BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Đề Tài:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Sinh viên thực hiện:
MSSV
Họ Tên
Lớp
1911191488
Ngô Thị Hồng Vân
19DTCB1
1911192574
Kim Thị Ngọc Ân
19DTCB1
1911190538
Bùi Thị Thanh Nhàn
19DTCB1
1911192706
Phan Hoàng Hiền Diệu
19DTCB1
1911192726
Trần Thị Ngọc Kiều
19DTCB1
Giáo viên hướng dẫn: TS.Lê Đức Thắng
Tp Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Đề Tài:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Sinh viên thực hiện:
MSSV
Họ Tên
Lớp
1911191488
Ngô Thị Hồng Vân
19DTCB1
1911192574
Kim Thị Ngọc Ân
19DTCB1
1911190538
Bùi Thị Thanh Nhàn
19DTCB1
1911192706
Phan Hoàng Hiền Diệu
19DTCB1
1911192726
Trần Thị Ngọc Kiều
19DTCB1
Giáo viên hướng dẫn: TS.Lê Đức Thắng
Tp Hồ Chí Minh, 2022
ii
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân chúng em. Các số
liệu được sử dụng phân tích trong đồ án của chúng em có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố
theo đúng theo quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án được chúng em tìm hiểu,phân
tích một cách trung thực, khách quan, bám sát thực tế.
TP.HCM, ngày 25 tháng 10 năm 2022
Nhóm thực hiện đồ án
Ngơ Thị Hồng Vân
Kim Thị Ngọc Ân
Bùi Thị Thanh Nhàn
Phan Hoàng Hiền Diệu
Trần Thị Ngọc Kiều
iii
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin trân trọng cám ơn tới giảng viên Lê Đức Thắng trong khoa Tài chính - Thương
mại, Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM (HUTECH) đã mở ra những hướng đi và những
phương án tốt nhất để chúng em có thể thực hiện bài luận án được hồn thành đúng theo các
quy trình u cầu, xây dựng và thiết lập được cấu trúc bài luận hợp lý, phân tích cũng như làm
rõ được những khái niệm, nội dung cốt lõi và trọng tâm ở trong bài, thành lập các số liệu và
các mơ hình bám sát thực tế.
TP.HCM, ngày 25 tháng 10 năm 2022
Nhóm thực hiện đồ án
Ngô Thị Hồng Vân
Kim Thị Ngọc Ân
Bùi Thị Thanh Nhàn
Phan Hoàng Hiền Diệu
Trần Thị Ngọc Kiều
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TP BANK
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong
TMCP
Thương mại cổ phần
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TP HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VN
Việt Nam
ATM
Máy rút tiền tự động
NHNN
Ngân hàng nhà nước
HĐQT
Hội đồng quản trị
TCTD
Tổ chức tín dụng
CVTD
Cho vay tiêu dùng
CMND
Chứng minh nhân dân
TSĐB
Tài sản đảm bảo
HĐND
Hội đồng nhân dân
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Trang
Bảng 1.2.3.1 Bảng tình hình huy động vốn của TP Bank từ năm 2019 đến năm 2021
8
Bảng 1.2.3.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của TP Bank từ năm 2019 đến năm
2021
9
Bảng 2.2 Các sản phẩm cho vay của TP Bank
16
Bảng 2.4.1 Bảng doanh số cho vay tiêu dùng của TP Bank năm 2020 và năm 2021
18
Bảng 2.4.2 Bảng tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của TP Bank
20
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.2.1 Logo của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong
5
Hình 1.2.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong
10
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay
13
vii
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài.................................................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 1
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 2
4.
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 2
5.
Kết cấu đồ án ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ CHO TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG ( TP BANK ) ........................................................................... 3
1.1.
Tổng quan về cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 3
1.1.1.
Khái niệm về cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 3
1.1.2.
Đặc điểm cho vay tiêu dùng................................................................................................... 3
1.1.3.
Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................................................... 4
1.2.
Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Tiên Phong .......................................................... 4
1.2.1.
Thông tin chung về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong...................................... 4
1.2.2.
Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong. ............................... 5
1.2.3.
Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Tiên Phong 3 năm gần đây ............................... 7
1.2.4. Tầm nhìn sứ mệnh và giá trị cốt lõi. ........................................................................................... 9
1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong. ................................................. 10
1.3.
Giới thiệu bộ phận – công việc kiến tập: ............................................................................. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG .............................................................. 12
2.1. Quy trình cho vay .................................................................................................................... 12
2.2. Các sản phẩm cho vay ............................................................................................................. 16
2.3. Một số quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
........................................................................................................................................................ 17
2.4. Nghiên cứu và phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Tiên Phong............................................................................................................................. 18
2.4.1. Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Tiên Phong ............................................... 18
2.4.2 Tình hình thu nợ tại ngân hàng TMCP tiên phong................................................................ 19
2.4.3. Ưu điểm và nhược điểm của sản phẩm vay tiêu dùng ......................................................... 20
2.4.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong ........ 21
Tóm Tắt Chương 2 ............................................................................................................................. 22
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KẾT LUẬN .............................................................. 23
3.1. So sánh thực tế và lý thuyết .................................................................................................... 23
3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra ...................................................................................................... 23
viii
3.3. Định hướng nghề nghiệp trong tương lai ................................................................................ 23
Tóm Tắt Chương 3 ............................................................................................................................. 24
Kết Luận ............................................................................................................................................. 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 26
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho tồn bộ nền
kinh tế. Trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các
hoạt động kinh doanh là hướng đi giúp cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt
động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên các ngân hàng chỉ quan tâm đến
những nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm đến giai đoạn cuối cùng là tiêu dùng.
Nếu chỉ cho vay để sản xuất nhiều mà khách hàng không tiêu thụ được, do khách hàng
khơng có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc khơng đủ khả năng thanh tốn thì tất yếu sẽ dẫn đến
cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ những thực tế đó cho thấy xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các công ty,
doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà các cá nhân cũng
là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng phát triển, hiện đại thì mức
sống của người dân cũng được nâng cao và bao nhiêu nhu cầu khác cần được đáp ứng.Do
đó, Ngân hàng Tiên Phong nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao sức cạnh tranh, nâng cao
các sản phẩm cá nhân của mình để đáp ứng nhu cầu của người dân góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của mỗi cá nhân trong xã hội vừa tạo được thu nhập cho ngân hàng vừa
giúp xã hội ngày càng ổn định và phát triển.
Từ những nhận định trên, nhóm chúng em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Tiên
Phong chi nhánh TP.HCM hiện nay
Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh
TP.HCM
Kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản phẩm vay tiêu dùng tín dụng của
Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh TP.HCM.
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu trước đây có cùng nội dung liên quan và các cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, bài viết sẽ tìm hiểu thực trạng cho vay
tiêu dùng từ các số liệu, dữ liệu thực tế để phân tích, đánh giá đi đến các kết luận và đề
xuất những giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Tiên
Phong, các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện trong bài viết là phương
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh các chỉ tiêu giữa các năm.
5. Kết cấu đồ án
Kết cấu bài báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính được chia
làm 3 chương như sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận chung về hoạt động hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Tiên Phong.
Chương 2: Thực trạng về tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Tiên
Phong và phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Tiên
Phong trong giai đoạn hiện nay.
Chương 3: Bài học kinh nghiệm và Kết luận.
Vì thời gian hồn thành bài luận có hạn và một vài kiến thức còn bị hạn chế. Chúng em hy
vọng sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ và các bạn để đề tài của chúng em được
hoàn thiện tốt hơn.
Để hoàn thành đề tài này, chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của
Thầy Lê Đức Thắng !
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT
ĐỘNG HIỆU QUẢ CHO TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP TIÊN PHONG ( TP BANK )
1.1.
Tổng quan về cho vay tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng, trong
đó các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình bởi ngân hàng hoặc các cơng ty tài
chính để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
Tùy vào từng đối tượng khách hàng, mục đích vay, mức cho vay hay thời hạn cho vay,…
mà tổ chức tín dụng có thể cho vay tiêu dùng có hoặc khơng có tài sản đảm bảo. Hiện nay,
cho vay tiêu dùng thường được khách hàng cá nhân, hộ gia đình sử dụng để tài trợ cho các
chi phí như mua nhà, mua xe, giáo dục, y tế, du lịch,…
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
v Thứ nhất, qui mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ dẫn đến chi phí tổ
chức cho vay cao.
Dù giá trị khoản vay là lớn hay nhỏ thì nhân viên ngân hàng vẫn phải thực hiện đầy đủ
các bước trong qui trình tín dụng, dẫn tới chi phí quản lí món vay này tương đương với chi
phí cho doanh nghiệp vay một món lớn để sản xuất kinh doanh.
v Thứ hai, cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì.
Nó tăng lên trong thịi kì nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan
về tương lai. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình
cảm thấy khơng tin tưởng sẽ hạn chế vay mượn từ ngân hàng
v Thứ ba, nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co dãn với lãi suất
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường là cố định, khách hàng thường quan tâm đến số tiền
mà họ phải trả hàng tháng hơn là quan tâm lãi suất
Ngoài mối quan hệ và mức thu nhập, cho vay tiêu dùng còn phụ thuộc vào trình độ dân
trí của khách hàng
v Thứ tư, nguồn trả nợ vay tiêu dùng luôn biến động
Các yếu tố như mức chênh lệch giữa lương, thưởng thu nhập, chi phí sinh hoạt cá nhân
là nguồn hồn trả nợ của khách hàng và chúng ln có sự biến động nhất định.
Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự biến động nguồn trả nợ: chu kỳ nền kinh tế, thu
nhập thực tế, trình độ văn hóa của khách hàng, thiên tai, sự cố cá nhân,…
3
v Thứ năm, chất lượng thơng tin khách hàng
Uy tín của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Chất
lượng khách hàng được xây dựng dựa trên mức độ thiện chí hồn trả nợ vay.
Tuy nhiên, việc thu nhập thơng tin các nhóm khách ln khó đầy đủ và chính xác, do đó
thường dẫn đến những rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
v Cho vay tiêu dùng thế chấp: Cho vay thế chấp là hình thức cho vay tiêu dùng yêu
cầu tài khoản đảm bảo ( tài sản thế chấp ). Theo đó, để được ngân hàng cấp vốn
vay thế chấp, người đi vay phải thế chấp các tài sản có giá như bất đống sản ( nhà,
đất,..) hoặc động sản ( xe cộ và các tài sản có giá khác). Tài sản đảm bảo này vẫn
hồn tồn là của khách hàng và không hề bị ảnh hưởng trong q trình vay vốn,
khách hàng vẫn có thể sử dụng bình thường. Các tài sản thế chấp chỉ bị thu hồi
trong trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ.
v Cho vay tiêu dùng tín chấp: Cho vay tín chấp là hoạt động cho vay không yêu cầu
tài sản đảm bảo, vốn vay tín chấp được cấp gần như dựa vào hồn tồn vào uy tín
của người đi vay. Tất nhiên, uy tín khi đi vay vốn tín chấp phải được chứng minh
bằng một số thông tin cụ thể ví dụ thu nhập, các hóa đơn, hợp đồng có giá trị liên
quan đến người vay.
1.2.
Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Tiên Phong
1.2.1. Thông tin chung về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong
•
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong
•
Tên Tiếng Anh: Tien Phong Commercial Joint Stock bank
•
Tên viết tắt: TP BANK
•
Trụ sở chính: 57 Lý Thường Kiệt, Quận Hồn Kiếm, Thành phó Hà Nội.
TPBank có tên đầy đủ là Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong được thành lập
vào ngày 05/05/20 bởi các cổ đông chủ chốt gồm Công ty Cổ phần Tập đồn Vàng bạc Đá
q DOJI, Cơng ty cổ phần FPT, Cơng ty Tài chính quốc tế (IFC), Tổng công ty Tái bảo
hiểm Việt Nam (Vinare) và SBI Ven Holding Pte. Ltd.,Singapore.08.
Thời gian hoạt động tính đến nay là đã hơn 14 năm. Ngân hàng Tiên Phong có các sản
4
phẩm, dịch vụ, giải pháp tài chính hướng tới phân khúc thị trường khách hàng trẻ và năng
động. Để cụ thể hóa cho mục tiêu này, TPBank đã có sự đầu tư, phát triển chuyên sâu về
hạ tầng công nghệ, trình độ quản lý (đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng số) hướng tới là
ngân hàng số đứng đầu thị trường.
Hình 1.2.1 Logo của ngân hàng TMCP Tiên Phong
Mẫu thiết kế logo TPBank khá đơn giản, bao gồm phần biểu tượng hình tam giác và tên
thương hiệu khá nổi bật. Trong đó, phần biểu tượng là hình khối tam giác với 3 đỉnh, 3
chân được thể hiện trong logo với ý nghĩa tượng trưng cho sự bền vững, trường tồn. Dưới
đấy là ý nghĩa của 3 phần trong thiết kế logo của ngân hàng TP Bank:
v Về màu sắc: Trong logo TPBank là màu tím và màu cam tạo dấu ấn khác biệt trên
thị trường. Trong đó, màu tím thể hiện sự sang trọng, hồn hảo và đáng tin cậy.
Cịn màu cam thể hiện sự năng động, sáng tạo không ngừng của thương hiệu.
v Với thiết kế kiểu chữ đơn giản, rõ ràng góc cạnh thể hiện sự vững vàng, trường tồn,
minh bạch. Với điểm nhấn màu tím ở chứ “TP” thể hiện sự khẳng định thương hiệu
của mình và chữ “bank” nhằm nêu rõ vị trí của TP trên thị trường ngân hàng hiện
nay.
v Với tuyên ngôn thương hiệu “Vì chúng tơi hiểu bạn” , TP Bank mong muốn lấy
nền tảng của “ sự thấu hiểu” khách hàng để xây dựng phong cách chất lượng dịch
vụ ngân hàng hàng đầu. Hiểu để chia sẻ, hiểu để cùng đồng hành với khách hàng,
để sáng tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất và phù hợp nhất đem lại những giá
trị gia tăng cao nhất cho khách hàng. Đó cũng chính là kim chỉ nam cho sự phát
triển bền vững mà TP Bank hướng đến.
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong.
Tháng 5/2008: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (Tiên Phong Bank) nhận Giấy phép
thành lập của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bằng lỗ lực khơng ngừng từ khi cịn là Dự
án, TiênPhongBank đã hoàn tất việc triển khai hệ thống ngân hàng lõi Flex-cube.
Tháng 6/2008: Sau một tháng được cấp phép, TiênPhongBank chính thức khai
trương hoạt động. Để mở rộng quan hệ hợp tác, TiênPhongBank đã ký kết hợp tácchiến
lược toàn diện với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và khung hợp tác
chung với Ngân hàng Citi Group.
Tháng 8/2008: TiênPhongBank khai trương TiênPhongBank chi nhánh Hà
Nội,đồng thời gia nhập chính thức liên minh mạng thanh tốn lớn nhất Việt Nam 5
SmartLink. Cho ra mắt mắt hệ thống ngân hàng tự động MiniBank 24/7.Tháng 9/2008:
TiênPhongBank chính thức đăng ký với UBCK hoạt động dưới hình thức Cơng ty đại
chúng.
Tháng 10/2008: TiênPhongBank khai trương TiênPhongBank - Chi nhánh Tp. HCM và ra
mắt dịch vụ Internet Banking dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Tháng 12/2008: Sau hơn năm tháng đi vào hoạt động, TiênPhongBank nhận
chứngchỉ ISO 9001: 2000 cho toàn bộ hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của Tiên
PhongBank.Đây là cột mốc quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động quản trị, quản lý toàn
diện theo chuẩn mực quản lý của quốc tế đối với hoạt động Ngân hàng.
Năm 2009: Sau một năm hoạt động, Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của
TiênPhongBank được tổ chức tại tháng 3/2009 với việc thông qua các báo cáo, nghịquyết
quan trọng là định hướng phát triển cho TiênPhongBank trong năm 2009 và các năm tiếp
theo. Trong năm này TPBank khai trương các chi nhánh tại Cần Thơ, HảiPhòng, Đà Nẵng.
Năm 2010: TiênPhongBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai vào tháng
3/2010 và tại năm này, TiênPhongBank chính thức được kết nối liên thông với hệ thống
1.100 máy ATM của Ngân hàng Đông Á (thuộc liên minh thẻ VNBC). Bằng việc kết nối
này, ngoài việc giao dịch tại toàn bộ ATM của các ngân hàng trong liên minh thẻ
Smartlink, Banknet, chủ thẻ ATM của TiênPhong Bank có thể giao dịch thêm tại 1.100
ATM của Ngân hàng Đông Á. Tháng 7/2010, TiênPhongBank nhận Giải thưởng về tỉ lệ
điện chuẩn trong Thanh toán Quốc tế năm 2009 do Ngân hàng WellsFargo (Mỹ) trao
tặng.Tháng 8/2010, TiênPhongBank tiến hành tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. Và trong
năm 2010 Ngân hàng khai trương TiênPhongBank - Sở giao dịch tại Hà Nội và Chi nhánh
Sài Gịn.
Năm 2011: Tổ chức Đại hội đồng cổ đơng bất thường vào tháng 8/2011 và Đại hội
đồng
cổ
đơng
lần
thứ
ba
vào
tháng
4/2011.
Đồng
thời,
trong
năm
2011,Tiên PhongBank cịn khai trương Chi nhánh tại Đồng Nai, An Giang, Quỹ tiết
kiệmKhâm Thiên và Quỹ tiết kiệm Nguyễn Trãi.
Năm 2012: Tổ chức Đại hội đồng Cổ đông vào tháng 4/2012 và khai trương các
Phịng
giao dịch
Lê
Ngọc
Hân,
Phú
Xun,
Đinh Tiên
Hồng.
Tháng
11/2012, TiênPhongBank đạt Giải thưởng "Tin và Dùng" 2013 cho Dịch vụ Ngân hàng
điện tử do độc giả Thời báo Kinh tế Việt Nam - Tạp chí Tư vấn Tiêu và Dùng bình chọn.
Năm 2013: Ngân hàng chính thức tham gia thị trường vàng vào tháng 1/2013; đạt
giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2012” vào tháng 3/2013; tổ chức Đại hội đồngCổ đông
3 vào tháng 4/2013; ra mắt giải pháp công nghệ eCounter - eGold và Thẻtiêu dùng Đa tiện
6
ích - các giải pháp công nghệ thông minh lần đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 7/2013; đạt
giải "Ngân hàng sáng tạo tiêu biểu" năm 2013 vào tháng11/2013; ra mắt nhận diện thương
hiệu mới với tên viết tắt là TPBank và đón nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về
thành tích xuất sắc trong cơng tác tái cơ cấu vào tháng 12/2013.
Năm 2014: TPBank trở thành Ngân hàng đầu tiên trên cả nước ra mắt phiên bản
eBank trên nền cơng nghệ HTML có tính năng nhất thể hóa cả hai phiên bản
MobileBanking và Internet Banking vào tháng 9/2014 và vào tháng 12/2014, TPBank khai
trương trụ sở mới tại 57 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Đồng thời, trong năm2015,
Ngân hàng đã khai trương rất nhiều Chi nhánh trên toàn quốc.
Năm 2015: Trong năm này, TPBank đẩy mạnh việc khai trương ở nhiều địa điểm
trên các địa bàn trên toàn quốc.
Năm 2016: TPBank ra mắt phiên bản Ebank v.7.0 – tự do cá nhân hóa & Ebank
Biz– HTML5 cho doanh nghiệp vào tháng 6/2016 và ra mắt thẻ tín dụng TPBank
WorldMasterCard vào tháng 8/2016. Ngân hàng cũng đã đưa vào hoạt động hơn 10 điểm
giao dịch mới trong cả nước theo phê duyệt của NHNN Việt Nam.
Năm 2017: TPBank cho ra mắt nhiều giải pháp công nghệ cao vào các dịch vụ ngân
hàng như hệ thống giao dịch tự động 24/7 LiveBank vào tháng 2/ 2017, trợ lý ảo T’aiophục
vụ khách hàng tháng 7/2017 và ra mắt ứng dụng thanh tóa QR- TPBank vào
tháng 10/2017. Đồng thời trong năm này TPBank còn khai trường nhiều chi nhánh ngân
hàng tại các tỉnh miền Nam.
Năm 2018: tháng 4/2018 TPBank chính tức niêm yêt thành công 555 triệu cổ phiếu
trên sàn chứng khốn TP. Hồ Chí Minh. 6 tháng sau cổ phiếu của TPBanhk được giao dịch
ký quỹ và vốn điều lệ của ngân hàng lúc bấy giờ là 8.566 tỷ đồng. Tháng 5 /2018
LiveBank cập nhật thêm tính năng phát hành thẻ ATM ngay tức thì tới khách hàng.Tháng
6/2018 ngân hàng Tiên Phong đồng hành cùng chương trình Shark Tank hiện thực hóa
những ước mơ khởi nghiệp của starup. Tháng 8/2018 TPBank nằm trong nhóm các ngân
hàng thương mại cổ phần có xếp hạng tính nhiệm tốt nhất Việt Nam do Moody’s đánh giá.
Tháng 11/2018 TPBank kỷ niệm 10 năm thành lập và được trao tặng Huân chương lao
động Hạng Ba do Đảng và Nhà nước trao tặng. Tháng 12/2018TPBank Nhận giải thưởng
Ngân hàng SME phát triển nhanh nhất tại Việt Nam do tạp chí Global Banking and
Finance Review trao tặng. Trong suốt năm 2018 ngân hàng Tiên Phong cho khai trương rất
nhiều chi nhánh ngân hàng tại các tỉnh, thành phố miền Trung và miền Tây nước ta.
1.2.3 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Tiên Phong 3 năm gần đây
7
Hoạt động kinh doanh của TPBank đạt kết quả khả quan, các chỉ tiêu tài chính đều
đạt và vượt kế hoạch Đại hội đồng cổ dơng đề ra. Trong đó , tổng tài sản đã vươn lên quy
mô tầm t,rung đạt trên 76,2 nghìn tỷ đồng, lợi nhuận sau khi trích lập đầy đủ dự phịng rủi
ro vẫn vượt kế hoạch với mức 626 tỷ đồng, huy động vốn đạt gấp 69 tỷ đồng bằng 116% kế
hoạch, dư nợ cho vay tăng trưởng 40% sử dụng hết hạn mức cho phép của NHNN trong
khi vẫn giữ được chất lượng tín dụng tốt với mức nợ xấu chỉ là 0.66%. Hướng đến sự tăng
trưởng bền vững.
Đvt: tỉ đồng
2019
2020
2021
động 376.000
580.000
940.000
-
204.000
360.000
-
54,26 %
62,07%
NĂM
CHỈ TIÊU
Tổng
vốn
huy
(triệu
đồng)
Giá trị tăng
thêm (triệu
đồng)
Tốc độ tăng
trưởng(%)
Bảng 1.2.3.1: Tình hình huy động vốn của TPBank chi nhánh TP.HCM
giai đoạn 2019-2021
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh TPBank – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh )
8
Đvt: tỉ đồng
Bảng 1.2.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Tiên Phong
chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2019-2021
( Nguồn Báo cáo kết quả kinh doanh TP Bank- Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh)
Nhận xét:
Tổng thu nhập qua từng năm ta thấy đều tăng dần , năm 2020 tổng thu
nhập tăng 12,57% so với năm 2019 với mức tăng là 69.554 tỉ đồng. Năm 2021
tổng thu nhập giảm ko đáng kể 12,34% so với 2020 với mức chênh lệch là
76.847 tỉ đồng.
Tổng chi phí tăng đều qua từng năm, năm 2020 tổng chi phí tăng 17,63%
so với năm 2019 với mức tăng là 76.887 tỉ đồng, năm 2021 tổng chi phí giảm
4,69% so với năm 2020 với mức chênh lệch 24.106 tỉ đồng.
Tổng lợi nhuận tăng đều từng năm , năm 2020 tổng lợi nhuận tăng lên
2,71% so với 2019 với mức tăng 37.082 tỉ đồng , năm 2021 tổng lợi nhuận tăng
lên 7,56% so với 2020 với mức chênh lệch 14.149 tỉ đồng.
1.2.4. Tầm nhìn sứ mệnh và giá trị cốt lõi.
a. Tầm nhìn sứ mệnh
Ngân hàng TPBank có tầm nhìn trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu
tạiViệt Nam với các sản phẩm, dịch vụ tài chính trên nền tảng cơng nghệ hiện đại, tiên tiến
góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
Cùng với sứ mệnh: “ TPBank cung cấp sản phẩm/ dịch vụ tài chính hoàn hảo cho
Khách hàng và Đối tác dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến và hiệu quả cao
TPBank là tổ chức kinh tế hoạt động minh bạch, an tồn, hiệu quả và bền vững, mang lại
lợi ích tốt nhất cho các Cổ đông. TPBank tạo điều kiện tối ưu để mỗi Cán bộ Nhân viên có
cuộc sống đầy đủ về kinh tế, phát huy năng lực sáng tạo và phát triển sự nghiệp của bản
thân.TPBank là tổ chức có trách nhiệm xã hội cao, tích cực tham gia các hoạt động cộng
9
đồng với mục tiêu vì CON NGƯỜI và HƯNG THỊNH QUỐC GIA”
b. Giá trị cốt lõi
Để xây dựng nên thương hiệu xứng đáng với xự tin tưởng của khách hàng, các cổ
đơng cũng như có thể đạt được các mục tiêu chiến lược trong hiện tại và tương lai,ngân
hàng Tiên Phong đã có được cho mình một nền tảng vững chắc dựa trên 5 giá trị cốt lõi:
Liêm chính: Liêm khiết, chính trực, là đạo đức nghề nghiệp và phẩm giá hàng đầu
với mỗi cán bộ ngân hàng.
Sáng tạo: Mỗi cá nhân cần đổi mới trong nhận thức, sáng tạo và đột phá trong giải
pháp, quyết liệt trong thực hiện nhằm mang lại giá trị đích thực cho Ngân hàng và Khách
hàng.
Cầu tiến: Mỗi cá nhân phấn đấu tự hoàn thiện bản thân, phát huy sở trường, năng
lực nội tại, tiềm năng của mỗi cá nhân và đơn vị. Ngân hàng tạo điều kiện tốt nhất để mỗi
cá nhân vươn tới sự hoàn hảo.
Hợp lực: Là cộng lực, hợp tác, gắn bó và chia sẻ trong cơng việc, nhận thức rõ giá
trị của các cá nhân nằm trong giá trị của Ngân hàng.
Bền bỉ: Là kiên định, vững chí vượt qua mọi khó khăn, thách thức để đi đến thành
cơng
1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong.
a.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
Hình 1.2.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân Hàng TMCP Tiên Phong
Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban
Phòng khách hàng doanh nghiệp
10
Lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
theo đúng trình tự. Đề xuất hồ sơ vay vốn của khách hàng nhanh chóng, kịp thời, chính
xác. Đề xuất và xây dựng các chiến lược nhằm thu hút khách hàng để gia tăng khả năng
cạnh tranh của ngân hàng khác. Quản lý và kiểm tra các bản thu hồi ngoại tệ đảm bảo hoạt
động theo quy định. Định hướng và xây dựng kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, đề xuất nhựng
biện pháp nhằm thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ theo chỉ đạo của Ban giám đốc.Thực
hiện nhiệm vụ tín dụng bằng Việt Nam đồng, ngoại tệ cho các đối tượng khách hàng doanh
nghiệp theo quy định của NHNN và NHTMCP Tiên phong (TPBank), riêng tín dụng bằng
ngoại tệ phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của NHNN. Theo dõi
chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro.
Phòng khách hàng cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng Việt Nam đồng cho các đối tượng khách hàng cá
nhân theo quy định của NHNN và NHTMCP Tiên Phong (TPBank). Thực hiện việc đề xuất
hồ sơ vay vốn của khách hàng nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Theo dõi chặt chẽ tình hình
sử dụng vốn của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro. Huy động vốn và cách chi tiêu thẻ tín
dụng thanh toán. Đề xuất và xây dựng các chiến lược nhằm thu hút khách hàng để gia tăng
khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác.
Phòng hỗ trợ tín dụng
Tiếp nhận, kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ cấp tín
dụng, tài sản đảm bảo. Thực hiện soạn thảo Hợp đồng cấp tín dụng, Hợp đồng cấp bảo
lãnh, Thư bảo lãnh của các khoản cấp tín dụng. Theo dõi và giám sát sau vay vốn đối với
các khoản cấp tín dụng. Thực hiện và lưu trữ các báo cáo định kì và đột xuất về số liệu tín
dụng, hồ sơ tín dụng. Thực hiện cơng tác kiểm sốt, thẩm định hồ sơ khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân, thẩm định tài sản đảm bảo. Quản lý TSBĐ (bao gồm quản lý hồ sơ
TSBĐ và kiểm tra thực tế TSBĐ định kỳ hoặc đột xuất).
Phòng nhân sự
Tuyển nhân viên ngân hàng. Theo dõi tồn bộ cán bộ cơng nhân viên bằng chương
trình máy tính. Theo dõi chấm cơng, lên bảng lương. Soạn thảo các thông báo quy định.
Xây dựng công tác của ban giám đốc trong tuần. Xây dựng phương án và thực hiện nghiêm
ngặt cơng tác bảo vệ an tồn cơ quan và khách hàng đến giao dịch. và một số nghiệp vụ
liên quan chức năng.
Phòng dịch vụ khách hàng
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng đến giao dịch và hỗ trợ, xử lý vấn đề khi khách
hàng yêu cầu. Tư vấn về sản phẩm, dịch vụ và chương trình khuyến mãi của ngân hàng.
11
Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
1.3.
Giới thiệu bộ phận – cơng việc kiến tập:
Phịng kinh doanh, bộ phận cho vay. Là bộ phận trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi
nhuận tại mỗi ngân hàng. Trong khối Kinh doanh của ngân hàng thường có các phịng ban
gồm: phịng khách hàng doanh nghiệp lớn, phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
phòng khách hàng cá nhân, phòng định chế tài chính, phịng đầu tư và phịng kinh doanh
dịch vụ.
Cơng việc kiến tập: mở thẻ tín dụng, làm hồ sơ cho vay, nhập liệu một số giấy tờ...
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu một cách khá tổng quan về Ngân hàng TMCP Tiên PhongCN TP.HCM. Qua đó cho chúng ta hiểu biết rõ hơn về vay tiêu dùng ( trong phần 1.1) và
thông tin của NHTMCP cùng một số chức năng và lĩnh vực hoạt động của NH cũng như
tầm nhìn và sứ mệnh ( Trong phần 1.2.2 ). Đồng thời đề cập đến cơ cấu tổ chức cơ cấu tổ
chức và nhiệm vụ mà kiến tập sinh đã và đang được làm. Khơng những thế chúng ta cịn
được biết thêm về tình hình hoạt động của NH gồm có nhận xét về tình hình huy động vốn
và nhận xét tình hình cho vay ( phần 1.2.3). Việc tìm hiểu các thông tin trên sẽ giúp chúng
ta thuận lợi hơn trong việc tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG
2.1. Quy trình cho vay
12
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay
Bước 1: Tiếp xúc đối tác (chiếm 80%)
Sau khi tìm hiểu nhu cầu của đối tác, nhân viên thế chấp quan hệ KHCN sẽ tư vấn, trao
đổi về diều kiện vay vốn. Khi KH đề xuất vay, cán bộ tín dụng sẽ thơng báo cho KH biết về
chính sách cho vay mà TPBank TP.HCM hiện đang áp dụng, tham vấn cho KH lựa chọn loại
13
hình cho phù hợp, thương thảo sơ bộ các điều kiện vay mà NH có thể đáp ứng như lãi suất, thời
hạn, hình thức bảo đảm hoặc các điều kiện rang buộc khác. Ngồi ra, chun viên sẽ giải thích,
hướng dẫn cụ thể cho KH về việc lập hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hành của pháp luật và
TPBank TP.HCM. Các trường hợp từ chối KH cần phải có ý kiến của các cấp lãnh đạo Giám
đốc phịng kinh doanh hoặc Giám đốc chi nhánh.
Bước 2: Hướng dẫn và thu thập hồ sơ
Nhân viên thế chấp quan hệ KH cá nhân nhận hồ sơ xin vay vốn của KH, kiểm tra tính
đầy đủ, hợp pháp và tính đúng đắn của bộ hồ sơ để tránh tình trạng KH phải giải trình, bổ sung
hồ sơ và đi lại nhiều lần. Các loại giấy tờ trong hồ sơ vay vốn gồm có:
Các loại giấy tờ phản ánh tứ cách pháp lý bên vay.
Các loại giấy tờ phản ánh tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh bên vay. Các loại
giấy tờ phản ánh phương án/dự án vay vốn.
Các loại giấy tờ phản ánh TSĐB tiền vay.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Bước thẩm định cho vay thường thực hiện sau khi nhân viên của TPBank TP.HCM tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu do khách hàng cung cấp. Thì các phịng Tín dụng và Uỷ thác tiến
hành các thủ tục thẩm định theo quy định:
Thẩm định năng lực chủ đầu tư Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định TSĐB Thẩm định về nhân thân
Để xem khoản vay có đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định cho vay của pháp luật hay
khơng, khoản vay có mang tính khả thi và hiệu quả khơng, khách hàng có đủ khả năng trả nợ cả
gốc lẫn lãi theo kỳ hạn đã định không, trường hợp xấu nhất xảu ra rủi ro dự kiến ở mức nào.
Tại TPBank TP.HCM, quy trình thẩm định cho vay được thực hiện nghiêm ngặt dựa trên cơ sở
ba nguồn thơng tin chính, đó là hồ sơ tài liệu do KH cung cấp, thông tin thực hiện do nhân viên
CN khảo sát và từ các nguồn khác như trung tâm thơng tin tín dụng CIC, các tổ tín dụng, tổ chức
kinh tế khác,…
Thời gian tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kết quả ghi nhận và làm tờ trình
Sau khi thẩm định xong thì nhân viên sẽ ghi nhận lại kết quả đạt yêu cầu của KH và cho
KH làm tờ trình để báo cáo hay đảm bào tài sản của KH vay vốn. Để tình lên Giám đốc KHCN
để kiểm tra lại các thông tin nêu trong tờ trình sau đó sẽ đưa ra quyết định có nhất trí với các nội
14
dung nêu tại tờ trình hay khơng.
Bước 5: Quyết định tín dụng và phê duyệt
Sau khi trình lên Giám đốc KHCN, nếu tờ trình chưa đạt yêu cầu thì sẽ đề nghị chuyên
viên làm rõ hoặc bổ sung thêm một số nội dung phù hợp. Nếu Giám đốc KHCN nhận thấy khoản
vay này không đạt yêu cầu hoặc do khoản vay quá mức phức tạp vượt khả năng làm việc của
nhân viên thì sẽ yêu cầu hỗ trợ từ các cán bộ tín dụng khác hoặc bộ phận hỗ trợ tín dụng. Sau khi
nhất trí với tờ trình thẩm định thì Giám đốc KHCN sẽ cho nhân viên úp hồ sơ lên hệ thống.
Nếu từ chối cho vay, nhân viên sẽ thông báo từ chối KH, nếu rõ lý do từ chối cho vay và
gửi trả lại khách hàng toàn bộ hồ sơ mà KH đã cung cấp đính kèm theo thư và công văn từ chối
trong thời gian sớm nhất. Cịn trường hợp bổ sung, kiểm tra lại thơng tin thì cán bộ tín dụng phải
tìm hiểu các thơng tin theo yêu cầu của Giám đốc KHCN, Giám đốc CN đồng thời lập tờ trình
báo cáo bổ sung.
Bước 6: Hợp đồng vay
Sau khi tờ trình thẩm định tín dụng được phê duyệt, nhân viên quan hệ KHCN sẽ báo cho
KH đi xác nhận tình trạng TSĐB.
Nhân viên quan hệ KHCN sẽ soạn hồ sơ đi công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo
gồm có 4 bản Hợp đồng tín dụng, 5 bản Hợp đồng thế chấp, 3 bản Biên
bản xác định trị giá tài sản thế chấp hay bảo lãnh và 1 bản Đăng ký giao dịch đảm bảo sau đó
trình Giám đốc KHCN và tiến hành nhập corebanking lấy số hợp đồng tín dụng, ghi sổ Hợp
đồng thế chấp lấy số Hợp đồng thế chấp.
Chuyên viên và KH sẽ gặp nhau ở phịng cơng chứng đã thỏa thuận trước đó, hướng dẫn
KH đem đầy đủ hồ sơ. Sauk hi công chứng sẽ tiến hành đắng ký giao dịch đảm bảo.
Bước 7: Giải ngân và lưu hồ sơ
Hồ sơ giải ngân thì nhân viên quan hệ KH sẽ cung cấp cho KH. Trong quá trình giải
ngân phải tuân thủ nguyên tắc: Giải ngân vốn vay phải đúng mục đích sử dụng vốn theo đúng
phương án, dự tốn đã được duyệt cho vay; giải ngân vốn vay trên cơ sở đề nghị của KH và mục
đích sử dụng tiền vay thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng đã ký. Với hình thức giải ngân gồm:
Giải ngân dứt điểm phần vốn tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác (sau đó mới giải ngân
đến phần vốn tại Quỹ); giải ngân theo tỷ lệ phần trăm (%) cơ cấu vốn tham gia đầu tư dự án (vốn
tự có của chủ đầu tư, các nguồn vốn khác, vốn vay tại Quỹ); giải ngân theo danh mục các hạng
mục cơng trình hoàn thành đã đăng ký và được Quỹ chấp nhận.
Lưu hồ sơ: Nhân viên tín dụng lập khế ước nhận nợ và trình Giám đốc KHCN ký, nhập
15
Corebanking lấy số khế ước nhận nợ, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho Kế tốn tín dụng giải
ngân sau đó lập biên bản giao nhận hồ sơ nhà bản chính, tiến hành niêm phong gửi phòng ngân
Qũy.
Bước 8: Tổ chức giám sát
Căn cứ đặt thù cho vay trên địa bàn, Giám đốc KHCN tổ chức giám sát cho nhân viên
theo dõi. Nếu như vi phạm hợp đồng thì sẽ dùng các biện pháp như cảnh cáo, tăng cường giám
sát, ngưng giải ngân đối với KH vi phạm hay trả lãi khơng đúng hạn. Cịn trường hợp trả xong
nợ gốc và lãi thì tiến hành tất tốn hợp đồng
2.2. Các sản phẩm cho vay
Loại cho vay
Vay cầm cố giấy tờ
có giá
Vay kinh doanh
Vay mua nhà, xây
sửa nhà
Vay mua ô tô
Vay thấu chi thế
chấp
Vay thấu chi tín
chấp
Vay tiêu dùng thế
chấp
Vay tiêu dùng tín
chấp
Ứng sổ tiết kiệm
Thời hạn cho
Hạn mức
các loại phí liên
vay
cho vay
quan
7.90%/năm
5 tháng
8,000,000
Phí gửi tiền
12.03%/năm
5 tháng
10,000,000
Phí duy trì tài khoản
7.80%/năm
240 tháng
3,000,000
Phí duy trì tài khoản
7.80%/năm
84 tháng
5,000,000
Phí duy trì tài khoản
8.70%/năm
12 tháng
8.70%/năm
21 tháng
7.80%/năm
12 tháng
8.90%/năm
48 tháng
12.80%
23 tháng
Lãi suất
500,000,00
0
45,000,000
800,000,00
0
30,000,000
1,000,000,
000
Bảng 2.2 Các sản phẩm cho vay của TP Bank
16
Phí duy trì tài khoản
Phí duy trì tài khoản
Phí duy trì tài khoản
Phí giao dịch
Phí rút tiền