ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÁO CÁO ĐỀ TÀI MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ COFFEE SÁCH
GVHD:
Nguyễn Trường Sơn
Lớp:
42K02.2
SV:
Nguyễn Trần Phương Nga
Huỳnh Ngọc Trọng Nghĩa
Lý Thị Thanh Ngân
Nguyễn Trọng Hiệp
Đà Nẵng, 10/2018
MỤC LỤC
PHẦN 1.
TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................1
1.1
Giới thiệu chung về dự án:.........................................................................1
1.2
Chủ đầu tư:.................................................................................................1
1.3
Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................1
1.4
Mô tả sản phẩm..........................................................................................1
PHẦN 2.
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:.......................................7
PHẦN 3.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..............................................................8
3.1
Nghiên cứu thị trường:...............................................................................8
3.2
Nhận diện cơ hội:.......................................................................................9
3.3
Khó khăn thách thức:.................................................................................9
3.4
Phát triển ý tưởng hình thành dự án:........................................................10
3.5
Mục tiêu dự án:........................................................................................10
3.6
Phân khúc thị trường:...............................................................................10
3.7
Đối thủ cạnh tranh:...................................................................................11
3.8
Khách hàng mục tiêu:..............................................................................11
3.9
Lựa chọn thị trường mục tiêu:..................................................................11
PHẦN 4.
PHÂN TÍCH KĨ THUẬT – CƠNG NGHỆ.......................................12
4.1
Phân tích địa điểm....................................................................................12
4.2
Thiết kế cơng trình chi tiết.......................................................................12
4.3
Đầu vào....................................................................................................13
4.4
Tổ chức, nguồn nhân lực:.........................................................................14
PHẦN 5.
5.1
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH................................................................16
Các giả sử trong ước lượng......................................................................16
5.1.1
Tốc độ tăng giá trung bình chung của cả nước..................................16
5.1.2
Đầu tư................................................................................................17
5.1.3
Vòng đời dự án..................................................................................17
5.1.4
Tổng giá trị đầu tư.............................................................................17
5.1.5
Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay.........................................20
5.2
Ước lượng kết quả HĐSXKD..................................................................24
5.3
Rủi ro tài chính.........................................................................................24
PHẦN 1.
TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu chung về dự án:
Dự án: Đầu tư coffee sách ở Đà Nẵng
Tên quán:
Vòng đời của dự án: 10 năm
Địa điểm:
1.2 Chủ đầu tư:
Nhóm lớp 42k02.2 – Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nắm được tình hình kinh doanh
- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả cao
- Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro
- Cung cấp địa điểm coffee phục vụ cho việc đọc sách, học nhóm.
1.4 Mơ tả sản phẩm
STT
1
Bảng 1. Các thức uống đặc biệt trong thực đơn
Thức uống
Hình ảnh
Nước kiểu Ý
Espresso Frappe
Một thức uống cà phê phủ bọt
có đá xay nhuyễn kèm thêm
lớp kem tươi ở trên.
Giá: 29.000
đ
Nguồn:
starbuckscoffee.wikia.com
Page | 1
2
Matcha Frappe
Thơm đậm mùi matcha Nhật
thanh mát hòa chung với vị
béo của sữa và whipping
cream tạo nên một ly nước
uống hấp dẫn và được ưa
thích nhất.
Giá: 29.000
đ
Nguồn:
bubbleteahousecompany.com
3
Oreo Frappe
Từng chiếc bánh oreo được
xay chung cùng đá, whipping
cream. Với lớp trên cùng là
kem tươi với độ ngọt vừa phải
thơm mùi chocolate từ bánh.
Giá: 29.000 đ
Nguồn:bakealish.com
4
Blue Sky Mojito
Thơm mùi siro Ý, lá bạc hà,
cùng với chua nhẹ từ chanh
hòa cùng là vị ngọt thanh từ
soda.
Giá: 25.000
đ
Page | 2
Nguồn: lozi.vn
Page | 3
5
6
7
8
Blueberry Mojito
Nước thơm mùi blueberry và
lá bạc hà, vị chua ngọt đậm
đà mà không gắt, dùng kèm
với đá lạnh.
Giá: 25.000 đ
Strawbery Mojito
Dâu tây xắt lát hòa cùng với
siro Ý, lá bạc hà dầm nhẹ.
Kèm theo tý soda và đá, tạo
nên một thức uống mát lạnh.
Giá: 25.000 đ
Passion Mojito
Chanh dây được lược sơ, còn
nguyên hạt dầm chung với lá
bạc hà, một ít sirơ Mojito của
Ý rót vào thêm soda để trung
hịa các mùi vị, bỏ thêm đá
vào và thưởng thức.
Giá: 25.000 đ
Cherry Mojito
Được kết hợp từ những trái
cherry tươi và lá bạc hà, thêm
siro Mojito, soda, nước đá
chính là những yếu tố tạo nên
mùi chua ngọt thơm ngon của
thức uống này.
Giá: 25.000 đ
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
Page | 4
9
Mint Mojito
Vị the the cay cay nhẹ của
bạc hà, cùng vị chua từ chanh,
dùng chung với đá lạnh là sự
hòa trộn tuyệt vời của Mint
Mojito.
Giá: 25.000 đ
Nguồn:
www.absolutdrinks.com
Page | 5
Bảng 2. Các loại nước uống phổ biến
ĐVT: 1.000đ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Thức uống
Café đá
Café nóng
Café sữa đá
Café sữa nóng
Socola đá
Socola nóng
Socola sữa đá
Lipton đá
Lipton sữa đá
Lipton mật ong
Trà cúc
Trà gừng
Trà đào
Nước ép chanh dây
Nước ép cam
Nước ép dưa hấu
Nước ép cà chua
Nước ép bưởi
Nước ép táo
Nước ép xoài
Nước ép dâu
Sinh tố cà chua
Sinh tố chuối
Sinh tố mãng cầu
Sinh tố bơ
Sinh tố đu đủ
Chanh tươi
Chanh muối
Pepsi
7up
Coca Cola
Mirinda cam
Sting dâu
Giá
15.000
13.000
20.000
20.000
20.000
20.000
26.000
16.000
18.000
18.000
16.000
16.000
18.000
20.000
24.000
24.000
24.000
24.000
24.000
24.000
24.000
23.000
23.000
24.000
24.000
23.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
Page | 6
PHẦN 2.
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.
Page | 7
PHẦN 3.
3.1
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Nghiên cứu thị trường:
a. Thu nhập của sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng:
Hiện nay, 86% sinh viên các trường đại học, cao đẳng đều có công việc làm thêm
và thu nhập của họ được điều tra qua bảng hỏi dao động từ 1.5 - 2 triệu / tháng. Bảng
hỏi được thực hiện và thu thập thông tin của 207 bạn sinh viên trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng, trong đó hơn một nửa là các bạn sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.
Tỷ lệ chi tiêu mỗi tháng cho các loại hoạt động
của sinh viên
Màu xanh: chi tiêu để trả tiền trọ, điện nước.
Màu đỏ: chi tiêu cho ăn uống, cà phê,..
Màu xanh lá : chi tiêu cho sách vở, các khoản phục vụ việc học tập.
Màu tím: chi tiêu cho các hoạt động khác. ( các chi phí có thể phát sinh )
b. Tình hình lựa chọn nơi để đọc sách, học tập cũng như teamwork của các bạn sinh
viên hiện nay:
Qua khảo sát 207 bạn sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng nói chung và sinh viên Đại
học Kinh tế nói riêng thì việc đọc sách, học tập và làm việc nhóm ngồi giờ lên lớp và
vấn đề cần thiết và chiếm phần lớn thời gian. Các tiết học trên lớp thường không đủ để
các bạn tiếp thu cặn kẽ và hiểu rõ kiến thức , thay vào đó thầy cô sẽ hướng dẫn cách tự
học và giao bài tập cá nhân và bài tập nhóm về nhà. Số liệu thu thập được từ bẳng hỏi
về cách chọn nơi học tập ngoài giờ lên lớp đa số tập trung vào thư viện, cà phê, tại
nhà hay tại ngay các lớp học.
Tuy nhiên vấn đề vẫn còn tồn tại là các nơi này vẫn chưa thể đáp ứng hết được nhu
cầu của các bạn sinh viên ngày càng tăng cao. Thư viện thường hết chỗ vào các mùa
thi cao điểm hay các quán cà phê thì chưa thực sự yên tĩnh, giá nước cao; nhà trọ thì
chật hẹp và nóng bức khiến hiệu quả học tập không cao. Các lớp học thì thường xun
có lớp khác ra vào, ít khi có lớp trống để có thể họp nhóm sau giờ học. Những vấn đề
cịn tồn tại đó là mục tiêu mà dự án của nhóm đề ra mong muốn khắc phục triệt để.
c. Mức giá mà sinh viên có thể trả để vừa có nơi học tập yên tĩnh vừa có một chất
lượng dịch vụ và sản phẩm tốt:
Page | 8
Đa số các bạn sinh viên đều mong muốn có một mưc giá hợp lý và không quá cao
cho một nơi học tập yên tĩnh cũng như một ly nước chất lượng. Mức giá được đề xuất
dao động từ 13.000- 30.000 đồng/ ly nước với dự án đầu tư cà phê sách mà nhóm
muốn thực hiện.
3.2 Nhận diện cơ hội:
Mặc dù Đà Nẵng là thị trường màu mỡ của các quán cà phê từ các quán lề đường cho tới
các thương hiệu nổi tiếng như The Coffee House, Starbucks, Highlands…. Và thương hiệu
mới gia nhập gần đây nhất là The Cup Coffee nhưng những qn cà phê có khơng gian yên
tĩnh để có thể học tập, giá cả phải chăng với sinh viên, học sinh vẫn chưa thật sự phổ biến.
Hiện tại ở khu vực quận Hải Châu nói riêng và khu vực trung tâm thành phố nói chung,
các quán cà phê phục vụ cho việc học tập không quá phổ biến, giá nước dao động từ 35.000đ
– 45.000đ/ ly nước. Giá nước khá cao so với túi tiền của học sinh sinh viên. Nhu cầu được đặt
ra cần có một không gian yên tĩnh học bài mà giác cả vẫn phải chăng để giữ chân được khách
hàng lâu dài.
Vào mùa thi cao điểm, thư viện và các quán cà phê yên tĩnh không đủ để đáp ứng cho các
bạn sinh viên học sinh.
Khu vực quanh trường đại học Kinh tế - Đà Nẵng vẫn chưa có quán cà phê có giá cả vừa
phải, và yên tĩnh để học bài. Các bạn học sinh sinh viên thường hay đến thư viện và khu vực
các sảnh trung tâm để học nhóm. Vào lúc đơng sinh viên, các bạn thường khơng có ghế và
bàn để ngồi, wifi mặc dù được phủ sóng nhưng lúc q đơng thì tín hiệu lại cực kì kém, làm
gián đoạn công việc.
Các bạn sinh viên không thể vào phịng học trước giờ học nên vấn đề tìm ra chỗ học tập
và họp nhóm hiệu quả được đề cao.
3.3 Khó khăn thách thức:
Sự cạnh tranh của các quán cà phê lân cận nếu hình thức và ý tưởng kinh doanh khơng có
gì mới lạ.
Thị trường cà phê ngày càng mở rộng, với mơ hình kinh doanh nhỏ lẻ dễ bị chèn ép và bắt
chước.
Quán mới thành lập, chưa có nhiều khách hàng quen thuộc
Chưa có nhiều kinh nghiệm về tổ chức, quản lý, truyền thơng
Tìm địa điểm th mặt bằng có sức cạnh tranh, thuận lợi nhưng giá cả hợp lý, phát triển
trong dài hạn
Khó khăn trong việc huy động vốn.
Mơ hình cà phê sách rất đặc thù, kén chọn đối tượng khách hàng, nhất là trong bối cảnh
văn hoá đọc đang dần bị “lãng quên” như hiện nay. Thêm nữa, nếu đứng sau không phải là
những đơn vị có tiềm lực tài chính, thì khó khăn mà các quán cà phê sách gặp phải sẽ không
nhỏ, từ chi phí thuê mặt bằng, nhân viên phục vụ, đến công tác truyền thông... vốn được xem
là lợi thế của các thương hiệu kinh doanh quán cà phê đã phát triển theo chuỗi.
Khó khăn trong cơng tác quản lý và tổ chức quán.
Page | 9
3.4 Phát triển ý tưởng hình thành dự án:
Từ những phân tích về cơ hội và khó khăn trên, nhóm đã đưa ra ý tưởng sẽ đầu tư mở một
quán cà phê sách , có khơng gian dành cho nhữn bạn học sinh sinh viên có thể học một mình
và cần nơi tuyệt đối yên tĩnh, những bạn cần không gian để đọc sách và khơng gian cịn lại
cho những bạn đi từ 3-4 người để họp nhóm. Để tạo điểm khác biệt so với các quán cà phê
trên thị trường Đà Nẵng nói chung và khu vực Trường Đại học Kinh Tế nói riêng, nhóm
muốn xây dựng quán cà phê này theo kiểu đơn giản, hiện đại, thoáng đãng và quan trọng
nhất là đầy đủ ánh sáng. Ngoài ra đây là một nơi mà các bạn học sinh sinh viên có thể đến và
thư giãn, tìm cho những cuốn sách hay ngay ở trên các kệ sách, những cuốn sách được chọn
lọc phù hợp với lứa tuổi cũng như từ thị hiếu của khách hàng, được nhóm thu thập và tìm
hiểu qua các nguồn thơng tin từ phiếu khảo sát. Nhóm cũng sẽ thành lập một trang web của
hình thức quán cà phê này để cập nhật các đóng góp từ hình thức tổ chức cho đến các thể
loại sách mà quán nên cập nhật theo sở thích áp đảo của khách hàng. Với những ý tưởng
được đưa ra và nhóm đã quyết định lập kế hoạch đầu tư xây dựng cho qn cà phê sách này
với mơ hình nêu trên.
3.5 Mục tiêu dự án:
Mục tiêu cơ bản là hồn thành các cơng việc dự án theo đúng u cầu kỹ thuật và chất
lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép.
Lên kế hoạch tốt và phân bổ lực lượng tìm hiểu thị trường và thuê nhân công xây dựng
sửa chữa mặt bằng, hồn thành cơ bản qn cà phê theo mơ hình đã đưa ra trong vịng 6
tháng.
Giới thiệu qn cà phê và mơ hình của nó tới tồn thể các bạn học sinh sinh viên Đại học
Kinh tế-Đà Nẵng và ít nhất 2/3 các học sinh ở các trường THPT lân cận như Ngơ Quyền,
Hồng Hoa Thám,..
Tạo ra một khơng gian học tập thư giãn tuy nhỏ nhưng khác biệt và đạt chất lượng cao
nhất so với các quán cà phê là đối thủ cạnh tranh nhờ vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Đưa quán phát triển lên thành sự lựa chọn đầu tiên trong lòng khách hàng khi họ muốn
một trải nghiệm họp nhóm hiệu quả và giá cả hợp lý với sinh viên.
* Mô tả khái quát về kết quả cuối cùng:
Dự án phải dược thực hiện hiệu quả thể hiện qua quán cà phê sách có không gian đơn giản
nhưng bắt mắt, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Đáp ứng đúng cơ hội mà cả nhóm nhận diện được, có khơng gian n tĩnh để học tập và
làm việc.
Nước uống ngon, vừa giá tiền học sinh sinh viên.
Chất lượng phục vụ phải được ưu tiên hàng đầu.
Mơ hình mới lạ phải được nhân rộng sự hiểu biết đến tất cả khách hàng.
3.6 Phân khúc thị trường:
- Về địa lý: khu đông dân, giao thông thuận lợi, thơng suốt.
- Tâm lí: biết nắm bắt nhu cầu và dám đổi mới
Page | 10
- Hình thức: tập trung chủ yếu vào các bạn trẻ muốn tìm một khơng gian thoải mái, gần
gũi, n tĩnh để học tập, làm việc nhóm.
- Hành vi tiếp cận: facebook, tờ rơi, trang web,…
3.7 Đối thủ cạnh tranh:
- Thư viện trường Đại học Kinh tế: có khơng gian thống, mát, n tĩnh, được mang đồ ăn
bên ngồi vào, những có nhiều nhược điểm như hệ thống wifi rất kém, số lượng bàn ghế cho
sinh viên học nhóm khơng đủ đáp ứng, các đầu sách không phong phú đa đạng, mùa hè khá
nóng bức nhưng số lượng quạt khơng đủ đáp ứng…
- Thư viện tổng hợp (Bạch Đằng): có khơng gian n tĩnh, thống mát, có điều hịa, cập
nhật nhiều loại sách mới, đa dạng, tuy nhiên thức uống hơi đắt, wifi yếu, tủ tục rườm rà, sinh
viên thường đến đây để tự học một mình hoặc đọc sách, việc học nhóm rất hạn chế, giao
thơng bất tiện (nằm trên đường một chiều)
- TMS Coffee: không gian khá đẹp, thống, có phịng máy lạnh, tuy nhiên nước uống khá
đắt so với mặt bằng chung, ồn ào, mọi người chủ yếu đến để thưởng thức cf, tán gẫu
- Cũ coffee và Trình coffee: khơng gian n tĩnh, có cảm giác gần gũi quen thuộc, nhân
viên phục vụ nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, wifi khá ổn, có các chương trình đặc biệt
dành cho khách hàng vào ngày lễ, thức uống ngon và đa dạng, giá nước tuy có thấp hơn
những quán khác nhưng nhìn chung là vẫn cao so với đối tượng sinh viên, chỉ dùng quạt trần
nhưng mùa hè khơng có cảm giác nóng nực, có nhiều đầu sách đa dạng nhưng vẫn ít và
khơng có nhiều tài liệu cho sinh viên, khơng gian học nhóm khá hạn chế vì khơng ngăn cách
rõ ràng nếu học nhóm sẽ làm ảnh hưởng đến người khác.
* Từ những đối thụ cạnh tranh cụ thể được nêu ra ở trên nhóm đã xác định được lợi thế
cạnh tranh mà dự án phải hướng đến để thu hút khách hàng mục tiêu là tạo ra được sản phẩm
mà cụ thể là quán cà phê sách có chất lượng về mặt dịch vụ cũng như mặt hàng tốt, có wifi
mạnh cùng khơng gian n tĩnh, thoải mái phù hợp cho việc học tập, giá nước phù hợp với
thu nhập của nhóm khách hàng mục tiêu đồng thời mặt bằng phải nằm ở địa điểm thuận lợi
và đông đúc dân cư. Qua việc xác định được những lời thế phải đạt được trên để có thể tính
chi phí cần phải đầu tư cho dự án.
3.8 Khách hàng mục tiêu:
- Khách hàng tập trung chủ yếu là các bạn sinh viên, học sinh muốn tìm một không gian
yên tĩnh, thoải mái để học tập, làm việc nhóm, nghiên cứu, hay đơn giản là nghỉ ngơi sau
những giờ học tập mệt mỏi, căng thẳng, được thưởng thức những thức uống ngon nhưng với
giá rẻ
- Người nước ngoài muốn tìm hiểu văn hóa Việt Nam, muốn học Tiếng Việt
- Những doanh nhân, tri thức, những người yêu văn hóa đọc, u sách muốn tìm một
khơng gian n tĩnh, thư giãn, lành mạnh.
3.9 Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Sinh viên Trường Đại học Kinh tế-Đại học Đà Nẵng, sinh viên trường Cao đẳng Văn
hóa du lịch, sinh viên trường Cao đẳng nghề số 5, Học sinh các trường THPT Hồng Hoa
Thám, THCS Ngơ Quyền, sinh viên, học sinh các trường ở khu vực lân cận (65%)
- Những doanh nhân, tri thức, giảng viên (20%)
Page | 11
- Khác (15%) – Người dân, công chức, nhân viên văn phịng, lao động phổ thơng gần khu
vực qn.
PHẦN 4.
PHÂN TÍCH KĨ THUẬT – CƠNG NGHỆ
4.1 Phân tích địa điểm
Châu Thị Vĩnh Tế là một trong những con đường tập trung cửa hàng, quán ăn, quán
café, hoạt động đông đúc tấp nập nhất của khu vực Ngũ Hành Sơn, xung quanh có rất
nhiều doanh nghiệp, trường học, nhà trọ và khu ký túc xá, các hộ dân cư; là một lợi thế về
thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng cho quán. Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông điện nước
tốt. Giao thơng thơng suốt, có chỗ giữ xe thuận tiện, mạng lưới điện thuộc đường dây
chính nên sự cố mất điện không xảy ra thường xuyên và lâu dài. Quy hoạch tổng thể ổn
định, khơng gặp vấn đề gì tranh chấp phát sinh về nhà đất. Quán có được mặt bằng có
chiều sâu, được thiết kế độc đáo theo nhiều phong cách khác nhau ở từng khu vực, đáp ứng
các xu hướng và sở thích chọn quán đa dạng của khách hàng hiện nay. Quán café nằm
ngay mặt tiền với thiết kế trang nhã, hiện đại nổi bật nên thu hút sự chú ý của khách hàng.
Không gian thoải mái và n tĩnh cách biệt với khơng khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài. Đây
là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi và phù hợp để mở quán café sách.
Xây dựng cơ bản và các vật dụng trong quán do đã không được sử dụng trong một thời
gian dài nên đã bắt đầu có dấu hiệu xuống cấp, cần được phân loại và sửa chữa.
4.2 Thiết kế công trình chi tiết
-
Sửa chữa, cải tạo khơng gian qn
Vì qn chia thành 3 giang nên tầng 1 sẽ có khu vực A để pha chế và order, còn khu B sẽ
là chỗ cho những khách hàng tới uống café và trị chuyện cùng bạn bè của mình. Tầng thứ 2
sẽ chia thành hai khu vực C và D, khu vực C là dành cho các bạn học sinh, sinh viên đến đẻ
học bài, làm bài tập nhóm. Cịn khu vực D là dành cho khách hàng muốn yên tĩnh đến để
thưởng thức café và đọc sách. Vì thế việc sửa chữa sẽ chia từng khu riêng
Bước 1. Lên kế hoạch sửa chữa theo từng khu vực
Bước 2. Kí kết hợp đồng thi công
Bước 3. Mua sắm,vận chuyển và chuẩn bị vật tư
Bước 4. Tiến hành dọn dẹp, vệ sinh
Bước 5. Tiến hành sửa chữa, cải tạo các khu vực
+ Lắp đặt lại hệ thống đèn điện, máy lạnh, trần tầng trệt thấp, không gian tối, ánh sáng
không đủ để phục vụ khách hàng đọc sách. Do đó, cần lắp đặt đèn ánh sáng trắng giúp
Page | 12
tăng cường độ ánh sáng và màu sẽ thích hợp để đọc sách mà không hại đến thị giác.
+ Tiếp theo sẽ lắp máy lạnh ở các vị trí thích hợp đảm bảo khơng khí thoải mái, dễ
chịu cho khách ngay khi bước vào.
+ Lắp thêm một tấm gương lớn: làm cho không gian được mở rộng nhờ hiệu ứng thị
giác, tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái cho khách hàng. Sửa đổi và lắp đặt lại hệ thống điện
nước nhà vệ sinh tầng trệt. Khu vực bếp được lắp hệ thống vật dụng, bàn, kệ và ốp gạch
men. Làm lại trần, dán tường, vẽ theo cách trang trí hiện đại, thu hút khách hàng
Bước 6. Sửa chữa, lắp đặt hệ thống điện - nước
Bước 7. Dọn dẹp vệ sinh và bố trí đồ nội thất theo sơ đồ thiết kế
+ Thợ thi công dọn dẹp vệ sinh sau khi hồn cơng.
+ Sắp xếp, bố trí các vật dụng trong danh mục vật dụng trang trí theo phong cách của
từng khu vực, đảm bảo tính thẩm mĩ và hợp lý.
-
Thiết kế chủ đạo
Không gian quán được sắp xếp hợp lý và trang trí theo phong cách một thư viện cổ
điển kết hợp hiện đại.
Các vật dụng nội thất
Kệ sách và bàn ghế được làm bằng gỗ thông pallet, là vật liệu tái chế, thân thiện với
môi trường, tạo không gian mang tính cơng nghiệp, hiện đại, sáng tạo, bắt kịp với xu
hướng bàn ghế của các quán café hiện nay mà vẫn tiết kiệm tối đa chi phí. Cịn khu vực C
sẽ sử dụng bàn trệt để thuận tiện cho việc thảo luận nhóm.
Lựa chọn máy móc thiết bị
Do đặc trưng của mơ hình qn là café sách nên cơng tác quản lý sách là rất quan trọng,
đảm bảo tránh thất thoát sách nhưng vẫn tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Dự án
được trang bị cửa từ an ninh thư viện để đảm bảo quản lý sách hiệu quả nhất. Đối với các
sản phẩm đặc biệt đòi hỏi công nghệ pha chế phức tạp, cần các loại máy móc chuyên dụng
như máy đánh trứng có thố lớn, nồi cơm điện, lị nướng, lị vi sóng, máy pha cà phê, bình
xịt kem., bếp gas, máy xay sinh tố, máy ép nước trái cây…
4.3 Đầu vào
1.
2.
-
Nguồn thu mua sách:
Thu mua từ các nhà sách cũ
Thu mua từ một số sinh viên, cá nhân có nhu cầu bán sách
Mua sách mới tại hội sách, nhà sách có ưu đãi khuyến mãi
Sách do khách hàng kí gửi và trao đổi
Nguồn cung cấp nguyên liệu
Đối với cà phê, ca cao, sữa, syrup, bột socola, trà xanh… chúng em chọn công ty Mê
Trang, công ty lottamilk
Page | 13
4.4 Tổ chức, nguồn nhân lực:
* Khi bắt đầu dự án:
- Tìm hiểu và xác định nhu cầu thị trường cũng khách hàng mục tiêu : 2 người ( tận
dụng nguồn lực nội bộ và dự kiến thực hiên trong 1 tuần ).
Công việc cụ thể:
+ Lâp các bảng hỏi để khảo sát ý kiến khách hàng nói chung và đặc biệt là nhóm khách
hàng mục tiêu: sinh viên.
+ Khảo sát quanh khu vực dự kiến kinh doanh trong dự án để xem xét tình hình kinh
doanh cũng như mức độ khả thi của dự án; xác định đối thủ cạnh tranh .
+ Xác định các cơ hội và đe dọa từ môi trường sẽ ảnh hưởng đến dự án.
- Lên kế hoạch chi tiết cho dự án: 4 người ( tận dụng tất cả nguồn lực nội bộ của
nhóm để lên kế hoạch và thời gian dự kiến là 3 tuần)
Công việc cụ thể:
+ Lên kế hoạch chi tiết về nguồn vốn đầu tư cũng như các nơi có thể huy động vốn khi
cần thiết.
+ Tìm hiểu các vấn đề về pháp lý.
+ Lên kế hoạch xây dựng, kinh doanh, kiểm tra,…
- Thực hiện kế hoạch:
Công viêc cụ thể:
+ Tuyển dụng đội ngũ xây dựng và tiến hành xây dựng mơ hình cà phê sách : 7-8 người
( thời gian tối đa 6 tháng )
+ Thực hiện trang trí và chuẩn bị vật dụng cần thiết khi đã hoàn thành : 2 người ( tận dụng
nguồn lực nội bộ và thực hiện trong 1 tuần)
+ Học hỏi và điểu chỉnh công thức pha chế nước uống tại quán :2 người ( nguồn lực nội
bộ và thực hiên trong vòng 3 ngày )
- Tổ chức, kinh doanh và kiểm tra:
Công việc cụ thể:
+ Sắp xếp hợp lý mơ hình tổ chức nhân sự cũng như các vị trí cần tuyển dụng ( barista,
phục vụ,…) và tiến hành tuyển dụng ( 2 tháng trước khi mơ hình cà phê được đưa vào hoạt
động)
* Nguồn tuyển dụng: Đăng tải các bài tuyển dụng chính thức trên fanpage và chia sẻ rộng
rãi trên các trang mạng xã hội. Ưu tiên các bạn sinh viên làm part-time và giờ làm được sắp
xếp linh động để các bạn có thể sắp xếp thuận tiện hơn. Tuyển dụng các vị trí như sau:
- Quản lí cửa hàng: 1 người. Chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn sách cũ, tổ chức hoạt động
kinh doanh, lập và duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng lưu kho, giám sát hoạt dộng hàng
ngày.
Page | 14
- Thu ngân: 2 người (14.000đ/h)
- Barista : 3 người. ( Lương: 14.000đ/h)
- Phục vụ : 4 người.( Lương: 12.000đ/h)
- Bảo vệ: 1 người
+ Đào tạo nguồn nhân lực mới tuyển dụng các vấn đề liên quan trực tiếp đến công việc
+ Kiểm tra công việc kinh doanh, chất lượng dịch vụ cũng như sản phẩm ( Nguồn lực nội
bộ cốt lõi của nhóm).
Page | 15
PHẦN 5.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5.1 Các giả sử trong ước lượng
5.1.1 Tốc độ tăng giá trung bình chung của cả nước
Để thuận tiện trong việc ước lượng các số liệu trong các năm tương lai
của dự án (2020-2025), các dữ kiện của năm 0 – năm đầu tư được ước lượng
dựa vào giá cả thực tế của các mặt hàng và các dữ kiện của các năm tương lai
được ước lượng dựa theo chỉ tiêu tăng giá trung bình chung của cả nước (tỉ lệ
lạm phát) trong giai đoạn phân tích của dự án.
Các kịch bản kinh tế diễn ra với giả thiết kinh tế thế giới tăng trưởng ổn
định, khơng có q nhiều biến động chính trị - xã hội xảy ra; tiến trình cải
cách kinh tế và hội nhập trong nước tiếp tục được thúc đẩy. Khi đó, tốc độ
tăng trưởng GDP giai đoạn 2015-2018 được cải thiện hơn so với các giai đoạn
khác. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2020-2025 đều được dự báo sẽ tăng
hơn. Ổn định vĩ mơ tiếp tục được duy trì, lạm phát ở mức thấp. Lạm phát trong
cả ba kịch bản giai đoạn 2020-2025 đều thấp hơn giai đoạn trước đó, đặc biệt,
trong kịch bản cao, tốc độ tăng lạm phát còn thấp hơn tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
Chỉ số lạm phát tác giả lựa chọn để ước lượng là 5%/ năm. Các ước
lượng chỉ số tăng giá của các sản phẩm khác được dựa vào chỉ số này, có thể
tăng giảm tùy vào mặt hàng.
Bảng 3: Ba kịch bản tăng trưởng kinh tế Việt Nam đến 2025 phụ thuộc tốc độ cải thiện
NLCT quốc gia
Kịch bản 1
Kịch bản 2
Kịch bản 3
NLCT quốc
NLCT quốc gia
NLCT quốc gia
gia cải thiện cải thiện tốc độ trung cải thiện nhanh
chậm
bình
Tốc độ cải thiện
NLCT quốc gia trung
bình (bậc/năm)
1
1,5
2,2
Xếp hạng NLCT quốc
gia năm 2025
46
41
34
Tốc độ tăng trưởng
GDP
5,7%-6,2%
6,1%-6,6%
6,4%-6,9%
Nguồn: Dự báo của tác giả
Page | 16
5.1.2 Đầu tư
Dự kiến th lại qn có diện tích sử dụng thực tế 300 m 2 với giá thuê
20.000000 đồng/ tháng, trong thời gian 5 năm. Tiền thuê thanh toán vào cuối
mỗi tháng. Thỏa thuận với người cho thuê tiền là giá thuê tăng 5% mỗi năm.
5.1.3 Vòng đời dự án
Vòng đời của dự án là 5 năm (2020-2025), với năm đầu tư là năm 2020. Dự
án hoạt động trong 4 năm (năm 2021 đến năm 2014). Chủ đầu tư dự kiến
thanh lý tài sản bằng đúng giá trị cịn lại trên sổ sách và hồn tất việc giải
quyết các công nợ trong năm thứ 5 (năm 2025).
5.1.4 Tổng giá trị đầu tư
Khoản chi tiêu trước đầu tư
Bảng 1: Vốn đầu tư vào các khoản chi tiêu trước đầu tư
Đơn vị: 1000đ
S
Các khoản mục chi phí
Thành tiền
TT
1
Chi
phí
thành
lập
doanh nghiệp
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
2.000
chi phí về soạn thảo các tài liệu pháp lí
để thành lập doanh nghiệp
5.800
chi phí quảng cáo
5.000
2
Chi phí tuyển chọn nhân viên
2.000
3
Chi phí đào tạo
30.000
TỔNG CỘNG
44.800
Vốn đầu tư vào tài sản cố định:
Bảng 2: Bảng mua máy móc thiết bị trung bình năm
Đơn vị: 1000đ
Page | 17
STT
1
2
3
4
5
6
Khoản mục đầu tư
Bộ ly tách take away
Nguyên liệu ban đầu
Truyền hình cáp
Máy pha café
Máy xay sinh tố
Hệ thống mạng wifi
Phần mềm quản lý thư
7 viện
Phần mềm quản lý
8 quán café
9 Vật dụng nhà bếp
10 Đèn
11 Tủ lạnh
12 Máy lạnh
13 Dàn loa
14 Camera
15. Chi phí khác
+ Bàn gỗ cao
+ Bàn gỗ thấp
+ Ghế
+ Nệm ngồi
+ Kệ sách
16 Chi phí mua sách, tạp chí
Tổng cộng
ĐG
SL
Thành
tiền
7.5000
10.000
1.200
1.290
1.520
1.500
3
10.000
100
1.290
760
250
2.500
1
12
1
2
6
2.000
1
2.000
2.500
1
2.500
20.000
5.000
5.500
7.990
1.950
650
65.600
200
140
90
35
500
20.000
1
1
1
3
1
5
20.000
5.000
5.500
23.997
1.950
3.250
65.600
40.000
14.000
7.200
1.400
3.000
20.000
165.307
20
10
80
40
6
1
Page | 18
Bảng 3: Tổng hợp vốn đầu tư vào tài sản cố định
Đơn vị:1.000đ
Các khoản đầu tư ban đầu vào tài sản cố
định
TSCĐ
hữu hình
Chi cho việc
xây dựng các
cơng trình XDCB
TSCĐ
th
tài
chính
khảo sát thiết kế
Tổng kinh phí
180/m2 x 200m2 x 2
tầng = 72.000
xây dựng
50.000
Chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị
165.307
Chi phí lắp đặt máy móc thiết bị
2.500.000
Hợp đồng thuê tài sản cố định
240.000( thuê mặt
bằng 20.000/tháng)
TỔNG CỘNG
497,307
Đầu tư vào vốn lưu động ròng
a. Vốn lưu động đầu tư vào tài sản dự trữ
Bảng 4: Bảng lương nhân viên theo tháng
ĐVT: 1000 đồng
Chức vụ
Thu ngân
Quản lý
Phục vụ
Lao công
Bảo vệ
Pha chế
Lương
Số giờ
/ giờ
làm việc
2 người
18
5
1 người
30
6
5 người
15
5
1 người
15
6
3 người
15
5
3 người
18
5
Tổng cộng
SL
Lương Tổng lương/ Tổng lương/
/ người
tháng
năm
2.700
5.400
64.800
5.400
5.400
64.800
2.250
11.250
135.000
2.700
2.700
32.400
2.250
6.750
81.000
2.700
8.100
97.200
39.600
475.200
Tổng chi phí lương nhân viên năm là: 475.200
Chi phí hoạt động marketing khuyến mãi khi khai trương 20.000
Chi phí khuyến mãi dịp lễ, tết hàng năm = 26.000
Bảng 5: Bảng dự toán về chi phí hoạt động năm đầu tiên của dự án:
Đơn vị: 1000đ
Page | 19
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Khoản mục
Chi phí thuê mặt bằng
Lương NV
Năm 1
240.000
475.200
Chi phí mua các vận dụng khác
Chi phí quảng cáo
Chi phí xây dựng, trang trí quán
Chi phí khác
Chi phí mua sách, tạp chí
Chi phí điện, nước
Chi phí NVL trực tiếp
70.000
36.000
50.000
65.600
20.000
180.000
120.000
1.256.800
Tổng
Vốn lưu động đầu tư vào tài sản dự trữ = 120.000
b. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ tiền mặt = 1.256.800 - 120.000 = 1.136.800
c. Vốn lưu động đầu tư vào các khoản phải thu: dịch vụ và hàng hóa bán chịu là 0%
Mức vốn lưu động cần thiết để đầu tư vào khoản phải thu = 0
d. Vốn lưu động được tài trợ từ các khoản phải trả:
Vật phẩm sử dụng, tồn kho, bán trong năm không được mua chịu.
Tổng vốn lưu động bình quân cho khoản phải trả trong năm = 0
Vốn lưu động ròng cho dự án (Net Working Capital) NWC =1.256.800
Tổng vốn đầu tư
Bảng 6: Tổng vốn đầu tư đến thời điểm dự án hoạt động hết năm đầu tiên
Đơn vị: 1000đ
ST
CÁC KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
Tổng cộng
1
Các khoản chi tiêu trước đầu tư
44.800
2
Đầu tư vào tài sản cố định
497.307
3
Đầu tư vào vốn lưu động ròng
1.256.800
T
TỔNG CỘNG
5.1.5
1.798.907
Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay
Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm:
Page | 20
- Vốn huy động từ nội bộ = 55% tổng vốn đầu tư = 989.398.850đ
- Nguồn vốn vay tại ngân hàng Vietcombank với mức lãi suất 7,5%/ năm,
chiếm 45%. Ngân hàng cho vay theo dạng tài sản thế chấp. Tài sản thế
chấp là căn nhà trị giá 809.508.150 đồng của gia đình.
Để đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện và duy trì dự án, chủ dự án cần
vay thêm ngân hàng Vietcombank số tiền 300,000,000 đồng. Thời hạn vay
là 3 năm, lãi suất 7,5% theo hình thức thế chấp tài sản. Kế hoạch trả nợ
vay được thể hiện ở bảng dưới đây.
Bảng 9. Lịch trả nợ ngân hàng Vietcombank(Trả gốc đều hàng kỳ)
ĐVT: 1000 đồng
Khoản
ST mục tính
T
1 Nợ đầu kỳ
Năm 0
4 Số tiền trả nợ
2 Lãi phải trả
3 Thanh toán
gốc
5 Nợ cuối kỳ
300.000
Năm 1
Năm 2
Năm 3
300.000
200.000
100.000
122.500
22.500
100.000
115.000
15.000
100.000
107.500
7.500
100.000
200.000
100.000
0
Page | 21
Page | 22
STT Món ăn, thức uống
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Espresso Frappe
Matcha Frappe
Oreo Frappe
Blue Sky Mojito
Blueberry Mojito
Strawbery Mojito
Passion Mojito
Cherry Mojito
Mint Mojito
Café đá
Café nóng
Café sữa đá
Café sữa nóng
Socola đá
Socola nóng
Socola sữa đá
Lipton đá
Lipton sữa đá
Lipton mật ong
Trà cúc
Trà gừng
Số lượng bán
mỗi ngày
5
5
3
5
4
4
3
3
3
2
1
4
3
1
1
3
3
3
4
2
2
Số lượng bán
mỗi năm
1.800
1.800
1.080
1.800
1.440
1.440
1.080
1.080
1.080
720
360
1.440
1.080
360
360
1.080
1.080
1.080
1.440
720
720
Đơn
giá
29
29
29
25
25
25
25
25
25
15
13
20
20
20
20
26
16
18
18
16
16
Doanh
thu ngày
145
145
87
125
100
100
75
75
75
30
13
80
60
20
20
78
48
54
72
32
32
Doanh
thu năm 1
52.200
52.200
31.320
45.000
36.000
36.000
27.000
27.000
27.000
10.800
4.680
28.800
21.600
7.200
7.200
28.080
17.280
19.440
25.920
11.520
11.520
Doanh
thu năm 2
54.810
54.810
32.886
47.250
37.800
37.800
28.350
28.350
28.350
11.340
4.914
30.240
22.680
7.560
7.560
29.484
18.144
20.412
27.216
12.096
12.096
Doanh
thu năm 3
57.551
57.551
34.530
49.613
39.690
39.690
29.768
29.768
29.768
11.907
5.160
31.752
23.814
7.938
7.938
30.958
19.051
21.433
28.577
12.701
12.701
Doanh
thu năm 4
60.428
60.428
36.257
52.093
41.675
41.675
31.256
31.256
31.256
12.502
5.418
33.340
25.005
8.335
8.335
32.506
20.004
22.504
30.006
13.336
13.336
Page | 23