Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh sxcn nhà máy nhôm xingfavietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SXCN NHÀ MÁY NHÔM
XINGFAVIETNAM
Ngành: TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Tường Oanh
Nhóm sinh viên thực hiện:

MSSV

Lớp

Họ tên:Nguyễn Thị Tuyết Nhi

1911191282

19DTCA1

Họ tên: Phùng Thị Mỹ Trang

1911190154

19DTCA1


Họ tên Nguyễn Phan Minh Khang

1911191570

19DTCA1

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SXCN NHÀ MÁY NHÔM
XINGFAVIETNAM

Ngành: TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Tường Oanh
Nhóm sinh viên thực hiện:

MSSV

Lớp

Họ tên:Nguyễn Thị Tuyết Nhi


1911191282

19DTCA1

Họ tên: Phùng Thị Mỹ Trang

1911190154

19DTCA1

Họ tên Nguyễn Phan Minh Khang

1911191570

19DTCA1

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan Báo cáo đồ án nghiên cứu Tài chính Ngân Hàng,
nghiên cứu về “ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SXCN
nhơm Xingfa VietNam” là cơng trình nghiên cứu được tiến hành cùng nhau, dựa
trên sự cố gắng, nỗ lực và sự giúp đỡ khơng nhỏ từ phía ngân hàng. Cịn có sự
hướng dẫn nhiệt tình của Th.S Võ Tường Oanh.
Các số liệu tham khảo và kết quả nghiên cứu trong báo cáo là trung thực, được
trích dẫn nguồn, chú thích rõ ràng và hồn tồn khơng sao chép hoặc sử dụng kết
quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Đồng thời, các nghiên cứu của các tác giả
khác đều được trích dẫn theo đúng quy định. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả

nghiên cứu của người khác, chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)

1


LỜI CẢM ƠN
Để đồ án này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước tiên chúng em xin chân thành cảm ơn đến cô ThS. Võ Tường Oanh đã
nhiệt tình hướng dẫn, sữa chữa và giúp đỡ chúng em hồn thành đồ án tài chính.
Đồng thời chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH SXCN Nhà máy Nhôm
XINGFA Vietnam đã quan tâm và tạo điệu kiện cho chúng em có thể xin được số
liệu và thơng tin để hồn thành đồ án này.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của mỗi sinh viên,
bài đồ án này không tránh khỏi được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2022

2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BTGD

Ban Tổng Giám Đốc

VCSH

Vốn chủ sở hữu

BCDKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

HDKD

Hoạt động kinh doanh


CP

Cổ phiếu

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
XINGFA VIETNAM ............................................................................ 17
Bảng 2.3 Vòng quay hàng tồn kho năm 2019-2021............................... 24
Bảng 2.4 Vòng quay khoản phải thu năm 2019-2021 ............................ 25
Bảng 2.5 Vòng quay tổng tài sản năm 2019-2021 ................................. 26
Bảng 2.5 Chỉ số khả năng sinh lời ........................................................ 27
Bảng 2.6 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) ................................... 27
Bảng 2.7 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) ....................... 28
Bảng 2.8 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) ....................... 29

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy công ty ....................................................... 11
Biểu đồ 2.1 Chi phí hoạt động tài chính .............................................. 19
Biểu đồ 2.2 Chi phí nguyên vật liệu .................................................... 20
Biểu đồ 2.3: Chi phí nhân cơng........................................................... 20
Biểu đồ 2.3: Chi phí nhân cơng........................................................... 21
Biểu đồ 2.5 Giá vốn hàng bán ............................................................. 22
Biểu đồ 2.6 Lợi nhuận ........................................................................ 22

4



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SXCN NHÀ
MÁY NHÔM XINGFA VIỆT NAM..................................................................... 9
1.1 Thông tin chung về công ty ............................................................................ 9
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .................................................. 9
1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
Xingfa Việt Nam................................................................................................ 10
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 11
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty........................................................ 11
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 12
1.5 Định hướng hoạt động của công ty ............................................................... 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
SXCN NHÀ MÁY NHƠM XINGFA VIETNAM GIAI ĐOẠN 2019-2021 ....... 14
2.1 Mơ tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại công ty trong thời gian
kiến tập .............................................................................................................. 14
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH SXCN nhà máy
nhôm XINGFA VIETNAM giai đoạn 2019-2021 .............................................. 14
2.3 Phân tích các chỉ số tài chính của công ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
XINGFA VIETNAM giai đoạn 2019-2021. ....................................................... 23
2.3.1 Phân tích hiệu quả hoạt động ................................................................. 23
2.3.2 Phân tích khả năng sinh lời .................................................................... 27
2.3.4 Phân tích phương trình Dupont .............................................................. 30
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ............. 31
2.5 Nhận xét và đánh giá tổng quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH
SXCN nhà máy nhôm Xingfa VietNam qua 3 năm ............................................ 32
2.6 Các biện pháp nhằm cải thiện kết quả kinh doanh của công ty TNHH SXCN
nhà máy nhôm Xingfa VietNam......................................................................... 33

5


CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM .......................................................... 36
3.1 Bài học rút ra từ đợt kiến tập. ....................................................................... 36
3.2 Định hướng nghề nghiệp trong thời gian tới ................................................. 36

6


MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài
Ngành công nghiệp nhôm Việt Nam giai đoạn 2019-2021 chịu nhiều biến động và
thay đổi. Ở năm 2019 xu hướng công nghiệp và ngành vật liệu xây dựng được tiến
bộ vượt bậc, nhôm Việt Nam phát triển thêm nhiều hệ nhôm cao cấp và ứng dụng
công nghệ vào sản xuất tạo nên thương hiệu và các doanh nghiệp thị trường. Năm
2020-2021 chịu biến động bởi đại dịch Covid-19 ngành công nghiệp sản xuất nhôm
bị hạn chế và chịu nhiều biến động về chất lượng và giá thị trường nhập và xuất
khẩu nhôm. Thị trường nhơm Xingfa đã có những nổ lực khơng ngừng đer các
doanh nghiệp trong ngành: đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Các
doanh nghiệp nhôm hệ Việt đã bắt đầu có ý thức về vấn đề bảo hộ thương hiệu,
cũng như xây dựng hệ thống phân phối ủy quyền đảm bảo tiêu dùng.
Qua thời gian thực tập ở công ty, được học tập kih nghiệm, tiếp cận với thực tiễn
các hoạt động tại cơng ty, nhóm chúng em bắt tay vào phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty, được xem kết quả hoạt động cũng như đưa ra những biện
pháp mở rộng và nâng cao hoạt động tại công ty
Xuất phát từ những lý do trên nhóm chúng em chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH SXCN Nhôm Xingfa Việt
Nam năm 2019-2021”
2/ Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH SXCN Nhôm Xingfa
Việt Nam giai đoạn 2019-2021 và nhận xét ưu điểm và nhược điểm về kết quả kinh
doanh này
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Kết quả hoạt động kinh doanh
 Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH SXCN Nhôm Xingfa Việt Nam.
4/ Phương án nghiên cứu
 Đọc và tìm hiểu tài liệu mà công ty đã cung cấp

7


 Thu nhập các số liệu của những năm gần nhất của cơng ty về tình hình tài
chính
5/ Kết cấu đồ án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đồ án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
Xingfavietnam
Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH SXCN nhà máy
nhôm Xingfavietnam trong năm 2019-2021
Chương 3: Bài học kinh nghiệm

8


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SXCN NHÀ
MÁY NHƠM XINGFA VIỆT NAM
1.1 Thơng tin chung về công ty
 Công ty TNHH SXCN nhôm Xingfa Việt Nam thành lập từ năm 2015
 Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất công nghiệp nhà máy

nhôm Xingfa Việt Nam
 Tên viết tắt: XINGFA VIỆT NAM
 Ngành nghề kinh doanh: xử lý bề mặt đa dạng và nhiều loại nhôm công
nghiêp, sản xuất gia công cửa nhôm, vách nhơm kính lớn, cửa tự động, cửa
cuốn,... từ các dịng nhơm Xingfa Việt Nam, Xingfa tem đỏ Quảng Đơng,
Xingfa hệ Châu Âu,...
 Địa chỉ xưởng sản xuất: Đường số 3, Mỹ Hạnh Bắc, Đức Hòa, Long An
 Địa chỉ trụ sở: Ấp 4, xã Đơng Thạnh, quận Hc Mơn, TP Hồ Chí Minh
 Mã số thuế: 0316905005
 Hotline: 0836112334
 Email:
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Với hơn 8 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH SXCN nhôm Xingfa
Việt Nam chuyên kinh doanh về sản xuất gia công cửa nhôm, cửa tự động, cửa
cuốn,...từ các dịng nhơm cao cấp chất lượng.
Trong những năm gần đây các dự án XINGFA VIỆT NAM lắp đặt trải dài khắp
cả nước từ các cơng trình nhà phố, văn phịng cơng ty,các nhà xưởng cơng nghiệp,...
Là thương hiệu ra đời từ một khát vọng lớn, mong muốn tạo ra dấu ấn khác biệt
bằng cách mang đến các sản phẩm, dịch vụ chất lượng, qua đó đóng góp được phần
nào cho sự phát triển cộng đồng và xã hội vững mạnh để vương tầm quốc tế. Với
phương châm kinh doanh “ UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - PHÁT TRIỂN”. Chúng tôi
tự hào và chân thành cảm ơn các khách hàng đã tín nhiệm ủng hộ và sử dụng sản
phẩm nhơm XingFa Vietnam.
Tuy nhiên trong năm nay, sự trỗi dậy của các đối thủ cạnh tranh, cộng với sự
thay đổi giá biến động trên thị trường nên Cơng ty có dấu hiệu chững lại khiến nhà
9


đầu tư quan ngại bước vào giai đoạn bão hòa. Tính đến thời điểm hiện nay, thị phần
cơng ty vẫn giữ được ổn định, kết quả hoạt động kinh doanh nhìn chung vẫn khá

hiệu quả. Với những ưu thế sẵn có ( thương hiệu, hệ thống phân phối, tiềm lực tài
chính,...) Các phân tích vẫn cho thấy doanh nghiệp vẫn đang giữ vững ổn định cho
bản thân so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy vậy, một sự bức phá lớn như các năm
trước có thể khó xảy ra mà thay vào đó là sự tăng trưởng một cách ổn định cho các
năm về sau.
Ngành sản xuất công nghiệp năm 2019 với nhiều diễn biến khá phức tạp khi
lượng cung-cầu sản phẩm về nhôm của khách hàng thay đổi cùng với giá thị trường
liên tục biến động, cạnh tranh gia tăng tại thị trường nội địa. Tuy nhiên, với chiến
lượt kinh doanh linh hoạt, nắm bắt xu thế, sáng tạo. Công ty không ngừng đẩy mạnh
bản thân phát triển lớn mạnh, không ngừng vươn xa. Phương châm “ chất lượng”
Xingfa Việt Nam có thể tiếp cận người tiêu dùng trực tiếp, kiểm soát chặt chẽ chất
lượng và nhanh chống đưa sản phẩm ra thị trường. Trong bối cảnh giá nguyên liệu
biến động mạnh, hệ thống vẫn đảm bảo về giá để cạnh tranh so với các doanh
nghiệp cùng ngành, kiểm sốt dịng vốn một cách chủ động và hiểu quả hơn.
Đây là những đối tác đã nhận ra giá trị và tiềm năng phát triển của Xingfa Việt Nam
và đã cam kết đồng hành với sự phát triển đó. Kết hợp cùng năng lực, kinh nghiệm
cũng như quy trình quản lý chuẩn hố cao trong lĩnh vực tài chính, các đối tác này
sẽ giúp Xingfa Việt Nam tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao vị thế và hình
ảnh của công ty trong nước. Công ty cam kết sẽ hợp tác toàn diện, tin cậy và lâu dài
với các đối tác chiến lược, vì mục tiêu chung, vì quyền lợi liên quan, vì cổ đơng, vì
cộng đồng và vì sự phát triển của đất nước.
1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
Xingfa Việt Nam
Những ngày đầu mới thành lập, khó khăn như bao đơn vị kinh tế non trẻ, với
quy mô doanh nghiệp hạn hẹp nên những sản phẩm chủ yếu của đơn vị, chỉ giới hạn
trong các lĩnh vực; Gia công nhôm, xử lý và tráng phủ nhôm. Bằng quyết tâm với
tinh thần dám nghĩ dám làm, và khả năng tìm tịi sáng tạo, mở rộng tìm kiếm thị
trường, đầu tư hợp lý vào các trang thiết bị, công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất,
năng lực cạnh tranh. Sau hơn 7 năm đến nay đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật, nhân
10



viên văn phịng cùng với đội ngũ nhân cơng kỹ thuật quy mô hơn 70 người. Với quy
mô nguồn nhân lực lớn, công ty cũng đã xây dựng tổ chức đoàn thể đảm bảo quan
tâm đến đời sống vật chất và tinh thần, thơng qua các hoạt động ngồi nhiệm vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong kế hoạch phát triển của mình, thời gian tới
quy mơ nhân lực của cơng ty sẽ tăng nhanh, góp phần phát triển kinh tế, cố gắng tạo
nhiều việc làm. Công ty luôn xác định: Tận tình với khách hàng, uy tính, chất
lượng, chính xác, hiệu quả, để cung cấp cho thị trường những sản phẩm “ Uy tínhChất lượng- Phát triển”.
 Những cột mốc đạt được:
 Năm 2016: Đạt Cúp vàng sản phẩm xuất sắc
 Năm 2017: Đạt doanh nhân Việt Nam
 Năm 2019: Đạt giả vàng Chất lượng Việt Nam
 Năm 2019: Được nhận bằng khen là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
BAN GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHỊNG KẾ TỐN
HÀNH CHÍNH

PHỊNG KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT

TỔ SẢN XUẤT
GIA CÔNG

PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT


ĐỘI VẬN CHUYỂN

BẢO VỆ

PHÂN XƯỞNG GIA
CƠNG ÁP LỰC
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy cơng ty
11

KHO THÀNH PHẨM

PHÂN XƯỞNG LẮP ĐẶT


1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban giám đốc công ty
Thực hiện, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh diah hàng ngày của
công ty, báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên, ký kết các
hợp đồng, xây dựng phương án tổ chức công ty, bãi nhiệm, bổ nhiệm các chức năng
trong công ty. Giám đốc là người điều hành phê duyệt các phương án kinh doanh
của công ty và công việc hằng ngày và chịu trách nhiệm trước pháp luật
 Phòng kế hoạch kĩ thuật:
Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về công tác kế hoạch sản
xuất kinh doanh, đảm bảo mục tiêu phát triển của Công ty; công tác kế hoạch đầu tư
và xây dựng theo qui định; công tác kỹ thuật hệ thống cấp nước do Công ty quản lý
nhằm đảm bảo độ tin cậy của hệ thống. Xây dựng kế hoạch và tổng hợp kết quả
thực hiện theo định kì của công ty để báo cáo cơ quan cấp trên khi có yêu cầu. Thực
hiện và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác kinh tế kế hoạch, kĩ thuật trong công ty
như văn bản, thơng tư, chế độ chính sách mới trong văn bản để vận dụng, tiêu
chuẩn. Quản lý công tác kỹ thuật, thi công của phân xưởng, tiến độ, chất lượng sản

phẩm. Phối hợp với các phòng ban chức năng để tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
 Kế tốn tài chính:
Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn theo đúng
qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Theo dõi, phản
ánh sự vận động vốn kinh doanh của Cơng ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban
lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế
độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh
doanh.
 Kế toán trưởng:
- Tổ chức điều hành chung tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty
- Hướng dẫn chun mơn và kiểm tra, ký duyệt toàn bộ các nghiệp vụ trong phịng
tài chính.

12


- Chịu trách nghiệm trước gíam đốc cơng ty về tồn bộ hoạt đơng của cơng tác tài
chính
- Thực hiện việc đối chiếu và lập báo cáo tài chính định kỳ theo đúng chế độ báo
cáo tai chính
 Kế tốn tổng hợp:
- Theo dõi tình hình thanh tốn với các tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp
- Tính tiền lương, thưởng cho người lao động.
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho. Mở sổ chi tiết, các bảng kiểm kê định kì,
lập bảng cân đối nhập, xuất, tồn kho và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát
hiện sai sót.
- Theo dõi các nghiệp vụ xuất nhập khẩu của cơng ty, thường xun trao đổi với kế
tốn trưởng về các nghiệp vụ
 Thủ quỹ:

- Thực hiện việc thu chi tiền cho mọi đối tượng khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ, định
kỳ kiểm kê quỹ và đối chiếu với kế toán thanh toán.
1.5 Định hướng hoạt động của công ty
XINGFA VietNam mong muốn trở thành doanh nghiệp trọng yếu trong lĩnh vực
sản xuất, cung cấp và phân phối Nhôm Xingfa trên khắp các tỉnh thành trên cả nước
và xuất khẩu ra thế giới với chất lượng tốt nhất. XINGFA VietNam cam kết không
ngừng cải tiến về kỹ thuật, thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng
ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng. XINGFA VietNam cam kết với phương
châm “ Uy tính - Chất lượng – Phát Triển”

13


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
SXCN NHÀ MÁY NHÔM XINGFA VIETNAM GIAI ĐOẠN 2019-2021
2.1 Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại công ty trong thời
gian kiến tập
Đơn vị nhóm chúng em kiến tập là cơng ty TNHH SXCN nhà máy nhơm
XINGFAVIETNAM. Theo dự kiến thì nhóm em sẽ đến trực tiếp tại cơng ty
để có thể làm những công việc thực tế tại công ty và xin công ty các số liệu
cũng như thông tin cần thiết tại cơng ty để hồn thành bài đồ án. Các anh chị
đã chỉ rõ các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn của cơng ty qua các năm, và
chúng em đã được thực hành bằng việc phân tích sơ bộ thông qua bảng báo
cáo kết quả kinh doanh của công ty.
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SXCN nhà
máy nhôm XINGFA VIETNAM giai đoạn 2019-2021
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu BH và CCDV
2. Các khoản giảm trừ


Biến động 2020/2019
Số tiền
Tỷ lệ
(21.664.656.380)
(12,47%)

Biến động 2021/2020
Số tiền
Tỷ lệ
88.471.067.640
36.77%

-

-

-

3. Doanh thu thuần về BH và CCDV

(21.664.656.380)

(12,47%)

88.471.067.640

36.77%

4. Giá Vốn hàng bán


(20.428.102.864)

(12,75%)

86.745.190.460

38.30%

5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV

(1.236.553.516)

(9,13%)

1.725.877.183

12.30%

(647.509.177)

(20,89%)

1.164.109.064

32.20%

948.530.169

183,97%


(820.460.335)

(127.47%)

1.088.217.578

231,99%

(1.101.686.546)

(22.31%)

-

-

-

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

31.998.134

0,32%

257.929.961

2,53%

10.Lợi nhuận thuần từ HDKD


(2.864.590.996)

(45,88%)

3.452.516.621

50,54%

11.Thu nhập khác

(12.805.677)

(16,91%)

(53.325.507)

(556,42%)

12.Chi phí khác

(335.307.672)

(96,72%)

124.913.958

91,67%

322.501.995


(119,03%)

(178.239.415)

140,69%

(2.542.089.001)

(42,56%)

3.274.277.206

48,84%

(325.070.733)

(40,48%)

701.413.945

61,03%

(2.217.018.268)

(42.89%)

2.602.863.261

46,85%


6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
Lãi vay
8. Chi phí bán hàng

13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

14

-

-


Quan sát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Xingfa VietNam ta có nhận xét:
Phân tích kết quả kinh doanh theo (chiều ngang)
-

Doanh thu bán hàng và CCDV năm 2020 giảm 12.47% so với năm 2019
tương ứng 21.664.656.380 đồng, Lợi nhuận sau thuế đạt -2.217.018.268
đồng (42.89%). Năm 2021 tăng mạnh 36.77% tương ứng tăng
88.471.067.640 đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 2.602.863.261 đồng tương ứng
46.85%. Đây là kết quả khá tích cực của cơng ty trong bối cảnh dịch bệnh
Covid-19 vừa giảm bớt ảnh hưởng và nền kinh tế đang tái thiết để dần ổn
định.


-

Doanh thu thuần có mức giảm 21.664.656.380 đồng (tương ứng giảm
12.47% vào giai đoạn 2019-2020) và có sự tăng mạnh lên 88.471.067.640
đồng( tương ứng tăng 41.57% vào giai đoạn 2020-2021) sự biến động này là
do tình hình kinh doanh giai đoạn 2019-2020 của cơng ty chịu nhiều tác
động xấu bởi đại dịch mọi hoạt động đều bị hạn chế và dường như đóng băng
nhưng bước sang giai đoạn 2020-2021 đã có sự khởi sắc khi cơng ty đã
nhanh chống quay lại thị trường bắt đầu kinh doanh.

-

Giá vốn hàng bán giảm ở giai đoạn 2019-2020 là 20.428.102.864 đồng tương
ứng giảm 12.75% và tăng 86.745.190.460 đồng tương ứng tăng 38.30%). Giá
vốn hàng bán vào giai đoạn 2020-2021 tăng mạnh là do cơng ty nhập ngun
liệu thiếu tính ổn định vào những năm trước dẫn đến quá trình sản xuất bị
ảnh hưởng kéo theo giá nguyên liệu tăng mà giá thành sản phẩm khơng thay
đổi gây khơng ít thiệt hại đến cơng ty.

-

Doanh thu hoạt động tài chính ở giai đoạn 2019-2020 giảm 20.89% tương
ứng với 647.509.177 đồng và tăng mạnh lên 32.20% tương ứng với
1.164.109.064 đồng vào giai đoạn 2020-2021.

-

Thu nhập khác có xu hướng giảm vào giai đoạn 2019-2020 giảm 12.805.677
đồng( giảm 16.91%) và giảm 53.325.507 đồng tương ứng với giảm 555.42%.

Chỉ tiêu giảm mạnh cho thấy công ty dường như không thu được bất cứ
nguồn thu nhập nào ngoài việc kinh doanh sản xuất và cung cấp nhơm và
thành phẩm từ nhơm.

-

Chi phí hoạt động tài chính tăng mạnh vào năm 2020 lên đến 948.530.169 đ
tương ứng với 64.8% so với năm trước, như đã nói ở trên do tình hình kinh
15


doanh ở năm 2019 không thuận lợi doanh nghiệp cần tiền để thanh tốn các
chi phí nên việc đi vay và sử dụng các cơng cụ tài chính là yếu tố tất yếu đó
là nguyên nhân dẫn đến sự tăng vọt này. Tuy nhiên sang năm 2021 chi phí
giảm mạnh 464.106.826 đồng xuống cịn 643.646.527 đồng cho thấy cơng ty
đã vượt qua được giai đoạn khó khăn và dần ổn định trở lại.
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 tăng 31.998.134
đồng( tăng 0.32%), năm 2021 tăng so với năm 2020 ứng với 257.929.961
đồng (tương ứng tăng 2.53%). Sự biến động của CPQL có xu hướng tăng so
với cùng kỳ nhưng vẫn giữ ở mức hợp lý.

-

Chi phí khác tăng 124.913.958 đồng vào giai đoạn 2020-2021 và giảm
335.307.672 đồng ở giai đoạn 2019-2020.

-


Lợi nhuận sau thuế của công ty biến động rõ rệt giai đoạn 2019 – 2020 giảm
2.217.018.268 đồng tương ứng giảm 42,89% và tăng lên 2.602.863.261 đồng
tương ứng với 46,85% như đã phân tích ở trên giai đoạn 2019 – 2020 do tình
hình đại dịch COVID 19 diễn biến quá phức tạp nên việc kinh doanh của
cơng ty dường như bị đóng băng và không thể tạo ra được doanh thu và tất
cả các chỉ tiêu hầu như đều ở mức âm kéo theo đó lợi nhuận khơng mấy khả
quan. Bước sang giai đoạn 2020-2021 cơng ty đã có dấu hiệu chuyển mình
dần vượt qua được khó khăn dấu hiệu là đã cải thiện được các chỉ tiêu đưa về
được mức dương và đả đạt được mức lợi nhuận sau thuế là 5.555.292.467
đồng so với năm trước chỉ vỏn vẹn 2.952.429.206 đồng.

16


2019
Chỉ tiêu

2020

2021

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ trọng
(%)


Số tiền

Tỷ trọng
(%)

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

173.738.739.941

-

152.074.083.561

-

240.545.151.205

-

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

-

-

-


-

-

-

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

173.738.739.941

100,00

152.074.083.561

100,00%

240.545.151.205

100,00

4. Giá vốn hàng bán và dịch
vụ cung cấp

160.192.397.069

92.2

139.764.294.205


92

226.509.484.666

94.1

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

13.546.342.872

7.8

12.309.789.356

8.1

14.035.666.539

5.8

6. Doanh thu hoạt động tài
chính

3.099.437.496

1.8

2.451.928.319


1.6

3.616.037.383

1.5

7. Chi phí tài chính

515.576.693

0.3

1.464.106.862

0.1

643.646.527

0.26

Trong đó: Chi phí lãi vay

469.078.089

0.27

1.557.295.667

1.02


455.609.121

0.18

8.Chi phí bán hàng

-

-

-

-

-

-

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

9.886.773.126

5.7

9.918.771.260.

6.5

10.176.701.221


4.2

10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

6.234.430.549

3.6

3.378.839.553

2.2

6.831.356.174

2.83

11. Thu nhập khác

75.714.811

0.04

62.909.134

0.04

9.583.627


0.003

12. Chi phí khác

346.664.727

0.2

11.357.005

0.007

136.270.963

0.05

13. Kết quả từ hoạt động
khác

(270.949.916)

(0.15)

51.552.079

(0.03)

(126.687.336)

(0.05)


14. Lợi nhuận kế tốn
trước thuế

5.972.480.633

3.4

3.430.391.632

2.25

6.704.668.838

2.78

15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

803.033.159

0.46

447.962.426

0.3

1.149.376.371

0.47


16. (Lợi ích)/chi phí thuế
TNDN hoãn lại

-

-

-

-

-

-

17.Lợi nhuận sau thuế
TNDN

5.169.447.474

2.97

1.94

5.555.292.467

2.3

2.952.429.206


17


Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2021 của Công ty TNHH
SXCN nhà máy nhôm XINGFA VIETNAM
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
Phân tích kết quả kinh doanh theo (chiều dọc)
-

Tỷ trọng GVHB ba năm là 92.2%; 92% và 2021 là 94.1% cho biết trong 100
đồng doanh thu thuần có 92.2% giá vốn năm 2019; 100 đồng DTT có 92%
giá vốn năm 2020 và 100 đồng DTT có 94.1% giá vốn năm 2021 tức ở năm
2021 có kết quả cao nhất từ trước đến nay.

-

Tỷ trọng doanh thu tài chính ba năm là 1.8%; 1.6% và 1.5%. Tỷ trọng này
khá nhỏ cho thấy nguồn thu từ hoạt động tài chính khơng đáng kể.

-

Chi phí tài chính chiếm tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng doanh thu tài chính. Cụ thể
năm 2019 là 0.3%, năm 2020 là 0.1% và năm 2021 là 0.26%. Qua các năm
không có sự biến động q lớn.

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2019 (
tương ứng tăng từ 5.7% lên 6.5%). Năm 2021 chiếm tỷ trọng thấp hơn so với

năm 2020( tương ứng giảm từ 6.5% xuống còn 4.2%).

-

Tỷ trọng lợi nhận sau thuế cả 3 năm đều rơi vào khoản 2.97% năm 2019,
1.94% năm 2020 và 2.3% năm 2020 so với 100% tỷ trọng doanh thu thuần
của công ty nguyên nhân chủ yếu là do tỷ trọng GVHB và các chỉ tiêu chi
phí chiếm phần lớn.

Với kết quả kinh doanh đã phân tích, thì giai đoạn năm 2019-2020 lợi nhuận sau
thuế giảm mạnh đây là dấu hiệu khơng hề tích cực một phần do chịu sự ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19 nhưng đến giai đoạn năm 2020-2021 với tình hình
kinh doanh đã phân tích trên lợi nhuận sau thuế đã có sự cải thiện và khởi sắc trở
lại tăng sấp xỉ 2 lần, 5.555.292.467 đồng năm 2021 so với năm là 2.952.429.206
đồng ở năm 2020.

18


2.2.1 Các chi phí phát sinh:
2.2.1.1 Chi phí hoạt động tài chính:

1,600,000,000

1,464,106,862

1,400,000,000
1,200,000,000
1,000,000,000


800,000,000
643,646,527
600,000,000

515,576,693

400,000,000
200,000,000
0
Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.1 Chi phí hoạt động tài chính
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
Chi phí hoạt động tài chính năm 2020 tăng 948.530.169 đồng( tương ứng
với tỷ lệ tăng 183.97%), Năm 2021 giảm 820.460.335 đồng( tương ứng
với tỷ lệ giảm 127.47%).

19


2.2.1.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

9,886,773,126

10,176,701,221


9,918,771,260

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 tăng 31.998.134 đồng so với năm 2019,
tương ứng với mức tỷ lệ tăng 0.32%. Năm 2021 tăng 257.929.961 đồng so với năm
2020, tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.53%.
2.2.1.3 Chi phí thuế TNDN

803,033,159
1,149,367,371

447,926,426

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.3: Chi phí thuế TNDN
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
20



Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2020 giảm 325.070.733 đồng tương
ứng với tỷ lệ giảm 40.48% so với năm 2019. Năm 2021 chi phí thuế tăng
701.413.945 đồng so với năm 2020, tương ứng với tỷ lệ tăng là 61.03%

2.2.1.4 Chi phí khác
400,000,000
350,000,000

346,664,727

300,000,000
250,000,000
200,000,000

136,270,963

150,000,000

100,000,000
50,000,000
11,357,005
0
Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.4: Chi phí khác

( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
Chi phí khác năm 2020 giảm 335.307.672 đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ
lệ giảm 96.72%. Năm 2021 chi phí có sự tăng mạnh 124.913.958 đồng so với năm
2020, tương ứng với tỷ lệ tăng là 91.67%.

21


2.2.1.5 Giá vốn hàng bán:
250,000,000,000
226,509,484,666

200,000,000,000
160,192,397,069
139,764,294,205

150,000,000,000

100,000,000,000

50,000,000,000

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.5 Giá vốn hàng bán
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của công ty)

Giá vốn hàng bán năm 2020 giảm 20.428.102.864 đồng so với năm 2019, tương
đương với tỷ lệ giảm 12.75%. Giá vốn hàng bán năm 2021 tăng 86.745.190.460
đồng so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ tăng 38.30%.
2.2.1.6 Lợi nhuận:
6,000,000,000

5,555,292,467
5,169,447,474

5,000,000,000
4,000,000,000
2,952,429,206

3,000,000,000
2,000,000,000

1,000,000,000
0
Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Biểu đồ 2.6 Lợi nhuận
( Nguồn: Báo cáo tài chính nội bộ của cơng ty)
22


Lợi nhuận năm 2020 giảm so với năm 2019 là 2.217.018.268 đồng tương ứng

với tỷ lệ giảm 42.89%. Năm 2021 tăng so với năm 2020 là 2.602.863.261đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 46.85%
2.3 Phân tích các chỉ số tài chính của công ty TNHH SXCN nhà máy nhôm
XINGFA VIETNAM giai đoạn 2019-2021.
2.3.1 Phân tích hiệu quả hoạt động :
- Vịng quay hàng tồn kho:
Tỷ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Tỷ số vòng
quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủ ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị
giảm qua các năm. Tuy nhiên tỷ số này q cao cũng khơng tốt vì như thế có nghĩa
là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột
thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị
phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng
đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy tỷ số vòng quay hàng tồn kho
cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
𝑉ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾

-

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝐻𝑇𝐾

Số ngày tồn kho bình quân

Số ngày tồn kho bình quân được dùng để đo số ngày bình quân để tiêu thụ được
hàng tồn kho( hàng tồn kho được tiêu thụ trong bao nhiêu ngày) hay một vòng quay
hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày. Số ngày tồn kho bình qn càng bé càng tốt, vì
nó cho thấy khả năng bán hàng của công ty đến mức nào


𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 =

23

𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝑆ố 𝑣ị𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜


×