Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh nhất đồng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 41 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH NHẤT
ĐỒNG TÂM

Ngành:
KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4
Họ tên: Trần Chí Hải
Họ tên: Nguyễn Thị Khánh Ly
Họ tên: Đỗ Hồng Cẩm
Họ tên: Lê Thúy Hiền
Họ tên: Võ Biên Cương

MSSV:1911181221
MSSV:1911180383
MSSV:1911184016
MSSV:1911180557
MSSV:1911186260

TP. Hồ Chí Minh, 2022
1



Lớp: 19DKTB1
Lớp: 19DKTB1
Lớp: 19DKTB1
Lớp: 19DKTB1
Lớp: 19DKTC2


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH NHẤT
ĐỒNG TÂM
Ngành:
Chun ngành:

KẾ TỐN
KẾ TỐN TÀI CHÍNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Phạm Thị Phụng

TP. Hồ Chí Minh,2022
2



3

LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đề tài kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là
nghiên cứu của cả nhóm dưới sự hướng dẫn của Giảng viên Phạm Thị Phụng. Những phần sử
dụng tài liệu tham khảo có trong đồ án đã được liệt kê và nêu rõ ra tại phần tài liệu tham
khảo. Các số liệu và kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực. Chúng em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra cho lời
cam đoan của mình nếu như có vấn đề xảy ra.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ..tháng ..năm…
(SV ký và ghi rõ họ tên)

3


4

KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên SV: Trần Chí Hải

MSSV: 1911181221

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Nguyễn Thị Khánh Ly MSSV: 1911180383


Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Đỗ Hồng Cẩm

MSSV: 1911184016

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Lê Thúy Hiền

MSSV: 1911180557

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Võ Biên Cương

MSSV: 1911186260

Lớp: 19DKTC2

Thời gian kiến tập: Từ 15/09/2022 đến 30/10/2022
Tại đơn vị: Công ty TNHH Nhất Đồng Tâm
Trong quá trình kiến tập và viết báo cáo sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo kiến tập theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình

Khơng đạt


2. Thường xun liên hệ và trao đổi chun mơn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun

Ít liên hệ

3. Báo cáo kiến tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt
Khá
Trung bình

Khơng

Khơng đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

4


5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Đơn vị kiến tập: Công ty TNHH Nhất Đồng Tâm
Địa chỉ: Số 30/4, KP 4, Phường Tân Hòa, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại liên lạc: 0362541830
Email: ………………………………………………………………………………………..
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên SV: Trần Chí Hải

MSSV: 1911181221

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Nguyễn Thị Khánh Ly MSSV: 1911180383

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Đỗ Hồng Cẩm

MSSV: 1911184016

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Lê Thúy Hiền

MSSV: 1911180557

Lớp: 19DKTB1

Họ và tên SV: Võ Biên Cương

MSSV: 1911186260

Lớp: 19DKTC2


Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ 15/09/2022đến 30/10/2022.
Tại bộ phận kiến tập: Phịng kế tốn
Trong q trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần

ít đến đơn vị

3. Báo cáo kiến tập phản ánh được quy trình nghiệp vụ hoạt động:
Tốt

Khá

Trung bình

Khơng đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng .... năm 202…

Đơn vị kiến tập
(ký tên và đóng dấu)
5


6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Thơng tư
Ngân sách nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Hóa đơn
Cơ sở dữ liệu
Hệ thống kê khai
Cán bộ công nhân viên
Thu nhập cá nhân
Người lao động

BTC
GTGT
TT
NSNN
TNHH

CSDL
HTKK
CBCNV
TNCN

NLĐ

6


7

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Nhất Đồng Tâm
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại TNHH Nhất Đồng Tâm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
tại công ty TNHH Nhất Đồng Tâm

7


8

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NHẤT ĐỒNG TÂM
1.1.Thông tin chung về đơn vị kiến tập.
1.2. Lĩnh vực hoạt động.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán.
1.3.1. Tổ chức bộ máy hoạt động
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cty TNHH Nhất Đồng Tâm
1.3.3. Hình thức kế tốn tại Cty TNHH Nhất Đồng Tâm
1.4. Chính sách chế độ kế tốn áp dụng Cơng ty
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẤT ĐỒNG TÂM
2.1. Sơ lược về lý thuyết có liên quan đến đề tài

2.2. Mơ tả cơng việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại đơn vị kiến tập trong
thời gian kiến tập
2.3. Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
2.3.1 Kế toán tiền lương
2.3.2 Kế tốn các khoản trích theo lương
2.3.3 Ví dụ minh họa
2.3.3.1 Bảng chấm cơng
2.3.3.2 Bảng thanh tốn tiền lương
2.3.3.3 Bảng các khoản trích theo lương
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1: Đánh giá thực trạng kế tóan tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty
3.1.1: Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty
3.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty.
3.2: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Nhất Đồng Tâm
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương.
3.2.2 Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương.
KẾT LUẬN
Em xin gửi lời cảm ơn đến GVHD cô Phạm Thị Phụng và ban lãnh đạo, phịng kế tốn
của Cơng TY TNHH NHẤT ĐỒNG TÂM đã giúp đỡ chúng em để hoàn thành đồ án
kết thúc môn học này
8


9


CHƯƠNG 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Nhất Đồng Tâm
1.1.Thông tin chung về đơn vị kiến tập.
-Tên công ty: Công ty TNHH Nhất Đồng Tâm .
-Mã số thuế : 3603400966
-Địa chỉ: Số 30/4, KP 4, Phường Tân Hòa, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
-Số điện thoại: 0362541830
-Website: www.dongtam.com.vn
1.2. Lĩnh vực hoạt động.
- Tư vấn Thuế - Kế toán
- Lập tờ khai định kỳ về Thuế
- Lên Báo cáo Tài chính
- Đại diện Doanh nghiệp Quyết tốn Thuế
- Đào tạo kế toán trưởng thực hành
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn.
1.3.1. Tổ chức bộ máy hoạt động

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng Kế tốn

Phịng tư vấn kế
tốn và tư vấn thuế

Phịng hành chính
nhân sự

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Nhất Đồng Tâm



Giám đốc: Là người quản lý điều hành và giám sát mọi hoạt động kinh doanh của công

ty,chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh và về các kế hoạch tài chính của cơng ty.
Trực tiếp chỉ đạo các phịng ban thực hiện công việc, giải quyết công việc hàng ngày của công

9


10

ty, thực hiện các chiến lược kinh doanh mà hội đồng quản trị đã đặt ra, điều hành công ty đạt
được các mục tiêu cuối cùng.


Phó giám đốc : Là giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty,doanh

nghiệp theo sự phân công của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai, thực hiện nhiệm
vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính
sách cho việc quản lý các bộ phận.


Phịng kế tốn : Hạch tốn một cách đầy đủ, chính xác vốn và nợ, các khoản thu chi,

hiệu quả kinh doanh theo chính sách của cơng ty doanh nghiệp. Thực hiện chức năng lên kế
hoạch kinh doanh, tài chính theo hàng tháng, quý,năm. Tham mưu với ban giám đốc đối với
việc chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, quản lý quá trình chấp hành các chế độ tài chính nội bộ của
Nhà nước và của cơng ty. Luôn luôn giám sát, theo dõi, phản ánh với ban quản lý đối với sự
vận động vốn và các vấn đề liên quan khác. Có sự kết hợp với các phịng ban để dễ dàng quản
lý thơng tin một cách hiệu quả nhất.



Phịng tư vấn kế tốn và tư vấn thuế: Bộ máy kế tốn, thuế trong doanh nghiệp được

ví như những cánh tay của doanh nghiệp, nó vừa là công cụ quan trọng trong phát triển kinh
doanh nhưng cũng là thứ khiến doanh nghiệp gặp phải những rắc rối nếu như không thực hiện
đúng những nhiệm vụ và tuân thủ không đúng những quy định pháp luật.
– Vấn đề kế tốn, thuế ln khiến doanh nghiệp đau đầu bởi sự phức tạp và tốn nhiều
thời gian cho các thủ tục thực hiện nó. Hơn nữa, các quy định và chính sách về kế tốn, thuế
ln thay đổi khiến doanh nghiệp khó nắm bắt được nó nếu khơng có kiến thức chuyên môn
và kinh nghiệm vững vàng. Việc các doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế và bị xử phạt
thường xun xảy ra và khơng ít trường hợp doanh nghiệp phải gánh chịu những hậu quả rất
nghiêm trọng vì không hiểu và không tuân thủ đúng các quy định về kế tốn thuế.


Phịng hành chính nhân sự: Quản lý giấy tờ, sổ sách, biên bản hội họp, thực hiện các

vấn đề hành chính sự nghiệp và các hoạt động phụ trợ về mặt hành chính, tạo điều kiện để các
phòng nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ và tổ chức sắp xếp các cuộc họp hội nghị.
1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Cty TNHH Nhất Đồng Tâm

10


11

Kế tốn trưởng

Kế tốn
Thuế


Thủ quỹ

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn tiền
lương

Kế tốn
tổng hợp

Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy kế toán tại TNHH Nhất Đồng Tâm
- Kế toán trưởng: Giám sát các hoạt động tài chính của cơng ty. Chịu trách nhiệm trước giám
đốc và cơ quan pháp luật về toàn bộ cơng việc kế tốn của mình trong cơng ty. Có nhiệm vụ
theo dõi chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra công việc của các nhân
viên kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện các định khoản khoá sổ cuối kỳ. Kiểm tra số liệu của các bộ
phận khác chuyển sang để phục vụ cho việc khoá sổ, lập báo cáo kế toán nội bộ có liên quan
và kiểm tra các báo cáo nội bộ của các bộ phận khác chuyển đến. Lập bảng cân đối tài khoản,
báo cáo tài chính, báo cáo các khoản thanh toán với thuế, BHXH, BHYT…( Hàng tháng, quý,
năm..)
- Kế toán tiền lương: Là đơn vị đảm nhận trách nhiệm hạch toán tiền lương dựa trên các yếu
tố như: bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, chấm tăng ca, bảng theo dõi công tác hợp đồng
lao động, bảng kê chi tiết phụ cấp…Kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh tốn lương, thực hiện
các khoản trích theo lương cho người lao động một cách hợp lý nhất có thể. Bên cạnh đó, một
nhiệm vụ vơ cùng quan trọng của kế tốn lương là đảm bảo sự cân bằng chi phí cho doanh
nghiệp.
- Kế tốn cơng nợ: Ghi chép, phản ánh số liệu có và sự biến động của các khoản vốn bằng tiền,
các khoản vay. Lập báo cáo nội bộ và theo dõi công nợ với khách hàng.

- Thủ quỹ: Nhận tiền theo Phiếu thu và chi tiền theo Phiếu chi. Có trách nhiệm quản lý tiền
mặt thay cho Chủ tài khoản, tránh để thất thoát hay tiếu hụt tiền trong két.
- Kế toán Thuế: Là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế
toán thuế là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được
nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế.

11


12

1.3.3. Hình thức kế tốn tại Cty TNHH Nhất Đồng Tâm

Chứng từ kế tốn

Sổ nhật kí
đặc biệt

Sổ Nhật Kí
Chung

Sổ Cái

Sổ,thẻ kế
tốn chi tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân đối

phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại cơng ty TNHH Nhất Đồng Tâm
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung
để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết
thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ , thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập
từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

12


13

- Theo nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.
1.4. Chính sách chế độ kế tốn áp dụng Cơng ty.
Chế độ và các chính sách kế tốn tại cơng ty TNHH Nhất Đồng Tâm

- Cơng ty áp dụng hình thức nhật kí chung
- Chế độ kế toán áp dụng: theo TT 200/2014 ban hành ngày 22/12/2014
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tiền Việt Nam (VNĐ) và USD

- Kỳ kế toán: từ 01/01 đến 31/12.
- Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp trích khấu hao: theo đường thẳng.
CHƯƠNG 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH Đồng Nhất Tâm.
2.1. Sơ lược về lý thuyết có liên quan đến đề tài
Hiện nay, Tiền lương là vấn đề rất quan trọng được nhiều người quan tâm, nhất là người
lao động. Bởi vì, tiền lương có vai trị to lớn, là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động,
nó được xác định trên thị trường lao động thông qua hình thức thỏa thuận tiền lương giữa người
lao động và người sử dụng lao động. Tuy cải cách chính sách tiền lương, liên tục thay đổi và
điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu theo hướng tăng dần, từng bước làm cho người lao động
đảm bảo nhu cầu tối thiểu để tái sản xuất sức lao động, đời sống vật chất và tinh thần của người
lao động được cải thiện đáng kể.
Tuy nhiên, q trình thực hiện chính sách tiền lương tối thiểu đã và đang gặp phải những rào
cản, bất hợp lý khi giá cả thị trường, lạm phát, thất nghiệp ngày càng tăng;mất cân đối giữa
cung-cầu lao động trên thị trường lao động; bất cập về mức lương tối thiểu; quan hệ lương tối
thiểu-trung bình-tối đa;hệ thống thang, bảng lương;chế độ nâng ngạch, nâng bậc; cơ chế quản
lý tiền lương và thu nhập

- Theo số liệu từ Bộ Nội vụ, từ năm 2003 đến nay, mức lương tối thiểu chung cho người lao
động trong khu vực hành chính – sự nghiệp đã điều chỉnh 7 lần từ 210.000 đồng/tháng lên
830.000 đồng/tháng, với mức tăng gần 4 lần. Từ ngày 1/5/2012, mức lương tối thiểu đã được
quyết định tăng lên mức 1.050.000 nghìn đồng/tháng. Việc điều chỉnh này được thực hiện trên
cơ sở các mức đã dự kiến trong Đề án tiền lương giai đoạn 2003 – 2007 và 2008 – 2012, có
điều chỉnh theo mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của NSNN. Tuy
nhiên căn cứ thực tế mức sống hiện nay, mức lương tối thiểu này hồn tồn là khơng đủ để
người lao động có thể sống được trong một tháng, nhất là ở những thành phố lớn như Hà Nội
hay Tp. Hồ Chí Minh. Khi lạm phát ngày càng đẩy giá cả tiêu dùng leo thang chóng mặt.


13


14

Vụ tiền lương của Bộ Nội Vụ cho biết sẽ cố gắng để điều chỉnh mức lương tối thiểu của công
chức lên 3 triệu đồng một tháng vào năm 2018. Quan hệ lương tối thiểu – trung bình – tối đa
chưa hợp lý, mức lương chưa trả đúng với năng lực làm việc, chức danh. Cũng theo thông báo
của Bộ Nội vụ, giai đoạn 2016-2020 sẽ thực hiện mở rộng quan hệ mức lương tối thiểu – trung
bình – tối đa từ mức 1 – 2,34 – 10 hiện nay lên mức 1 – 3,2 – 15.
Ở khối doanh nghiệp ngồi quốc doanh, nhiều cơng ty đã trả mức lương trung bình từ hơn 2
triệu đồng một tháng thì mức này ở phương án tối thiểu của Bộ Lao động và thương binh xã
hội chỉ là 1.5 triệu đồng, điều này cũng gây ra nhiều thiệt thòi cho các lao động tại các cơng ty
nước ngồi, khi mà phía nước ngồi sẽ khơng chấp nhận trả q cao so với mức lương tối thiểu
mà nhà nước quy định. Các doanh nghiệp đều cho rằng mức lương này là quá thấp, gây khó
khăn cho doanh nghiệp khi muốn tuyển dụng lao động. Mức lương tối thiểu cũng khiến cho
nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi khách hàng tính giá thành cũng dựa vào nó. Hiện tại
lương tối thiểu chung và lương tối thiểu vùng đang áp dụng chung cho cả doanh nghiệp lẫn cả
khối hành chính sự nghiệp, cho nên nếu muốn tăng thì sẽ ảnh hưởng tới ngân sách nhà nước,
điều này khiến mức lương tối thiểu của doanh nghiệp cũng tăng rất chậm, không phù hợp thực
tế.
Mức lương tối thiểu vùng ở Việt Nam từ 2009 đến 2020
(Đơn vị: đồng/tháng)
Văn bản
điều chỉnh

Thời điểm áp dụng

Vùng I


Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nghị định số
110/2008/NĐCP[8]
Nghị định số
97/2009/NĐCP[9]
Nghị định
số108/2010/NĐCP[10]
Nghị định số
70/2011/NĐCP[11]
Nghị định số
103/2012/NĐCP[12]
Nghị định số
182/2013/NĐCP[13]
Nghị định số
103/2014/NĐCP[14]
Nghị định số
122/2015/NĐCP[15]
Nghị định số

Từ 01/01/2009 đến
31/12/2009

800.000


740.000

690.000

650.000

Từ 01/01/2010 đến
31/12/2010

980.000

880.000

810.000

730.000

Từ 01/01/2011 đến
31/09/2011

1.350.000

1.200.000

1.050.000

830.000

Từ 01/10/2011 đến
31/12/2012


2.000.000

1.780.000

1.550.000

1.400.000

Từ 01/01/2013 đến
31/12/2013

2.350.000

2.100.000

1.800.000

1.650.000

Từ 01/01/2014 đến
31/12/2014

2.700.000

2.400.000

2.100.000

1.900.000


Từ 01/01/2015 đến
21/12/2015

3.100.000

2.750.000

2.400.000

2.150.000

Từ 01/01/2016 đến
31/12/2016

3.500.000

3.100.000

2.700.000

2.400.000

Từ 01/01/2017 đến

3.750.000

3.320.000

2.900.000


2.580.00

14


15

153/2016/NĐCP[16]
Nghị định số
141/2017/NĐCP [17]
Nghị định số
157/2018/NĐCP[18]
Nghị định số
90/2019/NĐCP[19]

31/12/2017
Từ 01/01/2018 đến
31/12/2019

3.980.000

3.530.000

3.090.000

2.760.000

Từ 01/01/2019 đến
31/12/2019


4.180.000

3.710.000

3.250.000

2.920.000

Từ 01/01/2020 đến
nay

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Về thang lương, bảng lương và xây dựng định mức lao động
Việc xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương và xác định hợp lý các mức phụ cấp theo lương
phải xuất phát từ đặc điểm khác nhau trong từng ngành nghề và trong từng điều kiện lao động.
Cụ thể, Điều 93 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc
chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được
mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng trước khi ban
hành chính thức.

3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương,
bảng lương và định mức lao động. Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được
công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp
Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với NLĐ được
thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của NSDLĐ.
Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của
cơng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy
đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh. Cụ thể:
Bù đắp yếu tố điều kiện lao động, bao gồm công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Bao gồm các chế độ như: phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm…
Bù đắp yếu tố tính chất phức tạp cơng việc như cơng việc địi hỏi thời gian đào tạp, trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, trách nhiệm cao có ảnh hưởng đến các công việc khác, yêu cầu về
thâm niên và kinh nghiệm, kỹ năng làm việc… Bao gồm các chế độ như: phụ cấp trách nhiệm;
phụ cấp chức vụ.
Bù đắp các yếu tố về điều kiện sinh hoạt, như Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp
Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với NLĐ được
thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của NSDLĐ.
15


16

Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của
công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy
đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh. Cụ thể:
Bù đắp yếu tố điều kiện lao động, bao gồm cơng việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Bao gồm các chế độ như: phụ cấp nặng nhọc,

độc hại, nguy hiểm…
Bù đắp yếu tố tính chất phức tạp cơng việc như cơng việc địi hỏi thời gian đào tạp, trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, trách nhiệm cao có ảnh hưởng đến các công việc khác, yêu cầu về
thâm niên và kinh nghiệm, kỹ năng làm việc… Bao gồm các chế độ như: phụ cấp trách nhiệm;
phụ cấp chức vụ.. công việc thực hiện ở vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, vùng có khí hậu khắc nghiệt… Bao gồm các chế độ như: phu
cấp khu vực…
Bù đắp các yếu tố để thu hút lao động, như khuyến khích NLĐ đến làm việc ở vùng kinh tế
mới; nghề, công việc kém hấp dẫn; khuyến khích NLĐ làm việc có năng suất lao động, chất
lượng công việc cao hơn hoặc đáp ứng tiến độ công việc được giao. Bao gồm các chế độ như
phụ cấp thu hút vùng; phụ cấp thu hút đối với các công việc cụ thể.
Về chế độ thưởng
Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định về “Thưởng” thay vì “Tiền thưởng” như Bộ luật cũ.
Theo đó khái niệm thưởng cũng được mở rộng ra, có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình
thức khác căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hồn thành cơng việc của NLĐ. Cụ
thể: Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà NSDLĐ thưởng cho NLĐ
căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hồn thành cơng việc của NLĐ.
Thưởng có tác dụng kích thích mạnh mẽ NLĐ phấn đấu, sáng tạo trong quá trình lao động, bảo
đảm sự công bằng trong trả lương. Thực tế hiện nay, nhiều DN sử dụng chế độ thưởng như một
chiến lược để ổn định lực lượng lao động tại chỗ, thu hút NLĐ giỏi và phát triển về chất lực
lượng lao động trong đơn vị, tạo thế cạnh tranh trên thị trường. Việc thưởng cho NLĐ hay
không là quyền của NSDLĐ, thưởng như thế nào do NSDLĐ quyết định và công bố công khai
tại nơi làm việc trong Quy chế thưởng sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện NLĐ tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở.
Quy định về nguyên tắc trả lương.
NSDLĐ phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho NLĐ. Trường hợp NLĐ không thể nhận
lương trực tiếp thì NSDLĐ có thể trả lương cho người được NLĐ ủy quyền hợp pháp. Trước
đó nội dung này không được quy định tại Bộ luật Lao động 2012, việc cho phép NLĐ ủy quyền
cho người khác nhận lương phù hợp với nhiều tình huống thực tiễn, nhất là trong trường hợp
NLĐ bị ốm đau, tai nạn không thể trực tiếp nhận lương…

NSDLĐ không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của NLĐ; không
được ép buộc NLĐ chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của NSDLĐ hoặc
của đơn vị khác mà NSDLĐ chỉ định.
Quy định về hình thức trả lương

16


17

Tùy vào tính chất cơng việc và u cầu của quá trình lao động, sản xuất, kinh doanh và quá
trình thực hiện nhiệm vụ, NSDLĐ có thể lựa chọn các hình thức trả lương khác nhau trong số
các hình thức trả lương được quy định ở Khoản 1, Điều 96 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể,
NSDLĐ và NLĐ thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khốn.
Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ
để trả lương. Về lý thuyết, đơn vị thời gian tính trả lương có thể là năm, tháng, tuần, ngày hoặc
giờ. Mà phổ biến nhất là tiền lương tháng.
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương căn cứ vào số lương và chất lượng sản phẩm
mà NLĐ thực hiện để xác định mức trả lương. Để áp dụng hình thức này một cách hiệu quả,
NSDLĐ phải xác định hợp lý và chính xác mức lao động và đơn giá sản phẩm giao cho NLĐ.
Trên thực tế có nhiều hình thức trả lương theo sản phẩm như: trả lương cho cá nhân, theo nhóm,
tổ.
Quy định về kỳ hạn trả lương
Kỳ hạn trả lương được xác định khác nhau tùy thuộc hình thức trả lương.
* Tiền lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ) được trả cho NLĐ
hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ,
cụ thể:
- Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động;
- Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với
12 tháng và chia cho 52 tuần;

- Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia
cho số ngày làm việc bình thường trong tháng (tính theo từng tháng dương lịch và bảo đảm cho
NLĐ được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà DN
lựa chọn;
- Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho
số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định của Bộ luật Lao động.
* Tiền lương theo sản phẩm: được trả cho NLĐ hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức
độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm
được giao.
* Tiền lương khoán được trả cho NLĐ hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng
công việc và thời gian phải hồn thành
Căn cứ các hình thức trả lương nêu trên, tính chất cơng việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh,
NSDLĐ lựa chọn hình thức trả lương bảo đảm tiền lương được trả gắn với kết quả cơng việc,
khuyến khích NLĐ nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. Việc lựa chọn hoặc thay đổi hình
thức trả lương phải thể hiện trong hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể. NLĐ hưởng
lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai
bên thỏa thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được trả gộp 1 lần. NLĐ hưởng lương tháng được
trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một lần (thời điểm do hai bên thỏa thuận). NLĐ hưởng
lương theo sản phẩn, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên và phải được ấn
định vào một thời điểm có tính chu kỳ; nếu cơng việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng
17


18

được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng. Trường hợp vì lý do
bất khả kháng mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng khơng thể trả lương đúng
hạn thì khơng được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì NSDLĐ phải
đền bù cho NLĐ một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất
huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi NSDLĐ mở tài khoản trả lương cho

NLĐ công bố tại thời điểm trả lương.
2.2. Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại đơn vị kiến tập trong thời
gian kiến tập
Thực tập sinh kế toán thường sẽ do một nhân viên kế toán lâu năm hướng dẫn và giao việc:
* Thu thập dữ liệu thô cho các nghiệp vụ kế tốn
* Hỗ trợ thu chi, kiểm tra cơng nợ, so sánh đối chiếu ngân hàng và các tài khoản kiểm sốt…
* Hỗ trợ tổng hợp hóa đơn bán hàng theo ngày
* Hỗ trợ xử lý bảng cân đối kế toán, các bản báo cáo liên quan đến kế toán (báo cáo thu nhập
doanh nghiệp, báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính định kỳ…)
* Sắp xếp, bảo quản, lưu trữ hồ sơ kế toán
* Cập nhật dữ liệu tài chính kế tốn vào hệ thống phần mềm theo đúng nghiệp vụ phát sinh
* Cập nhật, lưu trữ các công văn, thông tư, chỉ thị hướng dẫn nghiệp vụ kế toán mới nhất theo
quy định của luật kế toán hiện hành
* Thực tập sinh kế toán là người hỗ trợ kế tốn thực hiện các cơng việc chun mơn như duy
trì hồ sơ chính xác về thu nhập và chi phí, bảng lương, hàng tồn kho và báo cáo tài chính của
một cơng ty.
* Thực tập sinh kế tốn làm việc dưới sự giám sát và chỉ dẫn của Kế tốn để tích lũy kinh
nghiệm làm quen với mơi trường và các công việc nhiệm vụ hằng ngày diễn ra trong bộ phận
kế tốn.
Mơ tả cơng việc chi tiết của vị trí Thực tập sinh kế tốn
Thực tập sinh kế toán cung cấp sự hỗ trợ cho bộ phận tài chính kế tốn của cơng ty bằng cách
quản lý các nhiệm vụ kế toán hàng ngày. Chuẩn bị báo cáo, sắp xếp hoá đơn và chứng từ là
phần lớn cơng việc của thực tập sinh kế tốn. Cơng việc cụ thể gồm có:
* Thực tập sinh kế tốn nhận u cầu từ nhân viên kế tốn, trưởng phịng tài chính kế tốn để
chuẩn bị và kiểm tốn tài khoản.
* Hỗ trợ người quản lý kiểm toán để thu thập dữ liệu thơ cho các tài khoản kế tốn.
* Là người hỗ trợ phân tích các khoản thu và các khoản thanh toán, chi tiết về các chủ nợ và
khách nợ, đối chiếu ngân hàng và các tài khoản kiểm sốt,...
* Xử lý hồ sơ kế tốn giúp phịng kế tốn
* Hỗ trợ xử lý các truy vấn thơng qua điện thoại.


18


19

* Hỗ trợ xử lý bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập và báo cáo tài chính khác theo hướng
dẫn tài chính và kế tốn của cơng ty và pháp luật.
* Hỗ trợ rà sốt chi phí, hồ sơ biên chế,... theo sự phân công của người hướng dẫn; phịng ban.
* Cập nhật dữ liệu tài chính trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo thơng tin chính xác và có sẵn ngay
lập tức khi cần.
* Hỗ trợ kế toán viên cao cấp trong việc chuẩn bị báo cáo hàng tháng/hàng năm
* Hỗ trợ các dự án, công việc nghiệp vụ kế tốn khác theo sự phân cơng.
Mỗi cơng ty, doanh nghiệp sẽ có các u cầu tuyển dụng vị trí Thực tập sinh kế tốn khác nhau
nhưng nhìn chung các u cầu cơ bảng để bạn có thể ứng tuyển vị trí này như sau:
* Thành thạo Microsoft Office và đã tiếp cận thao tác với các phần mềm kế toán tại trường học
* Khả năng tổ chức, sắp xếp công việc.
* Chỉnh chu, cẩn thận và chi tiết
* Nhanh nhạy với số liệu và nghiên cứu, phân tích.
* Nắm vững kiến thức các nguyên tắc kế tốn và thơng lệ báo cáo.
* Tìm hiểu nắm vững luật chuyên ngành để xử lý giải quyết vấn đề
* Giao tiếp tốt tại văn phịng.
* Có các chứng chỉ kèm theo là một lợi thế
2.3. Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu
2.3.1 Kế toán tiền lương
Điều 1: Đối tượng áp dụng
- Tồn bộ cán bộ, cơng nhân viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại cơng ty
Điều 2: Mục đích:
- Quy định việc trả lương, trả thưởng, phụ cấp cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến
khích người lao động làm việc, hồn thành tốt cơng việc theo chức danh và đóng góp quan

trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty yên tâm công tác, đáp ứng được
mức sống cơ bản của cán bộ, công nhân viên.
- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao độngvề lương thưởng và các chế độ cho
người lao động.
Điều 3: Căn cứ theo:
- Căn cứ Luật làm việc
- Luật số 38/2013/QH13.
- Căn cứ Bộ luật lao động
19


20

- Luật số 45/2014/QH14.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp
- Luật số 59/2020/QH14.
- Căn cứ Nghị định số 90/2009/NĐ-CP;
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty .
- Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 02/01/2021 về việc thông qua quy chế trả
lương, thưởng của công ty.
Điều 4 : Nguyên tắc tính lương, thưởng
- Mức tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hỗ trợ sẽ theo kết quả sản xuất kinh doanh chung của
Cơng ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm
ít hưởng ít, làm cơng việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo cơng việc đó, chức vụ đó. Khi thay
đổi cơng việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.
- Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương, thưởng, phụ cấp của người lao động
tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.
Điều 5: Phân loại tiền lương:

- Lương chính: là mức lương trả cho người lao động phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề và
làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong
tháng và hồn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực
hiện theo Nghị định 90/2014/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiều vùng 2021 và được ghi
cụ thể trong Hợp đồng lao động.
- Lương theo sản phẩm: là mức lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất
lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
- Lương khoán: là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng cơng việc và thời
gian phải hồn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân, trên đó thể hiện rõ: Nội
dung cơng việc giao khốn, thời gian thực hiện, mức tiền lương ....
- Lương thử việc: 85% mức lương của cơng việc đó.
Điều 6: Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:
- Ngoài tiền lương chính người lao động cịn nhận được các khoản phụ cấp, hỗ trợ khác cụ thể
theo từng chức danh như sau:
+ Phụ cấp trách nhiệm sẽ áp dụng từ chức danh Trưởng phòng trở lên.
+ Phụ cấp tiền ăn trưa, điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên ký
hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên cụ thể như sau:
Giám đốc
Trách nhiệm Ăn trưa

Xăng xe

Điện thoại

20


21

7.000.000

Phó giám đốc

730.000

2.000.000

2.000.000

Xăng xe

Điện thoại

2.000.000

2.000.000

Trách nhiệm Ăn trưa

Xăng xe

Điện thoại

4.000.000
730.000
Trưởng phòng kinh doanh

2.000.000

2.000.000


Xăng xe

Điện thoại

1.000.000

1.000.000

Trách nhiệm Ăn trưa

Xăng xe

Điện thoại

1.000.000
730.000
Nhân viên văn phòng

600.000

400.000

Trách nhiệm Ăn trưa

Xăng xe

Điện thoại

1.000.000


500.000

300.000

Trách nhiệm Ăn trưa
5.500.000
730.000
Kế tốn trưởng

Trưởng phịng kĩ thuật
Trách nhiệm Ăn trưa
3.500.000
730.000
Nhân viên kế toán
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kỹ thuật
Thủ quỹ
Thủ kho

Nhân viên bán hàng
Nhân viên nhân sự

730.000

Ghi chú: Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm, ăn trưa, điện thoại, xăng xe nêu trên sẽ được hưởng
theo ngày công đi làm thực tế. VD: Nhân viên kế tốn đi làm đủ ngày cơng trong tháng (26
ngày) sẽ được hưởng đủ: 650.000đ + 600.000đ +400.000đ. Nếu không làm đủ là số ngày công
trong tháng sẽ được chia theo số ngày công thực tế đi làm.
Điều 7: Cách tính lương:
1. Cách tính lương chính thức nhận:

- Dựa vào bảng chấm cơng hàng tháng, kế tốn tính lương chính cụ thể như sau:
Lương chính thực nhận = Tiền lương chính + Phụ cấp (nếu có) X số ngày cơng đi làm
2. Tính lượng sản phẩm :

21


22

- Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng nhân (X) cới
đơn giá sản phẩm. - Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt cụ thể đối với từng
sảnphẩm.
3. Tiền lương làm việc thêm giờ được tính cụ thể như sau:
- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường = Tiền lương thực trả theo giờ x 150% X Số giờ
làm thêm.
- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần (Chủ nhật) = Tiền lương thực trả theo giờ
X 200% X Số giờ làm thêm
- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết = Tiền lương thực trả theo giờ X 300% X Số
giờ làm thêm.
Điều 8: Thời hạn trả lương:
- Khối văn phòng: Sẽ trả 1 lần vào ngày 05 của tháng sau
Điều 9: Chế độ xét nâng lương:
1. Về chế độ xét nâng lương:
-Mỗi năm, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho cán bộ, công nhân viên một lần vào tháng 01
của năm.
2. Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương:
- Cán bộ CNV đã có đủ niên hạn một năm hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần
kế với ngày xét lên lương mới ) với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi
phạm Nội qui lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có vi phạm thì khơng được vào diện xét. Năm sau mới được xét nâng lương, với điều kiện
không tái phạm kỷ luật lao động.

3. Thủ tục xét nâng lương:
- Phòng HCNS tổng hợp danh sách Cán bộ CNV đã đủ niên hạn nâng lương theo danh sách
mà các bộ phận gửi về, rồi trình lên Ban lãnh đạo . Công ty để xét duyệt. Khi được duyệt, sẽ tổ
chức họp mời các cán bộ, công nhân viên được xét duyệt nâng lương đến để thông báo kết quả
và trao Quyết định nâng lương.
4. Mức nâng của mỗi bậc lương
- Từ 5% - 10% mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm. Mức
này sẽ dựa vào thang bảng lương đã đăng ký với phòng Lao động thương binh xã hội. Điều 10:
Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác:
Các ngày nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương:
a. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)
- Tết Âm lịch: 05 ngày; - Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)
22


23

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau)
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
- Nếu lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định
nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước
họ.
b. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với
người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợhoặc chồng; vợ
hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:
a. Mức hỗ trợ đám hiếu, hỷ đối với bản thân và gia đình:
- Bản thân người lao động: 1.000.000 đồng/1 người/1 lần.
- Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 500.000đ/1 người/1 lần.
b. Mức hỗ trợ thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:
- Bản thân người lao động: 500.000 đồng/1 người/1 lần.
- Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 200.000đ/1 người/1 lần.
Hỗ trợ du lịch, nghỉ mát
- Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giám đốc sẽ có quyết
định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.
Hỗ trợ học phí đào tạo:
- Khi có những cơng việc hoặc chức danh địi hỏi cán bộ, công nhân viên phải đi học để đáp
ứng điều kiện làm cơng việc hoặc chức danh đó, thì học phí đó sẽ do cơng ty sẽ chi trả.
- Mức học phí sẽ theo hố đơn, chứng từ thực tế từng khoá học.
Thưởng cuối năm:
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, nếu có lãi Cơng ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng
cho Người lao động mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
- Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp cơng sức, chất lượng công tác, chấp
hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.
- Hàng năm Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đối với từng NLĐ.
Thưởng sinh nhật NLĐ, các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế thiếu nhi 1/6, Ngày quốc khách
2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch:
- Mức tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của
Cơng ty và sự đóng góp cơng sức, chất lượng cơng tác, chấp hành đầy đủ nội quy của NLĐ.

23


24


- Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đối với từng NLĐ tại thời điểm
chi thưởng.
Thưởng thâm niên:
- Những NLĐ có thâm niên làm việc từ 2 năm trở lên sẽ được thưởng thâm niên.
Tiền thưởng thâm niên = số tháng thâm niên X số tiền thâm niên 1 tháng.
+ Số tiền thâm niên 1 tháng: Sẽ được tính theo kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
và mức cống hiến của từng nhân viên. Mức cụ thể hàng năm sẽ do Giám đốc quyết định bằng
văn bản cụ thể vào cuối năm âm lịch.
Thưởng đạt doanh thu:
- Cuối năm dương lịch những nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được
thưởng thêm 2% Tổng doanh thu mà nhân viên đó đạt được.
- Cuối năm nếu Phịng kinh doanh dạt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được thưởng thêm 5%
Tổng doanh thu mà Phịng đạt được.
Cơng tác phí:
- Nếu đi về trong ngày sẽ được hỗ trợ: 200.000đ/ 1 ngày
- Nếu đi từ 2 ngày trở lên, mức hỗ trợ sẽ như sau:
+Nếu đi các Tỉnh lân cận như: Hà nam, Ninh Bình, Hải Phịng, Thái Ngun mức hỗ trợ:
250.000đ/1 ngày
+Nếu đi TP Đà Nẵng mức hỗ trợ: 300.000đ/1 ngày +Nếu đi TP Hồ Chí Minh mức hỗ trợ:
400.000đ/1 ngày.
Ghi chú: Đây là mức cơng tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại tại địa bàn đó. Cịn
chi phí vé máy bay, tàu xe, nhà nghỉ, khách sạn thì nhân viên phải lấy hố đơn, chứng từ thanh
tốn về đề Cơng ty thanh tốn.
Trên đây là nội dung bản qui định về trả tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ – trợ cấp được áp
dụng đối với tồn thể Cán bộ, cơng nhân viên của Cơng ty, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban
hành. Giao cho Trưởng phịng HCNS và Kế tốn trưởng Cơng ty, triển khai thực hiện. Q
trình có phát sinh vướng mắc, sẽ được nghiên cứu điều chỉnh phù hợp.
2.3.2 Kế tốn các khoản trích theo lương
- Hạch tốn phần tính vào chi phí của DN: Nợ TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tiền
lương tham gia BHXH x 23,5% (Cũng tùy từng bộ phận và chế độ kế tốn như trên phần 1)

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 17,5%
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 3%
Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp: 1% (Theo TT 200). (Nếu theo Thơng tư 133, BHTN là:
3385)
Có TK 3382 – Kinh phí cơng đồn: 2%. - Hạch tốn phần trừ vào lương của Nhân viên: Nợ
TK 334: 10,5%
24


25

Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 8%
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 1,5%
Có TK 3386 – Bảo Hiểm Thất nghiệp:1% (Theo TT 200) (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là:
3385)
- Khi khấu trừ thuế TNCN phải nộp của nhân viên: (Chỉ hạch toán những nhân viên phải nộp
thuế thuế TNCN)
Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ.
Có TK 3335.
- Khi nộp tiền thuế TNCN: (Phải có Giấy nộp tiền vào ngân sách)
Nợ TK: 3335.
Có TK: 111, 112
- Hạch toán nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
Chú ý: Khi nào DN đã nộp tiền -> Tức là đã có giấy nộp tiền cho cơ quan BHXH và Liên đồn
Lao động Quận (Huyện) thì mới được hạch tốn nhé:
Nợ TK 3383: 25,5% (Nộp cho cơ quan BHXH).
Nợ TK 3384: 4,5%
Nợ TK 3386 : 2% (Nếu theo TT 200) (Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)
Nợ TK 3382: 2% (Nộp cho Liên đồn Lao động Quận (Huyện)). Có TK 1111/ TK 1121: Tổng
34%

- Hạch toán chi trả lương cho Công nhân viên:
- Khi trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 1111/ TK 1121
- Nếu Nhân viên ứng trước lương: Nợ TK: 334. | Có TK: 111, 112
- Hạch tốn tiền chế độ thai sản, ốm đau...:
- Khi tính số tiền chế độ thai sản, ốm đau phải trả cho người lao động:
Nợ TK: 338
Có TK: 334
- Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH chuyền về Doanh nghiệp:
Nợ TK: 111, 112
Có TK: 3383
- Khi trả tiền chế độ thai sản, ốm đau cho nhân viên:
25


×