1=
3mm song song với các bản tụ điện. Tìm điện dung tụ điện trên. Cho biết hằng số điện môi cùa điện môi là
 6 , diện tích của tấm đó bằng diện tích của bản tụ và bằng 100cm2, εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.13: ( 3 điểm )
1. Hiện tượng phân cực điện môi và hiện tượng điện hưởng của vật dẫn khác nhau những điểm nào? Phân tích.
2. Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau tương tác với nhau ở trong chân không, một quả cầu mang điện tích 6.10 -9C,
cịn quả thứ hai mang điện tích -3.10-9C. Khoảng cách giữa hai quả cầu bằng 10 cm. Tìm lực tương tác giữa
chúng. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.14: ( 3 điểm )
1. Xác định hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều trái dấu, mật độ điện mặt là ( σ, σ).
2. Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 15 cm. Hỏi tại điểm nào trên đường nối hai điện tích ấy điện trường
triệt tiêu.
Câu 3.15: ( 3 điểm )


1. Phân biệt ba loại phân cực điện môi. Nêu sự khác nhau giữa chúng và vận dụng chúng để giải thích sự phân
cực của chất điện mơi đồng chất và đẳng hướng.
2. Tính cơng cần thiết để dịch chuyển một điện tích q 6.10 7 C từ một điểm M cách tâm quả cầu tích điện bán
kính r = 2cm một khoảng R = 10cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có mật độ điện mặt  10 10 C / cm 2 . Cho ε =1 ;
εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.16: ( 3 điểm )
1. Định nghĩa véc tơ phân cực điện mơi, tìm mối liên hệ giữa véc tơ phân cực điện môi và mật độ điện tích liên
kết mặt.
2. Một quả cầu kim loại bán kính 10 cm, điện thế 300V. Tính mật độ điện mặt của quả cầu.
3. Hai điện tích điểm cùng dấu q1= 10-7C và q2= 2.10-7C đặt cách nhau một đoạn r1 = 0,8 m trong chân khơng.
Tìm cơng cần thực hiện để đưa hai điện tích lại gần nhau tới khoảng cách r 2 = 0,2 m. Cho εo = 8,86.10-12
C2/N.m2.
Câu 3.17: ( 3 điểm )
1.Phân biệt dòng điện dịch và dịng điện dẫn.

2. Một quả cầu A bán kính r1= 5cm mang điện tích q1 = 5.10-7C và một quả cầu bán kính r2 = 10 cm cũng mang
điện tích q2 = 5.10-7C được nối với nhau bằng dây dẫn. Các điện tích sẽ dịch chuyển trong dây dẫn theo hướng
nào? Lượng điện tích dịch chuyển trong dây bằng bao nhiêu? Điện thế của mỗi quả cầu sau khi nối? Cho biết
các quả cầu ở khá xa nhau trong khơng khí. Cho εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.18: ( 3 điểm )
1. So sánh đường sức điện trường và đường cảm ứng từ
2.Tại ba đỉnh A,B,C của một hình chữ nhật ABCD trong khơng khí đặt ba điện tích q 1,q2,q3. Cho AB = a = 3cm;
BC = b = 4cm; q2 = -2,5.10-6 C.
a. Xác định các điện tích q1 và q3 để điện trường tại D bằng không.
b. Xác định điện thế gây ra tại điểm D của hệ điện tích điểm.
Cho ε =1; εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.19: ( 3 điểm )
1. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế. Vận dụng mối liên hệ đó để xác định hiệu điện thế giữa
hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều.
2. Cho một tụ điện phẳng với các bản cách nhau 5mm và diện tích mỗi bản là 100 cm 2. Hiệu điện thế giữa hai
bản là 150V. Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn, người ta lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản bằng êbơnit.
a. Tìm hiệu điện thế giữa hai bản sau khi lấp đầy êbơnit.
b. Tìm điện dung của hai bản sau khi lấp đầy êbơnit.
c. Tìm mật độ điện mặt trước và sau khi lấp đầy êbônit. Cho biết hằng số điện môi của êbônit  2,6 . Cho
εo = 8,86.10-12 C2/N.m2.
Câu 3.20: (3 điểm)
1. Khái niệm từ trường. Viết công thức của định luật Biot – Savar – Laplace về véctơ cảm ứng từ gây bởi
một phần tử dịng điện.

2. Một dây dẫn đường kính d = 1mm quấn thành một ống dây thẳng sao cho vectơ cảm ứng từ B ở trong
ống có giá trị bằng 3.10-2 T. Cường độ dòng điện chạy trong ống dây bằng 6A. Cuộn dây có mấy lớp, biết rằng
7
các vịng dây quấn sát nhau. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.21: (3 điểm)



1. Phát biểu nguyên lý chồng chất từ trường. Áp dụng để tính cảm ứng từ gây bởi một đoạn dòng điện
thẳng cường độ I tại một điểm M cách dịng điện một đoạn h, từ đó suy ra cường độ từ trường gây bởi một dịng
điện thẳng dài vơ hạn.
2. Một dòng điện cường độ I = 6A chạy trong một dây dẫn điện uốn thành hình vng ABCD có cạnh a =
10cm. Xác định vectơ cảm ứng từ B và cường độ từ trường H tại tâm O của mạch điện đó. Chiều dịng điện
7
ngược chiều kim đồng hồ. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.22: (3 điểm)
1. Áp dụng nguyên lý chồng chất từ trường để tính cảm ứng từ gây bởi một dịng điện trịn cường độ I,
bán kính R, tại một điểm M nằm trên trục của dòng điện và cách tâm dòng điện một đoạn h, từ đó suy ra cường
độ từ trường tại tâm của dòng điện tròn.
2. Một dây dẫn được uốn thành một hình tam giác đều, mỗi cạnh là a = 50cm. Dịng điện chạy trong dây

dẫn đó có cường độ I=3,14 A. Xác định vectơ cảm ứng từ B và cường độ từ trường H tại tâm của tam giác
7
đó. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.23: (3 điểm)
1. Phát biểu định lý Ampere về dịng điện tồn phần.
2. Một dịng điện cường độ I chạy trong một dây dẫn uốn thành hình chữ nhật có cạnh là a và b. Xác định

các vectơ B và H tại tâm 0 của hình chữ nhật đó. Cho biết I=12A, a=16cm, b = 30cm . Chiều dòng điện
7
ngược chiều kim đồng hồ. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.24: (3 điểm)
1. Ứng dụng định lý Ampere để tính cường độ từ trường bên trong cuộn dây điện hình xuyến, từ đó suy ra
cường độ từ trường bên trong cuộn dây điện thẳng dài vô hạn.
2. Cho hai dịng điện thẳng dài vơ hạn song song với nhau đặt cách nhau 5cm, cường độ của hai dịng điện

7

đó bằng nhau và bằng I=10A. Cho 0 4 .10 H / m . Xác định vectơ cảm ứng từ B gây bởi các dịng diện đó
tại một điểm A nằm giữa hai dòng điện trong trường hợp:
a)
Các dòng điện chạy cùng chiều.
b)
Các dòng điện chạy ngược chiều nhau.
Câu 3.25: (3 điểm)
1. Định nghĩa từ thông và ý nghĩa. Phát biểu định lý O-G đối với từ trường.
2. Hình vẽ biểu diễn tiết diện của hai dây dẫn điện thẳng dài vơ hạn có mang dịng điện I1, I2. Khoảng cách
giữa hai dây dẫn bằng 10cm, I1 = 20A, I2 = 30A.
Tìm cường độ từ trường gây bởi các dòng I1 và I2 tại các điểm M1, M2, M3. Cho biết AM1 = 2cm, AM2 =
4cm, BM3 = 3cm.

Câu 3.26: (3 điểm)
1. Thiết lập biểu thức công của từ lực.
2. Hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dịng điện thẳng dài vô hạn:


Cho biết: AB = BC = 5cm, I1 = I2 = I và I3=2I. Tìm một điểm trên AC tại đó cường độ từ trường gây bởi ba
dịng điện bằng khơng.
Câu 3.27: (3 điểm)
1. Mơ tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Hai dòng điện thẳng dài vơ hạn song song đặt cách nhau 5cm. Dịng diện chạy trong các dây cùng chiều
và có cùng cường độ I1 = I2 =10A .Tìm vectơ cường độ từ trường H gây bởi hai dòng điện tại điểm I cách đều
mỗi dòng 3cm.
Câu 3.28: (3 điểm)
I
1. Phát biểu định luật Lentz, nêu một ví dụ minh hoạ định luật
này.
B

A
2. Cho hai dịng điện dài vơ hạn nằm trong cùng một mặt phẳng
và vng góc
với nhau. Cường độ hai dịng điện đều bằng 5A. Tìm cường độ từ
trường H gây
bởi hai dòng điện tại các điểm cách đều hai dòng 10cm .
I
Câu 3.29: (3 điểm)
D
C
1. Trình bày nguyên tắc tạo ra dịng điện xoay chiều.
I
2. Cho mạch điện như hình vẽ, dịng điện chạy trong mạch
là I = 10A, góc ở C vuông. Xác định cảm ứng từ B tại điểm O.
C
B
Cho biết bán kính R của cung trịn bằng R= 10cm và góc  60 0 .




7

Cho 0 4 .10 H / m .

R

Câu 3.30: (3 điểm)
O
1. Thiết lập biểu thức cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ.

2. Hai vịng dây dẫn trịn có tâm trùng nhau và được đặt sao cho trục của chúng vng góc với nhau, bán
kính mỗi vịng dây bằng R=2cm. Dịng điện chạy qua chúng có cường độ I 1 = I2 =5A . Tìm cường độ từ trường
tại tâm của các vịng dây đó.
Câu 3.31: (3 điểm)
1. Trình bày về dịng Fucơ, tác hại và cách khắc phục.
2. Hai vòng dây giống nhau bán kính r =10cm được đặt song song, trục trùng nhau và mặt phẳng của
7
chúng cách nhau một đoạn a=20cm. Cho 0 4 .10 H / m . Tính cảm ứng từ tại tâm mỗi vòng dây và tại điểm
giữa của đoạn thẳng nối tâm của chúng trong hai trường hợp:
a) Các dòng điện chạy trên các vòng dây bằng nhau và cùng chiều.
b) Các dòng điện chạy trên các vòng dây bằng nhau và ngược chiều.
Câu 3.32: (3 điểm)
1. Dùng một sơ đồ mạch điện trình bày hiện tượng tự cảm.
2. Xác định cường độ điện trường tại các điểm nằm ở bên trong và bên ngoài một dây dẫn hình trụ đặc dài
vơ hạn có dịng điện cường độ I chạy qua. Cho biết bán kính tiết diện thẳng của hình trụ là R.
Câu 3.33: (3 điểm)
1.
Thiết lập biểu thức suất điện động tự cảm. Viết biểu thức hệ số tự cảm của cuộn dây.
2. Một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I1 = 10A đặt
cạnh một khung dây điện u ốn thành hình vng mỗi cạnh dài
B
C
l = 40 cm. Cạnh gần nhất của khung dây cách dây một khoảng
bằng a = 2cm. Dòng điện I2 chạy trong khung có cường độ
I1
I2
I2 = 2,5 A. Tính lực tác dụng của dịng điện thẳng dài vơ hạn
lên khung, cho biết chiều dịng điện như hình vẽ.
7
A

D
Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.34: (3 điểm)
1. Giải thích tại sao dịng điện cao tần chỉ chạy trên bề mặt dây dẫn ?


2. Một hạt electron có vận tốc 107 m/s bay song song với một dây dẫn thẳng mang dòng điện I = 10A và
7
cách dòng điện một đoạn d = 2mm. Tìm lực từ của dịng điện tác dụng lên electron. Cho 0 4 .10 H / m .
Câu 3.35: (3 điểm)
1. Trình bày hiện tượng hỗ cảm giữa hai mạch điện.
2. Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế U =103V bay vào trong một từ trường đều vng góc với
phương chuyển động của nó. Cảm ứng từ B = 1,19.10-3T. Tìm:
a) Bán kính cong của quỹ đạo êlectron.
b) Chu kỳ quay của electron trên vịng trịn.
c) Mơmen động lượng của electron đối với tâm quỹ đạo.
Câu 3.36: (3 điểm)
1. Nêu các tính chất của sắt từ.
2. Một vịng dây dẫn có diện tích S = 10 2 cm2 được cắt tại một điểm nào đó và tại
điểm cắt người ta mắc vào một tụ điện có điện dung C = 10 F . Vòng dây được đặt trong
một từ trường đều có các đường sức vng góc với mặt phẳng của vòng dây. Cảm ứng từ B
biến thiên đều theo thời gian với tốc độ 5.10-3 T/s. Xác định điện tích của tụ điện.
Câu 3.37: (3 điểm)
1. Phát biểu luận điểm 1 của Maxwell. Phân biệt sự khác nhau giữa trường tĩnh điện và điện trường xoáy.
2. Một khung dây dẫn hình vng ABCD cạnh bằng a đặt trong từ trường của một dây dẫn thẳng dài vơ
hạn, dịng điện có cường độ là I. Khung dịch chuyển về phía phải của dịng điện với vận tốc v. Các cạnh AD và
BC luôn luôn song song với dịng điện. Trong khi dịch chuyển, khung ln nằm trong cùng mặt phẳng với dịng
điện. Tìm suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung như hàm của khoảng cách x tính từ dịng điện.
Câu 3.38: (3 điểm)
1. Định nghĩa trường điện từ, từ đó định nghĩa sóng điện từ.

2. Một khung dây điện phẳng kín hình vng tạo bởi dây đồng có tiết diện 1mm 2 đặt trong một từ trường
biến thiên có cảm ứng từ B = Bo.sinωt, trong đó Bo= 0,01T. Chu kỳ biến thiên của cảm ứng từ là T = 0,02s.
Diện tích của khung bằng S= 25 cm2. Mặt phẳng của khung vng góc với đường sức từ trường. Cho điện trở
suất của đồng bằng 1,72.10-8  m. Tìm giá trị cực đại và sự phụ thuộc vào thời gian của:
a. Từ thông  gửi qua khung.
b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
c. Cường độ dòng điện chạy trong khung.

HƯỚNG DẪN NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ 1
CÂU HỎI LOẠI 2 ĐIỂM


Câu 2.1

1.Định nghĩa gia tốc tiếp tuyến
ý nghiã vật lý của gia tốc tiếp tuyến
Định nghĩa gia tốc pháp tuyến
ý nghĩa vật lý của gia tốc pháp tuyến
2. Thời gian chuyển động của vật:
2h
t
3 s
g
tầm bay xa: x = v0t = 45 m
vận tốc khi chạm đất: v  vx2  v 2y  152  ( gt ) 2 33,5 m / s
gia tốc tiếp tuyến: at g

Câu 2.2

vy


8,95 m / s 2

v
v
2
gia tốc pháp tuyến: an g x 4, 48 m / s
v
1. Định nghĩa chuyển động tròn đều
Gia tốc tiếp tuyến at = 0
v2
gia tốc pháp tuyến an 
R
2. Vận tốc góc của một điểm trên vành bánh xe:  0   t 2 rad / s
vận tốc dài tại một điểm trên vành bánh xe: v  R 0, 2 m / s
2
gia tốc tiếp tuyến: at  R 0, 2 m / s
gia tốc pháp tuyến: an 

v2
0, 4 m / s 2
R

gia tốc toàn phần: a  at2  an2 0, 45 m / s 2
góc quay trong một phút:  

t2
3600 rad
2


số vòng mà bánh xe quay dược trong 1 phút: n 
Câu 2.3

Câu 2.4


573 vòng
2

1. Định luật IĐịnh luật IIĐịnh luật III
2. Vận tốc lớn nhất mà tàu đạt được: v a1t1 10 m / s
2
Gia tốc của chuyển động chậm dần đều: a2  kg  0,5m / s
v
20 s
thời gian chuyển động chậm dần đều: v  a2t2  t2 
a2
Thời gian chuyển động của tàu: t = t1 + t2 = 60 s
Quãng đường tàu đi được trong quá trình chuyển động nhanh dần đều:
a t2
s1  1 1 200 m Quãng đường tàu đi được trong quá trình chuyển động chậm dần đều:
2
a t2
s2 vt2  2 2 100 m
2
toàn bộ quãng đường tàu đi được là: s = 300 m
1. Định lý I Định lý II Định lý III
2. Hình vẽ phân tích lực tác dụng vào phi cơng tại vị trí cao nhất
Hình vẽ phân tích lực tác dụng vào phi cơng tại vị trí thấp nhất
 


Biểu thức định luật II Newton: P  N ma


mv 2
 P 3000 N
R
mv 2
Tại vị trí thấp nhất của quỹ đạo: N 
 P 4500 N
R
1. Thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên: P P  ma , đó là trạng thái tăng trọng lượng
Thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên: P P  ma , đó là trạng thái giảm trọng lượng
Thang máy chuyển động đều đi lên: P’ = P
2. Phân tích lực tác dụng lên xe
 
Theo định luật II Newton: Fk  Fms 0
Tại vị trí cao nhất của quỹ đạo: N 

Câu 2.5

Câu 2.6

Câu 2.7

chiếu lên trục tọa độ cùng chiều chuyển động của xe: Fk cos   mg  Fk sin   k 0
kmg
Fk 
Fk = 738 N
cos  k sin 

1.Trạng thái tăng trọng lượng khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên và chuyển động
chậm dần đều đi xuống. vì khi đó P’ = P + ma
2.Trạng thái giảm trọng lượng khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên và chuyển động
nhanh dần đều đi xuống, vì khi đó: P’ = P – ma
2. Phân tích các lực tác dụng vàovật
 

Phương trình định luật II Newton: P  Fms ma
Chiếu phương trình lên trục tọa độ cùng phương chiều chuyển động của vật: P sin   kP cos  ma
gia tốc chuyển động của vật: a  g  sin   k cos   , a = 3,27 m/s2
Vận tốc vật sau khi đi được quãng đường 0,9m: 2as = v2 , v = 2,34 m/s
1.ý nghĩa vật lý của vận tốc

 ds
Phát biểu định nghĩa vận tốc tức thời, Biểu thức: v 
dt
2
at
2. gia tốc tiếp tuyến: s v0t  t , at = 1,5 m/s2
2
vận tốc dài của xe ở cuối đoạn đường: v v0  at .t 45 m / s
gia tốc pháp tuyến: an 

v2
2, 025 m / s 2
R

gia tốc toàn phần: a  at2  an2 2,52m / s 2
at
1,5.10 3 rad / s 2

R


1. Tác dụng ngoại lực F vào vật rắn, phân tích F thành các thành phần (hình vẽ):
+ F1 song song với trục quay, thành phần lực này không làm cho vật rắn quay quanh trục quay Δ
+ Fn pháp tuyến với quỹ đạo chuyển động điểm đặt của lực, thành phần lực này không làm cho
vật rắn quay quanh trục quay Δ
+ Ft tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động điểm đặt của lực, thành phần lực này làm cho vật rắn
quay quanh trục quay Δ
mR 2
 0   t
M I  

2.
2
2
   0,174 rad / s
M 0,16 N .m
gia tốc góc:  
Câu 2.8

Câu 2.9
1. Xét chất điểm mi, chịu tác dụng của lực tiếp tuyến Fti ( hình vẽ)


Theo định luật II Newton: mi ati Fti
nhân hai vế phương trình với , ta được:




  
ri  mi ati ri  Fti


 
ri  mi ri   M Fti



n



M
i 1




Fti

n

  mi ri 2  



M F I 

i 1


I  Ft R
2. Gia tốc góc của chuyển động:

Câu 2.10

 

Ft
4 rad / s 2
mR

Gia tốc của bánh xe: at = βR = 2m/sR = 2m/s2
vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe sau khi tác dụng lực 10s: v = v0 + at = 20m/s
mR 2
1. Mơmen qn tính của đĩa trịn: I 
2
Mơmen qn tính của vành trịn: I = mR2
2
2
Mơmen qn tính của quả cầu: I  mR
5
m2
Mơmen qn tính của thanh dài đồng chất: I 
12
2. Ngoại lực tác dụng lên hệ xe cát – đạn là trọng lực và phản lực, hình chiếu của các lực này lên
trục Ox bằng khơng, do đó hình chiếu của véc tơ động lượng của hệ lên trục Ox được bảo toàn:
mv cos 300  M  m  V
mv cos 300
M m

V 1,15 m / s
V

Câu 2.11

1. Xét một hệ chất điểm chuyển động, áp dụng định luật Newton II cho các chất điểm, ta có:






m1 a1  F1 , m2 a 2  F2 ,...mn a n  Fn .

d









 m1v1  m2 v2  ....  mn v n   F
Theo định lý về động lượng :
dt

Trong đó F là tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ (tổng hợp các nội lực tương tác giữa các


chất điểm của hệ bằng không). Nếu hệ là cơ lập, F = 0, thì:
d
 m1v1  m2 v2  ....  mn vn  0 hay m1v1  m2 v2  ....  mn vn const
dt

0
 1 rad / s 2
t
M mR 2   25 N .m

2. a. Gia tốc góc của chuyển động:
Mơmen của lực hãm:
b. Gia tốc góc của chuyển động:
 2  02

 1 rad / s 2
2
Mômen của lực hãm:
Câu 2.12

 

M mR 2   25 N .m

1. Phát biểu định luật
Biểu thức định luật
2. Phân tích các lực tác dụng vào từng vật(hình vẽ)
Phương trình chuyển động của vật m1: m1 g  T1 m1a
Phương trình chuyển động của vật m2: T2  m2 g m2 a



ma
R
2
Giải hệ phương trình ta được: a = 2,7 m/s2,
T1 = 14,6 N, T2 = 12,7N
1. Phát biểu định luật bảo tồn mơmen động lượng của vật rắn
Viết biểu thức định luật
Coi hệ viên đạn - thanh gỗ khi viên đạn bắt đầu va chạm vào gỗ có tổng mơmen ngoại lực tác dụng
lên hệ đối với trục quay đi qua O bằng không
2
Mômen động lượng của viên đạn đối với trục quay đi qua O: I1 m
Phương trình chuyển động của ròng rọc:  T1  T2  R I  

Câu 2.13

Mômen động lượng của thanh gỗ đối với trục quay đi qua O: I 2 

Theo định luật bảo tồn mơmen động lượng

Câu 2.14

M 2
3


M2 
 m2 
 2 mv
3 


mv
2 
M

m

3 

 2 4 rad / s


 M
1. Phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh trục quay cố định:  
I

- Mômen lực M , đặc trưng cho tác dụng của ngoại lực lên vật rắn chuyển động quay


- Gia tốc góc  đặc trưng cho biến thiên trạng thái của vật rắn chuyển động quay

Câu 2.15

- Mơmen qn tính I đặc trưng cho quán tính của vật rắn chuyển động quay
2. Phân tích các lực tác dụng vào từng vật (hình vẽ)
Phương trình chuyển động của vật mA: T1  kmA g mA a
Phương trình chuyển động của vật m2: mB g  T2 mB a
ma
R
Phương trình chuyển động của ròng rọc:  T2  T1  R I  

2
Giải hệ phương trình ta được: a = 4,545m/s2
T1 = 14,09 (N)
T2 = 16,37 (N)
1. Xét chất điểm chịu tác dụng của ngoại lực F, và điểm đặt của lực di chuyển trên đường cong từ vị
trí 1 đến vị trí 2
2
  2 dv 
A12 Fds m ds
dt
1
1
Cơng của ngoại lực làm chất điểm di chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2:
2
  mv 2 mv12
A12 mvdv  2 
2
2
1
Phát biểu định lý:
Fk Fms kmg
2. Khi oto chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang:
công suất của động cơ oto:

P Fk .v kmgv 7,5.103 W

Fk kmg cos   mg sin 
Khi ôtô chuyển động lên dốc:
công suất của động cơ oto:
P Fk .v mgv  k cos   sin   19, 47.103 W

Câu 2.16

1. Định nghĩa va chạm đàn hồi
Định nghĩa va chạm mềm


2. Sau khi va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc: v1 v2 v
 m1  m2  v m1v1  m2v2
Định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật:
v 1,8m / s
m1v12 m2v22

10,5 J
2
2
m1  m2  v2

Động năng của hệ sau va chạm:
Wd 
8,1J
2
Nhiệt toả ra sau va chạm:
Q = Wđ – Wđ’= 2,4J
1. Khi có lực tác dụng vào vật và có sự di chuyển điểm đặt của lực theo phương dịch chuyển của vật
ta nói lực sinh cơng
Xét chất điểm chịu tác dụng của ngoại lực F và điểm đặt của lực di chuyển trên đường cong MN,
chia MN thành các vi phân cung ds rất nhỏ.
 
Công vi phân trên đoạn dịch chuyển ds: dA F .ds
 

AMN  F .ds
Công của ngoại lực F trong sự di chuyển từ M đến N:
Tổng động năng của hệ trước va chạm:

Câu 2.17

Wd 

MN

2. Vận tốc góc tại một điểm trên bút chì:

Theo định luật bảo tồn cơ năng:

 I 2

2
2
3g

14,14 rad / s

mg

Vận tốc dài tại điểm giữa thân bút khi bút bắt đầu chạm đất:
Vận tốc dài tại điểm đầu trên của bút khi bút bắt đầu chạm đất:
Câu 2.18

1. ý nghĩa vật lý của công suất
định nghĩa công suất

biểu thức
2.
a. Theo định lý biến thiên động năng:

Câu 2.19


v  1, 06 m / s
2
v   2,12 m / s

mv02
2
 F  2,5.104 N
F .s 

mv 2 mv02

F .s
2
2
Theo định lý biến thiên động năng:
2 Fs
v  v02 
m
 v 360 m / s
1.a. Phát biểu nguyên lý thư nhất nhiệt động học
Biểu thức
b. Phát biểu của Clausius
Phát biểu của Thomson

2
2
2.Mơmen qn tính của quả cầu đối với trục quay đi qua tâm: I  mR
5


Wd 

7
 mv 2
10
1, 24 J

Động năng của quả cầu là:

Câu 2.20

mv 2 I  2

2
2

1. Gọi g0 là gia tốc trọng trường trên mặt đất: mg 0 

GMm
R2

M
R2
Nếu chất điểm ở độ cao h so với mặt đất, trọng lực tác dụng lên chất điểm khối lượng m là:

Mm
M
P G
mg ,
2
suy ra g G
 R  h 2
 R  h
g 0 G

2. Theo định luật bảo toàn năng lượng:

mv 2
 mgh  AFms
2
 AFms  750 N

Đơn vị
Câu 2.21

1. Phát biểu định luật hấp dẫn vũ trụ
Biểu thức định luật
Động năng của quả cầu trước va chạm:

Động năng của quả cầu sau va chạm:

Nhiệt toả ra trong quá trình va chạm:
C©u 2.22

 mv 2 I  2 

Wd  1  1 
2 
 2
7
 mv12
10
 mv 2 I  2 
Wd  2  2 
2 
 2
7
 mv22
10
Q Wd  Wd

142 J
1. Phát biểu định lý Oxtrogradxki-Gaux đối với điện trường
Biểu thức dạng tích phân và vi phân.
2.
- Hình vẽ
Chia nhỏ vịng dây thành những đoạn vơ cùng nhỏ dl mang điện tích dq, điện thế do điện tích dq
dV 

gây ra tại M bằng

dq
với r = R 2  h 2 ;
4 o r

Điện thế do cả vòng dây gây ra tại M là:


V 
c

Tại tâm : Vo 

Q
500V
4 o R
Q

C©u 2.23

Tại điểm M: VM
- Hình vẽ

=

4 o R 2  h 2

400V

dV  
v

c

v

dq

Q

4 o r 4 o R 2  h 2


Chia dây thành các phần tử dx và mang điện dq = dx =

dF k
Lực dF tác dụng lên điện tích q2

q2  dx

 r  x

2

q1
dx
l


l
2

 F  k


l
2


q1q2 dx
l  r  x 2

 F (4r 2  l 2 )
 q2  o
3,37.10 10 C
q1
C©u 2.24

- Hình vẽ.
- Dây tích điện đều có mật độ  
phần tử điện tích dq là dF k


F


2

 dF cos    k

nuaVD



Q
. Phần tử dl mang điện dq= dl R.d . Lực tác dụng lên
R

q.dq

R2

- Do đối xứng nên các dF nằm trên trục Ox

q R cos 
d
R2

2



2

cos 
qQ
kqQ 
d  2
3,14.10 3 N
2
2
2  o R
 R


C©u 2.25

2

1. Nêu định nghĩa mặt đẳng thế

Chứng minh tính chất của mặt đẳng thế.
2. Điện dung của hệ hai tụ điện mắc nối tiếp: C1 

C
2

Sau khi lấp đầy tụ điện thứ hai bằng chất điện mơi ta có: C 2 

(  1)C
0,3.10 6  F .
2(  1)
1. Phân biệt hiện tượng điện hưởng một phần, hiện tượng điện hưởng toàn phần.
Định nghĩa;
Giống nhau.
Khác nhau
Như vậy sự thay đổi điện dung của hệ là:

C©u 2.26

C
 1

C C2  C1 

'

2. Điện trường trong tụ điện E    . Gọi  1 và  2 là hằng số điện mơi của khơng khí và của
O
một chất điện mơi nào đó thì trước khi lấp đầy điện mơi,
mơi  2 , ta có:


U 1 o  1 U 2  o  2 , tức là hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ giảm

U 1 1
. Gọi  ' là mật độ điện mặt xuất hiện trên điện môi, ta viết được:
2

 '  Pn  D   o E  o  2 E   o E  o ( 2  1) E 

 o ( 2  1)U 2
d

1U1 8,85.10 12.6.103

1,55.10 6 C / m 2
3
 2d
7.3.10
1. Định nghiã vật dẫn cô lập.
=  o ( 2  1)

C©u 2.27

U 1 o  1 , và sau khi lấp đầy điện

 d = U 2  o  2 . Nếu tụ vẫn nối với nguồn thì U1=U2= U. Nếu tụ cắt khỏi nguồn thì

 const , d = const và ta có
U2 


d=


Viết biểu thức điện dung C của nó.
2. Khi lấp đầy tụ điện bằng một chất điện môi ( thủy tinh) có  6 thì điện trường giữa hai bản giảm
đi

 lần. Nhưng điện trường giữa hai bản là điện trường đều

E


U
U
; do đó ta có E     d .
d
o

 o U
19,5.10 6 C / m 2
d
Véc tơ phân cực P cùng chiều với E , hướng vng góc từ bản dương sang bản âm của tụ điện,
do đó cũng vng góc với bản thủy tinh. Vì thế P  Pn  ' . Ta biết:
Từ đó rút ra: =  

D P   o E ,

C©u 2.28

trong đó D là véc tơ điện cảm D  E . Do đó:

 (  1)U
 ' P  o E   o E  o
1, 46.10  6 C / m 2 .
d
1. Chứng minh các tính chất của vật dẫn cân bằng tĩnh điện.
Tính chất 1, Tính chất 2, Tính chất 3
2. Điện trường bên trong quả cầu tại những điểm cách tâm quả cầu một khoảng r bằng:
qr
E1 
4 o R 3
R

1
2

2
2
Vậy năng lượng tại những điểm bên trong quả cầu: W1    o E1 .4r dr 
0

q
4 o r 2
1. Viết biểu thức thế năng của một điện tích điểm qo trong điện trường gây bởi một điện tích điểm q.
Rút ra biểu thức điện thế gây bởi một điện tích điểm q tại một điểm cách nó một đoạn r.

b. Điện trường tại những điểm bên ngoài quả cầu: E1 

C©u 2.29

2. Hình vẽ

q dr
 dV Edr 

40 r 2
 V1  V2 

V2

q
 dV 
40



V1

q  1
1


4 0   R 1 R 2

1. Biểu thức 2 định luật
So sánh sự giống nhau và khác nhau.
Nhận xét gì về độ lớn giữa hai lực đó.
2 - Năng lượng tĩnh điện của các quả cầu W1 
- Năng lượng hấp dẫn W2=
- Theo đầu bài:

 m1m2

r

q2
106 m1m2

4 or
r

Từ đó q  104.4 om1m2 86,1.10 6 C

R2

dr

r

2

R1


q  1
1

 

R2
 4 0   R

Áp dụng V1-V2 = 300 V


C©u 2.30

q2
4 o  .10 R

q2
4 or






C©u 2.31

C©u 2.32

Et= 0; Engồi 

q
;
4 or 2

Vtr = Vmặt =

q
q
; Vngoài  4 r
4 o R

o

Tại điểm
1cm
2 cm
3cm
4cm
5cm
E ( V/m)
0
202200
90000
46800
30000
V(V)
3900
3900
2550
1875
1500
1. Định luật Culong trong môi trường và trong chân không.
Viết biểu thức định luật.
2. Điện thế của mỗi quả cầu bằng tổng điện thế do chính điện tích của nó gây ra và điện thế
Do điện tích quả cầu kia gây ra. Chú ý r<< a. Ta có:
1  q1 q2 
1  q2 q1 
V1 
  ;V2 
  
4 o  r

a
4 o  r
a

 rV2  aV1 
 rV  aV2 
.4 o ; q2 a.r  12
.4 o vì r2<2
2 
2 
 r  a 
 r  a 

Từ đó rút ra q1 a.r 
q1 

 r
 r
(rV2  aV1 ) 3,41.10 9 C ; q2 
(rV1  aV2 )  3,41.10 9 C
ka
ka

Thiết lập biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây thẳng dài vơ hạn
Viết cơng thức
Từ đó thiết lập biểu thức năng lượng của từ trường bất kỳ
Viết công thức
1.
Viết công thức suất điện động

Viết công thức từ thông
Viết công thức đáp số

Câu 2.33

 max  NBS .2 .n 3,14V

Câu 2.341.

Phân biệt các chất thuận từ,
nghịch từ
và sắt từ.
1.
Vẽ hình
Viết cơng thức suất điện động
Viết cơng thức từ thơng
Viết cơng thức diện tích

 
l.v.B 0,156 V
t

Câu 2.351. Thiết lập phương trình Maxwell – Faraday của luận điểm 1
Viết phương trình dạng tích phân
và dạng vi phân.
2.
Vẽ hình
Viết cơng thức suất điện động
Từ thông  m do thanh quét trong khi quay bằng:  m= B.S = B  .l 2 trong đó l là độ dài


B.l 2 .n
  B. .l 2 .n  B. .l 2 .

0,5 V
thanh. Gọi n là tần số quay bằng ta có:
2
2
1. Thiết lập phương trình Maxwell – Ampère của luận điểm 2
Câu 2.36
Viết phương trình dạng tích phân
và dạng vi phân.
2. Hệ số tự cảm

L = 0

N 2S
800 2  .0,04 2
4 .10  7 .
.
4mH
l
0,25
4



×