Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh dịch vụ và khoa học kỹ thuật hoàng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 50 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
HỒNG ANH

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Nhóm sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Ngọc Khánh

1911186290

19DKTB2

Nguyễn Thành Đạt

1911180748

19DKTB2

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
I



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
HỒNG ANH

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Phạm Thị Phụng

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
II


LỜI CAM ĐOAN

Chúng em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do nhóm thực hiện. Những số
liệu, kết quả có được trong báo cáo là hồn tồn trung thực, được thu thập từ dữ liệu tại
Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng Anh; chỉ tham khảo dữ liệu; không
sao chép từ các nguồn khác. Chúng em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022
(Ký và ghi rõ họ tên)


III


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành báo cáo chuyên ngành với đề tài “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng Anh”, chúng
em gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ trong khoa Tài Chính – Thương Mại đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức chuyên ngành để từ đó chúng em có thể vận dụng vào
thực tiễn và đặc biệt xin cảm ơn cô Phạm Thị Phụng – người đã trực tiếp hướng dẫn
chúng em về kỹ năng để hoàn thành bài báo cáo này.
Ngoài ra, chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp hỗ trợ nhiệt tình của các anh
chị, cơ chú trong Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hồng Anh đã giúp chúng
em có số liệu và kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện bài cáo này.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do kiến thức chuyên ngành cịn hạn chế nên
chúng em cịn nhiều sai sót trong quá trình tìm hiểu, đánh giá và trình bày đề tài. Chúng
em rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp của q thầy cơ để rút kinh nghiệm và có
thêm kiến thức nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

IV


V


VI


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


CP:

Chi phí

DN:

Doanh nghiệp

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
CNV:

Cơng nhân viên

TK:

Tài khoản

VII


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý tại Cơng ty Hồng Anh ............................................................ 3
Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty Hồng Anh ............................................................. 5
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức sử dụng phần mềm Excel ................................. 6
Sơ đồ 4: Kết cấu của Tài khoản 334 - Phải trả người lao động ..................................... 12
Sơ đồ 5: Kế toán phải trả người lao động ........................................................................ 12

Sơ đồ 6: Kết cấu của TK 338 - Phải trả, phải nộp khác ................................................. 13
Sơ đồ 7: Kế toán phải trả, phải nộp khác ........................................................................ 15

VIII


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bảng tổng hợp lương & các khoản trích nộp theo lương_TK334 ................... 18
Hình 2: Sổ nhật ký chung _TK334 ................................................................................... 18
Hình 3: Sổ cái TK 334 - Phải trả CNV ............................................................................. 19
Hình 4: Sổ cái TK 338 - Phải trả khác_TK334 ............................................................... 19
Hình 5: Sổ cái TK 333 - Thuế & các khoản phải nộp NN_TK334 ................................ 20
Hình 6: Sổ cái TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp_TK334 ....................................... 20
Hình 7: Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý_TK334 ............................................................ 21
Hình 8: Sổ cái TK 111 - Tiền mặt_TK334 ....................................................................... 21
Hình 9: Sổ chi tiết TK 3341 - Phải trả CNV_TK334 ...................................................... 22
Hình 10: Sổ chi tiết TK 622-01 - Chí phí nhân cơng trực tiếp_TK334 ......................... 22
Hình 11: Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý_TK334 ............................... 23
Hình 12: Sổ chi tiết TK 3335 - Thuế TNCN_TK334 ...................................................... 23
Hình 13: Sổ chi tiết TK 3383 - Bảo hiểm xã hội_TK334 ................................................ 24
Hình 14: Sổ chi tiết TK 3384 - Bảo hiểm y tế_TK334 .................................................... 24
Hình 15: Sổ chi tiết TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp_TK334 ....................................... 25
Hình 16: Sổ chi tiết TK 111 - Tiền Việt Nam_TK334..................................................... 25
Hình 17: Bảng tổng hợp lương & các khoản trích nộp theo lương_TK338 ................. 28
Hình 18: Sổ nhật ký chung_TK338 .................................................................................. 28
Hình 19: Sổ cái TK338 - Phải trả khác_TK338 .............................................................. 29
Hình 20: Sổ cái TK 334 - Phải trả CNV_TK338 ............................................................. 29
Hình 21: Sổ cái TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp_TK338 ..................................... 30
Hình 22: Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý_TK338 .......................................................... 30
Hình 23: Sổ chi tiết TK 3382 - Kinh phí cơng đồn_TK338 .......................................... 31

Hình 24: Sổ chi tiết TK 3383 - Bảo hiểm xã hội_TK338 ................................................ 31
Hình 25: Sổ chi tiết TK 3384 - Bảo hiểm y tế_TK338 .................................................... 32
Hình 26: Sổ chi tiết TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp_TK338 ....................................... 32

IX


Hình 27: Sổ chi tiết TK 3341 - Phải trả CNV_TK338 .................................................... 33
Hình 28: Sổ chi tiết TK 622-01 - Chi phí nhân cơng trực tiếp_TK338 ......................... 33
Hình 29: Sổ chi tiết TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý_TK338 ............................... 34

X


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ KHOA
HỌC KỸ THUẬT HOÀNG ANH ................................................................. 3
1.1

Thông tin chung về Công ty:....................................................................... 3

1.2

Tổ chức bộ máy tại đơn vị ........................................................................... 3
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 3
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 4

1.3


Tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị ............................................... 7

1.4

Định hướng phát triển của đơn vị .............................................................. 8

CHƯƠNG II. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ KHOA HỌC KỸ
THUẬT HOÀNG ANH................................................................................. 10
2.1

Sơ lược về lý thuyết .................................................................................... 10
2.1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .................. 10
2.1.2 Đặc điểm .......................................................................................... 15

2.2

Kế toán tiền lương tại công ty ................................................................... 16
2.2.1 Chứng từ........................................................................................... 16
2.2.2 Tài khoản và sổ sách sử dụng .......................................................... 16
2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 17

2.3

Kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty ...................................... 26
2.3.1 Chứng từ........................................................................................... 26
2.3.2 Tài khoản và sổ sách sử dụng .......................................................... 26
2.3.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 26

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ................................................ 35

3.1

Nhận xét ...................................................................................................... 35
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................ 35
3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................... 35
3.1.3 Nguyên nhân..................................................................................... 35
XI


3.2

Kiến nghị ..................................................................................................... 35

3.3

Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 35

KẾT LUẬN .................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 38

XII


0

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội đặc biệt quan tâm và chú ý đến bởi lẽ ý
nghĩa cả về mặt kinh tế lẫn về mặt xã hội mà nó mang lại.

Đối với người lao động: Tiền lương bao gồm các khoản như tiền lương chính, tiền
trợ cấp BHXH, tiền thưởng, tiền tăng ca,… Nó mang một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi
lẽ nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp người lao động đảm bảo được chất lượng cuộc sống
cho chính bản thân và gia đình. Nó có thể là động lực thúc đẩy người lao động gia tăng
năng suất lao động khi họ được trả công xứng đáng với cơng sức đã bỏ ra; có thể làm giảm
năng suất lao động, làm quá trình sản xuất kinh doanh chậm lại khi họ không được trả công
xứng đáng với công sức đã bỏ ra.
Đối với doanh nghiệp: Tiền lương và các khoản trích theo lương là một vấn đề
khơng nhỏ trong doanh nghiệp; là đòn bẩy ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động. Nếu
doanh nghiệp vận dụng chế độ lương, thưởng,… một cách hợp lý sẽ tạo động lực và thúc
đẩy sự sáng tạo của người lao động giúp tăng năng suất lao động, góp phần vào sự phát
triển của doanh nghiệp. Từ đó, góp phần thúc đẩy sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế
đất nước. Vì vậy, doanh nghiệp cần tăng cường cơng tác quản lý lao động; cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương một cách chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền
lợi của người lao động, tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, đẩy mạnh
hoạt động sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cùng với sự hỗ trợ và hướng dẫn của cô
Phạm Thị Phụng nhóm chúng em chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng Anh”.
2. Mục tiêu đề tài:
-

Củng cố những kiến thức đã được học tại trường.

-

Biết được quy trình cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở
thực tế.


-

Biết được cách ghi nhận cũng như trình tự luân chuyển các sổ sách, chứng từ kế
toán thực tế.

-

So sánh được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết với thực tế.

1


3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Tiền lương và các khoản trích theo lương của Cơng ty
TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hồng Anh.

-

Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng hạch tốn Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại “Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng
Anh” thời gian là tháng 01 năm 2021.

4. Phương pháp nghiên cứu:
-

Thu thập, tổng hợp.

-


So sánh.

-

Mơ tả.

-

Phân tích.

5. Giới thiệu kết cấu đồ án:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng Anh
Chương II: Thực tế tại Công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hoàng Anh
Chương III: Nhận xét – kiến nghị

2


1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
KHOA HỌC KỸ THUẬT HỒNG ANH

1.1 THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY:
Tên đầy đủ:

Công Ty TNHH Dịch Vụ Và Khoa Học Kỹ Thuật Hoàng Anh


Tên quốc tế:

Hoang Anh Science Technology And Service Company Limited

Tên viết tắt:

HOANG ANH SCIENCE TECHNOLOGY AND SERVICE CO.,LTD

Mã số thuế:

0312844993

Trụ sở chính:

51/5 Phùng Chí Kiên, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam

Ngày hoạt động: 07/07/2014
Người đại diện:

HUỲNH NGỌC KHOA

Điện thoại:

0938 323478

Lĩnh vực KD:

Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí


1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI ĐƠN VỊ
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
a. Cơ cấu tổ chức
Chủ sở hữu cơng ty

Giám đốc

Phịng

Phịng

Phịng

Tổ chức – Hành chính

Tài chính – Kế toán

Kế hoạch – Vật tư

Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý tại Cơng ty Hồng Anh

3


b. Chức năng, nhiệm vụ
 Giám đốc:
Là người có quyền điều hành cao nhất; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty theo quy định Pháp luật. Bao gồm quyết định các vấn đề có liên quan đến mọi hoạt
động kinh doanh hằng ngày tại công ty; tổ chức, thực hiện kế hoạch kinh doanh và các
phương án đầu tư tại cơng ty.

 Phịng Tổ chức – Hành chính:
Có chức năng hỗ trợ ban lãnh đạo công ty thực hiện tốt các công tác quản lý nhân
sự, lao động, tiền lương và chế độ bảo hiểm theo chế độ chính sách của Nhà nước.
 Phịng Tài chính – Kế toán:
Hỗ trợ giám đốc trong các lĩnh vực quản lý tài chính – tín dụng; kế tốn – thống kê;
các thơng tin kế tốn khác theo chính sách, chế độ của Nhà nước và các quy định của công
ty. Tổ chức, thống nhất cơng tác kế tốn trong cơng ty đúng theo Luật kế toán hiện hành,
các chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế tốn, đề xuất các hình thức và giải pháp phù hợp
nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng một cách hợp lý các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ phục
vụ cho các hoạt động kinh doanh tại công ty đạt được hiệu quả tốt nhất.
 Phịng Kế hoạch – Vật tư:
Thực hiện cơng tác cung ứng và quản lý vật tư tùy thuộc vào yêu cầu của từng cơng
trình, từng cơng việc tại cơng ty.
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mơ hình tập trung; tồn bộ cơng tác kế tốn
được thực hiện tại phịng Tài Chính – Kế Tốn.
Cơng ty Hồng Anh là một đơn vị hạch tốn độc lập có tư cách pháp nhân và tất cả
đều được đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành kế toán.
a. Cơ cấu tổ chức
Nhằm đảm bảo các vấn đề tiết kiệm chi phí, Cơng ty Hồng Anh đã tổ chức bộ máy
kế tốn tại văn phịng cơng ty thu gọn ở mức thấp nhất. Bao gồm:
-

Kế toán trưởng

-

Kế toán thanh tốn

-


Thủ quỹ (kế tốn TGNH)

-

Kế tốn cơng nợ.
4


Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ
(Kế toán TGNH)

Kế toán cơng nợ

Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty Hồng Anh

b. Chức năng, nhiệm vụ
 Kế tốn trưởng:
Có trách nhiệm giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện cơng tác kiểm sốt hoạt
động của bộ máy kế tốn tại cơng ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phịng Tài
Chính – Kế Tốn trước khi trình lên giám đốc.
Lên kế hoạch tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn của công ty; cũng như chịu trách
nhiệm về các hoạt động có liên quan đến vấn đề tài chính tại cơng ty.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ kế tốn cũng
như chính sách, chế độ tại chính của cơng ty như chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế
toán, chế độ sổ kế toán,… Đồng thời chịu trách nhiệm về nguyên tắc tài chính đối với cơ

quan tài chính cấp trên và thanh tra kiểm toán Nhà nước.
Đặc biệt, đảm nhận tồn bộ cơng việc kê khai và nộp thuế. Phải có nhiệm vụ báo
cáo cũng như chịu trách nhiệm báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của
Nhà nước cũng như các cấp các ngành có liên quan.
 Kế tốn thanh tốn:
Làm nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ cũng như kiểm tra các chứng từ liên quan đến
các khoảng tạm ứng, công nợ,… Chịu trách nhiệm quản lý tình hình biến động, phát hiện
và kịp thời xử lý các khoản điều chỉnh doanh thu bằng cách ghi chép kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết.
Theo dõi thanh toán các khoản thuế để lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế
hoạch CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
 Thủ quỹ (Kế toán TGNH):
Thực hiện nhiệm vụ nhập/xuất tiền mặt khi có phiếu thu/phiếu chi kèm theo chữ ký
của cả giám đốc và kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép

5


hằng ngày, đảm bảo tính liên tục theo trình tự phát sinh tại mọi thời điểm của các khoản
thu/chi quỹ tiền mặt tại công ty.
Đồng thời, chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình
hình luân chuyển tiền tệ tại tài khoản của công ty từ các tổ chức nợ hay từ các đối tác.
 Kế tốn cơng nợ:
Theo dõi các khoản mà doanh nghiệp phải thu (trả). Chịu trách nhiệm nhắc nhở,
đôn đốc khách hàng trả nợ và thu chúng.
c. Hình thức kế tốn áp dụng1
Hệ thống ghi sổ của công ty TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hồng Anh áp
dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”.
Cơng tác kế tốn được vi tính hóa do khối lượng cơng việc nhiều mà số lượng nhân
viên có hạn nên cơng ty quyết định sử dụng phần mềm Excel do công ty tự viết cơng thức

để hỗ trợ cơng tác kế tốn đạt được hiệu quả tốt hơn.

CHỨNG TỪ

SỔ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

(Sổ tổng hợp, sổ chi tiết)

PHẦN MỀM
EXCEL

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ



BÁO CÁO TÀI CHÍNH



BÁO CÁO KẾ TỐN
QUẢN TRỊ

TỐN CÙNG LOẠI

: Nhập liệu hằng ngày

: In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm


: Đối chiếu; kiểm tra
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức sử dụng phần mềm Excel

1

Nguồn: Phịng Tài Chính – Kế Tốn cơng ty

6


Lưu ý: Hệ thống báo cáo này là theo quý
d. Chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Chính sách kế tốn được cơng ty áp dụng:
 Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo Phương pháp khấu trừ.
 Đơn vị tiền tệ dùng trong sổ sách kế toán: đồng Việt Nam.
 Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
 Doanh nghiệp lựa chọn áp dụng: Phương pháp Khấu hao đường thẳng.

1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ
Những năm gần đây do ảnh hưởng địa dịch covid-19, hoạt động của “công ty
TNHH dịch vụ và khoa học kỹ thuật Hồng Anh” đã gặp phải khơng ít khó khăn khơng
những về tình hình kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh doanh mà còn ngay trong nội bộ
doanh nghiệp, khi các cán bộ, công nhân viên chưa hồn tồn thích nghi với phong cách
làm việc mới sau địa dịch covid-19. Dù vậy các nhân viên luôn cùng nhau cố gắng để cùng
nhau hồn thành tốt những cơng việc mới và môi trường mới này. Ngành nghề kinh doanh
chính tại cơng ty là: Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí (trừ
lắp đặt các thiết bị lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy đá, điều hịa khơng khí,...) sử

dụng ga lạnh R22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản). Ngoài ra, còn một số ngành như:
-

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu chi tiết:
Tư vấn chuyển giao công nghệ; Tư vấn môi trường

-

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên

-

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công
nghệ

-

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan chi tiết: Hoạt động đo đạc bản đồ
(trừ thiết kế công trình); Hoạt động thăm dị địa chất, nguồn nước; Hoạt động tư vấn kỹ
thuật có liên quan khác.

-

Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (khơng hoạt động tại trụ sở)

-


Khai thác, xử lý và cung cấp nước (không hoạt động tại trụ sở)
7


-

Thốt nước và xử lý nước thải (khơng hoạt động tại trụ sở)

-

Thu gom rác thải không độc hại (không hoạt động tại trụ sở)

-

Thu gom rác thải độc hại (không hoạt động tại trụ sở)

-

Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại (không hoạt động tại trụ sở)

-

Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại (không hoạt động tại trụ sở)

-

Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác (không hoạt động tại trụ sở)

-


Xây dựng nhà để ở

-

Xây dựng nhà không để ở

-

Xây dựng cơng trình đường sắt

-

Xây dựng cơng trình đường bộ

-

Xây dựng cơng trình điện

-

Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước

-

Xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng tin liên lạc

-

Xây dựng cơng trình cơng ích khác


-

Xây dựng cơng trình thủy

-

Xây dựng cơng trình khai khống

-

Xây dựng cơng trình chế biến, chế tạo

-

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác

-

Phá dỡ

-

Chuẩn bị mặt bằng

-

Lắp đặt hệ thống điện

-


Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

-

Hồn thiện cơng trình xây dựng

-

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
….

1.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ
Cơng ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn; nắm bắt thời cơ; đổi mới nhận
thức, chấn chỉnh tổ chức; khai thác tối đa các nguồn vốn; mạnh dạn đầu tư thiết bị, con
người và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh; xây dựng Công ty trở
thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn diện trong lĩnh vực.

8


Về sản phẩm: Ưu tiên cho việc phát triển các sản phẩm truyền thống đã khẳng định
được thị phần và sản phẩm có tính cơng nghệ, kỹ thuật cao. Nghiên cứu phát triển các sản
phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm mà Cơng ty có tiềm năng và lợi thế.
Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu và
các sản phẩm của Cơng ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với
khách hàng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy
mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để tiếp cận thị
trường quốc tế rộng lớn hơn.
Về khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý

hóa sản xuất để đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều lợi nhuận.
Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới.
Về đầu tư: Tiếp tục đầu tư các thiết bị hiện đại, mang tính đổi mới công nghệ.
Thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện, thiết bị hiện đại theo hướng
phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, đồng thời cũng đào tạo được đội
ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển của Cơng ty.
Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;
nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định và bền vững.

9


2 CHƯƠNG II. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀNG ANH
2.1 SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT
2.1.1 Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
a. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
 Tiền lương:
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động, biến đổi các
vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Trong
mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất đều khơng tách rời lao động. Vì lao
động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là
yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất. Để cho q trình tái sản xuất
xã hội nói chung và quá trình sản xuất – kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được
diễn ra thường xun, liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động.
Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ
tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao
động cho họ. Trong nền kinh tế hàng hóa, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo
giá trị và gọi là tiền lương.

Như vậy, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động cần thiết mà
doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao
động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh nghiệp sử
dụng tiền lương làm địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân
tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho
người lao động là một yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng
tạo ra. Do vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi
phí tiền lương.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý
sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành
và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất – kinh doanh của mình. Tổ chức hạch tốn tiền
lương giúp cho cơng tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng
10


thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ
chức tốt cơng tác hạch tốn lao động tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền
lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích
người lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạp được cơ sở cho việc
phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.
 Các khoản trích theo lương:
 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH): là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất trí, mất sức. Các doanh nghiệp phải nộp
BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý (qua tài khoản
của họ ở kho bạc).
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT): là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Quỹ BHYT do cơ

quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới
y tế. Vì vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua tài khoản
của họ ở kho bạc).
 Quỹ bảo hiểm thấy nghiệp (BHTN): chính sách bảo hiểm thất nghiệp áp dụng bắt
buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động; có hiệu lực thi hành từ
01/01/2009, được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11.
 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
Thơng thường, khi trích KPCĐ theo tỷ lệ thì một nửa DN phải nộp lên cơng đồn
cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế tốn tiền lương:
 Chứng từ kế tốn:
-

Bảng thanh tốn tiền lương.

-

Bảng chấm cơng.

-

Phiếu báo thêm giờ.

-

Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành.

-




 Tài khoản sử dụng:
-

Kế toán sử dụng Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

-

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2: TK 3341 – Phải trả công nhân viên.
TK 3348 – Phải trả người lao động khác.

11


Sơ đồ 4: Kết cấu của Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

 Phương pháp kế toán:

Sơ đồ 5: Kế toán phải trả người lao động

12


 Kế tốn các khoản trích theo lương:
 Chứng từ kế toán:
-

Bảng thanh toán lương và BHXH.


-

Phiếu nghỉ hưởng BHXH.

-



 Tài khoản sử dụng:
-

Kế toán sử dụng tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác.

-

Các chi tiết TK 338 phản ánh khoản trích nộp theo lương:
TK3382: Kinh phí cơng đoàn
TK3383: Bảo hiểm xã hội
TK3384: Bảo hiểm y tế
TK3386: Bảo hiểm thất nghiệp

Sơ đồ 6: Kết cấu của TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/4/2017 và Công văn số
2159/BHXH-BT, các khoản bảo hiểm trích theo lương và tỷ lệ trích được quy định:

13



×