TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Dự đốn dịng tiền dựa vào thu nhập của
cơ sở kinh doanh
Phan Thị Thùy Dung
Ngành Khoa học máy tính
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Trịnh Anh Phúc
Viện:
Viện Công nghệ Thông tin – Truyền thơng
Chữ ký của GVHD
HÀ NỘI, 12/2021
123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u
h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n
123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài
v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n
ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i
d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c
■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u
k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■
l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng
Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■
123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng
và
123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c
123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■
mơ
b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c
ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau
g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tôi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng
là
s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong
và
v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Vi■c
■■ng
Thành
s■
u■t
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
h■u
phát
khi
h■n
b■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
ýevent
viên
s■
cam
nh■n
r■ng
m■t
t■
m■t
tr■
s■
t■
h■u
s■
ýk■t
s■
thú
kho
nghi■m
t■i
ýd■ng
n■u
t■■ng
xác
n■m
ph■i
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
th■
nh■n
Thành
website
ra
ho■c
mang
th■c
event
t■o
kho
vi■n
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
viên
■■ng
hi■n
m■
l■i
kh■ng
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■p
cho
theo
■■ng
■■u
ký
■■ng
ti■n
h■
l■
kh■ng
ng■■i
t■c
NH■N
s■
■ã
■úng
v■i
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
d■ng
t■ng
s■
ki■m
h■n
dùng,
l■
các
CÁC
s■
d■ng
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
các
v■i
ti■n
2.000.000
và
ch■
chuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
D■ch
mua
123doc
d■ch
online
kh■ng
d■n
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
v■
b■ng
V■
■■■c
sang
tài
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
c■a123doc.net
sau
li■u
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
niêm
TH■A
khi
■
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■t
t■o
■KTTSDDV
li■u
thơng
dùng.
trí
y■t
hi■u
hi■n
THU■N
c■
hi■u
c■
c■a
■■u
■
ho■c
l■nh
tin
qu■
■■ng
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
các
v■c:
nh■t,
■■■c
b■n
nh■t,
ngh■a
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
quy
tài
online
uy
hàng
uy
c■p
tài
v■c:
■■nh
chính
l■nh
thu
Tác
tín
v■i
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■t,
nh■p
khơng
tài
vi■c
phong
v■c
cao
tín
áp
thành
b■n
chính
nh■t.
d■ng,
d■ng
email
nh■t.
tài
b■n
vi■c
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
■ã
■ó
cho
b■n
cơng
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
■■ng
có
so
các
nghi■p,
viên
ki
kinh
■ã
mu■n
t■t
ngh■
123doc.
123doc.net!
ngh■a
v■i
mu■n
123doc
cơng
d■ch
■■n■
■■ng
c■a
c■
cwebsite.
ýdoanh
b■n
v■i
thơng
mang
các
hồn
mang
là
ngh■
123doc
v■
ký
v■■t
g■c.
các
■■a
Thàn
online.
thành
■ó
v■i■ng
v■i
l■i
tin,
h■o,
Chúng
Chún
■i■u
l■i
thơng
B■n
ch■
m■c
có
cho
ngo■i
và
là
123doc.netLink
chogun
cho
viên
Tính
■■
website
th■
mơ
n■p
kho■n
email
có
c■ng
tơi
tin,
ky,
100.000
c■ng
c■a
cao
ng■,...Khách
t■
■■■c
th■
■■n
cung
ti■n
b■n
ngo■i
d■■i
b■n
■■ng
tính
c■a
ki■m
website.
phóng
■■ng
trith■i
vào
c■p
vui
l■■t
niêm
th■c
ng■,...Khách
■ã
trách
n■ây)
xác
lịng
xã
ti■n
tài
■i■m
khơng
D■ch
xã
to,
■■ng
truy
y■t
q
h■i
kho■n
th■c
hànnh
nhi■m
h■i
cho
thu
■■ng
online
c■p
theo
m■t
báu,
tháng
V■
■■ng
ky,
nh■
m■t
b■n,
s■
c■a
xác,
m■i
(nh■
■■i
nh■p
hi■u
hàng
t■ng
ngu■n
b■n
phong
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
ýtùy
123doc,
nhanh
v■i
Mong
ngày,
vui
■■■c
qu■
ý.
email
th■i
có
thu■c
phú,
tài
g■i
t■ng
lịng
th■
tài
123doc
và
s■
■i■m.
mu■n
ngun
chóng.
c■a
v■
mơ
ngun
b■n
■a
vào
uy
d■
■■ng
ng■■i
h■u
■■a
t■
tín
d■ng,
mình
dàng
các
s■
man
T■t
v■■t
tri
2.000.000
d■■i
nh■t.
nh■p
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
“■i■u
c■
và
ngun
tra
th■c
giàu
m■c
■ây)
click
các
email
c■u
email
q
M■c
h■■ng
giá
Kho■n
q
100.000
thành
ocho
vào
tri
tài
báu,
tr■
b■nn
b■n
c■a
tiêu
báu,
th■c
li■u
b■n,
link
■■ng
nh■ng
Th■a
viên
phong
■ã
hàng
mình
phong
viên
m■t
l■■t
q
123doc
tùy
■■ng
■■ng
th■i
Thu■n
■■u
c■a
báo
và
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
click
mong
■ã
ky,
các
ký,
website.
c■a
c■p
■a
chính
v■
■a
l■i
b■n
g■i
vào
l■t
vào
users
d■ng,
123doc.net
m■i
S■
mu■n
d■ng,
sau
vào
xác,
các
link
vui
D■ng
ngày,
có
n■p
giàu
top
lịng
“■i■u
123doc
nhanh
t■o
giàu
thêm
200
ti■n
D■ch
giá
s■
■■ng
■i■u
tr■
giá
Kho■n
thu
chóng.
các
h■u
tr■
■ã
trên
thành
tr■
V■”
ki■n
nh■p.
nh■p
■■ng
g■i
website
2.000.000
website
■■ng
Th■a
sau
th■
cho
email
Chính
th■i
■ây
vi■n
th■i
ph■
Thu■n
chomong
c■a
thành
vì
(sau
mong
các
tài
bi■n
v■y
v■
li■u
mình
users
mu■n
■ây
viên
nh■t
mu■n
S■
123doc.net
online
và
■■■c
■■ng
có
D■ng
t■i
t■o
click
t■o
thêm
l■n
Vi■t
■i■u
g■i
ký,
D■ch
■i■u
vào
ra
nh■t
thu
Nam,
l■t
t■t
■■i
link
ki■n
nh■p.
ki■n
V■”
vào
T■i
Vi■t
123doc
nh■m
t■
cho
top
sau
cho
t■ng
l■
Nam,
Chính
cho
200
tìm
■ây
■áp
cho
■ã
th■i
cung
các
ki■m
các
vìcác
(sau
g■i
■ng
v■y
■i■m,
users
website
c■p
users
thu■c
■ây
nhu
123doc.net
nh■ng
có
chúng
c■u
■■■c
có
top
ph■
thêm
thêm
chia
3tơi
tài
bi■n
Google.
g■i
thu
ra
có
thu
li■u
s■
■■i
t■t
nh■p.
th■
nh■t
nh■p.
tài
■■c
T■i
Nh■n
nh■m
li■u
c■p
t■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
ch■t
nh■t
Vi■t
■■■c
■áp
th■i
vìth■
l■■ng
Nam,
■KTTSDDV
vì■ng
v■y
v■y
danh
■i■m,
tìm
123doc.net
nhu
t■
và
123doc.net
th■y
hi■u
l■
ki■m
chúng
c■u
tìm
trên
theo
do
chia
ki■m
ti■n
c■ng
tơi
ra
th■
quy■t
ra
s■
có
■■i
online.
thu■c
■■i
tr■■ng
■■ng
th■
tài...
nh■m
nh■m
li■u
c■p
top
bình
ngo■i
ch■t
■áp
3nh■t
■áp
Google.
ch■n
l■■ng
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
lànhu
Nh■n
nhu
website
vàc■u
ki■m
c■u
■■■c
chia
theo
ki■m
chia
ti■n
s■
quy■t
danh
s■
online.
ti■n
tàitài
hi■u
li■u
online
...li■uch■t
do
ch■t
hi■u
c■ng
l■■ng
l■■ng
qu■
■■ng
vàvàki■m
uy
bình
ki■m
tín ch■n
ti■n
nh■t.
ti■nonline.
là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Phan Thị Thùy Dung
Đề tài luận văn: Dự đốn dịng tiền dựa vào thu nhập của cơ sở kinh doanh
Chuyên ngành: Khoa học dữ liệu
Mã số SV: CB190200
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 24/12/2021
với các nội dung sau:
-
Chỉnh sửa, bổ sung cơ sở lý thuyết về giải pháp dự đốn dịng tiền.
Chỉnh sửa các lỗi chính tả trong luận văn.
Bổ sung thêm dữ liệu vào mô hình huấn luyện để cải thiện tính chính xác
của mơ hình dự đốn.
Ngày 18 tháng 01 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Mẫu 1c
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
1. Thông tin về học viên
Họ và tên học viên: Phan Thị Thùy Dung
Mã học viên: CB190200
Lớp: Khoa học dữ liệu (KH)
Khóa: CH2019B
Điện thoại liên lạc: 0942971095
Email:
Luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Thời gian làm Luận văn tốt nghiệp: Từ ngày 01/02/2020 đến 08/12/2021
2. Mục đích nội dung của Luận văn tốt nghiệp
Tìm hiểu các thuật tốn nội sinh dữ liệu nhưng vẫn đảm bảo giữ được nét đặc trưng
của dữ liệu, kết hợp với các lý thuyết về học sâu nhằm giải quyết bài tốn dự đốn
dịng tiền cho doanh nghiệp. So sánh, đánh giá khả năng dự đốn của mơ hình
mạng nơ ron đơn giản với mơ hình LSTM đối với vấn đề dự đốn dịng tiền.
3. Các nhiệm vụ cụ thể của Luận văn tốt nghiệp
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về phương pháp nội suy Kriging và học sâu.
- Tìm hiểu các phương pháp nội suy dữ liệu đã được nghiên cứu.
- Nghiên cứu giải pháp áp dụng nội suy Kriging vào dữ liệu kinh tế.
- Tìm hiểu các ứng dụng, kết quả của mơ hình LSTM trong vấn đề kinh tế
đã được nghiên cứu.
- Thu thập, xử lí, chuẩn hóa dữ liệu.
- Thử nghiệm và đánh giá kết quả phương pháp nội suy dữ liệu Kriging trong
lĩnh vực kinh tế.
- Thử nghiệm, so sánh, đánh giá khả năng dự đốn mơ hình mạng nơ ron
đơn giản và mạng LSTM đối với bài tốn dự đốn dịng tiền.
- Rút ra kết luận và hướng phát triển.
4. Lời cam đoan của học viên
Tôi - Phan Thị Thùy Dung - cam kết Luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên
cứu của bản thân tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Trịnh Anh Phúc. Các kết quả nêu
trong Luận văn tốt nghiệp là trung thực, khơng phải là sao chép tồn văn của bất
kì cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022
Tác giả Luận văn tốt nghiệp
5. Xác nhận của giáo viên hướng dẫn về mức độ hoàn thành của Luận văn tốt
nghiệp và cho phép bảo vệ:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
Lời cảm ơn
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn,
Tiến sĩ Trịnh Anh Phúc – Người đã đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu đề tài và làm luận văn thạc sĩ. Thầy đã tận tình dẫn dắt, định hướng và cho tôi
những lời khuyên rất giá trị về mặt kiến thức cũng như cách hoàn thành tốt nhất
luận văn. Một lần nữa, tôi xin gửi đến thầy lời cám ơn chân thành bằng cả tấm lòng
và sự biết ơn của mình.
Tóm tắt nội dung luận văn
Luận văn trình bày vấn đề về dự đốn dịng tiền dựa vào thu nhập của cơ
sở kinh doanh và phương pháp thực hiện để giải quyết vấn đề đó. Cơ sở kinh doanh
được đề cập trong luận văn là cơ sở kinh doanh thuộc dạng vừa và lớn, đã được
đăng kí lên sàn chứng khốn và có báo cáo tài chính thường niên. Cụ thể, cơ sở
kinh doanh được nói đến là Google. Đề tài gồm hai vấn đề lớn cần giải quyết. Một
là vấn đề về tăng sinh dữ liệu nhưng vẫn giữ được tính đúng đắn của dữ liệu do dữ
liệu thu thập được từ các bảng báo cáo tài chính khá ít. Hai là tìm ra giải pháp dự
đốn dịng tiền với độ chính xác cao.
Phương pháp tăng sinh dữ liệu được sử dụng là nội suy dữ liệu theo phương
pháp kriging. Hai phương pháp kriging được sử dụng là Ordinary Kriging và
Univershal Kriging tùy thuộc vào đặc điểm từng chuỗi dữ liệu. Việc dự báo dòng
tiền sẽ được nghiên cứu dựa trên hai mơ hình học sâu là mạng nơ ron đơn giản và
mạng LSTM. Tôi sử dụng framework Tensorflow cho việc thiết lập và đánh giá
các tiêu chí của mạng nơ ron được sử dụng. Việc so sánh kết quả của hai mạng nơ
ron nhằm giải quyết câu hỏi “Liệu mạng nơ ron đơn giản có khả năng giải quyết
tốt các vấn đề thực tế ?” và “Việc sử dụng các mạng nơ ron phức tạp có cần thiết
cho các vấn đề thực tế ?”
Nghiên cứu đã mang lại những kết quả khả quan. Việc sử dụng phương
pháp nội suy đã làm tăng dữ liệu nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của dữ liệu.
Quá trình thực nghiệm đã chỉ ra rằng, trong trường hợp này mạng nơ ron đơn giản
cho kết quả tốt hơn nhiều so với mạng nơ ron phức tạp, bao gồm cả lợi ích về mặt
thời gian huấn luyện.
HỌC VIÊN
Phan Thị Thùy Dung
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 2
1.3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.5. Ý nghĩa và khoa học thực tiễn..................................................................... 3
MƠ TẢ BÀI TỐN......................................................................... 4
2.1. Tổng quan về dự báo ................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm dự báo ................................................................................. 4
2.1.2. Mục đích của dự báo tài chính ............................................................. 4
2.1.3. Những khó khăn trong phân tích dự báo tài chính ............................... 5
2.1.4. Quy trình thực hiện dự báo .................................................................. 5
2.2. Tổng quan về dòng tiền (FCF) .................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 7
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền trong doanh nghiệp ................... 7
2.3. Mơ tả bài tốn ............................................................................................ 10
2.4. Đề xuất giải pháp ...................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP DỰ ĐỐN DỊNG TIỀN13
3.1. Cơ sở lý thuyết về giải pháp tăng sinh dữ liệu .......................................... 13
3.1.1. Thống kê địa lý (Geostatistics) .......................................................... 13
3.1.2. Variogram .......................................................................................... 16
3.1.3. Các bước thực hiện nội suy Kriging .................................................. 29
3.1.4. Phương pháp nội suy Ordinary Kriging ............................................. 30
3.1.5. Phương pháp nội suy Univershal Kriging .......................................... 33
3.2. Cơ sở lý thuyết về các mơ hình học sâu .................................................... 36
3.2.1. Học máy ............................................................................................. 36
i
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
3.2.2. Perceptron .......................................................................................... 37
3.2.3. Cơ chế lan truyền tín hiệu trong mạng nơ ron ................................... 38
3.2.4. Mơ hình mạng nơ ron hồi quy (RNN) ............................................... 42
3.2.5. Mơ hình LSTM (Long Short – Term Memory) ................................. 44
CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ................................. 46
4.1. Trực quan hóa dữ liệu ............................................................................... 46
4.2. Nội suy dữ liệu bằng phương pháp Krigging ............................................ 54
4.3. Mạng nơ ron để huấn luyện dữ liệu .......................................................... 66
4.3.1. Tiền xử lí dữ liệu ................................................................................ 66
4.3.2. Mơ hình huấn luyện ........................................................................... 66
4.4. Kết luận ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 88
ii
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mối liên quan giữa dữ liệu đầu vào – ra sau khi đã chuẩn hóa dữ liệu và
áp dụng mơ hình học sâu ...................................................................................... 12
Hình 3.1 Mối liên quan giữa hiệp phương sai C(h) và variogram 𝛾(ℎ) .............. 17
Hình 3.2 Minh họa variogram dưới dạng điểm trong khơng gian hai chiều [m2]18
Hình 3.3 Ví dụ trường hợp các điểm dữ liệu không đầy đủ ................................ 19
Hình 3.4 Pure nugget effect variogram ................................................................ 20
Hình 3.5 Spherical variogram .............................................................................. 21
Hình 3.6 Exponential variogram .......................................................................... 22
Hình 3.7 Gaussian variogram ............................................................................... 22
Hình 3.8 ℎ𝜆variogram .......................................................................................... 23
Hình 3.9 Ví dụ về variogram fitting. Chú thích: *: experimental variogram ...... 25
Hình 3.10 Trực quan vị trí các điểm 𝑢1, 𝑢2, 𝑢 ..................................................... 32
Hình 3.11 Thay đổi vị trí các điểm quan sát của ví dụ 3.1.4-1 ............................ 33
Hình 3.12 Perceptron [36, p. 70] .......................................................................... 37
Hình 3.13 Cập nhật giá trị trọng số y từ 0 về 1 [36, p. 66] .................................. 39
Hình 3.14 Cập nhật giá trị trọng số sao cho y từ 1 về 0 [36, p. 67] ..................... 40
Hình 3.15 Q trình tối ưu hóa hàm lỗi [36, p. 82] ............................................. 40
Hình 3.16 RNN unit ............................................................................................. 42
Hình 3.17 Các dạng bài tốn RNN [42] ............................................................... 43
Hình 3.18 LSTM unit [41] ................................................................................... 44
Hình 4.1 Trực quan hóa các chuỗi thuộc bảng cân đối kế tốn-1 ........................ 48
Hình 4.2 Trực quan bảng cân đối kế tốn-2 ......................................................... 49
Hình 4.3 Trực quan bảng cân đối kế tốn-3 ......................................................... 49
Hình 4.4 Trực quan hóa các chuỗi dữ liệu bảng tài chính-2 ................................ 50
Hình 4.5 Trực quan hóa các chuỗi dữ liệu bảng tài chính-1 ................................ 50
Hình 4.6 Trực quan hóa các chuỗi dữ liệu bảng tài chính-4 ................................ 51
Hình 4.7 Trực quan hóa các chuỗi dữ liệu bảng tài chính-3 ................................ 51
iii
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
Hình 4.8 Trực quan hóa chuỗi dữ liệu bảng dịng tiền-1 ..................................... 52
Hình 4.9 Trực quan hóa chuỗi dữ liệu bảng tài chính-5 ...................................... 52
Hình 4.10 Trực quan hóa chuỗi dữ liệu bảng dịng tiền-3 ................................... 53
Hình 4.11 Trực quan hóa chuỗi dữ liệu bảng dịng tiền-2 ................................... 53
Hình 4.12 Biểu đồ ACF chuỗi dữ liệu bảng cân đối kế tốn-1 ............................ 55
Hình 4.13: Biểu đồ ACF chuỗi dữ liệu bảng cân đối kế tốn-2 ........................... 55
Hình 4.14 Biểu đồ ACF phần dư các chuỗi khơng có tính dừng bảng cân đối kế
tốn-1 .................................................................................................................... 57
Hình 4.15 Phân rã các thành phần khơng có tính dừng ra khỏi các chuỗi bảng cân
đối kế tốn-1 ......................................................................................................... 57
Hình 4.16 Biểu đồ ACF cho phần dư các chuỗi khơng có tính dừng trong bảng cân
đối kế tốn-2 ......................................................................................................... 58
Hình 4.17 Phân rã các thành phần khơng có tính dừng các chuỗi thuộc bảng cân
đối kế tốn-2 ......................................................................................................... 58
Hình 4.18 Biểu đồ ACF cho các chuỗi thuộc bảng tài chính-1 ........................... 59
Hình 4.19 Biều đổ ACF cho các chuỗi thuộc bảng tài chính-2 ........................... 60
Hình 4.20 Trực quan phân rã thành phần xu hướng ra khỏi các chuỗi bảng tài
chính-1 .................................................................................................................. 61
Hình 4.21 Trực quan phân rã thành phần xu hướng ra khỏi các chuỗi bảng tài
chính-2 .................................................................................................................. 62
Hình 4.22 Biểu đồ ACF cho phần dư các chuỗi thuộc bảng tài chính-1 ............. 62
Hình 4.23 Biểu đồ ACF cho phần dư các chuỗi thuộc bảng tài chính-2 ............. 63
Hình 4.24 Biểu đồ ACF các chuỗi thuộc bảng dịng tiền .................................... 63
Hình 4.25 Biểu đồ ACF thành phần dư các chuỗi thuộc bảng dịng tiền............. 65
Hình 4.26 Phân rã thành phần xu hướng khỏi các chuỗi thuộc bảng dịng tiền .. 65
Hình 4.27 Mơ tả mơ hình mạng nơ ron đơn giản với 3 lớp ẩn ............................ 66
Hình 4.28 Trực quan độ lỗi quá trình training và test mơ hình mạng nơ ron đơn
giản qua 3 lần thực nghiệm .................................................................................. 67
Hình 4.29 Trực quan độ lỗi q trình training và test mơ hình mạng nơ ron sử dụng
các lớp ẩn là LSTM qua 3 lần thực nghiệm ......................................................... 67
iv
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
Hình 4.30 Trực quan kết quả dự đốn của mạng nơ ron đơn giản với các giá trị đầu
vào là giá trị thực tế .............................................................................................. 68
Hình 0.1 Kết quả dự đốn mơ hình variogram các chuỗi thuộc bảng cân đối kế tốn
.............................................................................................................................. 89
Hình 0.2 So sánh kết quả nội suy dữ liệu các chuỗi thuộc bảng cân đối kế toán với
giá trị gốc của chúng ............................................................................................ 90
Hình 0.3 Kết quả dự đốn mơ hình variogram các chuỗi thuộc bảng tài chính... 93
Hình 0.4 So sánh kết quả nội suy dữ liệu các chuỗi thuộc bảng tài chính với giá trị
gốc của chúng ....................................................................................................... 94
Hình 0.5 Kết quả dự đốn mơ hình variogram các chuỗi thuộc bảng dịng tiền . 96
Hình 0.6 So sánh kết quả nội suy dữ liệu các chuỗi thuộc bảng dòng tiền với giá
trị gốc của chúng .................................................................................................. 97
v
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Dòng tiền của AMZN, đơn vị: 1000$ ................................................... 10
Bảng 3.1 Trung bình và phương sai từ các mẫu thử khác nhau ........................... 14
Bảng 3.2 Dữ liệu ví dụ 3.1.2-1 ............................................................................. 18
Bảng 4.1 Bảng phân rã thành phần các chuỗi thuộc bảng cân đối kế toán .......... 56
Bảng 4.2 Phân rã thành phần bảng tài chính ........................................................ 60
Bảng 4.3 Bảng xác định thành phần xu hướng và chu kì của chuỗi thuộc bảng dịng
tiền ........................................................................................................................ 64
Bảng 0.1 Kết quả nội suy dữ liệu bảng cân đối kế toán ....................................... 88
Bảng 0.2 Kết quả nội suy dữ liệu bảng tài chính ................................................. 91
Bảng 0.3 Kết quả nội suy dữ liệu bảng dòng tiền ................................................ 95
vi
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Việc dự báo dòng tiền [1, p. 487] từ lâu đã là bài toán đau đầu đối với các
nhà quản lí và đầu tư tài chính doanh nghiệp. Dịng tiền được ví như sức khỏe
doanh nghiệp, được dùng để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp được đánh giá là có khả năng tăng trưởng tốt khi dịng tiền được cân
đối giữa dòng tiền vào và ra, và dòng tiền trong doanh nghiệp tuyệt đối khơng thể
để bị âm. Có rất nhiều doanh nghiệp có giá trị lợi nhuận kế tốn dồn tích cuối kì
cao, tuy nhiên dịng tiền cuối kì lại bị âm. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến sự
sống còn của doanh nghiệp. Bởi, cho dù công việc làm ăn của doanh nghiệp tốt,
nhưng lượng tiền mặt của doanh nghiệp không đủ để chi trả cho các hoạt động của
doanh nghiệp, các khoản vay đến kì phải trả…Như vậy doanh nghiệp có thể bị
khởi kiện và phá sản. Ở trên khía cạnh của một nhà đầu tư, tiềm năng sinh tiền của
doanh nghiệp được đầu tư rất quan trọng. Chúng ta không thể đầu tư vào một
doanh nghiệp đang trên đà phá sản.
Việc nghiên cứu dòng tiền để phục vụ cho mục đích quản lí doanh nghiệp
đã là bài toán ra đời từ rất lâu. Một cách tổng qt, có hai cách để xác định dịng
tiền là sử dụng phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Đối với việc dự đốn dịng tiền
của chính doanh nghiệp do mình quản lí có lẽ khơng cịn q xa lạ, và đã được các
chuyên gia tài chính nghiên cứu từ lâu. Tuy nhiên, việc dự đốn dịng tiền cho
doanh nghiệp mà mình muốn đầu tư sẽ gặp khó khăn hơn nhiều. Vì chúng ta khơng
có đầy đủ số liệu, khơng có đầy đủ thơng tin của chính doanh nghiệp đó. Nghiên
cứu được trình bày trong tài liệu này là nghiên cứu dịng tiền của doanh nghiệp mà
nhà quản lí khơng sở hữu, hay nói cách khác là nghiên cứu dịng tiền của một cơng
ty khác nhằm mục đích đầu tư vào cơng ty đó hay một đích tài chính nào đó.
Các mơ hình nghiên cứu dữ liệu dạng chuỗi thời gian có thể kể đến như AR,
MA, ARIMA … Một thời gian khá dài, mơ hình ARIMA đã được áp dụng khá
nhiều. Tuy nhiên, trong thực tế các mô hình kinh tế học như ARIMA lại có điểm
hạn chế nếu các đại lượng kinh tế là không được thể hiện tốt ở mơ hình tuyến tính
hồi quy. Gần đây, với sự phát triển của học máy và học sâu, có rất nhiều nghiên
cứu đã chỉ ra rằng việc ứng dụng các mơ hình học sâu như LSTM lại mang lại kết
quả khả thi hơn nhiều so với các mô hình truyền thống ( [2], [3]). Vậy, trong phạm
vi nghiên cứu này, chúng ta thử nghiên cứu xem liệu việc áp dụng học máy vào
việc dự đốn dịng tiền của doanh nghiệp có mang lại kết quả khả thi hay không?
1
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Dịng tiền (Dịng tiền tự do - FCF) là đại diện cho lượng tiền mặt mà một
cơng ty tạo ra sau khi hạch tốn các dòng tiền ra để hỗ trợ hoạt động và duy trì tài
sản vốn của mình. Nếu một cơng ty khơng duy trì được lượng tiền mặt ổn định mà
để dịng tiền rơi vào trạng thái âm, thì đồng nghĩa với việc cơng ty sẽ khơng có khả
năng chi trả cho hoạt động sản xuất như tiền thuê nhân công, tiền mua nguyên vật
liệu, tiền duy trì hoạt động máy móc, ….và rơi vào tình trạng phá sản. Hay ở một
khía cạnh khác, nếu dịng tiền ln trong trạng thái dương với giá trị lớn, điều đó
khơng hẳn là tốt, mà ngược lại, cịn thể hiện cơng ty kém trong việc đầu tư, để tiền
mặt tồn đọng khá nhiều.
Tuy nhiên, việc cân bằng dịng tiền vẫn là một bài tốn khó cho doanh
nghiệp. Bởi, dịng tiền chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan,
và thường được tính tốn theo từng kì (có thể trong một quý, nửa năm…). Một
trong những yếu tố tác động lớn đến dịng tiền chính là doanh thu. Tuy nhiên mối
quan hệ giữa doanh thu và dòng tiền vẫn là một bài tốn khó đang được các nhà
nghiên cứu và xây dựng mơ hình phù hợp, mà trong luận văn nghiên cứu này,
chúng ta sẽ đi tìm ra câu trả lời.
1.3. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng mơ hình dự báo dòng tiền doanh nghiệp dựa vào số liệu báo cáo
tài chính thường niên. Việc dự báo được chính xác dịng tiền sẽ giúp doanh nghiệp
đưa ra được những quyết sách đúng đắn trong vấn đề vận hành, khai thác, cũng
như cân nhắc trước việc đầu tư vào một sản phẩm mới hay quyết định về số lượng
sản xuất, chính sách hàng tồn kho…
Đối với khía cạnh các nhà đầu tư, việc dự báo được dòng tiền của doanh
nghiệp họ quan tâm cịn đóng vai trị quan trọng trong việc đầu tư tài chính vào
cơng ty đó. Một nhà đầu tư khôn ngoan luôn muốn đầu tư vào những công ty có
chỉ số dịng tiền ổn định, khơng âm, và có khả năng tăng trưởng mạnh trong tương
lai.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Vì dữ liệu đầu vào là báo cáo tài chính thường niên nên số lượng điểm dữ
liệu đầu vào khá ít. Các mơ hình kinh tế học và học máy đều gần như khơng khả
thi. Vì vậy, đề tài tập trung nghiên cứu các giả thuyết, thuật toán tự sinh chuỗi dữ
liệu theo thời gian dựa vào các điểm dữ liệu cho trước mà vẫn bảo đảm tính tồn
2
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
vẹn dữ liệu. Thêm vào đấy, đề tài còn nghiên cứu tính khả thi của các mơ hình học
máy đối với các bài tốn dự báo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào những công ty cổ phần vừa và
lớn, đã được đăng kí tham gia sàn giao dịch chứng khốn, có báo cáo tài chính
thường niên đầy đủ và rõ ràng.
1.5. Ý nghĩa và khoa học thực tiễn
Đề tài góp phần nghiên cứu các giả thuyết, thuật toán nhằm tăng sinh dữ
liệu gốc. Đối với các bài toán thực tế, thường dữ liệu thu thập được khá ít, đặc biệt
là các bài tốn liên quan đến tài chính. Mặt khác, đề tài cịn chỉ ra khả năng ứng
dụng của học máy vào việc phân tích và tìm mối tương quan giữa các đại lượng
kinh tế - việc mà từ trước đến nay chỉ có các nhà kinh tế học nghiên cứu để báo
dòng tiền trong tương lai.
3
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
MƠ TẢ BÀI TỐN
2.1. Tổng quan về dự báo
2.1.1. Khái niệm dự báo
Dự báo [4] là kĩ thuật sử dụng các dữ liệu lịch sử (cũ) làm giá trị đầu vào
để đưa ra các dự đốn sáng suốt, mang tính xác định hướng của các xu hướng trong
tương lai.
Trong kinh tế, các doanh nghiệp sử dụng kĩ thuật dự báo để xác định cách
phân bổ ngân sách hoặc lập kế hoạch cho các chi phí dự kiến trong một khoảng
thời gian gần trong tương lai. Việc này thường dựa trên nhu cầu cần ước tính về
hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp.
2.1.2. Mục đích của dự báo tài chính
Ngày nay, các kĩ thuật dự báo đã và đang được sử dụng một cách phổ biến
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống. Mỗi một lĩnh vực đều sử dụng với một mục
đích riêng. Tuy nhiên, tất cả các lĩnh vực sử dụng kĩ thuật này đều nhằm các mục
đích sau:
- Việc sử dụng các kĩ thuật dự báo khiến chúng ta có thói quen quan sát các
dữ liệu thực trong quá khứ nhằm phục vụ cho nhu cầu dự báo. Điều này khiến
chúng ta có thể dự đốn những biến động của dữ liệu nhằm phát hiện và kịp thời
điều chỉnh các tác vụ để có được kết quả mà chúng ta mong muốn.
- Dự báo cho phép chúng ta đưa ra quyết định dựa trên các lỗi trong q
khứ, và có thể cung cấp thơng tin chi tiết về cách sửa những lỗi này trong tương
lai. Nếu dự báo đưa ra không sát với thực tế, chúng ta cần xem xét vị trí và lí do
tại sao mọi thứ khơng diễn ra theo cách mình dự báo, đồng thời xem xét các phương
pháp cải thiện dự báo.
- Một trong những lợi ích của việc đưa ra dự báo là nhằm giảm thiểu tối đa
các chi phí (gồm vận hành, sản xuất,…) hoặc các rủi ro mà hệ thống có khả năng
mắc phải dựa trên số liệu trong quá khứ. Mặt khác, việc dự đoán được nhu cầu
hoặc các xu hướng mới lại góp phần mang lại lợi ích cho tập thể về khía cạnh tài
chính.
Riêng đối với các lĩnh vực tài chính, việc dự báo xu hướng tài chính đã
khơng cịn q xa lạ với các nhà kinh tế. Các nhà đầu tư sử dụng dự báo để xác
định xem các sự kiện sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơng ty, như kì vọng bán hàng
sẽ làm tăng hoặc giảm giá cổ phiếu của công ty. Các nhà phân tích chứng khốn
4
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
lại sử dụng dự báo để ngoại suy các xu hướng, như GDP hoặc tỷ lệ thất nghiệp…
sẽ thay đổi như thế nào trong thời gian tới. Các nhà thống kê lại sử dụng dự báo
để phân tích tác động tiềm tàng của sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Ví dụ:
thu thập dữ liệu sự hài lịng khách hàng bởi sự tác động của việc điều chỉnh giờ
làm việc hoặc năng suất của nhân viên khi thay đổi một điều kiện làm việc nhất
định.
2.1.3. Những khó khăn trong phân tích dự báo tài chính
Việc phân tích dự báo tài chính từ lâu đã gặp khá nhiều khó khăn. Các khó
khăn cần kể đến như:
-
Thiếu hụt dữ liệu
Hiểu dịng chảy của dòng tiền trong doanh nghiệp
Xác định mối tương quan giữa các thành phần dữ liệu và loại dữ liệu
-
cần dự báo
Xác định mơ hình dự báo
2.1.4. Quy trình thực hiện dự báo
Theo Wilson và Keating [5], quy trình dự báo gồm 9 bước:
1.
2.
3.
4.
Xác định mục tiêu
Xác định đối tượng dự báo
Xác định thời đoạn dự báo
Thu thập, khảo sát dữ liệu
5.
6.
7.
8.
9.
Chọn mơ hình
Đánh giá mơ hình
Chuẩn bị dự báo
Trình bày dự báo
Theo dõi kết quả
Xác định mục tiêu: Bước này xác định mục tiêu của việc dự báo, kết quả
dự báo sẽ được sử dụng như thế nào? Để hoàn thành bước này, cần thống nhất giữa
người tiến hành dự báo và người đưa ra kết quả dự báo.
Xác định đối tượng dự báo: Xác định các đặc trưng liên quan đến đối
tượng dự báo, như biến dự báo được thu thập bằng gì?, phạm vi thực hiện biến dự
báo ra sao? ….
Xác định thời đoạn dự báo: Cần xác định thời gian thực hiện dự báo là dự
báo ngắn hạn, trung hạn, hay dài hạn.
5
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
Ví dụ: dự báo GDP năm, dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu theo năm hoặc
quý, dự báo doanh số theo quý…
Thu thập, khảo sát dữ liệu: Chất lượng dự báo phụ thuộc vào chất lượng
của dữ liệu. Dữ liệu có thể thu thập từ các nguồn nội bộ hoặc từ bên ngồi. Sau
q trình thu thập dữ liệu, tiến hành chuyển đổi dữ liệu tương thích với yêu cầu
nếu có đầy đủ cơ sở.
Chọn mơ hình: Việc chọn mơ hình tùy thuộc vào các tiêu chí sau:
• Dạng phân bố dữ liệu
• Số lượng quan sát sẵn có
• Độ dài của thời đoạn dự báo
Nếu dữ liệu phân bố thể hiện tính xu hướng thì có thể áp dụng các phương
pháp bình quân di động, san bằng số mũ.
Nếu số lượng quan sát q ít thì khơng thể sử dụng mơ hình hồi quy.
Đánh giá mơ hình: Tiến hành đánh giá mức độ đáng tin cậy của mơ hình
thơng qua các thông số như độ lệch tuyệt đối trung bình (MAD), sai số bình
phương trung bình (MSE), …
Sau bước đánh giá mơ hình, nếu vẫn chưa chọn được mơ hình phù hợp,
chúng ta quay lại bước 5 để chọn lại mơ hình thay thế.
Chuẩn bị dự báo: Sau khi đánh giá mơ hình, chúng ta tin rằng mơ hình
được chọn sẽ cho kết quả chính xác. Có trường hợp phải chọn phương pháp kết
hợp giữa định tính và định lượng.
Trình bày dự báo: Dự báo cần được trình bày rõ ràng, dù là văn bản hay
truyền đạt.
Theo dõi kết quả: Liên tục theo dõi, so sánh kết quả dự báo với giá trị thực
tế. Tiến hành thay đổi phương pháp khi cần.
6
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
2.2. Tổng quan về dòng tiền (FCF)
2.2.1. Khái niệm
Trong phạm vi bài nghiên cứu này, thuật ngữ dịng tiền chính là dòng tiền
tự do (Free Cash Flow).
Dòng tiền tự do là thước đo hoạt động của doanh nghiệp được tính tốn
bằng hiệu số giữa dịng tiền hoạt động và chi tiêu vốn. Nói cách khác, dịng tiền tự
do đại diện cho lượng tiền mặt là doanh nghiệp có thể tạo ra sau khi để lại một
phần để duy trì hoặc mở rộng các tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Sở dĩ khái niệm dòng tiền tự do quan trọng là bởi vì nó cho phép doanh
nghiệp có thể theo đuổi các cơ hội đầu tư nhằm tối đa hóa giá trị cho các cổ đơng.
Nếu khơng có tiền mặt thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc phát triển sản
phẩm mới, thực hiện các vụ mua lại, chi trả cổ tức và trả nợ. Dòng tiền tự do được
tính tốn như sau:
Thu nhập rịng + khấu hao – thay đổi trong vốn lưu động – chi tiêu vốn
= dịng tiền tự do
Dịng tiền tự do cũng có thể được tính tốn một cách đơn giản bằng dịng
tiền hoạt động trừ đi chi tiêu vốn.
Một số nhà đầu tư lại quá xem trọng con số về thu nhập mà lại dường như
quên đi con số về dòng tiền mặt thực sự mà doanh nghiệp có thể tạo ra. Thu nhập
có thể bị "bóp méo" bởi các chuẩn mực về thực hành kế tốn nhưng dịng tiền thì
khó bị bóp méo hơn. Chính vì thế nhiều nhà đầu tư tin tưởng rằng dịng tiền tự do
có thể cho thấy một viễn cảnh rõ ràng hơn về khả năng tạo ra tiền mặt và dĩ nhiên
là từ đó tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
Cũng cần phải nhớ rằng nếu doanh nghiệp có dịng tiền tự do âm khơng
hồn tồn có nghĩa là doanh nghiệp ấy khơng tốt. Lý do có thể vì doanh nghiệp đã
chi tiêu cho đầu tư quá nhiều. Nếu các khoản đầu tư là tiềm năng, thì chúng ta có
thể thấy ngay sau những năm dịng tiền tự do bị âm (-) là những năm có dịng tiền
dương (+) vơ cùng mạnh mẽ.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịng tiền trong doanh nghiệp
Chính sách tài chính doanh nghiệp
Quyết định đầu tư, chính sách huy động vốn, quyết định phân phối lợi nhuận
là những quyết định có ảnh hưởng trực tiếp đến dịng tiền của doanh nghiệp.
7
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
-
Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, do vậy
sẽ ảnh hưởng đến tính thanh khoản của doanh nghiệp (tính thanh khoản
là khả năng mua đi bán lại, tính thanh khoản cao khi tài sản được bán
trên nhanh trên thị trường mà giá giảm không đáng kể). Quyết định đầu
tư bao gồm những chi tiêu vào tài sản cố định, các khoản đầu tư khác
-
nhằm kì vọng tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Việc lựa chọn quyết định huy động vốn từ đâu sẽ là đòn bẩy ảnh hưởng
trực tiếp dòng tiền từ lĩnh vực tài chính., và ảnh hưởng gián tiếp đến tất
cả các dòng tiền của doanh nghiệp. Mặc dù sự xuất hiện của dịng tiền
này là khơng thường xun và ổn định, tuy nhiên một khi đã có sự biến
động thì sẽ gây nên tác động rất lớn đối với lượng tiền lưu thơng trong
doanh nghiệp.
-
Các chính sách phân chia lợi nhuận là cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm thay
đổi lượng tiền mặt trong doanh nghiệp và ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Mâu thuẫn trong việc sử dụng tiền mặt để chi
trả cổ tức hay dùng tiền mặt để sử dụng trong các quyết định đầu tư là
một vấn đề không dễ dàng giải dàng giải quyết cho các nhà quản trị của
doanh nghiệp.
-
Ngồi ra, các chính sách tài chính ngắn hạn như chính sách bán chịu,
chính sách chiết khấu thanh tốn, chính sách dự trữ hàng tồn kho, chính
sách mua chịu, trả nơ, ….cũng ảnh hưởng đến dịng tiền của doanh
nghiệp.
Vấn đề bất cân xứng thơng tin (Asymmetric information)
Bất cân xứng thơng tin là tình trạng xảy ra khi một trong các bên giao dịch
không biết tất cả và chính xác những thơng tin cần biết về bên kia để đưa ra quyết
định đúng đắn trong giao dịch.
Khi xảy ra tình trạng bất cân xứng thơng tin, chi phí huy động vốn từ các
nguồn bên ngồi sẽ tăng hơn rất nhiều so với chi phí vốn từ các nguồn bên trong.
Sự khác biệt về tăng trưởng chi phí vốn này tạo tiền đề cho những bất ổn trong
doanh nghiệp, khiến dòng tiền mới được tạo ra phải ưu tiên trang trải các khoản
nợ, sau đấy mới tiến hành phát hành cổ phiếu mới. Việc này dẫn đến sự thay đổi
dần cơ cấu vốn, và do đó tác động lên dịng tiền doanh nghiệp.
Quy mơ, giai đoạn phát triển trong vòng đời của sản phẩm doanh nghiệp
-
Đối với các doanh nghiệp đang trong thời kì khởi nghiệp, dòng tiền
thuần thường mang giá trị âm do doanh nghiệp đầu tư rất nhiều vào cơ
8
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
sở hạ tầng, máy móc, trang thiết bị… Dịng tiền thu về thường rất ít do
huy động vốn khó khăn, chưa có dịng tiền thu về từ các hoạt động đầu
tư, doanh thu thấp, thu tiền kém do thường phải cho khách hàng nợ,
-
chưa có vị thế đối với các nhà cung cấp.
Đối với doanh nghiệp đang trong thời kì tăng trưởng, phát triển, dịng
tiền đã có những cải thiện đáng kể với quy mô của doanh thu tăng trưởng
mạnh, khách hàng thường đặt tiền trước do vị thế của doanh nghiệp đã
thay đổi, các dự án đầu tư bắt đầu mang lại những dòng tiền lớn, và dòng
tiền ở hoạt động tài chính cũng có những thay đổi tùy theo chính sách
huy động vốn của doanh nghiệp. Chính sách bán hàng và mua chịu ở
đây cũng có những biến đổi đáng kể khi bắt đầu có việc ưu tiên cho các
chiết khấu thanh toán …
-
Đối với các doanh nghiệp có quy mơ lớn thì dịng tiền đến từ hoạt động
sản xuất kinh doanh hay từ đầu tư lẫn tài chính đều có những lưu lượng
đáng kể. Việc quản lí các dịng tiền cũng trở nên khơng hề dễ dàng đối
với các doanh nghiệp nhằm tránh thất thoát và tiết kiệm tối đa việc sử
dụng dịng tiền.
Tình hình kinh tế vĩ mơ, các chính sách tài chính tiền tệ
-
-
Khi nền kinh tế xảy ra khủng hoảng, doanh thu có thể chậm lại và giảm
đi nhiều. Điều này khiến dòng tiền thuần hoạt động giảm đi đáng kể.
Các dòng tiền từ đầu tư cũng như tài chính cũng nhanh chóng có những
phản ứng nhạy cảm với tình hình kinh tế do các dự án đầu tư có thể
giảm, dịng tiền thuần thu về từ đầu tư chắc chắn sẽ giảm sút, sự lưu
chuyển dòng tiền đầu tư chắc chắn sẽ chậm lại.
Các chính sách thắt chặt chi tiêu, giảm lạm phát, kiểm sốt tín dụng của
Chính phủ cũng sẽ ảnh hưởng mạnh khơng chỉ đến đầu tư mà ngay cả
chính sách huy động vốn thông qua các kênh vốn chủ lẫn vốn vay.
Trình độ quản trị doanh nghiệp
-
Trình độ quản trị tài chính doanh nghiệp thể hiện qua khả năng dự báo,
sử dụng mơ hình, phương pháp dự báo dịng tiền của doanh nghiệp.
Việc đảm bảo dòng tiền liên tục được lưu thơng đi cùng với sự lớn mạnh
của tình hình tài chính doanh nghiệp là mục tiêu hàng đầu của các nhà
quản trị.
9
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
2.3. Mơ tả bài tốn
Đặt vấn đề
Trong kinh tế, bài tốn dự đốn dịng tiền của doanh nghiệp có hai phương
pháp để xử lí. Một là phương pháp trực tiếp, hai là phương pháp gián tiếp.
Phương pháp trực tiếp chỉ đơn giản được tính như sau:
Dịng tiền (FCF) = Dịng tiền vào – Dòng tiền ra
Phương pháp gián tiếp được tính dựa vào cơng thức:
Dịng tiền (FCF) = Dịng tiền kinh doanh – Chi phí vốn
Lấy một ví dụ đơn giản, giả sử doanh nghiệp thu vào được 10$, nhưng chi
phí sản xuất kinh doanh tận 12$. Như vậy, theo phương pháp tính tốn trực tiếp,
dịng tiền từ hoạt động kinh doanh sẽ bị âm và có giá trị -2$.
Một ví dụ khác áp dụng phương pháp tính gián tiếp từ dữ liệu được trích
xuất từ cơng ty Amazon.
Bảng 2.1 Dòng tiền của AMZN, đơn vị: 1000$
Thời gian
Doanh thu
Dòng tiền
Chi phí vốn
kinh doanh
Dịng tiền
(CFC)
29/09/2019
96145000
11964000
-11063000
901000
29/06/2019
88912000
20606000
-7459000
13147000
30/03/2020
75452000
3064000
-6795000
-3731000
Tuy nhiên, đứng trên phương diện của một nhà đầu tư, chúng ta không thể
sử dụng hai phương pháp trên (lí do là bởi chúng ta khơng sở hữu doanh nghiệp,
nên các thông số vào ra sẽ khó nắm bắt), mà cần phải sử dụng các dữ liệu khác
như các thông tin liên quan đến cổ phiếu, giá vàng, nợ vay ngân hàng…. Tìm mối
quan hệ giữa các số liệu, từ đó tính tốn ra được dịng tiền.
Lượng dữ liệu chúng ta có thể thu thập được cho bài toán này là dựa vào
các báo cáo tài chính từng kì và thường khá ít. Việc áp dụng các mơ hình hồi quy
trong kinh tế học là điều khơng thể. Vì vậy, khơng cịn cách nào khác, chúng ta
vẫn cần một phương pháp nhằm tăng sinh dữ liệu từ dữ liệu gốc.
Tóm lại, muốn giải quyết bài tốn này, ta cần xử lý được hai vấn đề sau:
-
Tăng sinh dữ liệu thu được từ các dữ liệu gốc mà vẫn đảm bảo được tính
tồn vẹn dữ liệu
10
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
-
Lựa chọn mơ hình dự đốn phù hợp để học được mối quan hệ giữa thu
nhập của doanh nghiệp, các chỉ số liên quan và dòng tiền trong kinh
doanh. Từ đó đưa ra kết quả dự báo dịng tiền.
2.4. Đề xuất giải pháp
Bài toán nêu ra hai vấn đề cần được giải quyết:
-
Tăng sinh dữ liệu mà vẫn đảm bảo được tính đặc trưng dữ liệu.
Lựa chọn mơ hình dự đoán phù hợp để học được mối quan hệ giữa các
dữ liệu đầu vào và mục tiêu dòng tiền cần dự đoán.
Dữ liệu của chúng ta sử dụng trong bài toán này là dữ liệu timeseries thuộc
lĩnh vực kinh tế. Chính vì vậy, dữ liệu thường có xu hướng tăng theo thời gian.
Phương pháp tăng sinh dữ liệu được đề xuất là phương pháp nội suy dữ liệu (Data
Interpolation Timeseries).
Tùy thuộc vào đặc trưng của từng dữ liệu, mà chúng ta sẽ sử dụng những
phương pháp nội suy khác nhau. Có hai nhóm phương pháp nội suy dữ liệu chính
là phương pháp nội suy xác định (deterministic method) và phương pháp nội suy
ngẫu nhiên (stochastic method) sử dụng xác suất thống kê.
Một số phương pháp nổi bật của nội suy xác định như Nearest-neighbor
interpolation, polynomial interpolation, spline interpolation, fourier interpolation
[6] [7] [8] [9] [10] [11], các phương pháp sử dụng trọng số khoảng cách như IDW,
Kriging …
Bên cạnh các phương pháp nội suy xác định, lĩnh vực xác suất thống kê
cũng có những phương pháp nội suy như regression method, autoregressive
method, ….
Với đặc điểm dữ liệu quan sát là dữ liệu dạng chuỗi, các giá trị tại mỗi thời
điểm là ngẫu nhiên và khoảng cách giữa các điểm theo thời gian là cách đều nhau,
thì giải pháp nội suy Kriging là có vẻ phù hợp để áp dụng cho trường hợp này.
Vấn đề thứ hai cần quan tâm là lựa chọn mơ hình học máy phù hợp để học
các mối quan hệ giữa các biến tham số đầu vào. Học sâu gần đây đã có những
thành tựu lớn trong cuộc sống (ví dụ kết quả nghiên cứu [12], [13]…). Vì vậy,
trong nghiên cứu này, tơi sẽ sử dụng mơ hình học sâu để dự đốn dịng tiền.
Framework dùng để huấn luyện là Tensorflow – một nền tảng tính tốn mở rộng
cho học sâu được phát triển bởi Google [14], [15]. Vì dữ liệu đầu vào là dữ liệu
dạng time series, nên tơi sẽ sử dụng mơ hình LSTM để huấn luyện. Trên thực tế,
11
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
mơ hình LSTM cho kết quả khá tốt đối với dữ liệu theo thời gian (nghiên cứu [2],
[3]). Dữ liệu đầu vào là doanh thu của doanh nghiệp, giá cổ phiếu, giá vàng,….Sau
khi qua mơ hình dự đốn, kết quả đầu ra sẽ là giá trị dòng tiền cần dự đoán. Tuy
nhiên, để trả lời cho câu hỏi rằng: “Liệu một mơ hình phức tạp có phải là lựa chọn
tốt nhất cho các bài tốn tài chính thực tế ?”, tôi sẽ sử dụng thêm một mạng nơ ron
đơn giản có các lớp ẩn chứa các units với kết nối đặc (full connection) đến các
units thuộc các lớp kế tiếp. Do đặc thù dữ liệu đầu vào sẽ có giá trị âm và dương,
nên khi sử dụng các mơ hình học sâu, tôi sử dụng hàm activation là hàm tanh sau
khi đã chuẩn hóa dữ liệu. Chúng ta sẽ làm một phép so sánh giữa việc sử dụng hai
mơ hình này.
Hình 2.1 Mối liên quan giữa dữ liệu đầu vào – ra sau khi đã chuẩn hóa dữ liệu và áp
dụng mơ hình học sâu
Tóm lại, như đã trình bày về bài tốn dự đốn dịng tiền (FCF), vấn đề đặt
ra là ta cần tăng sinh dữ liệu đầu vào vồn thiếu và "yếu" về thông tin để tăng độ
xác thực của mơ hình dự đốn nói chung. Chính vì thế, giải pháp cần sử dụng cũng
gồm hai bước rõ rệt. Bước đầu tiên là tăng sing dữ liệu theo chuỗi thời gian dùng
nội suy Kirging với các chỉ số thống kê, xác suất. Bước tiếp theo là mơ hình dự
đốn sử dụng mạng nơ ron nhân tạo (mơ hình dự đốn tiên tiến) để thực hiện dự
đốn dịng tiền theo chuỗi thời gian. Trong chương kế tiếp, lý thuyết về hai nội
dung này sẽ được trình bày chi tiết để làm rõ hơn giải pháp mà tôi đã đề xuất và
thực hiện.
12
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP DỰ ĐỐN DỊNG
TIỀN
3.1. Cơ sở lý thuyết về giải pháp tăng sinh dữ liệu
3.1.1. Thống kê địa lý (Geostatistics)
a. Khái niệm
Khái niệm về thống kê địa lý được A. Bárdossy mô tả ngắn gọn và dễ hiểu
trong [16, pp. 8-9]. Phần lý thuyết về thống kê địa lý chủ yếu được trích xuất từ
hai tài liệu là [16] và [17]. Các khái niệm đầu tiên về thống kê địa lý được G.
Matheron [18] giới thiệu vào năm 1963, sau đó được đề cập một lần nữa vào 1965
[19]. Các khái niệm về thống kê địa lý nhằm mục đích đề ra giải pháp ước lượng
giá trị của một biến ngẫu nhiên trong một khơng gian biết trước. Phân tích dữ liệu
dạng chuỗi thời gian (time series) là một trong những lĩnh vực đầu tiên mà sự phân
tán dữ liệu được cân nhắc và mô tả trong các phương pháp ngẫu nhiên (stochastic
method). Những phương pháp này được phát triển để nghiên cứu và phát triển để
phân tích sự phân thay đổi dữ liệu theo tọa độ không gian. Các phương pháp không
gian này hình thành nên một quy luật gọi là thống kê địa lý.
Cụm từ thống kê địa lý (geostatistics) được tạo nên bởi hai từ geo và
statistics. Trong tiếng anh, geo có thể tương đương với geophysics (địa vật lý) hoặc
địa hóa học. Thống kê địa lí có thể hiểu theo hai nghĩa sau:
-
Là tập hợp các phương pháp xác suất và thống kê được áp dụng trong
-
nghành khoa học địa vật lý/hóa học.
Là một tên gọi khác cho lý thuyết các biến khu vực.
Thống kê địa lý thường được áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau, từ điện
tử khai thác mỏ, địa chất truyền thống cho đến các nghành khoa học đất, thủy văn,
khí tượng, khoa học mơi trường, nơng nghiệp, thậm chí là cả kỹ thuật kết cấu.
b. Phương pháp ngẫu nhiên (Stochastic method)
Trong thực tế, việc chúng ta sử dụng xác suất thống kê để mô tả và phân
tích tính tương quan dữ liệu được xem khá phổ biến. Tuy nhiên, trong thực tế tự
nhiên thì việc áp dụng triệt để lí thuyết xác suất có đơi chút khó khăn. Lấy ví dụ
như chúng ta có thể áp dụng lí thuyết xác suất thống kê lên sự kiện tung đồng xu.
Với giả thiết mỗi lần tung là độc lập, từ đó nghiên cứu các giá trị cần quan tâm
trong lĩnh vực xác suất thống kê.
Tuy nhiên, các dữ liệu trong tự nhiên thường không mang nhiều những đặc
13
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
điểm như việc tung đồng xu. Nếu việc tung đồng xu là một q trình xác định trước
trong lí thuyết xác suất, thì các sự kiện trong thực tế tự nhiên lại thường là một q
trình ngẫu nhiên. Ví như ta khơng thể biết được chính xác có bao nhiêu quặng sắt
trong một khuôn viên hàng ngàn hecta, mà nhiệm vụ của chúng ta là phải ước
lượng liệu số quặng sắt trong khuôn viên đấy là nằm trong dải giá trị nào. Hay như
trong doanh thu của một báo cáo kinh tế, những con số báo cáo là không xác định
trong một khoảng giới hạn nào, nó là một dạng giá trị ngẫu nhiên. Để trực quan
hơn, ta cùng xem ví dụ theo sách của Andras Bardossy như sau [1]:
Bảng 3.1 Trung bình và phương sai từ các mẫu thử khác nhau
Số lượng mẫu thử
Trung bình
Phương sai
12
279.5
4554
21
283.9
7072
46
281.6
8646
Nhìn một cách tổng quan, chúng ta thấy giá trị trung bình (mean) gần như
không thay đổi nhiều khi ta tăng số lượng mẫu. Tuy nhiên, độ phân tán dữ liệu
(variance) lại tăng cao khi số mẫu tăng. Điều đấy có nghĩa là trong thực tế, việc
chúng ta giả định rằng các mẫu là độc lập nhau và khơng có sự tương quan là
khơng hợp lí.
Phương pháp ngẫu nhiên sử dụng các biến ngẫu nhiên để mô tả hiện tượng
cần quan tâm. Đồng thời sử dụng các giá trị ngẫu nhiên đấy để ước lượng giá trị
mục tiêu ở một vị trí xác định có sử dụng các phương pháp phân phối xác suất
ngẫu nhiên.
c. Tính dừng bậc hai (Second order stationarity)
Mặc dù khái niệm dừng (stationarity) vẫn hay được sử dụng cho việc phân
tích dữ liệu dạng chuỗi. Tuy nhiên, việc giả định này vẫn khiến cho các vấn đề
thực tế cần giải quyết chưa thực sự được đơn giản hóa, đặc biệt là trong khơng
gian nhiều chiều.
Để đơn giản hóa vấn đề, chúng ta có giả thuyết về tính dừng bậc hai (second
order stationarity). Dữ liệu được gọi là có tính dừng bậc hai nếu thõa mãn hai điều
kiện:
-
Giá trị mong đợi của hàm ngẫu nhiên Z(u) là không đổi trên mọi miền
giá trị D.
14
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep
𝐸 [𝑍(𝑢)] = 𝑚, ∀𝑢 ∈ 𝐷
-
PT 3.1
Hiệp phương sai của hai biến ngẫu nhiên phản ánh sự phụ thuộc vị trí
của chúng theo vector h chia đơi hai điểm phân biệt.
𝐸 [(𝑍(𝑢 + ℎ) − 𝑚)(𝑍(𝑢) − 𝑚)]
= 𝐶 (ℎ), ∀𝑢, 𝑢 + ℎ ∈ 𝐷
PT 3.2
Trong trường hợp h = 0, ta có:
𝐶 (0) = 𝐸 [(𝑍(𝑢) − 𝑚)(𝑍(𝑢) − 𝑚)]
PT 3.3
= 𝑉𝑎𝑟[𝑍(𝑢)]
PT 3.3 chỉ ra rằng với các biến ngẫu nhiên trong cùng miền giá trị, chúng
có cùng một giá trị kì vọng và phương sai hữu hạn.
d. Các giả thuyết nội tại (Intrinsic hypothesis)
Trong thực tế, việc tập dữ liệu tuân thủ được tính dừng bậc hai tương đối
khó. Chính vì vậy, người ta sử dụng một giả thuyết khác, yêu hơn, gọi là giả thuyết
nội tại để xử lí vấn đề.
Giả thuyết nội tại có các điều kiện cần và đủ tương tự giả thuyết về tính
dừng bậc hai. Tuy nhiên, ở điều kiện thứ hai có một số điều chỉnh nhẹ:
-
Giá trị mong đợi của hàm ngẫu nhiên Z(u) là không đổi trên mọi miền
giá trị D.
𝐸 [𝑍(𝑢)] = 𝑚, ∀𝑢 ∈ 𝐷
-
PT 3.4
Phương sai của 2 gia số tương ứng với vị trí của chúng chỉ phụ thuộc
vào vector phân tách chúng.
1
𝑉𝑎𝑟[𝑍(𝑢 + ℎ) − 𝑍(𝑢)]
2
1
2
= 𝐸 [(𝑍(𝑢 + ℎ) − 𝑍(𝑢)) ]
2
= 𝛾 (ℎ )
PT 3.5
Hàm 𝛾(ℎ) còn được gọi là semivariogram, sẽ được trình bày chi tiết hơn ở
chương tiếp theo.
e. Hàm tự tương quan (Autocorrelation function)
Định nghĩa: Một timeseries là một chuỗi các giá trị thuộc cùng một biến
được đo lường theo thời gian. Mơ hình tự hồi quy (autoregresstive model) là mô
15
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep do an to nghiep docx 123docz
luan van hay luan van tot nghiep