Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quy trình kế toán bán hàng tại công ty cổ phần gỗ an cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỖ AN CƯỜNG

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Chánh Tính
Nguyễn Thành Đạt
Trần Trọng Phúc

Lớp: 19DKTB2

MSSV:

1911186371
1911181093
1911181143

TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỖ AN CƯỜNG

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: GV. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Chánh Tính
Nguyễn Thành Đạt
Trần Trọng Phúc

Lớp: 19DKTB2

MSSV:

1911186371
1911181093
1911181143

TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2022



LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đây là bài đồ án do chúng em thực hiện.
Chúng em xin cam đoan trước nhà trường, giáo viên hướng dẫn đồ án chun ngành Kế tốn
rằng những nội dung được trình bày trong đồ án đều là do chúng em tự thực hiện. Các số liệu
trong bài được lấy từ các nguồn được cơng bố và từ báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần
gỗ An Cường.
Chúng em xin chịu trách nhiệm với bài đồ án của mình.
,ngày … tháng … năm …
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy/cô và anh/chị của trường Đại Học
Công Nghệ TP.HCM đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Phụng là giảng
viên bộ môn “Đồ án chun ngành kế tốn” đã tận tình hướng dẫn, chia sẻ kiến thức, kỹ năng
nhờ đó mà chúng em có thể hồn thành tốt đề tài này.
Do chúng em gặp nhiều khó khăn trong q trình nghiên cứu và tìm hiểu thơng tin, cũng như
trình độ và kinh nghiệm của bản thân nên bài đồ án không thể tránh khỏi những sai sót.
Chúng em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cơ để hồn thiện hơn đề tài của mình. Và
sẽ giúp chúng em thêm có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm cho con đường học tập, nghiên
cứu và phục vụ tốt hơn công tác thực tế của chúng em sau này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ, và chia sẻ những kinh nghiệm
giúp chúng em trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án.
Xin chân thành cảm ơn!
,ngày … tháng … năm …
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP




NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC
Phần mở đầu ............................................................................................................................. 1
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần gỗ An Cường .................................................... 2
1.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị kiến tập ............................................................................... 2
1.1.1. Thơng tin chung về đơn vị kiến tập...................................................................... 2
1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị kiến tập ........................................... 2
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị kiến tập ...................................................................... 2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 2
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ..................................................................... 3
Chương 2: Thực tế công việc tại Cổ phần GỖ AN CƯỜNG ............................................... 3
2.1. Lý thuyết kế toán bán hàng ................................................................................................. 3
2.2. Kế toán bán hàng tại cơng ty............................................................................................... 4
2.2.1. Chứng từ hạch tốn .............................................................................................. 5
2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 5
2.2.3. Trình tự hạch tốn ............................................................................................. 10
2.2.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................. 13
2.3. Phân tích thực trạng công ty Cổ phần GỖ AN CƯỜNG .................................................. 17
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 17
2.3.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 17
Chương 3: Giải pháp và bài học kinh nghiệm .................................................................... 18
3.1. Đề xuất các giải pháp có liên quan đến nội dung nghiên cứu ............................... 18
3.2. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................. 18



PHẦN MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bán hàng là một khâu giữ vai trò quan trọng, là cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hố,
qua đó giúp định hướng cho sản xuất tiêu dùng. Với một doanh nghiệp, việc tăng nhanh quá
trình bán hàng tức là làm tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
Thời đại tồn cầu hóa về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn trở thành một cơng cụ khơng thể
thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh và tình hình tài chính tại
đơn vị. Chính vì vậy, kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng có vai trị quan trọng
hơn bao giờ hết
Nắm bắt được tình hình chung đó, cùng với sự hướng dẫn của GV Phạm Thị Phụng và trính
trình tìm hiểu về thực trạng kế tốn bán hàng, nhóm em đã quyết định chọn đề tài: “Thực
trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần gỗ An Cường” để làm đề tài cho môn Đồ án
chuyên ngành kế toán.
2/ Mục tiêu nghiên cứu
Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học hỏi thêm kinh nghiệm. Đánh giá thực
trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP gỗ An Cường, từ đó để biết được ưu điểm,
hạn chế và đề xuất những giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác kế tốn bán hàng giúp
cho cơng tác kế tốn tại Cơng ty thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính hiệu quả.
3/ Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng các kiến thức đã học, tiến hành thu thập, chọn lọc thông tin, tài liệu qua sách, báo,
tạp chí, internet, các văn bản pháp quy như luật kế toán, chế độ kế tốn, các chuẩn mực,
thơng tư, nghị định hướng dẫn về kế toán.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các cán bộ nhân viên tại đơn vị kiến tập, bạn bè,
người thân.
4/ Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: 22/8 – 16/10
Không gian: Nghiên cứu tại công ty Cổ phần gỗ An Cường.


1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ AN CƯỜNG
1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần GỖ AN CƯỜNG
1.1.1. Thông tin chung
-

Tên công ty: Công ty Cổ phần GỖ AN CƯỜNG

-

Tên tiếng anh: AN CUONG WOOD – WORKING JOINT STOCK COMPANY

-

Tên viết tắt: AN CUONG WOOD – WORKING JSC

-

Trụ sở chính: Thừa đất số 681, Tờ bản đồ số 05, đường ĐT 747B, khu phố Phước
Hải, Phường Thái Hịa, Thị Xã Tân Un, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

-

Email:

-


Wedsite: www.ancuong.com

1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh
- Với bề dày hoạt động trong ngành từ năm 1994 đến nay, cùng với sự đồng lòng của
Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên (CBCNV) đã giúp Công ty liên tục mở rộng và
phát triển. Bên cạnh đó, năng lực tài chính của cơng ty cũng liên tục được tăng cường
thông qua việc tiếp nhận nguồn vốn đầu tư và tăng vốn điều lệ. Công ty bổ sung thêm
nhiều chức năng sản xuất kinh doanh, không ngừng đổi mới và cải tiến kỹ thuật nhằm tạo
ra những sản phẩm chất lượng và cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao và đa dạng của khách hàng.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị kiến tập.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

2

































HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Quyết định về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty, quyết định thời điểm và
phương thức huy động vốn.
Quyết định chiến lược kinh doanh của công ty.
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên. ...
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản cơng ty.
KIỂM SỐT VIÊN
Doanh nghiệp nhà nước có nhiệm vụ giám sát tất cả các hoạt động của công ty, giám
sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ các cấp quản lý để đảm bảo công ty hoạt động
đúng phương hướng, đúng mục tiêu kế hoạch kinh doanh; đảm bảo tài sản nhà nước
không bị chiếm dụng, thất thốt.
GIÁM ĐỐC VÀ PHĨ GIÁM ĐỐC

Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám
đốc là Phó giám đốc (02 người).
PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN
Thực hiện, hướng dẫn thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giải ngân đối với các
nguồn vốn trong và ngoài nước. ...
Theo dõi, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tài chính của EVNNLDC và các đơn vị thuộc EVNNLDC.
PHỊNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
Phịng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công
ty trong các lĩnh vực sau đây: Chủ trì lập và kiểm sốt q trình thiết kế kỹ thuật - dự
tốn; xây dựng và kiểm sốt các quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm; các hoạt
động ứng dụng, ...
PHÒNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đơ thị có chức năng tham mưu giúp việc
cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty trong việc thực hiện
trách nhiệm quản lý về đầu tư xây dựng của Tổng Công ty với tư cách chủ quản đầu
tư đối với các dự án đầu tư của Công ty thành viên và tư cách ...
PHỊNG DỰ ÁN
Tìm kiếm và khai thác dự án. ...
Xây dựng hồ sơ năng lực và chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu khác. ...
Thực hiện những thủ tục cần thiết để thực hiện dự án. ...
Quản lý quá trình thực hiện dự án. ...
Nghiệm thu, bàn giao dự án. ...
Đánh giá kết quả hoàn thành dự án. ...
Nghiên cứu, phát triển thị trường. ...
Các nhiệm vụ khác.
PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Tuyển dụng: Chiến lược, chính sách,tác nghiệp. ...
Đào tạo. ...

Đánh giá thành tích CBNV. ...
Quản trị tiền lương – tiền thưởng và chế độ chính sách, BHYT, BHXH. ...
Xử lý quan hệ lao động. ...
Hành chánh. ...
Văn thư lưu trữ

3


CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ AN CƯỜNG
2.1. Lý thuyết kế toán bán hàng
Bán bn hàng hố: Là hình thức bán hàng theo lơ hoặc bán với số lượng lớn, thực chất
người mua hàng hóa là những nhà cung cấp trung gian, hàng hóa sau khi bán buôn chưa đến
tay người tiêu dùng trực tiếp. Bán bn hàng hóa có thể theo các phương thức sau:
a/ Phương thức bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn mà trong đó, hàng mua
về được nhập kho, sau đó được xuất từ kho của doanh nghiệp cho người mua.
b/ Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
c/ Bán lẻ hàng hoá: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán
hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thơng và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường
bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Ngoài ra trong các doanh nghiệp thương mại, cịn có thể áp dụng các hình thức bán hàng
khác như bán hàng ký gửi đại lý, bán trả góp, bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp…các hình
thức này tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp.
2.2. Kế tốn bán hàng tại cơng ty
2.2.1 Chứng từ hạch tốn
- Khoản doanh thu bán hàng được theo dõi ở tk 511.
- Theo TT 200, doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc

chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể
xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất
và các chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Chứng từ liên quan
-

Hoá đơn GTGT

-

Hoá đơn bán hàng

4


-

Phiếu xuất kho

-

Báo cáo bán hàng

-

Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày


-

Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị
trả lại…

Sổ kế toán
-

Sổ nhật ký chung

-

Sổ cái tk 131

-

Sổ chi tiết các tài khoản:
+ Tài khoản công nợ phải thu: Tk 13X
+ Tài khoản công nợ phải trả: Tk 33X
+ Tài khoản hàng tồn kho: Tk 15X

2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

- Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh vào tài khoản 521, các khoản được
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại; giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Nếu giá bán phản ánh trên hóa đơn GTGT,

Giá bán trên Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán

hóa đơn bán hàng là giá đã trừ chiết khấu

hàng là giá chưa trừ chiết khấu thương mại,

thương mại

chiết khấu tách riêng

Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã

Theo dõi khoản chiết khấu thương mại trên

trừ chiết khấu thương mại (Doanh thu

tài khoản 5211, ghi nhận Doanh thu theo giá

thuần) – Không sử dụng tài khoản 5211

chưa trừ chiết khấu (Doanh thu gộp)

5



+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Nếu giá bán thể hiện trên Hóa đơn

Nếu giảm giá sau khi bán hàng (đã ghi nhận

GTGT/Hóa đơn bán hàng là giá đã giảm

doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá
ngồi hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm
chất

Không sử dụng tài khoản 5213, doanh thu

Theo dõi khoản giảm giá hàng bán trên tài

bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (Doanh

khoản 5213

thu thuần)

+ Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng
kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới
phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại nhưng phát sinh
trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện cần điều
chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài
chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước), còn trường hợp phát sinh sau thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
Chứng từ hạch tốn
- Hợp đồng bán hàng
- Hóa đơn bán hàng
- Các quyết định giảm giá
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho – nhập kho
Sổ kế toán
-

Sổ nhật ký chung

6


-

Sổ cái tk 521

-

Sổ chi tiết

Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được
phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được
phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Phương thức hạch toán giá vốn hàng bán
a) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế
đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
b) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
– Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình thường thì kế tốn
phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một
đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ (khơng tính vào giá thành sản phẩm số
chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản
xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang; hoặc
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

7


– Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…
– Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình hồn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
c) Hạch tốn khoản trích lập hoặc hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
– Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước,
kế tốn trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 229 – Dự phịng tổn thất tài sản (2294).
– Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước,
kế tốn hồn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phịng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
d) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư:
– Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 2147 – Hao mịn BĐS đầu tư.
– Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn
điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư) Nợ TK 242 – Chi
phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)

8


Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,…
– Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)

Có các TK 111, 112, 331, 334,…
– Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mịn của BĐS đầu tư (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147 – Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
– Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…

9


2.2.3 Trình tự hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp doanh thu

10


Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu

11


Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán

12


2.2.4 Ví dụ minh họa


13


14


15


16


2.3 Phân tích thực trạng cơng ty Cổ phần GỖ AN CƯỜNG
2.3.1 Ưu điểm
- Kể từ khi Việt Nam bước trên nền kinh tế thị trường cho đến nay hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty luôn đạt được hiệu quả cao. Tỷ lệ doanh thu hàng năm tăng.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty không ngừng mở rộng, mức tiêu thụ hàng
năm cao hơn so với năm trước và cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác trong nước cũng
như nước ngoài tại Việt Nam. Đặc biệt sản phẩm của công ty đã có mặt ở một số thị trường ở
nước ngồi.
- Lượng hàng hóa bán ra của cơng ty chủ yếu tập trung vào các nhà bán buôn, các đại
lý, các nhà đầu tư lớn là chủ yếu. Cho nên quá trình sản xuất luôn được diễn ra liên tục tương
đối ổn định.
- Việc xâm nhập thị trường nước ngoài tạo nên nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm của công ty trong tương lai.
- Công ty cũng đã triển khai và đạt hiệu quả cao trong công tác yểm trợ và xúc tiến
bán hàng như giảm giá, chiết khấu, hỗ trợ vận chuyển, khuyến mại… Điều này đã tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho việc tiêu thụ sản phẩm.
- Phương thức thanh toán linh hoạt: tiền mặt, séc, chuyển khoản…

- Có bộ máy lãnh đạo đồn kết, năng động, sáng tạo, đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức mạnh mẽ, nhiệt tình, đó là yếu tố thuận lợi cơ bản thúc đẩy phong trào thi đua lao động
sản xuất của công ty.
2.3.2 Nhược điểm
Tuy nhiên, công ty vẫn cịn một số mặt hạn chế trong chính sách phân phối của cơng
ty:
- Mặc dù cơng ty có chú ý đến cơng tác nghiên cứu thị trường nhưng việc đó vẫn cịn
chậm chạp và chưa tồn diện khiến việc thu thập thông tin, xử lý thông tin chưa đảm bảo độ
tin cậy trong khi ra quyết định.
- Là một doanh nghiệp còn phụ thuộc vào Nhà nước nên phần thủ tục hành chính cịn
rườm rà trong việc ký kết hợp đồng.
- Một số cơng đoạn của dây chuyền máy móc vẫn được thực hiện bằng thủ công cho
nên, làm giảm năng suất lao động, ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm của công ty.

17


×