BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ - CHI NHÁNH SÀI GỊN
Ngành:
TÀI CHÍNH - THƢƠNG MẠI
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG.
Giảng viên hƣớng dẫn: Võ Tƣờng Oanh
Sinh viên thực hiện:
Lã Hồ Thuỳ Dƣơng – 1911197214 – 19DTCA2
Trần Thị Thu Phƣơng – 1911191073 – 19DTCA2
Huỳnh Tú Phƣơng – 1911190981 – 19DTCA1
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ - CHI NHÁNH SÀI GỊN
Ngành:
TÀI CHÍNH-THƢƠNG MẠI
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG.
Giảng viên hƣớng dẫn: Võ Tƣờng Oanh
Sinh viên thực hiện:
Lã Hồ Thuỳ Dƣơng – 1911197214 – 19DTCA2
Trần Thị Thu Phƣơng – 1911191073 – 19DTCA2
Huỳnh Tú Phƣơng – 1911190981 – 19DTCA1
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em cam đoan đây là bài làm của cá nhân nhóm. Các dữ liệu trong
bài đƣợc thu thập và thực hiện tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế chi nhánh Sài Gòn cũng nhƣ từ bản khảo sát “NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ – CHI NHÁNH SÀI
GÒN”. Nội dung trong đề tài này là trung thực. Mọi tham khảo, số liệu dùng
trong đồ án đều đƣợc trích dẫn rõ ràng, đúng sự thật, không sao chép bất kỳ
nguồn tài liệu nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào chúng em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài đồ án của mình.
TP.HCM, ngày… tháng… năm
2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành một bài đồ án hoàn thiện và những kinh nghiệm, kiến thức quý
báu thì sự giúp đỡ của nhà trƣờng, giảng viên hƣớng dẫn, gia đình và bạn bè là rất
quan trọng, đã giúp đỡ nhóm em trong suốt q trình làm đề tài nghiên cứu. Đầu
tiên, nhóm xin gửi lời cảm ơn đến đến nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho nhóm em
trải nghiệm thực tế từ những môn học nhƣ môn đồ án nghiên cứu tài chính ngân
hàng để em có thể tiếp thêm trang kiến thức sau này cho bản thân mình. Cuối cùng,
nhóm em xin cảm ơn cơ Võ Tƣờng Oanh đã cung cấp cho nhóm em những thơng
tin cần thiết, giúp nhóm em sửa lỗi sai và những đóng góp q báu của cơ đã giúp
nhóm em hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện nâng cao vốn hiểu biết và để nhóm
em tích lũy kinh nghiệm từ những điều đã học đƣợc. Do kiến thức của nhóm em
cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và trình bày,
nhóm rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của qúy thầy cơ và ban lãnh đạo nhà
trƣờng để báo cáo kiến tập đƣợc kết quả tốt hơn.
TP.HCM, ngày ... tháng... năm 2022.
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NH
Ngân hàng
VIB
Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTMCP
Chính sách tín dụng
CSTD
CS
Chính sách
QDVV
Quyết định vay vốn
KHCN
Khách hàng cá nhân
KH
Khách hàng
Quy trình tín dụng
QTTD
4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi
nhánh Sài Gịn .................................................................................................... 14
Sơ đồ 2.Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN ........................................ 23
Sơ đồ 3.Mô hình nghiên cứu quyết định vay vốn của KHCNError! Bookmark not defin
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.Tổng hợp các công trình nghiên cứu ..................................................... 25
Bảng 2. Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng vay cá nhân tại NHTMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài Gịn ......................... 29
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN ......................................... 23
5
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ - CHI NHÁNH SÀI GỊN .................................................................................10
1.1.THƠNG TIN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ............................................................... 10
1.1.1. Khái quát về ngân hàng ...........................................................................10
1.1.2. Logo ngân hàng .......................................................................................10
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 12
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN HÀNG VIB – CHI NHÁNH SÀI GÒN .......14
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 14
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................15
1.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
TẾ - CHI NHÁNH SÀI GÒN. ....................................................................................15
CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTMCP QUỐC
TẾ - CHI NHÁNH SÀI GỊN .................................................................................17
2.1. MƠ TẢ VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CƠNG VIỆC ..........................................................17
2.2.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG ..................................................................................................................... 18
2.2.1. Tổng quan về cho vay của khách hàng cá nhân ......................................18
2.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTMCP
Quốc Tế - chi nhánh Sài Gòn ............................................................................20
2.3. NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NHTMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH SÀI GÒN .. 22
2.3.1. Cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. ............22
2.3.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay của khách hàng
cá nhân đối với NHTMCP Quốc Tế ..................................................................23
CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................ 64
3.1. SO SÁNH GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ. ......................................................64
3.2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA. ....................................................................68
3.3.ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP, HỌC TẬP TRONG TƢƠNG LAI. .........................71
MỞ ĐẦU
6
1.Lý do chọn đề tài
Ngân hàng đƣợc coi là trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế. Vì hệ
thống ngân hàng hiện nay đang cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ, trong đó các
dịch vụ đƣợc khách hàng cá nhân sử dụng phổ biến nhất là vay vốn từ ngân hàng,
giử tiết kiệm, thẻ tín dụng, mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tế,…
Theo các số liệu của Tổng cục thống kê năm 2021, dân số Việt Nam khoản
98.5 triệu ngƣời. Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế tƣơng đối cao, ngƣời dân ngày càng
đòi hỏi đƣợc đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm, mua và xây dựng nhà cửa, hoàn
thiện bản thân và đƣợc mở rộng hoạt động kinh doanh. Trƣớc nhu cầu đó của ngƣời
dân, các ngân hàng đã cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm tài chính mà trong đó
nhu cầu nhiều nhất là cho vay. Với sự hội nhập kinh tế ngày càng cáo sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, đã có hơn 100 tổ chức tà chính và ngân hàng hoạt động tại
Việt Nam tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn để quyết định vay vốn.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê trong điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa
gia đình thời điểm 1/04/2020 thì, TP HCM tính thêm những ngƣời cƣ trú khơng
đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của TPHCM khoảng hơn 14 triệu ngƣời, là đầu
tàu kinh tế của cả nƣớc. Hiện tại tập trung hầu hết các tên tuổi ngân hàng và tổ chức
tài chính trong cả nƣớc và nƣớc ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam. Với sự tham
gia của các ngân hàng và tổ chức tài chính vào thị trƣờng cho vay khách hàng cá
nhân đã tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt
Nam. Nhìn chung các sản phẩm cho vay của ngân hàng TMCP khơng chỉ cạnh
tranh với các đối thủ nƣớc ngồi và cịn phải cạnh tranh với chính các ngân hàng
trong nƣớc.
Trong vài năm trở lại đây, do chịu ảnh hƣởng của các cuộc khủng hoảng kinh
tế, tăng trƣởng tín dụng trở thành một mục tiêu thách thức đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam. Để gia tăng thị phần cho vay khách hàng cá
nhân, các ngân hàng đã có nhiều chiến lƣợc nhƣ quảng bá thƣơng hiệu, tham gia các
hoạt động xã hội cộng đồng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, giảm lãi suất, tăng cƣờng
các chƣơng trình khuyến mãi tặng quà,… Vấn đề đặt ra là các khách hàng cá nhân
sẽ dựa trên các nhân tố nào để quyết định vay vốn ở các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần. Với mục tiêu tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi trên. Do đó đề tài “Nghiên cứu
7
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam-Chi nhánh Sài Gòn” đã đƣợc lựa chọn.
2. Mục tiêu chọn đề tài
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân.
-
Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân tại VIB chi nhánh Sài Gòn.
-
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu kiến nghị một số giải pháp nhằm
duy trì và thu hút thêm khách hàng vay mới cho VIB chi nhánh Sài
Gòn .
3.Phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân
- Phạm vi nghiên cứu: Khách hàng cá nhân tại VIB chi nhánh Sài Gòn.
- Thời gian: dữ liệu thu thập từ khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với
khách hàng cá nhân đã từng có kế hoạch vay vốn và đang có dự định vay vốn
từ 1/11/2022-30/11/2022.
4. Dữ liệu nghiên cứu
- Phƣơng pháp định tính: Xây dựng hệ thống câu hỏi để tham khảo, khảo
sát, thu thập ý kiến của khách hàng về mục đích sử dụng cũng nhƣ nguyện
vọng khi sử dụng dịch vụ Internet banking.
- Phƣơng pháp định lƣợng:
+ Phân tích và xử lý số liệu.
+ Phƣơng pháp phân tích thống kê bằng SPSS: Dùng các đại lƣợng thống
kê tần số, giá trị trung bình để mơ tả các thuộc tính của nhóm nghiên cứu nhƣ:
giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập và khảo sát thực
trạng sử dụng dịch vụ Internet banking của khách hàng.
+Dùng phƣơng pháp phân tích hồi quy với các quan hệ tuyến tính để
8
kiểm định các nhân tố tác động đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng
cá nhân
+Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Sử dụng Cronbach Alpha và hệ số
tƣơng quan biến tổng (Item-total Correction) để kiểm tra độ tin cậy, những
biến nào không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
+Phƣơng pháp phân tích nhân tố - EFA, tƣơng quan Pearson, Hồi quy,
ANOVA và T-test.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của đồ án nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về ngân hàng.
Chƣơng 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân đối với ngân hàng TMCP Quốc Tế-chi nhánh Sài Gòn
Chƣơng 3: Bài học kinh nghiệm.
9
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI
NHÁNH SÀI GỊN
1.1.Thơng tin chung về ngân hàng
1.1.1. Khái quát về ngân hàng
Tên doanh nghiệp : NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK
Tên viết tắt : VIB
Trụ sở chính : Tầng 1, tầng 6, tầng 7 Toà nhà CornerStone, 16 Phan Chu Trinh, phƣờng
Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại : 02862999039
Số Fax : 0286299904
Website : www.vib.com.vn
Vốn điều lệ : kể từ ngày 30/06/2022, vốn điều lệ VIB đạt hơn 21.076 tỷ đồng
1.1.2. Logo ngân hàng
( Logo Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài Gòn )
* Ý nghĩa logo Ngân hàng VIB
10
- Về hình ảnh : Logo thiết kế 3 chữ “V” tƣợng trƣng cho sự kết nối và nguồn lực tổng
hợp trong quan hệ khách hàng và đối tác. Hình tƣợng chữ “V” cũng nhƣ cánh tay dang
rộng và với đƣờng cong cách điệu của chữ “V” mang lại ý nghĩa nhƣ nụ cƣời thân thiện,
niềm nở chào đón khách hàng và đối tác mọi nơi. Hình ảnh này thể hiện sự kết nối nhân
văn nhƣng đầy tình đồn kết, gắn bó.
- Về màu sắc : Đƣợc thiết kế màu xanh và ba gam màu vàng cam đặc biệt đem đến ý
nghĩa sâu sắc tạo cảm giác thân thiện cho ngƣời nhìn :
Màu xanh : thể hiện khát vọng hoài bão, vƣơn cao lên trời xanh và tiến xa ngồi biển
cả. Màu sắc này cịn tạo cảm giác mát dịu và tƣơi mới đem đến một sự điềm đạm và
bình yên.
Ba gam màu vàng cam : thể hiện sựu ấm áp, đầy sinh lực, tạo ra một không gian
rộng lớn, đem lại cảm giác về một môi trƣờng cởi mở, dễ tiếp cận, truyền tải sự thân
thiện và tinh thần hợp tác. Hơn hết với sự chuyển đổi gam màu uyển chuyển đem
đến cảm nhận nhƣ những ánh hào quang đang chiếu sáng.
* Tính cách thƣơng hiệu VIB
Khác với nhiều ngân hàng trên thị trƣờng, VIB xây dựng cho mình một thƣơng hiệu mang
tính cách riêng, nhƣ lời khẳng định và hứa hẹn dành cho khách hàng của mình.
-
Chân thật : đây đƣợc xem là kim chỉ nam của VIB. Sự chân thật, liêm chính, chuyên
nghiệp của ngân hàng tạo nên niềm tin và sự tôn trọng với khách hàng và các đối
tác.
-
Vun đắp các mối quan hệ : là chiến lƣợc có tầm nhìn dài hạn, ln sát cánh và chia
sẻ cùng khách hàng trong suốt cuộc đời, giúp khách hàng phát triển và thành công.
-
Hiện đại : luôn cập nhật ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lƣợng
dịch vụ ngân hàng.
-
Chú trọng hiệu quả cơng việc : quyết tâm hết sức mình để mang lại những kết quả
tốt nhất đến khách hàng.
Nhạy bén : luôn đi sát nhu cầu thay đổi của khách hàng và đáp ứng bằng những sản phẩm
và dịch vụ phù hợp, giải quyết những khúc mắc và vấn đề khó khăn nhanh chóng
11
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) đƣợc
thành lập ngày 18 tháng 09 năm 1996, hiện tại trụ sở VIB tại 16 Phan Chu Trinh, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Đến hết quý III/2016, sau gần 20 năm hoạt động, VIB trở thành một trong những
ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với vốn chủ sở hữu hoạt động tính đến ngày
30/06/2022 vốn điều lệ VIB đạt hơn 21.076 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 28.250 tỷ đồng và
tổng tài sản đạt hơn 348.000 tỷ đồng. VIB hiện có hơn 11.000 cán bộ nhân viên làm việc tại
174 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nƣớc.
Năm 1996, ngày 18 tháng 09 năm 1996 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam đƣợc
thành lập với số vốn ban đầu 50 tỷ đồng và 23 nhân viên. Trụ sở đầu tiên đặt tại số 5 Lê
Thánh Tông, Hà Nội.
Năm 2006, triển khai thành cơng Dự án Hiện đại hóa Cơng nghệ Ngân hàng. Tăng
vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng. Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành thẻ ghi nợ nội
địa VIB Values. Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc. Hệ thống ATM của
Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động.
Năm 2007, tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện
với nhiều tập đồn, tổng cơng ty lớn nhƣ Tổng Cơng ty Bảo hiểm Dầu khí, Tổng Cơng ty
Tài chính Dầu khí. Mạng lƣới kinh doanh đạt 82 đơn vị. Đƣợc xếp hạng 3 trong 500 Doanh
nghiệp tƣ nhân lớn nhất Việt Nam.
Năm 2008, đƣợc độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có "Dịch vụ
ngân hàng bán lẻ đƣợc hài lòng nhất năm 2008". Triển khai dự án tái định vị thƣơng hiệu
với công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thƣơng hiệu – Interbrand. Khai trƣơng trụ sở
mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà Nội. Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực
tuyến VIB 4U. Phát hành thẻ tín dụng VIB Chip MasterCard. Thành lập Khối Công nghệ
ngân hàng với quyết tâm đƣa VIB trở thành ngân hàng có cơng nghệ hiện đại nhất trên thị
trƣờng.
Năm 2009, ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth Bank of
Australia (CBA). Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thƣơng hiệu mới. Tăng vốn điều lệ
lên 3.000 tỷ đồng. Triển khai chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2009 - 2013, với mục tiêu
12
đến năm 2013 sẽ trở thành ngân hàng hƣớng tới khách hàng nhất tại Việt Nam. Triển khai
nhiều dự án lƣợc phục vụ chiến lƣợc kinh doanh mới: Dự án thiết kế không gian bán lẻ, Dự
án phát triển hệ thống quản trị nhân sự và hiệu quả công việc, Dự án chiến lƣợc cơng nghệ,
Chƣơng trình chuyển đổi Hệ thống chi nhánh…
Năm 2010, Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng hàng
đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đông chiến lƣợc của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần
ban đầu là 15%. Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. Tiếp tục triển khai các dự án quan
trọng phục vụ chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013 của ngân hàng. Mạng lƣới kinh
doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên cả nƣớc.
Năm 2011, CBA đầu tƣ thêm vốn vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại VIB tăng lên
20%. Nhận cờ thi đua cảu Ngân hàng Nhà nƣớc cho những nỗ lực trong hoạt động và phát
triển kinh doanh. Giải thƣởng “ Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc
tế” do Citigroup trao.
Năm 2012, tăng vốn điều lệ 4250 tỷ đồng. Kiên trì thực hiện tam giác chiến lƣợc:
Quản trị tăng trƣởng – Quản trị rủi ro – Quản trị hiệu quả. Đoạt giải thƣởng Thƣơng hiệu
mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ chức Vietnam Report.
Năm 2013, đoạt giải thƣởng “Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm An sinh xã hội
và Phát triển cộng đồng” cho những hoạt động xã hội tích cực. Giải thƣởng “Ngân hàng
thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” do Ngân hàng HSBC toàn cầu trao.
Năm 2014, tổ chức tín nhiệm Quốc tế Moody’s xếp hạng VIB là 1trong 2 ngân hàng
có chỉ số sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của Việt Nam. Đẩy mạnh
phát triển hệ thống hạ tầng công nghệ ngân hàng và quản trị rủi ro.
Năm 2015, giải thƣởng ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo, do IDG
trao tặng cho MyVIB. Giải thƣởng sáng tạo Thẻ thanh tốn tồn cầu tốt nhất do
MasterCard trao tặng. Ký kết thoả thuận đối tác lịch sử với Prudential Việt Nam.
Năm 2016, giải thƣởng “Ngân hàng Tài trợ Thƣơng mại Tốt nhất khu vực Đơng Á –
Thái Bình Dƣơng” từ IFC. Giải thƣởng “Ngân hàng có dịch vụ ngân hàng SME sáng tạo
nhất Việt Nam năm 2016” từ tổ chức Global Banking & Finance Review.
13
Năm 2017, 564.442.500 cổ phiếu VIB chính thức giao dịch trên thị trƣờng chứng
khoán tập trung (UpCom) từ ngày 09/01/2017. “Thƣơng hiệu Ngân hàng sáng tạo nhất Việt
Nam 2017” từ Tạp chí Thƣơng hiệu Tồn Cầu (Gloabal Brands Magazine, Vƣơng quốc
Anh). Giải thƣởng “Đối tác Ngân hàng phát hành có nghiệp vụ tài trợ thƣơng mại tốt nhất
khu vực Đông Á – Thái Bình Dƣơng 2017” từ IFC.
Năm 2018, Ngân hàng Nhà nƣớc quyết định cho VIB áp dụng chính thức Basel II.
VIB nhận hai giải thƣởng Quốc tế về Ngân hàng số Digital Banking, VIB đƣợc chấp thuận
tăng vốn điều lệ hơn 7.800 tỷ đồng. VIB chuyển trụ sở chính từ Hà Nội vào TPHCM, đạt
chứng nhận UPCom quy mô lớn thực hiện tốt công bố thông tin và minh bạch năm 2018.
Năm 2019, VIB đƣợc chấp thuận tăng vốn điều lẹ trên 9.245 tỷ đồng. VIB trở thành
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành cả ba trụ cột của ba trụ cột của Basell II theo
thông tƣ 41/2016/TT-NHNN và thông tƣ 13/2018/TT-NHNN.
Năm 2020, VIB đƣợc IFC nâng hạn mức tài trợ thƣơng mại lên 144 triệu USD. VIB
đƣợc 3 định chế tài chính quốc tế cấp khoản vay 70 triệu USD. VIB năm thứ tƣ liên tiếp
dành 2 giải thƣởng về ngân hàng số từ The Asset: Ngân hàng số của năm và Trải nghiệm
Khách hàng tốt nhất. VIB thí điểm chuẩn mực Basel III tại Việt Nam.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng VIB – chi nhánh Sài Gòn
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài
Gịn
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
PHỊNG DỊCH
VỤ KHÁCH
HÀNG
PHỊNG
KHÁCH HÀNG
DOANH
NGHIỆP
PHỊNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
14
PHỊNG HỖ
TRỢ TÍN
DỤNG
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Giám đốc chi nhánh: Xác định tầm nhìn, định hƣớng chiến lƣợc, quyết định
những thay đổi dài hạn để đáp ứng đòi hỏi phát triển của Chi nhánh và thị trƣờng
tại khu vực kinh doanh. Điều hành và quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động
kinh doanh hàng ngày của chi nhánh. Điều hành và quyết định các vấn đề liên
quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày của Chi nhánh.
Phòng dịch vụ khách hàng: đáp ứng nhu cầu của khách hàng đến giao dịch,
xử lý các vấn đề mà khách hàng yêu cầu. Tƣ vấn về sản phẩm, dịch vụ và các
chƣơng trình của ngân hàng. Đồng thời chăm sóc khách hàng.
Phịng khách hàng cá nhân: thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng tiền Việt Nam
cho các đối tƣợng KHCN theo quy định của NHNN và NHTMCP Quốc Tế chi nhánh Sài Gòn. Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của khách hàng
nhằm hạn chế rủi ro. Cùng với các hoạt động huy động vốn và các chi tiêu thẻ
tín dụng, thẻ thanh tốn.
Phòng khách hàng doanh nghiệp: lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ theo đúng trình tự. Quản lý và kiểm
tra các bản thu đối với ngoại tệ đảm bảo hoạt động theo đúng quy định. Theo
dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro.
Phịng hỗ trợ tín dụng: tiếp nhận, kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ cấp tín dụng, tài sản đảm bảo. Thực hiện soạn thảo hợp
đồng cấp tín dụng, hợp đồng cấp bảo lãnh và thƣ bảo lãnh của các khoản cấp
tín dụng. Theo dõi và giám sát sau vay đối với các khoản cấp tín dụng.
1.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh
Sài Gòn.
15
(ĐVT: TRIỆU ĐỒNG)
So sánh kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
400,000,000
350,000,000
300,000,000
250,000,000
200,000,000
150,000,000
100,000,000
50,000,000
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
2020
244,675,677
244,675,677
2021
309,592,462
309,592,462
2022
340,910,343
340,910,343
Biểu đồ 1.Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài Gòn
(Nguồn: Số liệu bảng BCHĐKD của NHTMCP VIB)
1.4.Định hƣớng phát triển (kế hoạch) của NHTMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài
Gòn
- VIB ƣu tiên tập trung các lĩnh vực mũi nhọn nhƣ: Tài trợ thƣơng mại, ứng
dụng công nghệ cao, tập trung lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, nâng cao việc cung cấp
dịch vụ thu phí cho các doanh nghiệp SME, khách hàng cá nhân, khách hàng ƣu
tiên.
- Tiếp tục kiên định với định hƣớng trở thành Ngân hàng hàng đầu về phát triển
và ứng dụng công nghệ, VIB tập trung xây dựng các sản phẩm mũi nhọn, có tính đột
phá mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng; ứng dụng cơng nghệ mới
nhằm đẩy mạnh thanh tốn khơng tiền mặt, khuyến khích giao dịch trực tuyến…
- Tăng trƣởng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về tín dụng tăng cao và
thực hiện tăng trƣởng TD hợp lý, coi trọng chất lƣợng TD.
16
CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NHTMCP QUỐC TẾ - CHI
NHÁNH SÀI GỊN
2.1. Mơ tả vị trí, tính chất cơng việc
- Vị trí: Nhân viên phịng Quản lí khách hàng cá nhân.
- Mơ tả tính chất cơng việc:
- Nhân viên phịng Quản lí khách hàng cá nhân với tính chất cơng việc là tìm kiếm
nguồn khách hàng cũng nhƣ tƣ vấn, thẩm định các thông tin nhu cầu của khách hàng có
phù hợp với điều kiện vay vốn của ngân hàng hay khơng thì cần thực hiện các thao tác
cơng việc nhƣ sau :
Nhân viên tìm kiếm các nguồn khách hàng hiện đang có nhu cầu sử dụng các dịch
vụ của ngân hàng.
Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, tiến hành tƣ vấn về các dịch vụ sản phẩm hay các
loại hình dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng đƣa ra sự lựa chọn phù hợp với nhu
cầu và mục đích tài chính của mình. Tiến hành các thủ tục hồn thành hồ sơ, theo
quy định của ngân hàng đã đề ra dựa trên nhu cầu sử dụng của khách hàng và hồn
thiện cơng chứng các giấy tờ cần thiết.
Đối với khách hàng có nhu cầu vay thì nhân viên cần tiến hành các thao tác thẩm
định các tài sản đảm bảo để bảo vệ quyền lợi của ngân hàng. Thẩm định cần dựa
trên các tiêu chí nhƣ sau: tình hình khinh doanh, khả năng trả nợ vay, tình hình tài
chính,.. lƣu giữ và quản lý các giấy tờ chứng từ cần thiết bản gốc.
Nhân viên tiến hành làm các báo cáo thẩm định theo quy định của ngân hàng và
trình lên phòng ban các cấp để đƣợc cấp phép phê duyệt cho vay hay từ chối cho
vay. Và tiến hành thông báo cho khách hàng các thông tin cần thiết về khoản vay đã
đƣợc phê duyệt hay không.
Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và một số hồ sơ bao gồm các hồ sơ nhƣ:
hồ sơ pháp lý, hồ sơ mục đích vay, hồ sơ chứng minh thu nhập, hồ sơ TSĐB,.. có
liên quan và tiến hành hồn thiện thủ tục giải ngân cho khách hàng.
17
Tiến hành kiếm tra các hồ sơ và tài liệu khách hàng đã cung cấp có liên quan tới
TSĐB và hợp đồng tín dụng.
Sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng, chủ động theo dõi và nhắc nhở khách
hàng trả nợ đúng kỳ hạn đã đề ra của ngân hàng.
2.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng
2.2.1. Tổng quan về cho vay của khách hàng cá nhân
2.2.1.1.Khái niệm và đặc điểm của cho vay của khách hàng cá nhân.
Khái niệm
- Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12,
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Đặc điểm.
- Đối tƣợng cho vay: là các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn để đầu tƣ
kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Thời hạn cho vay: tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn mà ngân hàng sẽ
đƣa ra các hình thức vay nhƣ ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn.
- Chi phí cho vay: sản phẩm, dịch vụ, thẩm định là các khoản chi phí mà ngân
hàng sẽ phải bỏ ra khi cho vay của khách hàng cá nhân vay.
- Rủi ro của các vay: nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân thƣờng rất cao
giúp ngân hàng phân tán rủi ro, nhƣng khơng có nghĩa các khoản vay này khơng chứa
các rủi ro.
- Lãi suất vay đối với khách hàng cá nhân: do chi phí ngân hàng bỏ ra đối với
khách hàng cá nhân thƣờng cao hơn, chính vì thế kéo theo việc lãi suất cũng tăng theo.
2.2.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay cƣ trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng,
cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
18
Cho vay phi cƣ trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch,... của cá nhân,
hộ gia đình.
Phƣơng thức vay.
- Các phƣơng thức cho vay nhƣ sau: Cho vay từng lần, cho vay hợp vốn, cho
vay lƣu vụ, cho vay theo hạn mức, cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, cho vay
theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn, cho vay quay vịng, cho vay tuần
hoàn (rollover).
Phƣơng thức trả nợ
- Gốc trả hàng kỳ
- Gốc trả cuối kỳ
Thời hạn khoản vay
- Ngắn hạn: các khoản vay cá nhân có thời gian vay từ 12 tháng trở xuống.
-Trung và dài hạn: các khoản vay có thời hạn từ 1 đên 5 năm đƣợc xếp vào
khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn.
Hình thức bảo đảm
- Cho vay có tài sản bảo đảm
- Cho vay khơng có tài sản bảo đảm
Nguồn gốc của khoản nợ
- Cho vay trực tiếp: Khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán, ký
kết hợp đồng tín dụng để nhân tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các
doanh nghiệp, cá nhân mà họ nợ tiền.
- Cho vay gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay thông qua các tổ
chức trung gian.
2.2.1.3. Khác biệt giữa khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
- Khách hàng cá nhân thƣờng vay các khoản vay nhỏ lẻ, không thƣờng xuyên và
không ổn định. Các khoản vay này thông thƣờng phát sinh từ nhu cầu chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình, do đó đáp ứng nhu cầu tức thời cho nhóm đối tƣợng KHCN là mục
19
tiêu của các NHTM hƣớng tới.
- Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức thƣờng có nhu cầu vay các khoản lớn, nhu
cầu có tính ổn định cao.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTMCP
Quốc Tế - chi nhánh Sài Gịn
2.2.2.1.Các nhân tố bên ngồi ngân hàng.
Mơi trƣờng kinh tế, Chính trị và pháp luật
- Mơi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của khách
hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu ngƣời cao và mơi
trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ
diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu mơi trƣờng có
sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay
của ngân hàng gặp nhiều khó khăn...
Văn hóa
- Hành vi của ngƣời dân thực chất phản ánh sự tác động của mơi trƣờng, văn hóa,
xã hội. Nếu trong xã hội mà mọi ngƣời dân đều cần cù lao động, chăm chỉ làm việc và
tích lũy thì nhu cầu vay của xã hội sẽ ít và nếu trong xã hội sự mất cân bằng lớn về lao
động diễn ra thì nhu cầu về về vay của xã hội sẽ nhiều hơn.
Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh của ngân hàng càng gay gắt sẽ làm cho chu kỳ sống của các
sản phẩm vay trở lên ngắn hơn. Chính vì vậy lƣợng khách hàng cá nhân vay vốn của
ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào chiến lƣợc cạnh tranh của ngân hàng.
2.1.2.2.Các nhân tố bên trong ngân hàng.
Chiến lƣợc kinh doanh.
- Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lƣợc kinh
doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành cơng trên thị trƣờng. Nó liên quan đến
các quyết định chiến lƣợc về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành
lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ
sở một chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động,
20
lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề
ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay nhƣ: kế hoạch tăng
trƣởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…
Cơ sở vật chất của ngân hàng.
- Cơ sở vật chất là yếu tố tác động tích cực đến hoạt động cho vay của khách hàng cá
nhân. Yếu tố vật chất bên ngoài tạo cho khách hàng sự tin cậy tối thiểu, công nghệ
cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại cho khách hàng. Từ đó thu hút đƣợc khách hàng
vay vốn cho ngân hàng.
Chính sách tín dụng của ngân hàng.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng trƣớc và sau khi cho vay có chu kỳ đáo
hay không. Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù
hợp với thu nhập hiện có của ngƣời dân hay khơng. Các quy định về thời hạn tín
dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phƣơng thức giải ngân và thanh tốn, thủ tục xin
vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao
lâu… Tất cả các chỉnh sách đều nắm vai trò chủ chốt hoạt động cho vay của ngân
hàng.
Nhân viên ngân hàng.
- Nhằm khẳng định tính uy tín và chuyên nghiệp của ngân hàng, qua cách phục
vụ và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, chính nhân viên ngân hàng lại là cầu nối cho khách hàng
và ngân hàng.
Thƣơng hiệu ngân hàng.
- Sự uy tín của ngân hàng đƣợc khẳng định qua thƣơng hiệu. Thƣơng hiệu càng
đƣợc biết đến thì lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng càng cao tạo lên sự
hoạt động ổn định của hoạt động cho vay.
Hoạt động marketing ngân hàng.
- Là con đƣờng nhanh nhất đƣa khách hàng biết đến ngân hàng và là cán cân cho
việc lựa chọn vay vốn của khách hàng.
Công nghệ kỹ thuật
21
- Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú
phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao dịch với số lƣợng khách hàng đông và
đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lƣợng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ
thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết kiệm đƣợc thời gian cơng sức của
cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch
với khách hàng.
2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của khách hàng
cá nhân đối với NHTMCP Quốc Tế - chi nhánh Sài Gòn
2.3.1. Cơ sở lý thuyết về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân.
2.3.1.1.Khái Niệm về quyết định vay vốn.
- Quyết định vay vốn là một quá trình đƣợc diễn ra kể từ khi ngƣời đi vay hình
thành ý thức về nhu cầu, đến khi tiến hành tìm hiểu thơng tin để đƣa ra quyết định
vay, hoặc lặp lại quyết định vay vốn, trong đó quyết định vay đƣợc xem là giai đoạn
cuối cùng của quá trình thơng qua quyết định vay vốn.
2.3.1.2.Q trình ra quyết định vay vốn.
- Khách hàng cá nhân thƣờng tìm kiếm trong bộ nhớ của mình trƣớc khi họ tìm
kiếm các
nguồn thơng tin bên ngoài về nhu cầu vay vốn mà họ muốn.
- Kotler (2003) mơ tả q trình thơng qua quyết định vay của KHCN diễn ra qua
các giai đoạn theo hình 1.
22
Sơ đồ 2.Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN
NHẬN
THỨC
VẤN
ĐỀ
TÌM
KIẾM
THƠNG
TIN
ĐÁNH
GIÁ
LỰA
CHỌN
RA
QUYẾT
ĐỊNH
VAY
HÀNH VI
SAU KHI
VAY
2.3.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay của khách hàng cá nhân
đối với NHTMCP Quốc Tế
Tổng quan các nghiên cứu liên quan trƣớc đây:
1. Nguyễn Hoàng Nghĩa Nhân (2019) “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân ở các Ngân hàng TMCP Việt Nam ở địa bàn TP HCM”
Các nhân tố đƣợc xếp thứ tự nhƣ sau: Chất lƣợng dịch vụ, chính sách tín
dụng, hình ảnh ngân hàng, ảnh hƣởng, thuận tiện chiến lƣợc quảng bá.
2. Trần Thị Tố Anh (2019) “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn ngắn hạn
của khách hàng bán lẻ tại Ngân hàng”
Các nhân tố đƣợc xếp thứ tự nhƣ sau: Chính sách tín dụng, chất lƣợng dịch
vụ, hình ảnh ngân hàng, chiến lƣợc Marketing, độ tin cậy,khuyến mãi.
3. Nguyễn Thị Ngọc Diệp (2016) “Determinants of individual customer’s selection of
banks in Bien Hoa city”
Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến xu
hƣớng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Biên Hòa.
Dữ liệu nghiên cứu đƣợc điều tra trực tiếp từ 285 cá nhân bằng phiếu điều tra
phỏng vấn trực tiếp tại thành phố Biên Hòa vào năm 2016.
Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy 7 yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn
ngân hàng của các khách hàng cá nhân nhƣ: Chất lƣợng dịch vụ, thuận tiện,
hữu hình,
năng lực phục vụ, danh tiếng ngân hàng, ảnh hƣởng của những ngƣời xung
quanh và marketing. Với những yếu tố này, bài viết đƣa ra một vài gợi ý đối
với ngân hàng nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ, thu hút khách hàng của
ngân hàng.
23
4. Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2013) về “Yếu tố ảnh hƣởng
đến xu hƣớng chọn lựa Ngân Hàng của khách hàng cá nhân”
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu 10 sơ bộ và
nghiên cứu chính thức. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hƣởng
đến xu hƣớng lựa chọn Ngân hàng là:Chất lƣợng dịch vụ, thuận tiện về thời
gian, thuận tiện về vị trí, ảnh hƣởng của ngƣời thân, nhận biết thƣơng hiệu và
thái độ với chiêu thị.
5. Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt (2014), nghiên cứu về “Đánh giá các yếu tố
lựa chọn ngân hàng thƣơng mại tại TP. Hồ Chí Minh của ngƣời cao tuổi”.
Kiểm định Friedman cho thấy khách hàng cao tuổi quan tâm khác nhau đến
các nhân tố, đƣợc xếp từ cao đến thấp gồm: Năng lực phục vụ; Chính sách tín
dụng; Uy tín; Kinh nghiệm; Phƣơng tiện hữu hình;Chính sách khuyến mãi;
Sự tham khảo.
6. Nghiên cứu của Devlin (2002) “Nghiên cứu phân tích các tiêu chí lựa chọn vay mua
nhà trên thị trƣờng tại Vƣơng Quốc Anh” Kết quả phân tích cho thấy các yếu tố ảnh
hƣởng đến việc lựa chọn tổ chức vay của khách hàng dựa trên lời khuyên của
chuyên gia, và tiêu chí đƣợc khách hàng quan tâm nhất là lãi suất.
7. Kattel và Shah (2020), nghiên cứu “Bank Attribute Factors in Determining
Customers’ Choice of Commercial Banks”.
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chính đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo
sát trên 150 khách hàng có tài khoản tại các ngân hàng thƣơng mại khác
nhau. Thống kê mơ tả cho thấy điểm trung bình cao nhất về sự thuận tiện, nó
thúc giục các ngân hàng tập trung vào việc cung cấp khả năng truy cập dễ
dàng vào các dịch vụ.
Nghiên cứu khám phá ra rằng Độ tin cậy của ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ
và lợi nhuận tài chính đã ảnh hƣởng đến việc lựa chọn ngân hàng của khách
hàng.
24