BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KIÊN TRUNG LONG
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 02
Nguyễn Phạm Trúc Linh
1911180208
19DKTB2
Nguyễn Thị Như Quỳnh
1811201370
19DKTB2
Lê Thị Kiều Tiên
1911186470
19DKTC1
Nguyễn Thị Khánh Linh
1911190058
19DKTB1
TP. Hồ Chí Minh, 2022
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI KIÊN TRUNG LONG
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
TP. Hồ Chí Minh, 2022
ii
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đề tài tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH thương mại Kiên Trung Long là nghiên cứu của cả nhóm dưới sự hướng
dẫn của T.S Phạm Thị Phụng. Những phần sử dụng tài liệu tham khảo có trong đồ án đã
được liệt kê và nêu rõ ra tại phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả trình bày trong
đồ án là hồn tồn trung thực. Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình
thức kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra cho lời cam đoan của mình nếu như có vấn đề
xảy ra.
TP.HCM, ngày 21 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
iii
LỜI CẢM ƠN
Để bài đồ án hoàn thành và đạt kết quả tốt đẹp, nhóm chúng em đã được sự giúp
đỡ, hướng dẫn, đóng góp ý kiến tận tình từ phía các đơn vị và thầy cơ:
Chúng em xin chân thành cảm ơn đơn vị Công ty TNHH thương mại Kiên Trung
Long đã cho chúng em số liệu để nghiên cứu đề tài “Tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH thương mại Kiên Trung Long ”, cảm ơn các anh chị đã nhiệt tình
giúp đỡ chúng em một cách tốt nhất để hoàn thành đề tài nghiên cứu đạt được thành công
tốt đẹp.
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô trong Trường Đại
Học Cơng Nghệ TP.Hồ Chí Minh (Hutech) - Khoa Tài Chính - Thương Mại đã truyền đạt
cho chúng em nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học ở trường từ những kiến thức nền
tảng đến những kiến thức chuyên ngành để giúp chúng em làm cơ sở nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD T.S Phạm Thị Phụng,
cô là người trực tiếp hướng dẫn chúng em cô đã hết lịng giúp đỡ tận tình, chỉ bảo, đóng
góp ý kiến để nhóm chúng em rút kinh nghiệm và cơ đã tạo mọi điều kiện để chúng em
hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên bài nghiên cứu khó
tránh khỏi những sai sót, rất mong q thầy cơ bỏ qua và chỉ bảo, đóng góp ý kiến để
chúng em rút kinh nghiệm làm tốt hơn các đề tài nghiêm cứu khác sắp tới.
Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các đơn vị và q
thầy cơ đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong thời gian nghiên cứu.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 21 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
iv
v
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Giải Thích
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT
Bảo hiểm y tế
CB CNV
Cán bộ cơng nhân viên
CNSX
Cơng nhân sản xuất
CP NCLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TK
Tài khoản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
KT
Kế tốn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tình hình nhân sự của công ty TNHH TM Kiên Trung Long ................................. 9
Bảng 2. Mức lương tối thiểu của vùng ................................................................................ 18
Bảng 3. Tỷ lệ trích theo lương các khoản bảo hiểm và kinh phí cơng đồn. ....................... 19
Bảng 4. Tỷ lệ trích bảo hiểm theo quy định số 959/QĐ- BHXH. ....................................... 24
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty .................................................................................... 7
Sơ đồ 2. Bộ máy kế tốn của cơng ty .................................................................................. 10
Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. .......................... 12
Sơ đồ 4. Hạch tốn các khoản thanh toán với CNVC.......................................................... 21
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 334 ......................................................................... 23
Sơ đồ 6. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương........................................................... 25
Sơ đồ 7. Trình tự luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lương................................... 28
ix
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài. .................................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................ 2
4.
Kết cấu của đồ án. ................................................................................................... 3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KIÊN TRUNG LONG ......................................................................................................... 4
1.1.
Giới thiệu chung về công ty. .............................................................................. 4
1.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển. ................................................................. 4
1.1.2.
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty. ..................................... 6
1.1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý. ................................................................................ 7
1.2.
Giới thiệu về bộ phận kế toán. ......................................................................... 10
1.2.1.
Cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................................................. 10
1.2.2.
Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh ................................................ 10
1.2.3.
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ....................................................... 11
1.2.4.
Chế dộ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ......................................... 12
CHƯƠNG II. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THƯƠNG MẠI KIÊN TRUNG LONG. .... 13
2.1.
Những vấn đề chung ......................................................................................... 13
2.1.1.
Khái niệm. ..................................................................................................... 13
2.1.2.
Các hình thức tiền lương ............................................................................. 14
2.1.3.
Quy định hiện hành tiền lương và các khoản trích theo lương ............... 17
2.1.4.
Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương. ............................................................... 19
2.1.5.
Kế toán các khoản phải trả cho người lao động. ....................................... 19
2.1.6.
Kế tốn các khoản trích theo lương ............................................................ 21
2.2.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
Thương Mại Kiên Trung Long..................................................................................... 23
2.2.1.
Chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty............ 23
2.2.2.
Kế tốn các khoản phải trả cho người lao động ........................................ 25
2.2.3.
Kế tốn các khoản trích theo lương............................................................ 28
x
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............... 33
3.1.
Nhận xét. ............................................................................................................ 33
3.1.1.
Ưu điểm. ........................................................................................................ 33
3.1.2.
Nhược điểm. .................................................................................................. 33
3.2.
Kiến nghị. .......................................................................................................... 34
3.3.
Bài học kinh nghiệm. ........................................................................................ 35
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 37
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Tiền lương luôn là vấn đề mà xã hội đặc biệt quan tâm và chú ý đến bởi ý nghĩa to
lớn cả về mặt kinh tế lẫn cả về mặt xã hội mà nó mang lại.
Đối với doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh, tiền lương và các khoản trích theo
lương là vấn đề khơng nhỏ của chi phí sản xuất, là địn bẩy tác động trực tiếp đến người lao
động. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương một cách hợp lý sẽ tạo động lực, sự
sáng tạo giúp tăng năng suất lao động.
Chi phí nhân cơng chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của
doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lí lao động, cơng tác
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương một cách chính xác, kịp thời để đảm bảo
quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Góp phần thúc đẩy
nền kinh tế phát triển thịnh vượng.
Đối với người lao động, tiền lương mang một ý nghĩa cực kỳ quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu để họ có thể đảm bảo cuộc sống của chính bản thân và gia đình
họ. Tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ
được trả công một cách xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra; nhưng nó cũng có thể
làm giảm năng suất lao động, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị chậm lại, thậm chí
khơng đạt hiệu quả như mong muốn nếu mức lương mà họ được trả không công bằng với
sức lao động mà họ đã bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn
của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc lựa
chọn các hình thức trả lương phù hợp sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người
lao động đảm bảo nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh thần; đồng thời giúp tiền nó trở thành
động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với cơng
việc thực sự là việc làm cần thiết. Chính sách tiền lương được vận dụng một cách linh hoạt
ở mỗi doanh nghệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và
phụ thuộc tính chất hay loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để tiền lương được trả
một cách phù hợp với sức lao động của từng người thì cơng tác hoạch tốn kế tốn tiền
lương cần phải được chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng,
thời gian và kết quả lao động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ có những quyết
định đúng đắn trong chiến lược sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
1
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cùng với sự hỗ trợ, hướng dẫn của cơ
TS.Phạm Thị Phụng nhóm chúng em chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
-Nghiên cứu thực tiễn kế toán tiền lương về cách hoạch tốn, ghi sổ, tại Cơng ty
TNHH Thương Mại Kiên Trung Long trên cơ sở so sánh giữa lý thuyết và thực tế để rút ra
bài học kinh nghiệm cho bản thân.
-Mục tiêu cụ thể:
+ Nhằm củng cố lại kiến thức đã được học ở trường.
+ Biết được quy trình cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở
thực tế.
+ So sánh được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-Nội dung nghiên cứu:
+ Tìm hiểu thực trạng hạch tốn Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
“Cơng ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long”.
-Không gian nghiên cứu:
+ Kiến tập tại công ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long.
-Thời gian kiến tập:
+ Bài nghiên cứu sử dụng số liệu năm 2022 để đánh giá cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH Thương Mại Kiên Trung Long.
-Phương pháp nghiên cứu:
+Nghiên cứu các tài liệu: giáo trình, thơng tin trên các trang mạng…
-Sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp xử lý số liệu: sau khi thu thập số liệu của cơng ty thì tiến hành
chọn lọc những số liệu cần thiết, phù hợp để đưa vào bài
+ Phương pháp kế toán: sử dụng phương pháp này để tìm hiểu về q trình hoạch
tốn, kê khai, cách luân chuyển các chứng từ và ghi sổ kế toán,…
2
+ Phương pháp phân tích kết hợp so sánh: sau khi nghiên cứu, xử lý số liệu, tính
tốn thì tiến hành phân tích, so sánh đánh giá và từ đó đưa ra những nhận xét, rút ra bài học
kinh nghiệm.
4. Kết cấu của đồ án.
Bài đồ án gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIÊN
TRUNG LONG
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIÊN TRUNG LONG
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI KIÊN TRUNG LONG
1.1. Giới thiệu chung về công ty.
Tên đầy đủ:
Công Ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long
Tên quốc tế:
Kiên Trung Long TRADING COMPANY LIMITED
Tên giao dịch:
KIEN TRUNG LONG TRADING CO.
Trụ sở chính:
99 Đường Phạm Đức Sơn, Phường 16, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ nhà máy: Ngã ba Hưng Long, Huyện Bình Chánh, TP. HCM, Việt Nam
Điện thoại:
(08) 38776249-3877
Mã số thuế:
0303478010
Fax:
(84-8) 3980 4112
Ngày hoạt động: 30/07/2004
Email:
Các đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: 105 Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Chi nhánh Cà Mau:
Địa chỉ : Số 112 Trương Phùng Xuân, Khóm 2, Phường 8, TP. Cà Mau.
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh:
Văn phịng và cơng trường sản xuất đặt tại địa chỉ : 99 Đường Đức Sơn, Phường 16, Quận
8, TP. Hồ Chí Minh.
1.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển.
Là một địa chỉ uy tín trong chế tạo tàu, thuyền bằng composite và nhôm, công ty
TNHH Thương mại Kiên Trung Long được thành lập từ năm 1997 với lĩnh vực kinh doanh
chính là sản xuất các sản phẩm từ composite, đặc biệt là ca-nô, tàu thuyền và là nhà phân
phối lớn cung cấp các nguyên vật liệu ngành nhựa composite (FRP).
Sau nhiều năm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ vật liệu nhựa composite (FRP) mới
nhất vào sản xuất, công ty TNHH Thương mại Kiên Trung Long đã làm chủ công nghệ
4
trong lĩnh vực chế tạo vỏ ca-nô composite và xuất khẩu được sản phẩm ra thị trường nước
ngoài.
Từ năm 2011, công ty TNHH Thương mại Kiên Trung Long đã bắt đầu nghiên cứu
và phát triển đóng tàu bằng hợp kim nhôm. Tận dụng thế mạnh của từng loại vật liệu, công
ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long đã và đang từng bước thể hiện thế mạnh của mình
trong lĩnh vực đóng mới nhiều loại tàu thuyền, ca-nơ bằng hợp kim nhôm và composite
như: tàu chở khách, tàu nhà hàng, tàu cá, tàu cứu hộ phịng cháy chữa cháy, ca-nơ giải trí
và các tàu chun dụng. Nhiều năm nay, cơng ty TNHH Thương Mại Kiên Trung Long đã
tham gia cung cấp tàu thuyền cho các dự án lớn của Bộ Công an, Hải quân, Công an đường
thủy các tỉnh thành, hoa tiêu các khu vực, Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh thành... Bên cạnh
đó, cơng ty cũng xuất khẩu tàu thuyền cho các đơn vị nước ngoài như: Hải quân Ấn Độ,
Bảo vệ bờ biển Bangladesh, Hải quân Singapore, Cảnh sát đường thủy Malaysia, Brunei,
Đơn vị đặc nhiệm Malaysia (ESCCOM)…
Hiện nay, Kiên Trung Long còn là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam cho các
thương hiệu động cơ thủy như Mercury đến từ Mỹ, thương hiệu Hyundai Seasall đến từ
Hàn Quốc và 2 dịng du thuyền Quicksilver, Bayliner. Ngồi ra còn các dòng máy thủy
khác như Cummins, FPT, Yanmar, Mitsubishi, Caterpillar….
Giám đốc Bùi Văn Công họp với các cán bộ Cục Trang bị và Kho vận - Bộ Công an
để nghiệm thu bàn giao 25 ca-nô công tác
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ nhiều năm nay, công ty luôn chú trọng
cập nhật các công nghệ tiên tiến trên thế giới, tiếp nhận và điều chỉnh cho phù hợp với
năng lực sản xuất cũng như đáp ứng nhu cầu từ phía khách hàng ngày càng cao; liên kết
với cơng ty đóng tàu Hà Lan nhằm hợp tác phát triển công nghệ cũng như đào tạo nhân sự,
nâng cao tay nghề và tiêu chuẩn sản xuất. Đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên gia kỹ thuật và
công nhân sản xuất của công ty đều được đào tạo liên tục, chuyên sâu.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng tàu, hiện tại cơng ty có 1 trụ sở, 1
kho nguyên vật liệu Composite, 3 phân xưởng đóng tàu, 1 bến tàu tại thành phố Hồ Chí
Minh và nhiều đại lý bảo hành ở Cần Thơ, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Ninh. Đội ngũ
CBCNV cơng ty có 500 nhân lực với khả năng đóng mới trên 100 cano dưới 14m và 20 tàu
thuyền lớn từ 14m - 40m mỗi năm.
Ln năng động tìm kiếm và khai thác thị trường tiềm năng, có thể nói cơng ty
TNHH Thương mại Kiên Trung Long đã thành cơng với việc kích thích nhu cầu phát triển
du lịch đường thủy bằng việc cho ra đời các sản phẩm chất lượng bền vững, thiết kế tiện
5
dụng, tiêu chuẩn quốc tế. Hiện tại, công ty đang hỗ trợ giá cực tốt để thu hút nhiều nhà đầu
tư trong nước và nước ngoài đến Việt Nam phát triển du lịch biển đảo.
Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng tàu, hiện tại cơng ty với lượng
nhân lực trên dưới 300 người có khả năng đóng mới 100 canô nhỏ (dưới 14m) và 20 tàu
lớn (14 - 40m) mỗi năm.
Doanh thu hàng năm của công ty khoảng 500 tỷ VND.
Để tồn tại công ty phải xác định cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn, nếu
khơng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn hay có một chiến lược kinh doanh sai lầm
thì gần như chắc chắn công ty sẽ nhận được sự thất bại trong sản xuất kinh doanh. Do đó
cơng ty có định hướng phát triển trong năm 2022 và trong thời gian tới như sau:
- Về lao động: hiện tại số lao động của công ty là 30 người, dự kiến sẽ tăng lên
khoảng 50 người bộ phận gián tiếp tăng theo tỷ lệ thích ứng và giá trị sản lượng tiêu thụ
của hàng hố (100%).
- Về tiền lương: Cơng ty sẽ cố gắng nâng dần mức lương tối thiểu trong hợp đồng
lên trên 1.650.000 đối với lao động phổ thông và được điều chỉnh theo mặt bằng sinh hoạt
xã hội. Nguồn nguyên liệu của công ty chủ yếu từ một nguồn chính là: mua trong nước.
Ngồi ra cơng ty cịn chủ động sắp xếp cơ cấu làm việc, các phòng ban được qui
định rõ chức năng quyền hạn của mình để điều hành được thuận lợi hơn. Tình hình sản
xuất kinh doanh được nắm bắt kịp thời để điều chỉnh nhân sự, thiết lập cho phù hợp với
nhu cầu hoạt động trong từng thời điểm nhưng vẫn tuân thủ theo pháp luật hiện hành và
qui định của nhà nước. Tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra và cải tiến khâu tiếp thị
sản phẩm để mở rộng thị trường tiêu thụ trong thời gian tới.
1.1.2.
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty.
1.1.2.1. Chức năng.
Theo như giấy phép đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của công ty thực
hiện:
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng tàu thuyền; phục hồi và sửa chữa máy thủy.
- Đóng tàu bằng vật liệu composite, hợp kim nhôm.
- Kinh doanh du thuyền nhập khẩu.
- Kinh doanh nguyên vật liệu composite.
6
1.1.2.2. Nhiệm vụ.
- Huy động và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả
- Tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả
- Cung cấp cho khách hàng sự trải nghiệm tàu thuyền tốt nhất
- Thực hiện chế độ báo cáo kế tốn tài chính theo đúng quy định hiện hành của
BTC, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Giám Đốc
Phịng Kinh
Doanh
Phịng Kế
Tốn
Bộ Phận
Kho
PhậKho
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
- Phòng Giám Đốc: điều hành mọi hoạt động, ra quyết định, chỉ huy lãnh đạo và chịu
trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của cơng ty.
-Phịng kinh doanh:
+ Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển, chiến lược cho công ty.
+Lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho mục tiêu phát triển của cơng ty.
+Tìm đối tác, nhà cung cấp, khách hàng tiềm năng cho công ty.
+ Đề ra cái kế hoạch về các vấn đề phân phối sản phẩm ra thị trường nhanh chóng
và hiệu quả.
7
-Phịng kế tốn:
+Hoạch tốn cách nghiệp vụ phát sinh, theo dõi các đối tượng một cách cụ thể.
+Thống kê và tổng hợp số liệu.
+Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo đúng quy định pháp luật.
+Theo dõi và quản lý cơng nợ của cơng ty.
+Lập dự phịng.
+ Kiểm tra giám sát các nghiệp vụ kinh tế.
+Ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
+Lập báo cáo tài chính theo đúng quy định.
+Giải trình các số liệu đã báo cáo với các cơ quan khi có yêu cầu.
+Kiểm tra đối chiếu số liệu với các phòng ban.
- Bộ phận kho:
+Kiểm tra các chứng từ xuất nhập.
+Theo dõi hàng xuất kho, nhập kho.
+Kiểm tra đối chiếu số liệu ghi chép và số liệu thực tế.
1.1.3.3. Quy định về nhân sự về tiền lương
Nội quy làm việc:
Công ty bắt đầu làm việc từ 7h30 đến 16h30
Sáng: Bắt đầu làm việc từ 7h30 đến 12h
Giờ ăn trưa, nghỉ ngơi: 12h đến 13h30
Chiều: Bắt đầu làm việc từ 13h30 đến 16h30
Quy định về đồng phục: thứ hai và thức sáu mặc đồng phục công ty. Thứ ba, tư, năm, bảy
mặc đồ tự do.
8
Nam
Phịng Kế
Tổng cộng
3
Tốn
Phịng
Nữ
4
nhân sự
Cơng nhân
sản xuất
Tổng cộng
20
3
23
24
6
30
Tốt nghiệp PT
Đại học
3
X
4
X
Sau đại
học
X
Bảng 1. Tình hình nhân sự của cơng ty TNHH TM Kiên Trung Long
Đối với tiền lương và các chính sách khen thưởng được công ty áp dụng theo quy
định của nhà nước và theo quy chế riêng của công ty.
Cơng ty có kế hoạch và quy định làm việc như sau: sáng từ 8h30 đến 12h trưa, chiều
từ 13h30 đến 17h, nếu công nhân đi trễ sẽ bị trừ lương căn cứ vào số giờ đi trễ chia cho số
tiền công nhân làm việc trong một ngày, nếu vi phạm nhiều lần công ty sẽ khiển trách và
đuổi việc. Công nhân đi làm phải tuân thủ đúng nội quy công ty đề ra, mặc đồng phục công
ty thứ hai và thứ sáu, các ngày cịn lại cơng nhân mặc đồ tự do, lịch sự. trình độ cơng nhân
phải tốt nghiệp THTP, Đại học, phải có các văn bằng hay chứng chỉ mà công ty yêu cầu bắt
buộc. Tiền lương của mỗi cơng nhân cịn phụ thuộc vào tiến độ hồn thành cơng việc, năng
lực của từng người, trách nhiệm trong cơng việc. Chính sách khen thưởng của cơng ty chủ
yếu là bằng tiền mặt, thưởng cho công nhân giỏi, cơng nhân có những đóng góp tích cực
cho cơng ty. Mỗi công nhân sẽ được thưởng 500 ngàn đồng vào các ngày lễ như: 1/1, 10/3,
30/4-1/5. Vào dịp tết Nguyên Đáng mỗi công nhân sẽ được thưởng một tháng lương hay
còn gọi là tháng lương 13 phụ thuộc vào mức lương của từng người. Một năm công ty sẽ tổ
chức cho các công nhân viên đi du lịch 1 đến 2 lần, để động viên tinh thần và gắn kết tình
anh em trong cơng ty. Nhờ có những chính sách khen thưởng như vậy công nhân phấn chấn
trong công việc hơn và có tinh thần, trách nhiệm cao hơn trong công việc.
9
1.2. Giới thiệu về bộ phận kế toán.
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Kế Toán Trưởng
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
quản
trị
Kế
toán
thuế
Kế
toán
kiểm
soát
Kế
toán
kho phụ
tùng
Thủ
quỹ
Sơ đồ 2. Bộ máy kế tốn của cơng ty
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh
-Kế toán trưởng: là người lãnh đạo bộ máy kế tốn của cơng ty. đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ và đội ngũ cán bộ tài chính kế tốn trong cơng ty, hướng dẫn cơng tác hạch tốn
kế tốn, ghi chép sổ sách, chứng từ kế tốn. có trách nhiệm kiểm tra tình hình thực hiện
cơng việc kế toán của các kế toán viên đồng thời là trợ lý kinh tế tổng hợp cho giám đốc,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơng ty về tình hình hoạt động của phịng tài chính kế
tốn, giám sát tình hình sử dụng tài chính theo đúng mục đích. Ngồi ra kế tốn trưởng cịn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tình hình hạch tốn kế tốn theo đúnh chế độ của nhà
nước quy định
-Kế toán ngân hàng: theo dõi, quản lý tiền vay và tiền gữi ngân hàng. lập séc, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu
động
Kế tốn quản trị bao gồm :
- Kế toán chi tiết TSCĐ: hạch tốn về số lượng, giá trị, các thơng số kỹ thuật, thời
gian khấu hao, mức khấu hao, sự biến động về số lượng, về giá trị do nhượng bán, do
thanh lý, do chuyển nội bộ, do điều chuyển theo lệnh cấp trên
- Kế toán chi tiết hàng hoá: hạch toán theo số lượng, giá trị của từng loại hàng hoá
10
- Kế toán chi tiết nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tượng nợ, từng nghiệp vụ
phát sinh nợ và thanh toán nợ, theo dõi kỳ hạn thanh toán nợ, hạch toán chi tiết khản nợ
- Kế toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo các đối tượng góp vốn
- Kế tốn chi phí và thu nhập theo từng bộ phận trong doanh nghiệp, theo yêu cầu
hạch toán nội bộ
- Lập các báo cáo nội bộ theo định kỳ
- Thu thập và xử lý thông tin để phụ vụ yêu cầu ra các quyết định ngắn hạn và dài
hạn
- Kế toán thuế: lập biểu báo cáo theo mẫu của nhà nước quy đinh, kiểm tra, xử lý,
hoàn thiện các bảng biểu trước khi duyệt báo cáo bán hàng
Kế tốn kiểm sốt: có nhiệm vụ
- Lập kế hoạch tài chính, kế hoạch thu chi và theo dõi dịng tiền, kế hoạch chi phí
quản lý
- Chịu trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra, tổng hợp, so sánh số liệu của kế tốn cơng
nợ, kế tốn chi phí để kiểm tra tính chính xác, đúng đắn đảm bảo tuân thủ chế độ hạch toán
kế toán
- Lập báo cáo quản trị hàng tháng – quý – năm theo yêu cầu của ban giám đốc hoặc
theo yêu cầu của kế toán trưởng
- Kiểm tra các chứng từ kế toán, các hồ sơ nhập, xuất kho
Kế toán kho phụ tùng: theo dõi giá trị hiện có và biến động các loại phụ tùng trong
kho
Thủ quỹ: căn cứ vào các chứng từ thu – chi do bộ phận kế toán chuyển đến để kiểm
tra nội dung trên phiếu thu – chi để tiến hành xuât quỹ tiền mặt hoặc nhập quỹ tiền mặt.
đông thời định kỳ tiến hành kiểm kê quỹ để phụ vụ cho công tác kiểm kê theo quy định
1.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET đây là phần
mềm được thiết kế dựa trên chuẩn mực kế toán. Khi sử dụng phần mềm này công ty chỉ
cần cập nhật các số liệu đầu vào phát sinh, máy sẽ tự động tính tốn và đưa vào các sổ
sách, báo cáo kế tốn, thơng tin quản trị, thơng tin về phân tích tài chính, kinh doanh
11
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
Sổ kế tốn:
- Sổ tổng hợp
PHẦN MỀM
KẾ TỐN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.2.4. Chế dộ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xun.
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
- Phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán Misa SME. NET
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp
khấu trừ), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và các loại thuế khác.
- Trích khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
12
CHƯƠNG II. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THƯƠNG MẠI KIÊN
TRUNG LONG.
2.1. Những vấn đề chung
2.1.1. Khái niệm.
2.1.1.1. Tiền lương.
-Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa
thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ
cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2.1.1.2. Các khoản trích theo lương.
Qũy bảo hiểm xã hội.
-Tại Khoản 4, Điều 3, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định : Quỹ bảo hiểm xã hội là
quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao
động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.
-Cũng tại Khoản 4, Điều 5, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định : Quỹ bảo hiểm xã
hội phải được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch. Quỹ được sử dụng đúng
mục đích, hạch tốn độc lập theo các quỹ thành phần.
Qũy bảo hiểm y tế.
-Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi 2014) thì Quỹ
bảo hiểm y tế được định nghĩa cụ thể là : Quỹ BHYT là quỹ tài chính được hình thành từ
nguồn đóng bảo hiểm y tế các nguồn thu hợp pháp khác, đươch sử dụng để chi trả chi phí
khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ
chức bảo hiểm y tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm thất nghiệp.
-Theo Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm
về bảo hiểm thất nghiệp : là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi
bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở
đóng vào Qũy bảo hiểm thất nghiệp.
Kinh phí cơng đồn.
13
-Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp và theo pháp luật
hiện hành thì kinh phí cơng đồn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương mà đơn
vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
-Đơn vị sử dụng lao động đóng : Căn cứ vào Nghị định 191/2013/NĐ-CP ; Nghị
định 88/2015/NĐ-CP và Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ có quy định đối tượng, mức đóng và
phương thức đóng kinh phí cơng đồn 2020 như sau :
+Đối tượng : Các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp không thành lập tổ chức cơng
đồn.
+Mức đóng : Đóng 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao
động.
- Người lao động đóng : Căn cứ theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ, Hướng dẫn
238/HĐ-TLĐ, Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ về đối tượng, mức đóng, phương thức đóng của
người lao động về đồn phí cơng đồn như sau :
+Đối tượng : Người lao động.
+Mức đóng : Đóng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, nhưng mức
đóng đồn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở.
2.1.2. Các hình thức tiền lương
Hình thức trả lương theo thời gian.
-Tiền lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian
làm việc thực tế và hệ số lương.
Cơng thức tính
Tiền lương
=
Thời gian
x
Đơn giá tiền lương theo thời gian làm việc
-Đơn giá tiền lương cao hay thấp phụ thuộc vào hệ số lương, mỗi ngành nghề làm
việc khác nhau, trình độ tay nghề khác nhau thì có hệ số lương khác nhau. Đơn giá tiền
lương được tính là tiền lương tháng, tiền lương ngày, tiền lương giờ.
Tiền lương tháng = Hệ số lương x mức lương tối thiểu
14