BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH
QUẬN 11
Ngành: TÀI CHÍNH– THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.LÊ ĐỨC THẮNG
Sinh viên thực hiện :
1. LÊ THỊ MINH TRIỂN
MSSV: 1911192783
LỚP: 19DTCB1
2. VŨ NGỌC TÚ ANH
MSSV: 1911191503
LỚP: 19DTCB1
3. NGUYỄN HOÀNG HẠO
MSSV: 1911191109
LỚP: 19DTCB1
4. NGUYỄN THANH HUYỀN
MSSV: 1911060428
LỚP: 19DTCB2
I
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH
QUẬN 11
Ngành: TÀI CHÍNH– THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.LÊ ĐỨC THẮNG
Sinh viên thực hiện :
1. LÊ THỊ MINH TRIỂN
MSSV: 1911192783
LỚP: 19DTCB1
2. VŨ NGỌC TÚ ANH
MSSV: 1911191503
LỚP: 19DTCB1
3. NGUYỄN HOÀNG HẠO
MSSV: 1911191109
LỚP: 19DTCB1
4. NGUYỄN THANH HUYỀN
MSSV: 1911060428
LỚP: 19DTCB2
II
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em cam đoan đây là bài làm của nhóm, các số liệu trong bài được thu thập và thực hiện
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank). Nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực. Mọi tham khảo, số liệu dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng, đúng
sự thật, không sao chép bất kỳ nguồn tài liệu nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào chúng
em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài đồ án của mình.
TP.HCM, ngày…tháng…năm 2022
III
LỜI CẢM ƠN
Để có một bài báo cáo hồn thiện và có thêm kinh nghiệm cùng với bài học quý báu thì khơng
thiếu sự giúp đỡ của nhà trường, đơn vị kiến tập, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ chúng em trong
suốt quá trình kiến tập. Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng thương mại cổ
phần Tiên Phong (TPBank) chi nhánh quận 11 đã tạo điều kiện cho chúng em cơ hội tiếp cận với
môi trường làm việc thực tế và chuyên nghiệp, vận dụng những thuyết đã học thực hành cùng bộ
phận kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là đội ngũ nhân viên cùng anh : Nguyễn Minh Thức đã
tạo cơ hội giúp chúng em thu thập thơng tin và tìm hiểu sâu hơn về cho vay tín dụng khách hàng
cá nhân.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã có những mơn học thực tế cũng như là mơn
đồ án chun ngành để chúng em có thể tiếp cận với môi trường thực tiễn sau những bài học lý
thuyết trên lớp và nó cũng là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời một cách vũng chắc
và tự tin.
Xin cảm ơn đến những thành viên trong nhóm đã cùng nhau thu thập thơng tin và chia sẽ giúp
đỡ lẫn nhau trong suốt quá trình kiến tập, khơng thể thiếu đó là gia đình đã ln đứng phía sau
ủng hộ và động viên chúng em.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Thắng đã cung cấp cho
chúng em những thông tin cần thiết, giúp chúng em sửa lỗi sai và những đóng góp q báu của
thầy để được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện nâng cao vốn hiểu biết và để chúng em tích
lũy kinh nghiệm được những điều đã học được.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và trình bày,
chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của qúy thầy và ban lãnh đạo nhà trường để
báo cáo kiến tập được kết quả tốt hơn.
Chúng Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2022
IV
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên SV: Lê Thị Minh Triển
MSSV:1911192783
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Vũ Ngọc Tú Anh
MSSV: 1911191503
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Nguyễn Hoàng Hạo
MSSV: 1911191109
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Nguyễn Thanh Huyền
MSSV: 1911060428
Lớp: 19DTCB2
Thời gian kiến tập: từ 25/10/2021 đến 22/11/2022
Tại đơn vị: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong Quận 11
Trong quá trình kiến tập và viết báo cáo sinh viên đã thể hiện:
1: Thực hiện viết báo cáo kiến tập theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng tốt
2:Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun
Ít liên hệ
Khơng
3: Báo cáo kiến tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ
V
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Đơn vị kiến tập: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong Quận 11
Địa chỉ: Số 184 Lê Đại Hành, Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
Điện Thoại liên lạc: 1900 58 58 85
Email:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên SV: Lê Thị Minh Triển
MSSV:1911192783
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Vũ Ngọc Tú Anh
MSSV: 1911191503
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Nguyễn Hoàng Hạo
MSSV: 1911191109
Lớp: 19DTCB1
Họ và tên SV: Nguyễn Thanh Huyền
MSSV: 1911060428
Lớp: 19DTCB2
Thời gian kiến tập tại đơn vị: từ 25/10/2022 đến 22/11/2022
Tại bộ phận thực tập: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần TPBank
Trong quá trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1: Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2: Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
Ít đến đơn vị
3: Báo cáo kiến tập phản ánh được quy trình/nghiệp vu hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4: Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2022
Đơn vị kiến tập
(Ký tên và đóng dấu)
VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TPBank
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
PGD
Phịng Giao Dịch
USD
Giá trị đơ la Mỹ
CMND
Chứng Minh Nhân Dân
CCCD
Căn Cước Công Dân
CVTD
Cho vay tiêu dùng
QHKHCN
Quan hệ khách hàng cá nhân
BHNT
Bảo Hiểm Nhân Thọ
KH
Khách Hàng
TCTD
Tổ Chức Tín Dụng
NH
Ngân Hàng
KHCN
Khách Hàng Cá Nhân
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân Hàng Thương Mại
FDI
Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
CBQHKHCN
Cán Bộ Quan Hệ Khách Hàng Cá Nhân
BHXH
Bảo Hiểm Xã Hội
HĐLĐ
Hợp Đồng Lao Động
GPLX
Giấy Phép Lái Xe
VII
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 1. Doanh số cho vay tiêu dùng của TPBank 2020 – 2021
Bảng 2. Cơ cấu cho vay theo thời hạn cho vay
23
24
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của TP Bank
Hình 2: Cơ cấu cho vay tiêu dùng Ngân hàng TPBank
VIII
TRANG
11
30
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
1.1. Thông tin chung về Ngân Hàng TMCP TPBank…………………………………2
1.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng TPBank………………………………………..2
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triẻn của Ngân Hàng TPBank………………..3
1.1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi………………………………………………...3
1.2. Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TPBank………………...4
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng………………………………………………………...4
1.2.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng………………………………………………………...5
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TPBank…………………………….7
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại…………………………….9
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân Hàng TPBank………………………………...9
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………….11
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận…………………………………………….….12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP TIÊN PHONG……………………………………………………………15
2.1. Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại đơn vị kiến tập trong thời
gian kiến tập………………………………………………………………………………15
- Vị trí được kiến tập :………………………………………………………………...15
- Mơ tả tính chất cơng việc được kiến tập…………………………………………….15
2.2.
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong…16
2.2.1. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Tiên Phong…………………...17
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Tiên Phong……………………………18
2.2.3. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Tiên phong……………...….23
2.2.4 Cơ cấu cho vay tiêu dùng……………………………………………………………..30
IX
2.2.5 Chất lượng cho vay tiêu dùng………………………………………………………..31
2.3.
Đánh giá thực trạng mở rộng CVTD tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong……...34
2.3.1. Những kết quả đạt được…………………………………………………………….34
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân…………………………………………………….36
2.3.2.1.
Một số hạn chế…………………………………………………………………..36
2.3.2.2.
Nguyên nhân ……………………………………………………………………37
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG……………………………………………………40
3.1 Giải pháp………………………………………………………………………………..40
3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập……………………………………………..43
3.3 Định hướng học tập và nghề nghiệp trong tương lai…………………………………...45
X
Mở Đầu
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong
việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và cộng nghệ hiện
nay, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song
ngân hàng vẫn duy trì các hoạt động cơ bản là huy động vốn, sử dụng vốn như cho vay, đầu
tư và hoạt động ngân quỹ. Ngoài ra, là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế
đó là thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) đã xác
định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng là mục tiêu trong định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng của hoạt động này, thành tích đạt
được trong những năm qua của thể hiện ở vị trí là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam.
TPBank là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các sản phẩm tín
dụng dành cho cá nhân như: Cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay trả góp mua nhà, nền
nhà, sửa chữa nhà, Cho vay sinh hoạt tiêu dùng, cho vay du học…
Căn cứ từ những vấn đề trên, chúng em đã chọn đề tài “Cho Vay tín dụng khách hàng
cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong” chi nhánh quận 11 nhằm tìm hiểu
sâu hơn về hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân để thấy được sự khác nhau giữa lí thuyết
được học và thực tế đang diễn ra.
2.Mục tiêu đề tài
Đề tài tập trung tìm hiểu về “Cho vay tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại cổ phần Tiên Phong” chi nhánh quận 11
3. Phạm vi nghiên cứu
Đồ án nghiên cứu hoạt động cho vay tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại cổ phần Tiên Phong, chi nhánh quận 11
4.Dữ liệu nghiên cứu
1
Dữ liệu nghiên cứu của đồ án được thu thập qua báo cáo thường niên các năm 2020 – 2022
của ngân hàng TPBank. Bên cạch đó, một số dữ liệu còn được thu thập trong trang web:
của ngân hàng, tổng cuộc thống kê, từ các bài nghiên cứu có liên quan.
5.Giới thiệu kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP TPBank
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Tiên
Phong
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Tiên Phong.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
1.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng TPBANK
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (gọi tắt là “TPBank”) được thành lập từ ngày
05/05/2008 với khát vọng trở thành một tổ chức tài chính minh bạch, hiệu quả, bền vững,
mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông và khách hàng. TPBank được kế thừa những thế mạnh
về công nghệ hiện đại, kinh nghiệm thị trường cùng tiềm lực tài chính của các cổ đơng
chiến lược bao gồm:Tập đồn Vàng bạc Đá q DOJI, Tập đồn Cơng nghệ FPT, Cơng ty
Tài chính quốc tế (IFC), Tổng cơng ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare) và Tập đoàn Tài
chính SBI Ven Holding Pte. Ltd.,Singapore.
TPBank ln nỗ lực mang lại các giải pháp, sản phẩm tài chính ngân hàng hiệu quả nhất,
hướng tới phân khúc khách hàng trẻ và năng động. Dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và
trình độ quản lý chuyên sâu, với mục tiêu đi đầu về Ngân hàng số, TPBank đã tập trung đầu
tư để có hạ tầng hiện đại, giải pháp cơng nghệ tiên tiến với những sản phẩm đột phá như
LiveBank – mơ hình ngân hàng tự động 24/7, Savy - ứng dụng tiết kiệm vạn năng,
QuickPay – thanh toán bằng mã QR code, ứng dụng ngân hàng điện tử Ebank... TPBank đã
ứng dụng thành cơng trợ lý ảo T’aio với trí thông minh nhân tạo AI và công nghệ máy học
Machine Learning, hệ thống nhận diện khách hàng bằng giọng nói và vân tay... Tất cả
2
những sản phẩm vượt trội đó đã giúp TPBank trở thành nhà băng đầu tiên có hệ sinh thái
ngân hàng số đa dạng và vượt trội tại Việt Nam.
1.1.2. Lịch sử hình thành và qua trình phát triển của Ngân Hàng TPBANK
Ngân hàng TPBank được thành lập vào tháng 5/2008.
Tháng 12/2013 TPBank mới ra mắt nhận diện thương hiệu và đón nhận bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ.
Tháng 12/2014 khai trương trụ sở mới đặt tại 57 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà
Nội[2]
Tháng 2/2017 ra mắt hệ thống điểm giao dịch tự động 24/7 LiveBank.
Tháng 10/2017 ra mắt ứng dụng thanh toán bằng mã QR.
Năm 2018, đạt được nhiều thành tựu, giải thưởng vượt trội, còn được xem là “Năm
của TPBank”.
Năm 2019, Vốn điều lệ đạt 8.566 tỷ đồng, khai trương thêm 8 chi nhánh tại các tỉnh
thành như TP. Hồ Chí Minh, TP. Hải Phòng, tỉnh Quảng Nam, Lào Cai.
Năm 2020, khai trương thêm 9 chi nhánh ngân hàng tại Khánh Hồ, Kiên Giang,
Vũng Tàu, Thanh Hố, và các TP. HCM, Hà Nội, Hải Phòng. Tháng 12/2020, tăng
vốn điều lệ lên 10.716 tỷ đồng, tổng số lượng cổ phiếu được niêm yết trên HOSE lên
1.072 triệu cổ phiếu TPB.
Tháng 9/2021, vốn điều lệ của TPBank đạt 11.716,7 tỷ đồng. Số lượng cổ phiếu TPB
trên HOSE đạt 1.172 triệu cổ phiếu.
1.1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi
Tầm nhìn
Trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam với các sản phẩm, dịch
vụ tài chính trên nền tảng cơng nghệ hiện đại, tiên tiến góp phần xây dựng đất nước
giàu mạnh.
Sứ mệnh
TPBank cung cấp sản phẩm/ dịch vụ tài chính hồn hảo cho Khách hàng và Đối tác
dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến và hiệu quả cao.
TPBank là tổ chức kinh tế hoạt động minh bạch, an toàn, hiệu quả và bền vững,
mang lại lợi ích tốt nhất cho các Cổ đông.
3
TPBank tạo điều kiện tối ưu để mỗi Cán bộ Nhân viên có cuộc sống đầy đủ về kinh
tế, phát huy năng lực sáng tạo và phát triển sự nghiệp của bản thân.
TPBank là tổ chức có trách nhiệm xã hội cao, tích cực tham gia các hoạt động cộng
đồng với mục tiêu vì CON NGƯỜI và HƯNG THỊNH QUỐC GIA
Giá trị cốt lõi
5 giá trị cốt lõi trên chính là nền tảng để TPBank xây dựng thương hiệu, xứng đáng với
sự tin tưởng của khách hàng, các cổ đông và là điều kiện cần để TPBank đạt được các
mục tiêu chiến lược hiện tại và tương lai:
LIÊM CHÍNH: Liêm khiết, chính trực, là đạo đức nghề nghiệp và phẩm giá hàng
đầu với mỗi cán bộ ngân hàng.
SÁNG TẠO: Mỗi cá nhân cần đổi mới trong nhận thức, sáng tạo và đột phá trong
giải pháp, quyết liệt trong thực hiện nhằm mang lại giá trị đích thực cho Ngân
hàng và Khách hàng.
CẦU TIẾN: Mỗi cá nhân phấn đấu tự hoàn thiện bản thân, phát huy sở trường,
năng lực nội tại, tiềm năng của mỗi cá nhân và đơn vị. Ngân hàng tạo điều kiện
tốt nhất để mỗi cá nhân vươn tới sự hoàn hảo.
HỢP LỰC: Là cộng lực, hợp tác, gắn bó và chia sẻ trong công việc, nhận thức rõ
giá trị của các cá nhân nằm trong giá trị của Ngân hàng.
BỀN BỈ: Là kiên định, vững chí vượt qua mọi khó khăn, thách thức để đi đến
thành công
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng TPBANK
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng
dịch vụ thanh tốn qua tài khoản. Trong đó: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
4
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào các
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả gốc và lãi”.
Như vậy, CVTD là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá
nhân, người tiêu dùng. Trong đó, ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên
tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Bên
cạnh đó, CVTD cũng là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu,
mua sắm, sửa chữa nhà cửa… của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp người
tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có
cuộc sống với chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua nhà, du lịch...
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Đối tượng cho vay tiêu dùng: là các cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn của
những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ. Do đó có thể chia ra
thành 3 trường hợp phổ biến sau:
Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng thường khơng cao, nó chỉ xuất hiện
nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu gia đình sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh do
ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phịng của mình.
Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm
khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong tài
khoản đầu tư.
Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn: Các khoản
cho vay tiêu dùng thường có qui mơ tương đối nhỏ so với các khoản cho vay kinh doanh.
Nguyên nhân là cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu cá nhân, hộ gia đình nên quy mơ giá trị
hợp đồng của từng món vay thường nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay rất lớn nên tống
giá trị các khoản vay lớn. Mặt khác, giá trị của các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có
giá trị thường khơng q lớn và NH chỉ cho vay một phần trong tổng số nhu cầu vay của
khách hàng.
5
Thời hạn của các khoản cho vay tiêu dùng thường là ngắn và trung hạn vì các khoản vay
này thường có giá trị nhỏ và phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Chi phí của cho vay tiêu dùng là khá lớn: có thể nói cho vay tiêu dùng là khoản
mục có chi phí lớn nhất trong danh mục các khoản cho vay của NH. Bởi để thực hiện bất cứ
khoản cho vay tiêu dùng nào NH cũng phải tiến hành đầy đủ trình tự các bước trong quy
trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, xét duyệt vay, giải ngân, kiểm
tra tình hình sử dụng vốn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng thường lớn nhưng giá trị
không lớn và thời gian cũng không dài.
Lãi suất cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức lãi suất cao
và thường được cố định ở một mức nhất định. Nguyên nhân là do rủi ro trong cho vay tiêu
dùng lớn, các khoản cho vay tiêu dùng ít có tính nhảy cảm với lãi suất. Mặt khác lãi suất cao
nhằm bù đắp những chi phí mà NH phải bỏ ra khi cho vay. Mức tính lãi suất trong cho vay
tiêu dùng thường được định giá trên lãi suất cơ bản cộng với mức lãi suất cận biên và phần
bù rủi ro.
Rủi ro trong cho vay tiêu dùng: Hoạt động tín dụng bản thân nó đã tiềm ẩn nhiều rủi
ro và cho vay tiêu dùng cũng không ngoại lệ. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức
độ rủi ro cao hơn so với các khoản cho vay khác. Nó thường phải đối mặt với các rủi ro như:
rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức…
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu do khách hàng
vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro này xảy ra do cả
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên nhân khách quan là khi khả năng trả nợ của
KH bị ảnh hưởng khi nền kinh tế gặp khó khăn, hoặc xảy ra nhưng biến động tiêu cực như
thiên tai, mất mùa, thất nghiệp. Khả năng trả nợ cịn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của
KH, nếu không may KH bị bệnh, ốm chết, thì NH rất khó để thu hồi được nợ. Ngun nhân
chủ quan do KH cố tình khơng trả nợ, gây tổn thất cho NH.
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những tổn thất mà NH phải chịu khi lãi suất thay
đổi. Khi lãi suất trên thi trường huy động vốn tăng mà lãi suất của các khoản cho vay tiêu
dùng lại cố định khiến cho NH phải bù đắp mức lãi suất huy động tăng lên vì khó thay đổi
lãi suất cho vay tiêu dùng.
6
Lợi nhuận trong cho vay tiêu dùng: Khả năng sinh lời của một khoản cho vay phụ
thuộc vào nhiều yếu tố và có mối quan hệ chặt chẽ với rủi ro, cụ thể: mức rủi ro càng cao thì
lợi nhuận kỳ vọng càng lớn. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao nên sẽ là nguồn mang lại lợi
nhuận kỳ vọng lớn cho các NH. Hiện nay mức lợi nhuận thu được từ khoản cho vay tiêu
dùng khá cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của các NH đặc biệt là ở các nước
phát triển. Đối với các nước đang phát triển cho vay tiêu dùng cũng đang dần được khẳng
định được vai trị của mình và đem lại lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của NH.
Tài sản đảm bảo và thế chấp: Cho vay tiêu dùng ln cần phải có các tài sản đảm
bảo, thế chấp vì mức rủi ro của khoản cho vay này cao hơn các khoản vay khác. Hiện nay,
các NH có yêu cầu cao và kiểm tra chặt chẽ các loại tài sản đảm bảo và thế chấp. Nó là
nguồn thu nợ chính của NH khi KH khơng trả được nợ.
Nguồn trả nợ chủ yếu của các khoản cho vay tiêu dùng chính là thu nhập của người
đi vay nên ngồi tài sản đảm bảo thế chấp NH cịn xem xét mức thu nhập thường xuyên của
KH để ra quyết định cho vay.
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Đối với cá nhân, hộ gia đình:
Cho vay tiêu dùng sẽ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của người dân từ việc ăn ở, sinh hoạt
đến y tế, giáo dục, giải trí, du lịch…Nhờ thế tạo ra mơi trường sống tốt hơn, nâng cao cả
về đời sống vật chất lẫn tinh thần cũng như trình độ dân trí của con người. Và làm động
lực để người dân có thể phát triển bản thân hơn nữa, tái tạo sức lao động, kích thích
người dân làm việc tích cực, sáng tạo nâng cao năng suất.
Bên cạnh đó mở rộng cho vay tiêu dùng sẽ làm giảm đi hiện tượng cho vay nặng lãi giúp
cho người nghèo giảm bớt các gánh nặng về trả tiền lãi cao. Qua đó người dân có thể
tăng tích luỹ để đầu tư phát triển như: mua nhà ở, mua phương tiện đi lại, du học, giải
trí… đời sống nhân dân được sung túc và phát triển hơn.
Đối với ngân hàng:
Cho vay tiêu dùng vẫn luôn là một trong những hoạt động được quan tâm và mở rộng ở
hầu hết các ngân hàng bởi đối với thị trường bán lẻ nói chung cũng như cho vay tiêu
7
dùng nói riêng thì Việt Nam như một miếng mồi béo bở vẫn còn nhiều tiềm năng cần
được khai thác phát triển chính vì thế đã thu hút được khơng ít các ngân hàng trong và
ngoài nước và mỗi ngân hàng đều đưa ra những điều kiện hấp dẫn để thu hút khách hàng.
Cho vay tiêu dùng không chỉ đóng góp một phần lớn lợi nhuận cho các ngân hàng mà
cịn giúp các ngân hàng giải quyết các khó khăn về nguồn vốn đầu ra đang bị tắc nghẽn
hiện nay. Nền kinh tế bị khủng hoảng và suy thoái những năm gần đây đã làm cho các
doanh nghiệp kinh doanh điêu đứng hàng loạt người phá sản và vỡ nợ ngay cả các cá
nhân cũng không ngoại lệ và việc cịn tồn đọng khơng ít hàng tồn kho làm chậm vòng
quay vốn của các doanh nghiệp cũng kéo theo việc giảm nhu cầu đi vay đối với các ngân
hàng và làm cho các ngân hàng lại bị ứ đọng về vốn trong khi vẫn phải trang trải những
chi phí huy động vốn thì hiện nay cho vay tiêu dùng đã trở thành chiếc phao cứu nguy.
Hoạt động cho vay tiêu dùng còn giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng
khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo nguồn vốn huy động dân cư lớn.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, mở
rộng các sản phẩm, nâng cao cơ hội tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau,
nhờ đó nâng cao được thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng cũng là một giải pháp để ngân hàng quảng bá hình ảnh rất hiệu quả,
góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến gần hơn
với khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phù hợp với
nhiều đối tượng khách hàng.
Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng có vai trị quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích thích
sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm tăng thu nhập,
tạo khả năng tiết kiệm. CVTD cung cấp nguồn tài chính, trang trải các nhu cầu chi tiêu
của người dân, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy các thành phần xã hội cùng tham gia tiêu
dùng, từ đó gia tăng cầu trong nước trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự
phụ thuộc vào cầu nước ngoài (xuất khẩu), do đó thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững.
Cho vay tiêu dùng tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở rộng thị trường hàng
hóa, dịch vụ và phân công lao động xã hội, giảm thiểu nạn cho vay nặng lãi. Thông qua
hoạt động CVTD sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiêu dùng thu hồi vốn,
8
tăng vịng quay vốn và kích thích sản xuất tiêu thụ hàng hóa tiêu dùng. Nếu Nhà nước có
chính sách, chiến lược đứng đắn trong định hướng cho các NHTM phát triển cho vay với
các tầng lớp dân cư sẽ góp phần vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho
phát triển, tăng sản lượng tạo việc làm, tạo nguồn thu nhập cho người lao động. Việc mở
rộng và cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả sẽ góp phần đảm bảo sự an sinh cho xã
hội.
Cho vay tiêu dùng mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ ngân hàng của các
NHTM, cơ hội tiếp cận với nguồn vốn an toàn của các tầng lớp dân cư. Thị trường tài
chính được mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận với nguồn vốn của người lao động.
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phịng ban có
liên quan trong NH phải thực hiện khi cấp vốn cho KH. Để chuẩn hố q trình tiếp xúc,
phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi NHTM thường xây dựng cho mình một quy trình cho vay.
Giữa các NH, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ
chức quản lý của NH, tuy nhiên nhìn chung đều bao gồm 6 bước sau:
Bước 1: Nhận hồ sơ tín dụng: KH có nhu cầu vay vốn đến NH làm thủ tục xin vay.
Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho KH cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ
tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay.
Bước 2: Thẩm định tín dụng: Đây là khâu quan trọng trong quá trình cho vay tiêu
dùng, quyết định đến chất lượng tín dụng. Cán bộ tín dụng thẩm định sai sẽ đưa ra quyết
định sai. Quá trình thẩm định bao gồm:
Thẩm định đặc điểm nguồn vay
Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của KH
Thẩm định tài sản đảm bảo, thế chấp.
Bước 3: Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng
thơng báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đưa ra quyết định cho vay. Sau
khi đã quyết định, Ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho KH biết rõ nội dung (nếu
không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
9
Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và
quyết định cho vay, NH và KH tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng. Các yếu tố chủ yếu của
một hợp đồng tín dụng là:
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có).
Mục đích sử dụng: KH phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì.
Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà NH cam kết cấp cho KH.
Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà KH phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điều
kiện thay đổi lãi suất.
Mức phí để có được cam kết tín dụng từ NH, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức
cam kết.
Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó NH cấp tín dụng cho KH, tính từ lúc đồng
vốn đầu tiên của NH được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được NH thu
về.
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển
nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định rõ trong
hợp đồng.
Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.
Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi.
Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh của
người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…Sau khi kí kết hợp
đồng tín dụng, NH tiến hành giải ngân cho KH.
Bước 5: Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho KH, NH phải kiểm
sốt xem KH có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay khơng. Việc thu thập thông tin về KH:
tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng tín dụng đang được đảm
bảo. Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng
có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
Bước 6: Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới: khi KH đã trả hết nợ gốc
và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và KH sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh
các khoản tín dụng an tồn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả KH
10
khơng trả được nợ cho nên Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới:
có cho KH gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của
pháp luật, với từng nhóm KH, và với từng loại cho vay của NH. Quy trình cho vay phải đảm
bảo để NH có đủ các thơng tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho KH. Một quy trình
cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng
cao doanh thu cho NH.
1.3.1 Tổ chức bộ máy của cơng ty
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của TP Bank
11
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ngân hàng Tiên Phong
Giám đốc
Trực tiếp điều hành và thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp, ủy quyền của Tổng giám
đốc Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Đảm trách các vấn đề có liên quan đến tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương,
kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh của chi nhánh hàng
năm.
Phó Giám đốc
Được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt theo ủy
quyền của Giám đốc và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị.
Giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các quyết định của
mình.
Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của chi
nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Phòng quản trị rủi ro
Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng.
Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của
chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý
danh mục.
Đầu mối nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ
cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng.
Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro.
Đầu mối trình giám đốc về kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và
phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.
Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo.
12
Phòng Khách hàng
Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm, tiếp thị và quản lý khách hàng,
chăm sóc khách hàng doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch hoạt động của chi nhánh.
Chịu trách nhiệm marketing tín dụng, bao gồm: thiết lập, mở rộng, phát triển hệ
thống khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng, chăm
sóc, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.
Phân loại dư nợ, phân tích nợ q hạn, tìm ngun nhân và đề xuất xu hướng khắc
phục.
Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, lưu trữ, khai thác) hồ sơ tín dụng theo quy định; tổng
hợp, phân tích, quản lý, thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp thông tin và nhận báo
cáo về cơng tác tín dụng theo phạm vi được phân cơng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng, lựa chọn
biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Quan hệ khách hàng và cấp tín dụng.
Đề xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường sự cạnh tranh và
phát triển thị phần.
Phòng Dịch vụ
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của
NHNN, Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền
lương đối với các chi nhánh trên địa bàn và trình cấp trên phê duyệt.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo
quy định.
Thực hiện theo đúng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Trung tâm đảm bảo chất
lượng đề ra nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại Chi nhánh.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.
Quản lý, sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy
định của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
13
Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước.
Phịng Vận hành
Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi
nhánh phê duyệt.
Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, theo dõi
thực hiện nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế tài
chính của Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện cơng tác hành chính.
Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần và thăm hỏi ốm đau,
hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh Ngân hàng
TMCP Tiên Phong trực thuộc trên địa bàn theo quy chế khốn tài chính của Ngân
hàng TMCP Tiên Phong.
Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý, hoàn tất hồ sơ, chế độ đối
với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nước, ngành ngân hàng.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Phòng Tín dụng
Hỗ trợ cơng tác tín dụng, kiểm sốt tín dụng, quản lý nợ, lưu trữ các giấy tờ liên quan
đến hợp đồng tín dụng, thơng báo nhắc nợ cho các phịng ban có liên quan\
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP TIÊN PHONG
14
2.1. Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại đơn vị kiến tập trong thời
gian kiến tập.
- Vị trí được kiến tập : Chuyên viên quan hệ khách hàng
- Mơ tả tính chất cơng việc được kiến tập :
Vị trí em được phân cơng vào đơn vị thực tập là Chuyên viên khách hàng tại phòng
Kinh doanh, với vai trò của một người bán sản phẩm trực tiếp, cơng việc của CVKH khơng
chỉ bó hẹp trong phạm vi “Chỉ bán các sản phẩm cho vay”. Thêm vào đó, CVKH phải đa
dạng hơn các cơng việc, từ Bán các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, mở TK Khách hàng mới,
mở thẻ ghi nợ, phát hành thẻ tín dụng, và bán các sản phẩm bảo hiểm… Được hiểu, Cán bộ
Tín dụng phải bán tất cả các sản phẩm có thể bán được tại Ngân hàng. Về cơ bản, Chuyên
viên Quan hệ Khách hàng được chia là 02 mảng:
Chuyên viên QHKH Cá nhân: Phụ trách chăm sóc phát triển các KHCN và Hộ
kinh doanh cá thể.
Chuyên viên QHKH Doanh nghiệp: Phụ trách chăm sóc phát triển các KHDN
vừa và nhỏ, các KHDN lớn, FDI.
Cụ thể như sau :
- Hướng dẫn và giám sát khách hàng ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền
vay, hỗ trợ khách thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định ngân hàng.
- Hỗ trợ hồn thiện hồ sơ cơng chứng hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay,
đăng kí giao dịch đảm trong cơng tác cấp phát tín dụng.
- Tiếp thị, chăm sóc khách hàng, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
- Tham gia thực hiện các chương trình quảng bá cho các sản phẩm dịch vụ Ngân
Hàng .
- Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn sản phẩm dịch vụ, các gói giải pháp tài chính phù hợp
với khả năng, điều kiện của khách hàng.
- Thực hiện cơng tác thu thập thơng tin, tình hình khách hàng, địa bàn, nhằm phục vụ
cho công tác kinh doanh và chăm sóc khách hàng, đề xuất các giải pháp cải tiến nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng, hỗ trợ thực
15