BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM TỐT LÀNH
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành : KẾ TOÁN KIỂM TỐN
Sinh viên thực hiện:
Họ tên: Đồn Ngơ Phương Lan
MSSV: 1911186508
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
Lớp: 19DKTC1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KẾ TỐN
KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM TỐT LÀNH
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên Ngành : KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS. TRẦN VĂN TÙNG
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thực phẩm Tốt lành” là một bài nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Trần Văn Tùng. Những số liệu và kết quả là trung thực, hoàn toàn được thực hiện tại
Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành không có sự sao chép của người khác. Em xin
chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của giảng viên bộ mơn và nhà trường đề ra về sự
cam đoan này.
TP.HCM, ngày … tháng ….. năm …
(SV ký và ghi rõ họ tên)
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành Đồ án Chun ngành Kế toán với chủ đề “Kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thực hẩm Tốt lành” này, trước hết em xin
cảm ơn các thầy cô của Khoa Tài chính – Thương mại Trường Đại học Cơng nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo cơ hội cho em được trải nghiệm thực tế về công việc
của chuyên ngành mà em đang theo học. Em được thực hành đồng thời củng cố lại
các kiến thức mà thầy cô đã dạy cho em suốt thời gian qua. Thông qua kỳ thực tập
này, em nhận thấy được chỉ nắm vững lý thuyết là chưa đủ mà phải đi đôi với thực
tế, đồng thời tích lũy được nhiều kinh nghiệm cho bản thân qua q trình làm việc
với cơng ty.
Bên cạnh đó, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Trần Văn Tùng đã tận
tình hướng dẫn em từng bước, giúp em nhận ra những sai sót trong lúc thực hiện và
hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Ban Lãnh đạo của Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành
đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như cung cấp đầy đủ số liệu quan trọng để em có thể
hồn thiện đồ án này, và giúp em tìm tịi, học hỏi được kinh nghiệm thực tế trong
cơng việc.
Vì kiến thức về lý thuyết lẫn thực hành của bản thân còn hạn chế, trong q trình
hồn thiện đồ án này em khơng thể tránh khỏi sai sót, em xin được tiếp thu sự đóng
góp chỉ bảo từ thầy Trần Văn Tùng và Quý công ty để có thể sửa đổi và tiến bộ hơn
trong tương lai.
TP.HCM, ngày … tháng ….. năm …
(SV ký và ghi rõ họ tên)
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM TỐT LÀNH.... 1
1.1. Thơng tin chung về công ty............................................................................... 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ............................................................ 2
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ..................................................... 3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 4
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 4
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................ 5
1.4. Định hướng phát triển của cơng ty .................................................................... 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM TỐT LÀNH
.............................................................................................................................. 14
2.1. Sơ lược về lý thuyết thuế GTGT và thuế TNDN ............................................. 14
2.1.1. Tổng quan về thuế GTGT ......................................................................... 14
2.1.2. Tổng quan về thuế TNDN ........................................................................ 15
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thực
phẩm Tốt Lành ...................................................................................................... 16
2.3. Đánh giá thực trạng về vấn đề kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.................. 26
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................... 29
3.1. Đề xuất giải pháp ............................................................................................ 29
3.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 29
3.3. Định hướng học tập trong tương lai ................................................................ 30
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 31
PHỤ LỤC..................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
QĐ
Quyết định
3
BTC
Bộ Tài Chính
4
VNĐ
Việt Nam đồng
5
SX
Sản xuất
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
TK
Tài khoản
8
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
9
NSNN
Ngân sách nhà nước
10
ĐVT
Đơn vị tính
11
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
12
HĐTC
Hoạt động tài chính
13
CSKD
Cơ sở kinh doanh
ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Bộ phận quản lý của công ty ................................................................. 4
iii
LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Thuế là một chính sách quan trọng của nhà nước khơng chỉ đảm bảo nguồn thu
của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ để điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Trước
nền kinh tế đang bước vào hội nhập sâu, rộng với kinh tế quốc tế và quá trình từng
bước chuyển đổi dần cơ cấu quan trọng, các chính sách thuế liên tục thay đổi không
ngừng theo thực tiễn phát triển. Mỗi doanh nghiệp đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy
định về các chính sách, quy định về thuế trong quá trình hoạt động kinh doanh đảm
bảo nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, xã hội… Các thành phần kinh tế đã phát
huy tính năng động và tiềm lực sẵn có tạo nên một bức tranh phát triển tồn diện trên
tất cả các lĩnh vực, góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt lành là công ty chuyên về phân phối các loại thực
phẩm. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là 2 loại thuế chiếm tỷ
trọng lớn trong các loại thuế phải nộp của công ty, đặc biệt là nghiệp vụ về thuế
GTGT phát sinh mỗi ngày và số lượng rất nhiều. Trong nhiều năm qua, các quy định
chính sách của Bộ Tài chính về chứng từ, cách hạch toán đối với thuế GTGT và thuế
TNDN doanh nghiệp thực hiện khá tốt và có tính chính xác cao. Tuy nhiên, bên cạnh
đó khơng tránh khỏi những hạn chế cần được khắc phục kịp thời.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế trong doanh
nghiệp, đồng thời có thể giúp em trau dồi kiến thức chuyên môn, học hỏi thêm những
kinh nghiệm thực tế. Kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường với quá
trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt lành, đề tài:"Kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành” đã được em lựa chọn để nghiên
cứu cho bài báo cáo này với những mục tiêu cụ thể sau đây.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt lành.
Tìm ra những ưu, nhược điểm và đề xuất những khuyến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.
1
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành.
Về khơng gian: Cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thực phẩm Tốt lành.
Về thời gian: Cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thực
phẩm Tốt lành năm 2022.
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập các thông tin về công ty.
- Thu thập chứng từ liên quan đến đề tài đồ án.
- Thu thập số liệu kết quả kinh doanh thực tế tại cơng ty
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về đề tài và áp dụng thực tế vào doanh nghiệp.
V. Kết cấu của đồ án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành
Chương 2: Thực trạng kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thuế Thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác Kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỰC
PHẨM TỐT LÀNH
1.1. Thơng tin chung về cơng ty
Tên doanh nghiệp:
•
Tên tiếng việt: Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt lành
•
Tên tiếng anh: Goodfood Company Limited
Địa chỉ công ty: số 6 D9, đường Nguyễn Cơ Thạch, phường An Lợi Đông, Quận
2, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt Lành là doanh nghiệp 100% nước ngoài, hoạt
động theo Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0303085267 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư TP.HCM cấp.
Cơng ty có các đơn vị trực thuộc sau:
Tên đơn vị
Địa chỉ
Cửa hàng trưng bày sản phẩm – Kho 194 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận
lạnh
Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhánh Công ty TNHH Thực phẩm Số 324 Phố Tây Sơn, Phường Ngã Tư
Tốt Lành tại Hà Nội
Sở, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Goodfood được đăng ký kinh doanh vào ngày 26 tháng 9 năm 2003 và chính thức
hoạt động vào năm 2004, do Ông Jimmy Ong đại diện theo pháp luật. Được biết đến
với sản phẩm và dịch vụ khách hàng cực kỳ chuyên nghiệp cùng chất lượng,
Goodfood tự hào là một trong những nhà phân phối thực phẩm nhập khẩu hàng đầu
tại Việt Nam ở thời điểm này. Với phương châm “Thành công của chúng tôi là thành
công của khách hàng”, công ty đã và đang phấn đấu xây dựng mối quan hệ với khách
hàng một cách tốt nhất để đạt được mục tiêu trở thành người dẫn đầu trong ngành.
Goodfood hiện là đại diện cho các công ty thực phẩm lớn nhất thế giới và được
công nhận nhiều nhất như Meiji, Adeka, Santa Lucia, Sunquick,… Với hơn 200
chủng loại, sản phẩm mà Goodfood phân phối được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các
1
phân khúc thị trường tại Việt Nam. Cơng ty có mạng lưới phân phối phát triển nhanh
chóng bao phủ hầu hết các khách sạn 4-5 sao, nhà hàng và các chuỗi siêu thị.
Goodfood đã đạt được mục tiêu đầy tham vọng này bằng cách dự trữ nhiều mặt hàng
sản phẩm để có thể ln kịp thời cung cấp cho khách hàng những gì họ cần, kết hợp
với những tiến bộ mới nhất về mặt công nghệ nhằm đẩy lợi nhuận của khách hàng
lên mức cao nhất.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chức năng:
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn nhưng không thành lập cơ sở
bán buôn các loại thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng chai,
thực phẩm khơ, mua bán thực phẩm đơng lạnh, sữa, các sản phẩm từ sữa, chocolate,…
Cắt, đóng gói và bảo quản thịt: cừu, lợn, bị, thịt tươi hoặc thịt đông lạnh dạng tấm –
cắt nhỏ - từng phần riêng
Bán lẻ thực phẩm tươi sống, thực phẩm đóng hộp, thực phẩm đóng chai, thực phẩm
khơ, thực phẩm đơng lạnh,…
Bán lẻ sữa và các sản phẩm từ sữa, chocolate,…
Nhiệm vụ: Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu ở lĩnh vực phân phối thực
phẩm nhập khẩu của cả nước, ngồi việc tập trung phát triển về tài chính, Cơng ty
cần tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên đồng
thời thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động nhằm mang lại một cơ chế vận
hành linh hoạt, hiệu quả trong công việc. Bên cạnh đó, trong lúc hồn thành các dự
án, Goodfood phải có trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề
đã đăng ký, chấp hành tốt các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước về kinh doanh xuất nhập khẩu, giao dịch đối ngoại và phát triển thương
mại trong nước, nhất là phải đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự nhập
khẩu và phân phối do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm để có
thể giữ an tồn về mặt sức khỏe cho tất cả mọi người khi sử dụng sản phẩm của công
ty. Đối với khách hàng và đối tác trong các dự án mà công ty đảm nhận, công ty có
nhiệm vụ đảm bảo cho họ về chất lượng và thời gian trong các khâu thu mua, vận
2
chuyển, dự trữ phục vụ cho việc phân phối hàng hóa đến các đơn vị khác. Cơng ty
cần sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đảm bảo đầu
tư mở rộng sản xuất và đổi mới các trang thiết bị nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
doanh và nhiệm vụ khác theo kế hoạch. Đây là những gì mà Cơng ty phải thực hiện
để có thể phát triển một cách tốt nhất, đạt đến mục tiêu mà cơng ty đã đề ra.
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty được thể hiện qua số liệu năm 2020
và 2021 như dưới đây:
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
NĂM 2021
NĂM 2020
CHÊNH LỆCH
386.167.592.701 463.008.659.884
(76.841.067.183)
310.812.323.884 377.648.755.733
(66.836.431.849)
75.355.268.817
85.359.904.151
(63.426.243.384)
4. Chi phí bán hàng
53.433.564.708
60.000.416.827
(6.566.852.119)
5. Chi phí quản lí doanh nghiệp
40.184.016.641
43.294.480.500
(3.110.463.859)
2.723.349.142
1.433.505.963
1.289.843.179
14.546.903.308
15.696.211.196
(1.149.307.888)
(992.060.082)
(805.276.017)
(186.784.065)
_
21.254.642
(21.254.642)
(877.557.760)
(691.144.530)
(186.413.230)
cung cấp dịch vụ
6. Hoạt động tài chính
7. Hoạt động khác
8. Lợi nhuận trước thuế
9. Thuế TNDN
10. Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng BCTC năm 2021 của Goodfood)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tổng doanh thu có sự tăng lên từ năm 2019 tới năm 2021, sự tăng lên này là do
năm 2021 công ty đã thay đổi chiến lược kinh doanh, bộ phận bán hàng ở công ty đều
3
là các nhân viên trẻ, ít kinh nghiệm nhưng năng động và có khả năng thu hút khách
hàng. Giá vốn hàng bán cũng có sự gia tăng tương ứng với doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ và có sự gia tăng qua 3 năm,
guyên nhân của sự gia tăng này là do công ty hưởng lãi lớn từ tiền gửi ngân hàng và
được hưởng chiết khấu khi mua hàng hóa, dịch vụ. Cơng ty cũng đã vay ngắn hạn
ngân hàng để bổ sung vốn thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh, vì vậy mà chi phí
lãi vay phải trả tăng lên làm cho chi phí tài chính tăng qua các năm.
Sự gia tăng mạnh của chi phí quản lý kinh doanh trong năm 2021 là do công ty
thực hiện mở rộng quy mô kinh doanh nên phát sinh nhiều khoản chi phí cho nhân
viên quản lý, chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý, chi phí
hội nghị, tiếp khách… so với năm 2019.
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 là 7,53 tỷ đồng tăng 3,51 tỷ đồng so với năm 2019,
tương ứng với mức tăng 87,19%. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 tăng 12,51% so với
năm 2020. Sự gia tăng này chứng tỏ cơng ty kinh doanh có lãi và đây là một tín hiệu
mừng trong giai đoạn đầu mở rộng quy mô kinh doanh và thay đổi chiến lược kinh
doanh của công ty.
Từ số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy được hoạt động
kinh doanh của công ty rất tốt. Với việc tập trung vào chiến lược mở rộng sản xuất
và đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh đã giúp cho cơng ty có được thành cơng
nhất định nâng cao được uy tín và vị thế của mình với các đối tác, nhà cung cấp và
khách hàng.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Bộ phận quản lý của công ty
4
TỔNG GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KINH
DOANH
BỘ PHẬN NHÂN SỰ
BỘ PHẬN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty năm 2022)
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Tổng Giám đốc:
+ Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước Hội đồng quản trị về mọi hoạt động của công ty.
+ Quản lý và giám sát tất cả hoạt động kinh doanh, nhân lực cũng như các hoạt động
hợp tác của công ty, xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững với các đối
tác.
+ Điều hành công việc kinh doanh của công ty; thực hiện các kế hoạch kinh doanh;
điều phối, lập kế hoạch, uỷ thác, đưa ra quyết định nhằm đạt được lợi nhuận tốt nhất.
- Bộ phận kinh doanh gồm:
+ Phòng Marketing: Xây dựng và phát triển thương hiệu, thiết kế chương trình
khuyến mãi sản phẩm. Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường. Đề
xuất ý tưởng, hình ảnh cho sản phẩm mới.
+ Phịng bán hàng: Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Tìm kiếm và
phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của cơng ty.
- Bộ phận nhân sự:
+ Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.
+ Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và quy chế
cơng ty.
+ Thực hiện tính lương cho nhân viên.
5
+ Lưu giữ và bổ sung hồ sơ nhân viên kịp thời, chính xác.
+ Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho người lao động.
- Bộ phận Kế tốn – tài chính:
+ Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế - tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
+ Phản ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản; theo dõi và phản ánh sự vận
động nguồn vốn của công ty.
+ Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ kế
toán qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Thực hiện những công việc chuyên môn theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn
mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
+ Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp cho Nhà nước; kê khai thuế đúng hạn.
+ Ghi chép, tính tốn và phản ánh thơng tin, số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời.
+ Quản lý chứng từ và sổ sách hợp lý.
+ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng, quý, năm cho Ban Giám đốc.
+ Kiểm tra và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
6
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổng giám đốc
Giám đốc tài chính
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn trưởng
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn thanh tốn
Thủ quỹ
Kế tốn thuế
Kế tốn hóa đơn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Goodfood
Kế tốn trưởng:
- Là người chỉ đạo, phụ trách và tham mưu cho Ban Giám đốc về tình hình tài
chính và các chiến lược tài chính, kế tốn cho cơng ty.
- Tổ chức cơng việc kế tốn của cơng ty:
+ Kiểm sốt việc sử dụng nguồn tài sản, nguồn vốn, nguồn nhân lực.
+ Kiểm sốt q trình lập tài liệu sổ sách, báo cáo và các tài liệu khác có liên
quan.
- Đảm bảo tiến độ cơng việc của phịng kế tốn trong cơng ty.
- Cung cấp thơng tin phân tích và dự báo giúp nhà quản trị lập kế hoạch và đưa ra
quyết định nhằm hạn chế rủi ro tài chính, tăng doanh thu, giảm chi phí để cơng ty đạt
được lợi nhuận tốt nhất.
7
Giám đốc tài chính:
- Hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp.
- Đánh giá các dự án của doanh nghiệp trên phương diện tài chính.
- Duy trì khả năng thanh khoản và nguồn tài chính cho Doanh nghiệp.
- Chỉ đạo thực hiện báo cáo tài chính định kỳ, duyệt báo cáo và trình lên Giám đốc.
Kế tốn tổng hợp:
- Là người có nhiệm vụ kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kế tốn phát sinh trong cơng
ty:
+ Kiểm tra toàn bộ các định khoản và các nghiệp vụ phát sinh khi lên phần mềm.
+ Kiểm tra và đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp.
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và đúng giữa sổ sách và thực tế.
Kế tốn thuế:
- Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán.
- Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và nộp tiền thuế cho cơ quan
thuế (nếu có).
- Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT,
thuế TNCN, thuế TNDN và báo cáo sử dụng hóa đơn.
- Cuối năm lập BCTC, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế TNDN và
quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN.
Kế toán thanh toán:
- Giao dịch với ngân hàng.
- Kết hợp với thủ quỹ để chi tiền đúng qui định.
- Quản lý các nghiệp vụ kế tốn liên quan đến thu, chi dịng tiền.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, hoặc bằng tiền gửi
Ngân hàng cho nhà cung cấp từ khâu đối chiếu cơng nợ, nhận hóa đơn cho đến kiểm
tra phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân
hàng).
- Theo dõi tiền gửi Ngân hàng.
8
- Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương, thưởng, phụ cấp, thanh toán tạm
ứng…
Thủ quỹ:
- Cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời thu – chi – tồn quỹ tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm về việc thu – chi tiền mặt cho nhà cung cấp tại công ty kèm
theo chứng từ.
- Hằng ngày kiểm kê và đối chiếu sổ sách, kiểm tra hóa đơn.
Kế tốn hóa đơn:
- Phát hành hóa đơn GTGT.
Kế tốn cơng nợ:
- Hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến công nợ vào phần mềm.
- Theo dõi công nợ khách hàng.
- Cuối tháng lập biên bản nghiệm thu và bảng đối chiếu công nợ gửi khách hàng
để khách hàng thanh toán đúng hạn.
1.5.2. Hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính về Danh mục hệ thống chứng từ kế tốn: Sổ nhật kí
chung, sổ chi tiết, sổ cái…
1.5.3. Hình thức sổ kế tốn
Thực hiện theo quy định về sổ kế tốn trong luật Kế tốn. Hiện nay cơng ty đang
áp dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung”.
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi số,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng
9
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng lập Báo cáo tài chính. Kết
xuất báo cáo tài chính trên phần mềm.
1.5.4. Hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng theo Chế độ kế tốn Việt Nam và Thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính năm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 – DN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DN.
- Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 -DN.
Kỳ lập báo cáo tài chính:
Kỳ lập báo cáo tài chính năm: 1 năm dương lịch
Hệ thống báo cáo thuế:
- Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế GTGT: Mẫu 11/GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số 03/TNDN.
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN: Mẫu 05/QTT-TNCN
- Báo cáo tình hình sử dụng hố đơn theo q: Mẫu số BC26/AC.
1.5.5. Chính sách kế tốn áp dụng
Chính sách kế tốn áp dụng theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính.
- Nguyên tắc chung: Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS-01).
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
+ Sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ.
+ Ghi chép chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách, tài
liệu kế toán.
+ Khi thu – chi tiền phải có phiếu thu, phiếu chi theo quy định của chế độ chứng
từ kế tốn.
- Chính sách kế tốn hàng tồn kho:
10
+ Theo chuẩn mực kế toán số 02 (VAS-02).
+ Theo nguyên tắc giá gốc.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
- Chính sách kế tốn tài sản cố định:
+ Theo chuẩn mực kế tốn số 03 (VAS-03) – TSCĐ hữu hình.
+Theo chuẩn mực kế tốn số 04 (VAS-04) – TSCĐ vơ hình.
+ TSCĐ được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Chính sách kế tốn nợ phải trả: Các nghiệp vụ phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà cơng ty có nghĩa vụ thanh tốn bằng tiền hoặc bằng tài sản khác.
- Chính sách kế toán doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS-14).
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Theo chuẩn mực kế tốn số 14 (VAS-14).
- Thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.5.6. Ứng dụng tin học trong kế tốn tại cơng ty
Hiện nay cơng tác kế tốn tại cơng ty sử dụng phần mềm kế toán AX, và phần
mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK.
- Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK:
+ Là phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng, nhân viên kế toán sử dụng để tạo
ra các tờ kê khai thuế.
+ Giúp nhân viên kế toán đơn giản hố cơng tác kế tốn thuế, tiết kiệm được thời
gian, công sức.
11
Hình 1.1: Phần mềm hỗ trợ khai thuế HTTK
Nguồn: Cơng ty Goodfood
Ứng dụng phần mềm kế toán AX:
+ Các nhân viên kế toán sử dụng phần mềm kế toán AX để nhập liệu các nghiệp vụ
vào phần mềm.
+ Phần mềm này giúp quản lý sổ sách một cách hiệu quả nhất và độ chính xác cao.
12
Hình 1.2: Phần mềm AX
Nguồn: Cơng ty Goodfood
- Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy theo sổ nhật kí chung:
Sổ kế toán
Chứng từ kế toán
Phần
mềm KT
AX
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ KT
Máy vi tính
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hình thức kế tốn máy theo sổ nhật kí chung
Nguồn: Cơng ty Goodfood
13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH THỰC PHẨM TỐT LÀNH
2.1. Sơ lược về lý thuyết thuế GTGT và thuế TNDN
2.1.1. Tổng quan về thuế GTGT
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1) Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban
hành ngày 3/6/2008:
“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong q trình từ sản xuất lưu thơng đến tiêu dùng”.
2) Đặc điểm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, khơng phải là một loại chi phí trong
-
doanh nghiệp. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa dịch vụ do đó gánh
nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT có tính lũy thối so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau đều
-
phải trả một lượng thuế GTGT giống nhau nếu dùng cùng một loại HHDV.
Như vậy, người có thu nhập càng cao thì tỉ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng
HHDV so với thu nhập càng thấp và ngược lại.
Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ. Thuế
-
GTGT khơng đánh trên tồn bộ giá trị hàng hóa, chỉ đánh vào phần giá trị gia
tăng qua các khâu mà chưa bị đánh thuế.
Thuế giá trị gia tăng có tính trung lập kinh tế cao. Nếu doanh nghiệp SXKD
-
nhiều loại HHDV có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV.
2.1.1.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT
1) Đối tượng chịu thuế GTGT, đối tượng không chịu thuế GTGT và người nộp thuế
GTGT
14
Theo quy định tại điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật
thuế GTGT và Nghị định 209/2013 NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành:
“Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngồi), ngoại trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT”.
2) Đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế GTGT được bổ sung và nêu rõ tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm hàng
hóa dịch vụ và thường có tính chất sau:
Là những loại hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu.
Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục đích xã hội, nhân đạo.
Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
Nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam.
Khó xác định được giá trị tăng thêm.
3) Người nộp thuế GTGT
Được quy định tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC là tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt
ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT.
2.1.2. Tổng quan về thuế TNDN
2.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN
1) Khái niệm
Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế.
2) Đặc điểm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của
các doanh ngiệp. Đối tượng chịu thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng thời cũng là
người nộp thuế.
15
Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu thuế nên trong điều kiện
doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế, đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN, lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi...
là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.
2.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế TNDN
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật số 14/2008/QH12 (gọi chung
là doanh nghiệp), gồm có:
Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu
từ, Luật thương mại, chứng khoán.
Đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có hoạt động SXKD.
Tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã.
Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngồi, gọi là doanh nghiệp nước ngồi.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH
Thực phẩm Tốt Lành
2.2.1. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế GTGT
- Cơ quan quản lý thuế: Các vấn đề liên quan về thuế như thuế GTGT, thuế TNDN,
thuế môn bài... Công ty TNHH Thực phẩm Tốt lành chịu sự quản lý của Cục thuế
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp tính thuế: Cơng ty TNHH Thực phẩm Tốt lành áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
Mức thuế suất áp dụng: Công ty áp dụng mức thuế suất 10% cho các loại thực
phẩm đã qua chế biến như thịt đóng hộp, nước ép trái cây, phô mai, sữa,... Đối với
các loại thực phẩm tươi sống gia súc, gia cầm chăn nuôi: không chịu thuế hoặc 5%.
16