BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB) –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG – PGD THUẬN AN
Ngành:
Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS.Lê Đức Thắng
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Đào Ngọc Anh MSSV: 1911190007 Lớp: 19DTCB2
2. Nguyễn Khánh Huyền
MSSV: 1911190741 Lớp: 19DTCB2
3. Võ Lê Khánh Vy
MSSV: 1911191494 Lớp: 19DTCB2
4. Võ Thị Kim Yến
MSSV: 1911190920 Lớp: 19DTCB2
5. Hoàng Trường Sơn
MSSV: 1911195876 Lớp: 19DTCB2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB) –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG – PGD THUẬN AN
Ngành:
Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS.Lê Đức Thắng
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Đào Ngọc Anh MSSV: 1911190007 Lớp: 19DTCB2
2. Nguyễn Khánh Huyền
MSSV: 1911190741 Lớp: 19DTCB2
3. Võ Lê Khánh Vy
MSSV: 1911191494 Lớp: 19DTCB2
4. Võ Thị Kim Yến
MSSV: 1911190920 Lớp: 19DTCB2
5. Hoàng Trường Sơn
MSSV: 1911195876 Lớp: 19DTCB2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đồ án này do chúng tôi thực hiện, các số liệu, tài liệu
tham khảo có trích dẫn rõ ràng. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong đồ án đã được
ghi rõ nguồn gốc và kết quả trình bày được thu thập trong q trình làm là trung
thực. Chúng tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của đồ
án.
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
i
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, chúng tơi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Đức Thắng,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng tơi hồn thành đồ án này. Bên cạnh đó,
chúng tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cơ trong khoa Tài Chính – Thương Mại
trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã giảng dạy và trang bị cho chúng tôi kiến
thức cơ bản trong học tập để hồn thành tốt đồ án này.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi nhánh Bình Dương – PGD Thuận An đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để
chúng tôi có cơ hội được kiến tập tại Ngân hàng. Và cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Anh/Chị trong Ngân hàng đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp những
số liệu thực tế để chúng tơi hồn thành bài Đồ Án Chun Ngành này.
Do trình độ cịn hạn chế, nên trong q trình làm đồ án khó tránh khỏi những
thiếu sót, chúng tơi rất mong sự chỉ bảo thêm của Thầy/Cơ để hồn thành và đạt kết
quả tốt hơn.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn.
Kính chúc q Thầy/Cơ và quý Công ty dồi dào sức khỏe và thành công.
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI (MB) VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY MUA NHÀ........................3
1.1
An
Giới thiệu khái quát về MB – Chi nhánh Bình Dương – PGD Thuận
.......................................................................................................................3
1.1.1
Thơng tin chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội ..................................3
1.1.2
Lịch sử hình thành MB – PGD Thuận An ..............................................4
1.1.3
Tình hình hoạt động kinh doanh của MB – PGD Thuận An ..................5
1.1.3.1 Tình hình huy động vốn ......................................................................5
1.1.3.2 Hoạt động cho vay ...............................................................................7
1.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MBBANK Thuận An ..................8
1.1.4
Tổ chức bộ máy quản lý của MBBANK Thuận An ...........................8
1.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................8
1.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................8
1.1.5Định hướng (kế hoạch) phát triển của MBBANK – PGD Thuận An
..............................................................................................................................9
1.2
Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua nhà ......................................10
1.2.1
Khái niệm về hoạt động cho vay mua nhà ............................................10
1.2.2
Đặc điểm của hoạt động cho vay mua nhà ...........................................11
1.2.3
Nguyên tắc và điều kiện cho vay mua nhà ...........................................11
1.2.4
Phương thức cho vay mua nhà ..............................................................11
1.2.5
Quy trình cho vay mua nhà tại MB – Thuận An ..................................12
iii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI (MB) – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG – PGD THUẬN AN
...................................................................................................................................18
2.1
Thực trạng cho vay mua nhà tại MBBANK – PGD Thuận An ............18
2.1.1.1 Tình hình doanh số cho vay ..............................................................18
2.1.1.2 Tình hình dư nợ cho vay mua nhà .....................................................19
2.1.1.3 Hệ số thu nợ (%)................................................................................21
2.1.1.4 Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn ........................................................23
2.2 So sánh giữa thực tế được thực hiện tại MB – Thuận An và lý thuyết
đã được học...........................................................................................................27
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA NHÀ TẠI MB – PGD THUẬN AN ...................................................28
3.1
Giải pháp ....................................................................................................28
3.2
Kiến nghị ....................................................................................................29
3.2.1
Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................29
3.2.2
Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) – PGD Thuận An ............30
3.3
Bài học kinh nghiệm ..................................................................................31
3.3.1
Bài học kinh nghiệm của Nguyễn Đào Ngọc Anh ...............................31
3.3.2
Bài học kinh nghiệm của Nguyễn Khánh Huyền .................................32
3.3.3
Bài học kinh nghiệm của Võ Lê Khánh Vy ..........................................32
3.3.4
Bài học kinh nghiệm của Võ Thị Kim Yến ..........................................33
3.3.5
Bài học kinh nghiệm của Hoàng Trường Sơn ......................................33
KẾT LUẬN ..............................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................35
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP
NHTM
NH
ATM
POS
PGD
CBNV
KHCN
KHDN
BĐS
CBTD
CN
KH
TSĐB
QLNB
NHNN
TCTD
VND
QHKH
DVKH
NHTMCPCT
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng
Automatic Teller Machine
Point of Sale
Phòng giao dịch
Cán bộ nhân viên
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Bất động sản
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh
Khách hàng
Tài sản đảm bảo
Quản lý nội bộ
Ngân hàng nhà nước
Tổ chức tín dụng
Đồng Việt Nam
Quan hệ khách hàng
Dịch vụ khách hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tổng tài sản và nguồn vốn của MB – Thuận An ...........................................5
Bảng 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MB – Thuận An ........................................6
Bảng 3. Dư nợ và chất lượng tín dụng ........................................................................7
Bảng 4. Doanh số cho vay.........................................................................................18
Bảng 5. Tình hình dư nợ cho vay mua nhà năm 2019 – 2021 ..................................20
Bảng 6. Tình hình hệ số thu nợ cho vay mua nhà năm 2019 - 2021 ........................22
Bảng 7. Tình hình nợ quá hạn cho vay mua nhà .......................................................24
Bảng 8. Tình hình nợ xấu cho vay mua nhà .............................................................25
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý MB - Thuận An ..........................................8
Sơ đồ 2. Quy trình cho vay mua nhà tại MB - Thuận An .........................................12
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Doanh số cho vay ....................................................................................18
Biểu đồ 2. Tình hình dư nợ cho vay mua nhà năm 2019 – 2021 ..............................20
Biểu đồ 3. Tình hình hệ số thu nợ cho vay mua nhà năm 2019 – 2021 ...................22
Biểu đồ 4. Tình hình nợ quá hạn cho vay mua nhà...................................................24
Biểu đồ 5. Tình hình nợ xấu cho vay mua nhà .........................................................26
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tốc độ tăng dân số cao, hiện nay dân số
Việt Nam đạt khoảng 99 triệu người, mật độ dân số là 319 người/km², dân số của
nước ta phần đông là dân số trẻ, năng động, thu nhập không ngừng được cải thiện.
Tương ứng với đó là tỷ lệ dân số ở đơ thị tăng lên nhanh chóng. Dân số gia tăng tại
đơ thị sẽ tạo sức ép lớn về vấn đề nhà ở. Những năm gần đây, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước, với sự nổ lực của các đơn vị, tổ chức kinh tế. Nền
kinh tế nước ta đã có những khởi sắc, tiến bộ mới phát triển nhanh hơn, vững chắc
hơn. Chúng ta đã và đang nâng cao sức mạnh tốc độ tăng trưởng, hiệu quả của nền
kinh tế để dần dần theo kịp hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong bối cảnh dịch Covid - 19 diễn ra phức tạp, hoạt động của ngân hàng đóng
một vai trị rất quan trọng. Với chức năng làm trung gian tài chính của nền kinh tế,
thông qua ngân hàng, các nguồn lực sẽ được phân bổ, sử dụng một cách hợp lí và
hiệu quả nhất. Thơng qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng
rất lớn tới q trình hoạt động của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp vượt qua
được những khó khăn chung hiện nay.
Để thực hiện được những điều này, địi hỏi ngân hàng phải có một kế hoạch phát
triển toàn diện về mọi mặt, đặc biệt là hoạt động cho vay - lĩnh vực thể hiện sự sống
còn của tất cả các ngân hàng. Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) – Chi
nhánh Bình Dương – PGD Thuận An cũng không ngoại lệ. Để nắm rõ hơn tình hình
này của Ngân hàng và có những giải pháp phù hợp, phần nào giúp Ngân hàng đứng
vững và ngày càng nâng cao được vị thế của mình trong cuộc chạy đua về kinh
doanh sản phẩm là tiền tệ, nhóm quyết định chọn đề tài “Thực trạng cho vay mua
nhà tại Ngân hàng TMCP Quân Độ (MB) – Chi nhánh Bình Dương – PGD Thuận
An” làm Đồ án chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu:
Tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – PGD Thuận An.
Trình bày chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay và hạn chế rủi ro của MB – PGD Thuận An.
Đưa ra giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm phát triển và mở rộng hoạt động
cho vay mua nhà của MB – PGD Thuận An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay
mua nhà thơng qua báo cáo tài chính và các thơng số liệu khác về thực trạng cho
vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) – Chi nhánh Bình Dương –
PGD Thuận An trong thời gian 3 năm từ 2019 – 2021.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) – Chi
nhánh Bình Dương – PGD Thuận An.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua quan sát và tìm hiểu về tình hình hoạt động thực tế của Ngân
hàng trong thời gian kiến tập, thu thập số liệu và tài nguyên thông qua các báo cáo
như: sản phẩm thẻ, sản phẩm cho vay tiêu dùng, v.v... Ngoài ra tham khảo thêm các
tài liệu từ sách, báo, internet...
5. Kết cấu đề tài
Gồm 3 phần chính:
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
(MB) VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY MUA NHÀ.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI (MB) – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG – PGD THUẬN AN.
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA NHÀ TẠI MB – PGD THUẬN AN.
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI (MB) VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY MUA NHÀ
1.1 Giới thiệu khái quát về MB – Chi nhánh Bình Dương – PGD Thuận An
1.1.1 Thơng tin chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội
Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội
Tên giao dịch quốc tế: Military Commercial
Joint Stock Bank
Tên viết tắt: MB
Slogan: Vững vàng tin cậy
Trụ sở chính: Tịa nhà MB, Số 18 Lê Văn Lương, Phường Trung Hòa, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Địa chỉ kiến tập: Số 9 Nguyễn Văn Tiết, Phường Lái Thiêu, Thành phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0274 3636 681
Fax: 0274 3636 680
Website:
Ngân hàng TMCP Quân Đội được thành lập theo Quyết định số 00374/GP-UB
ngày 30/12/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và hoạt động theo Giấy
phép số 0054/NH-GP ngày 14/9/1994 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với thời
gian hoạt động là 50 năm. Ngày 4/11/1994 Ngân hàng chính thức được thành lập
với tên đầy đủ là Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
Với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, sau nhiều lần tăng vốn đến nay vốn điều lệ
của ngân hàng là 7.300 tỷ VND. MB có mạng lưới rộng khắp bao phủ khắp cả
nước. Hiện nay, hệ thống của MB bao gồm: 1 hội sở chính, Hiện nay, Ngân hàng
Quân đội đã có mạng lưới khắp cả nước với trên 100 chi nhánh và trên 190 điểm
giao dịch trải dài khắp 48 tỉnh thành phố, 480 máy ATM, 2500 máy POS đặt tại các
3
tỉnh, thành phố trong cả nước. Ngân hàng cịn có văn phòng đại diện tại Liên bang
Nga, chi nhánh tại Lào và Campuchia. Đến cuối năm 2022, MB tiếp tục nằm trong
danh sách top 10 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất trên thị trường Việt Nam, sau
BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank và có tốc độ tăng trưởng mạnh, ổn
định qua các năm.
Tổng tài sản: 656,804 tỷ (Q3/2022)
Dư nợ cho vay: 417,061 tỷ (Q3/2022)
Huy động vốn: 377,145 tỷ (Q3/2022)
Vốn điều lệ: 37,783 tỷ (Q3/2022)
Thu nhập lãi ròng: 9,039 tỷ (Q3/2022)
Lợi nhuận sau thuế: 5,035 tỷ (Q3/2022)
1.1.2 Lịch sử hình thành MB – PGD Thuận An
Bình Dương là tỉnh nằm trong vùng tứ giác kinh tế trọng điểm phía Đơng
Nam Bộ, là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công
nghiệp năng động nhất của cả nước. Đồng thời, Bình Dương cũng được xem là một
địa chỉ hấp dẫn thu hút đông đảo các nhà đầu tư trong và ngồi nước với 29 khu
cơng nghiệp và 8 cụm cơng nghiệp đang hiện hữu.
Hiểu được tầm quan trọng trong việc góp phần vào phát triền nền kinh tế
trọng điểm của cả nước này, 15/8/2013 Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) đã mở
trụ sở giao dịch tại trung tâm hành chính – ngân hàng trực thuộc Thành phố Thuận
An, Tỉnh Bình Dương. Đây là một trong những Chi nhánh có trụ sở hoạt động lớn
nhất của MB tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.Việc thành lập chi nhánh MB tại
Thuận An sẽ tạo điều kiện thuận lợi để MB khai thác có hiệu quả các sản phẩm và
dịch vụ ngân hàng tại khu vực như: cho vay các doanh nghiệp và cá nhân, các dịch
vụ bảo lãnh và thanh toán, dịch vụ chuyển tiền,…
Và với phương châm luôn nỗ lực tạo sự khác biệt cũng như đem lại cho
Khách hàng sự thuận tiện cao nhất, năm 2013 MB Bình Dương chính thức khai
trương trụ sở mới tại số 9 đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, Thành phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Trong suốt 9 năm hoạt động, MB Thuận An đã không
ngừng đổi mới nâng cao cơ sở vật chất, đầu tư công nghệ hạ tầng nhằm đáp ứng tối
đa tất cả nhu cầu giao dịch về tài chính của người dân cũng như Doanh nghiệp nơi
đây. Tại trụ sở mới này, MB Thuận An tin rằng Khách hàng sẽ thấy hài lòng với cơ
4
sở hạ tầng đa năng cả về hệ thống nội - ngoại thất, không gian giao dịch thân thiện
và đầy đủ tiện nghi hiện đại; cùng đó là đội ngũ cán bộ năng động, chuyên nghiệp,
tận tâm phục vụ.
1.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của MB – PGD Thuận An
1.1.3.1 Tình hình huy động vốn
Hoạt động huy động vốn chiếm vị trí quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới hình thức nhận tiền gửi. Khi một ngân hàng
bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và
thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội và của dân cư.
Năm
So sánh (%)
2019
2020
2021 2020/2019 2021/2020
Tổng tài sản
Tỷ đồng 1.897,91 2.373,44 2.617,39 25,06
10,28
Tổng nguồn vốn huy động
Tỷ đồng 1.632,22 2.013,98 2.434,12 23,38
20,86
Vốn chủ sở hữu
Tỷ đồng 265,69 359,46 183,27
35,29
(50,98)
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
%
14,00
15,15
7,00
108,19
46,23
Chỉ tiêu
ĐVT
Bảng 1. Tổng tài sản và nguồn vốn của MB – Thuận An
MB – Thuận An là một chi nhánh mới thành lập năm 2013, nên nguồn vốn
chủ sở hữu vẫn còn hạn chế. Năm 2020, vốn chủ sở hữu của Chi nhánh là 359,46 tỷ
đồng, tăng 35,29% so với năm 2019. Năm 2021, Chi nhánh phải sử dụng nguồn vốn
này để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nên nguồn vốn này giảm
51% so với năm 2020. Tỷ suất tự tài trợ của Chi nhánh năm 2021 còn 7%, giảm hơn
một nửa so với năm 2020 và 2019. Có thể thấy, tình hình huy động vốn của Chi
nhánh từ vốn chủ sở hữu còn chưa hiệu quả.
Nhằm giải quyết thực trạng trên, Chi nhánh đã tập trung đẩy mạnh huy động
vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Cụ thể, Chi nhánh đã tổ chức nhiều
chương trình khuyến mãi cho khách hàng gửi tiền, chương trình tiết kiệm dự
thưởng, kết hợp với việc điều chỉnh lãi suất huy động phù hợp với mặt bằng lãi suất
trên thị trường, tăng sức cạnh tranh, góp phần tăng trưởng nguồn vốn của Chi
nhánh.
5
Chỉ tiêu
2019
Số tiền Tỷ trọng
(tỷ đồng) (%)
1.632,22 100
637,13 39,03
2020
Số tiền Tỷ trọng
(tỷ đồng) (%)
2.013,98 100
949,09 47,12
Tổng nguồn vốn huy động
Tiền gửi của KHCN
Theo đối tượng
Tiền gửi của KH
khách hàng
tổ chức kinh tế,
995,09 60,97 1.064,89 52,87
định chế tài chính
Khơng kỳ hạn
266,15 16,30 314,79 15,63
Theo kỳ hạn
Có kỳ hạn
1.366,07 83,700 1.699,19 84,37
Thị phần huy động vốn trên địa bàn (%)
2,10
2,22
2021
Số tiền Tỷ trọng
(tỷ đồng) (%)
2.434,12 100
1.119,00 45,97
1.315,12
54,03
387,13 15,90
2.046,99 84,09
2,39
Bảng 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MB – Thuận An
Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh bao gồm nhận tiền gửi của khách
hàng, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
để huy động vốn từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế và các định chế tài chính trong
nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và sự phê duyệt của BIDV. Kết quả là
tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh liên tục tăng kể từ sau khi thành lập.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ln chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%) trong
tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Nguồn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn chỉ
chiếm tỷ lệ nhỏ, chưa tới 20%. Nguồn tiền gửi của khách hàng cá nhân có xu hướng
tăng, chiếm khoảng 46% trong tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2021
và chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn. Nguồn tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ
chức kinh tế và các định chế tài chính có xu hướng giảm trong tổng nguồn vốn huy
động đa phần là tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, thị phần huy động của Chi nhánh
trên địa bàn qua 3 năm gần đây có xu hướng tăng dần trong bối cảnh cạnh tranh gay
gắt giữa các NHTM trên địa bàn.
6
1.1.3.2 Hoạt động cho vay
Chỉ tiêu
2019
2020
2021
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12
1.723
2.282
3.195
32,4
40,08
Tốc độ tăng so với năm trước (%)
Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ (%)
11,5
8,7
6
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
0,8
0,61
0,76
18,5
20,5
22,3
Tỷ trọng dư nợ cho vay của Chi nhánh /
Tổng dư nợ cho vay của các
Chi nhánh NH trên địa bàn (%)
Bảng 3. Dư nợ và chất lượng tín dụng
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12 năm 2021 đạt mức 3.195 tỷ đồng cao hơn so
với năm 2019 (1.723 tỷ đồng) và năm 2020 (2.282 tỷ đồng). Ngồi ra, năm 2020 có
tốc độ tăng so với năm 2019 là 32,4% và năm 2021 tăng 40,08% so với năm 2020.
Tỷ lệ nhóm 2 trên tổng dư nợ đến năm 2021 giảm còn 6% so với năm 2019 (11,5%)
và năm 2020 (8,7%). Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ năm 2020 (0,61%)
giảm so với năm 2019 là 0,8%, nhưng có xu hướng tăng ở năm 2021 là 0,76%. Tỷ
trọng dư nợ cho vay của CN/Tổng dư nợ cho vay của CN trên địa bàn tăng đều theo
từng năm, cụ thể năm 2019 tương đương 18,5%, năm 2020 tương đương 20,5% và
tăng đến 22,3% với năm 2021. Có thể thấy hoạt động cho vay của MB – Thuận An
có tăng trưởng khá cao và liên tục. Kết quả tổng hợp ở bảng trên cho thấy hoạt động
cho vay của MB – Thuận An có tăng trưởng khá cao và liên tục và cao hơn nhiều so
với hoạt động huy động vốn.
7
1.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MBBANK Thuận An
1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của MBBANK Thuận An
1.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Bộ phận KHCN
Bộ phận KHDN
Bộ phận UB
Bộ phận kế toán,
ngân quỹ
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý MB - Thuận An
(Nguồn: Phòng KHCN MB – Thuận An)
1.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Ban giám đốc: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh theo đúng pháp luật, điều lệ của Ngân hàng; trình Hội đồng quản trị các
báo cáo theo đúng quy định hiện hành về tình hình hoạt động tài chính và kết quả
kinh doanh. Giám đốc có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện: phương án huy
động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; trực tiếp chỉ đạo bộ
máy, kiểm tra hoạt động kinh doanh Bộ phận kế toán và DVKH
Bộ phận QHKH:
Bộ phận khách hàng doanh nghiệp: Là bộ phận chuyên cho vay doanh
nghiệp và định chế tài chính, bao gồm các cơng việc như tìm kiếm khách
hàng, thực hiện thẩm định tín dụng, theo dõi các khoản vay...đây là bộ phận
trực tiếp quan hệ với khách hàng.
Bộ phận khách hàng cá nhân: Thực hiện các nhiệm vụ tương tự bộ phận
khách hàng doanh nghiệp. chỉ khác đối tượng phục vụ là khách hàng cá
nhân.
8
Bộ phận hỗ trợ: Không trực tiếp quan hệ với khách hàng, là bộ phận đứng
sau và hỗ trợ bộ phận khách hàng cá nhân và bộ phận khách hàng doanh
nghiệp.
Bộ phận UB ( Chuyên viên tư vấn)
Thực hiện công tác phát triển kinh doanh tại sàn giao dịch và quầy khách
hàng: tư vấn và kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của MB cho Khách hàng
cá nhân bao gồm: chuyển tiền quốc tế, Huy động vốn, tài khoản thanh toán,
thẻ, ngân hàng điện tử.
Thực hiện tư vấn các dịch vụ: tư vấn bảo hiểm, tài khoản số đẹp, thẻ,…
Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng, hỗ trợ khách
hàng; chào đón, phân luồng và tư vấn khách hàng
Bộ phận kế toán, ngân quỹ: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc
thực hiện các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính,
chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, theo đúng quy định của Nhà nước và NHTMCPCT
Việt Nam và thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; Cung cấp các dịch vụ
ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hanh toán các giao dịch. Quản
lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt
đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước.
1.1.5 Định hướng (kế hoạch) phát triển của MBBANK – PGD Thuận An
Đại dịch Covid-19 là “biến số” làm đảo ngược sự phát triển của nền kinh tế,
nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên toàn cầu. Tuy nhiên với ngành ngân hàng,
dịch bệnh là chất xúc tác để đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp
cận một lượng lớn khách hàng mà khơng cần mở rộng đầu tư chi nhánh và phịng
giao dịch vật lý. Từ năm 2017, MB đã chọn một hướng đi mới, đó là chuyển đổi
hoạt động sang nền tảng số. Vào thời điểm cịn ít người hiểu về ngân hàng số, đại
diện MB đã khẳng định với cổ đông MB rằng, MB sẽ là ngân hàng đầu tiên khơng
giấy tờ tại Việt Nam và nối tiếp đó MB Thuận An cũng cam kết rằng sẽ là Ngân
hàng không giấy tờ đầu tiên tại Bình Dương.
9
Với nền tảng cơng nghệ, tài chính vững vàng, MB vượt qua thách thức đại
dịch Covid-19 một cách ngoạn mục khi liên tục tăng trưởng về hiệu quả và mọi mặt
hoạt động trong hai năm gần đây. Đại dịch tạo nên những thách thức rất lớn cho nền
kinh tế, nhưng lại là thời cơ “vàng” cho những doanh nghiệp chuẩn bị được nền
tảng công nghệ hiện đại như MB tăng tốc, triển khai mạnh mẽ chiến lược số, không
chỉ trong nội bộ mà còn kết nối, hỗ trợ hệ sinh thái nhiều triệu khách hàng. MB
Thuận An tin rằng chuyển đổi số là cơ hội để bứt phá trở thành một doanh nghiệp
cơng nghệ quy mơ lớn, trong đó nhân sự cơng nghệ đóng vai trị là "mắt xích" quan
trọng, thúc đẩy chuyển đổi số đồng bộ, hiệu quả và bền vững.
Điểm khác biệt trong vận hành và kinh doanh theo mơ hình Agile của MB
Thuận An chính là "quy trình ngược". Thay vì quản lý truyền thống từ trên xuống,
MB Thuận An lấy khách hàng là trọng tâm, tập trung phát triển sản phẩm từ trải
nghiệm thực tế của khách hàng, từ đó cải thiện, nâng cấp dịch vụ theo phản hồi của
khách hàng. Các công nghệ lõi hiện nay của MB đều do MB làm chủ, không phụ
thuộc vào bên thứ ba. Đội ngũ công nghệ thông tin của MB sẽ chủ động sửa chữa,
nâng cấp công nghệ ngay khi cần. Đó là chìa khóa để MB đi nhanh và chắc chắn.
1.2 Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua nhà
1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay mua nhà
Theo khoản 1 Điều 3 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với
khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN) ngày 3/2/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Cho vay mua nhà là một loại sản phẩm tín dụng phải có tài sản đảm bảo, có
thể bằng chính ngôi nhà dự kiến mua. Khách hàng vay mua nhà chủ yếu là người có
thu nhập thường xuyên, ổn định. Cho vay mua nhà nhằm đáp ứng nhu cầu về nơi ở
đối với người dân và xã hội.
10
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay mua nhà
Phải có tài sản đảm bảo (nếu khơng có tài sản đảm bảo bằng chính ngơi nhà
dự kiến mua), dành cho khách hàng có thu nhập thường xuyên và ổn định.
Cho vay mua nhà thường có thời hạn dài nên lãi suất tương đối thấp hơn các
dịch vụ tín dụng khác và có tính cạnh tranh cao.
Cho vay mua nhà có độ rủi ro cao do thời hạn vay dài, bên cạnh phải có tài
sản đảm bảo thì tư cách khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng điều này dựa vào
kinh nghiệm và đánh giá của bộ phận tín dụng. Đây là một nhân tố quan trọng quyết
định sự hoàn trả khoản vay của khách hàng.
Mức thu nhập và trình độ dân trí có ảnh hưởng rất lớn đến khoản vay mua
nhà.
1.2.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay mua nhà
Khách hàng phải có tài sản đảm bảo, thế chấp. Tài sản thế chấp có thể bằng
chính ngơi nhà dự kiến vay để mua, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại
địa bàn có trụ sở MB và các điều kiện khác theo quy định của MB.
Sử dụng vốn đúng mục đích: Nguồn vốn ngân hàng cho vay để khách hàng
phải sử dụng mua nhà, không sử dụng vào những mục đích khác.
Nguồn thu nhập của khách hàng vay: Nguồn thu nhập này từ các nguồn
lương, sản xuất kinh doanh, cho thuê tài sản, cổ tức/ vốn góp, các nguồn thu nhập
này phải hợp pháp, ổn định và đủ khả năng trả nợ vay.
1.2.4 Phương thức cho vay mua nhà
Phương thức vay: vay từng lần (món) hoặc vay trả góp.
Mức cho vay mua BĐS khơng vượt quá giá trị chuyển nhượng BĐS trên hợp
đồng chuyển nhượng mua bán với chủ đầu tư. Và mức cho vay mua BĐS phải nhỏ
hơn giá trị bán thực tế.
Thời gian giải ngân: theo trình độ thanh tốn thực tế và phù hợp với quy định
hiện hành.
Phương thức giải ngân: Giải ngân một lần hay nhiều lần theo thỏa thuận của bên
ngân hàng và khách, bao gồm các hình thức:
Chuyển khoản vào tài khoản khách hàng
11
Nhận tiền mặt
Lãi suất cho vay: Theo quy định của MB qua từng thời kỳ.
Thời hạn cho vay: Tối đa 240 tháng, độ tuổi cho vay từ 18 tuổi đến khơng q
70 tuổi tại thời điểm tất tốn khoản vay.
1.2.5 Quy trình cho vay mua nhà tại MB – Thuận An
CBTD tiếp nhận,
hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay
vốn
Quản lý tín dụng
CBTD thẩm định
hồ sơ vay vốn của
khách hàng
Phê duyệt khoản
vay
Giải ngân
Tiến hành cơng
chứng và ký hợp
đồng tín dụng
Thu nợ, thu lãi và
thanh lý hợp đồng
tín dụng - lưu trữ
hồ sơ tín dụng
Sơ đồ 2. Quy trình cho vay mua nhà tại MB - Thuận An
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ
vay vốn.
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, CBTD sẽ hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng các quy định mà khách hàng phải
12
đáp ứng khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách
hàng cho vay.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơ.
Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điệu kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD
báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ điều kiện
vay).
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ với
những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền
vay.
Bước 2: Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ
tiến hành xuống nhà khách hàng để tìm hiểu thêm thơng tin về:
Gia đình của khách hàng vay vốn.
Mục đích vay vốn của khách hàng.
Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng, những thành viên
trong gia đình.
Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn
nợ và năng lực trả nợ của khách hàng.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng: Kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của
bộ hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin
như trung tâm thông tin tín dụng (CIC) và phịng thơng tin tài chính ngân
hàng. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một
bộ hồ sơ vay tiêu dùng, CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến
người đi vay và khả năng thanh toán của họ.
Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp khơng, riêng đối với
những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp
với qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an tồn của quan
hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
13
Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của
khách hàng thơng qua q trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu
dùng thì quá trình phân tích tín dụng đóng vai trị rất quan trọng và nó là
nhân tố quyết định chất lượng khoản vay.
Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách
hàng không đáp ứng đủ các điều tín dụng.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Ra quyết định tín dụng thế nào khơng chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà
còn ảnh hưởng đến uy tín ngân hàng . Vì vậy, vai trị của người quyết định
tín dụng rất quan trọng.
Các bước phê duyệt khoản vay gồm:
Bước 1: Sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo
cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình
trưởng phịng tín dụng.
Bước 2: Trên cơ sơ tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét
kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trình lãnh đạo.
Bước 3: Hồn chỉnh các thủ tục theo quy định
CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau:
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung
các điều kiện vay vốn.
Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu.
Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay.
Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay
khơng đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay, ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản
vay sẽ được giám đốc phê duyệt.
Khoản vay thuộc quyền phán quyết: Sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ
pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt
14
cho vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các
khoản vay lớn hoặc phức tạp.
Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp
trên phê duyệt, chỉ khi được phê duyệt, có thơng báo mới được phép giải
ngân.
Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác
định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của
khách hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và
xác định lại suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
Bước 4: Tiến hành thủ tục cơng chứng và kí kết hợp đồng
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành
kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có).
Khách hàng sẽ tới phịng cơng chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế
chấp, cầm cố, phải đăng kí cơng chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo, hồn
tiện thủ tục bảo đảm tiền vay.
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng:
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có.
Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm
gì.
Số tiến và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
Lãi suất áp dụng mức lãi suất khách hàng phải trả cố định hay thay đổi, các
điều kiện thay đổi lãi suất.
Thời hạn cho vay căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả
năng trả nợ của khách hàng thời hạn cho vay tiêu dùng có thể là vài tháng
hoặc vài năm
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bao hiểm, quyền sở hữu, quyền
chuyển nhượng hoặc bán... đều phải được quy định rõ trong hợp đồng.
15
Bước 5: Giải ngân
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các
giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền.
Tài sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung
thực tuân thủ theo quy định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài
sản đảm bảo tại cơ quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập
kho đầy đủ giấy tờ bản chính về tài sản đảm bảo.
Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung
của hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ... cho khách hàng ký và kiểm tra lại
thẩm quyền ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và
trình lên giám đốc ký hợp đồng.
Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín
dụng, ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp
của khách hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử
dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ
vào đó người vay thanh tốn mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho
đến khi hết nợ.
Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay.
Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm
tra việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
Đồng thời theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện
ra những thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng
có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp
đồng tín dụng.
Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ...
Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD
ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát
chỉ cần khách hàng lên ngân hàng và kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra
16