BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM (HD BANK)
Ngành: Tài chính - Thương mại
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đào Thảo Vy
Đặng Minh Hải
Nguyễn Ngọc Thành
Nguyễn Lê Hương Giang
Huỳnh Ngọc Bảo Luân
MSSV: 1911191493
MSSV: 1911191392
MSSV: 1911191197
MSSV: 1911191387
MSSV:1911191416
TP. Hồ Chí Minh, 2022
i
19DTCA1
19DTCA1
19DTCA2
19DTCA1
19DTCA1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM (HD BANK)
Ngành: Tài chính - Thương mại
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Tường Oanh
Nguyễn Đào Thảo Vy
Đặng Minh Hải
Nguyễn Ngọc Thành
Nguyễn Lê Hương Giang
Huỳnh Ngọc Bảo Luân
MSSV: 1911191493
MSSV: 1911191392
MSSV: 1911191197
MSSV: 1911191387
MSSV:1911191416
TP. Hồ Chí Minh, 2022
ii
19DTCA1
19DTCA1
19DTCA2
19DTCA1
19DTCA1
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm kiến tập xin cam đoan bài báo cáo kiến tập tại phòng khách hàng doanh
nghiệp này là hồn tồn trung thực, là cơng trình nghiên cứu của nhóm dưới sự hướng dẫn
của giảng viên hướng dẫn cơ ThS. Võ Tường Oanh bài báo cáo có sử dụng một số tài liệu
tham khảo đã được trích dẫn và chú thích rõ ràng. Nội dung bài báo cáo kiến tập là sản
phẩm mà nhóm đã hết sức nỗ lực tạo ra nhờ vào quá trình học tập tại trường Đại học Cơng
Nghệ TP.HCM và tại phịng khách hàng doanh nghiệp ngân hàng HD Bank. Mọi số liệu,
kết quả trong bài báo cáo là hồn tồn trung thực. Nhóm xin chịu hoàn toàn trách nhiệm,
kỷ luật của khoa và Nhà Trường nếu có vấn đề gì xảy ra.
TP.HCM, Ngày...... Tháng...... Năm 2022
Nhóm kiến tập:
Nguyễn Đào Thảo Vy
MSSV: 1911191493
19DTCA1
Đặng Minh Hải
MSSV: 1911191392
19DTCA1
Nguyễn Ngọc Thành
MSSV: 1911191197
19DTCA2
Nguyễn Lê Hương Giang
MSSV: 1911191387
19DTCA1
Huỳnh Ngọc Bảo Luân
MSSV:1911191416
19DTCA1
iii
LỜI CẢM ƠN
Để bài báo cáo này đạt được kết quả tốt đẹp, đầu tiên chúng em xin cảm ơn ban lãnh
đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP phát triển TPHCM HDBank phòng
khách hàng doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù bận
rộn nhưng anh chị đã dành thời gian quý báu của mình để hướng dẫn cũng như chỉ bảo và
đưa lời khuyên trong khoảng thời gian chúng em kiến tập tại đây. Nhóm kiến tập đã nhận
được sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu
sắc, nhóm xin bài tỏ lịng biết ơn chân thành đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều
kiện giúp đỡ, hỗ trợ trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thiện bài báo cáo kiến tập.
Nhóm xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân đến các thầy cơ khoa Tài chính-Thương mại và
giảng viên hướng dẫn là cô ThS. Võ Tường Oanh đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong quá trình học tập và đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo
này.
Trong q trình kiến tập, cũng như quá trình làm bài báo cáo kiến tập sẽ khó tránh khỏi
những sai sót rất mong được quý thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận và những
kiến thức tế còn hạn hẹp, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ để nhóm học
được nhiều kinh nghiệm và báo cáo hơn.
Nhóm xin trân thành cảm ơn.!
TP.HCM, Ngày…... Tháng…... Năm 2022
Nhóm kiến tập:
Nguyễn Đào Thảo Vy
MSSV: 1911191493
19DTCA1
Đặng Minh Hải
MSSV: 1911191392
19DTCA1
Nguyễn Ngọc Thành
MSSV: 1911191197
19DTCA2
Nguyễn Lê Hương Giang
MSSV: 1911191387
19DTCA1
Huỳnh Ngọc Bảo Luân
MSSV:1911191416
iv
19DTCA1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
KH
Khách hàng
TMCP
Thương mại Cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
KD
Kinh doanh
TCBĐ
Tài sản bảo đảm
QHKH
Quan hệ khách hàng
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo HDBank ...................................................................................................................... 2
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của HDBank ..................................................................................................5
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức HDBank - Chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu .................................................... i
Bảng 1.1 Sự kiện tiêu biểu HDBank ...................................................................................................4
Bảng 2.1 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tài chính tại chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu .. 22
Bảng 2.2 Tốc độ tăng của doanh số cho vay .....................................................................................23
Bảng 2..3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại CN Nguyễn Đình Chiểu .................................. 25
Bảng 2.4 Tình hình thu nợ ................................................................................................................ 26
Bảng 2.5 Tốc độ tăng của doanh số thu nợ ....................................................................................... 27
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay tại chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu .............................................................27
Bảng 2.7 Tốc độ tăng dư nợ ..............................................................................................................28
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu ......................................................... 28
Biểu đồ 2.1 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................................................................22
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại CN Nguyễn Đình Chiểu ...............................24
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay theo từng thành phần kinh tế ........................................................... 26
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ KIẾN TẬP ..................................................... 2
1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank) 2
1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ ChíMinh (HD Bank) ... 2
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển .......................................................................... 3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................................... 5
1.1.4 Tầm nhìn-sứ mệnh và giá trị cốt lõi .......................................................................... 8
1.1.5 Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 ................................................ 9
1.2 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập- Ngân hàng TMCPPhát triển Thành phố
Hồ Chí Minh (HDBank) – Chi Nhánh Nguyễn Đình Chiểu .......................................... 11
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................................11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .......................................................................... 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI
HDBANK-CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU .........................................................................14
2.1 Những quy định của ngân hàng HDBank đối với hoạt động cho vay các doanh
nghiệp xuất khẩu ................................................................................................................14
2.1.1 Quy trình cho vay .................................................................................................... 14
2.1.2 Đối tượng cho vay ...................................................................................................15
2.1.3 Các điều kiện vay vốn ............................................................................................. 16
2.1.4. Thời hạn cho vay ....................................................................................................17
2.1.5 Phương thức cho vay ...............................................................................................17
2.1.6. Hồ sơ vay ............................................................................................................... 19
2.2 Các sản phẩm cho vay với Doanh Nghiệp Xuất Khẩu tại HDBank- CN Nguyễn
Đình Chiểu ..........................................................................................................................21
2.3. Phân tích hoạt động cho vay với DN Xuất Khẩu tại HDBank- CN Nguyễn Đình
Chiểu ................................................................................................................................... 21
2.3.1.Phân tích doanh số cho vay .....................................................................................21
2.3.2.Phân tích tình hình thu nợ ....................................................................................... 26
2.3.3.Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................................ 27
2.3.4 Phân tích tình hình nợ q hạn ................................................................................28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI HDBANK-CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU .......................29
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay DN Xuất Khẩu tại HDBank
CN_Nguyễn Đình Chiểu ....................................................................................................29
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân Hàng HDBank .................................................... 29
3.1.2 Định hướng phát triển của Ngân Hàng HDBank CN-Nguyễn Đình Chiểu ............ 30
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay với DN Xuất Khẩu tại HDBank-CN
Nguyễn Đình Chiểu ............................................................................................................31
3.2.1 Các giải pháp tăng trưởng tín dụng .........................................................................31
vii
3.2.2. Các giải pháp tăng trưởng tín dụng ........................................................................33
3.2.1.1. Định hướng đối tượng Khách Hàng-Doanh Nghiệp đối với ngân hàng
HDBank-CN Nguyễn Đình Chiểu .................................................................................35
3.2.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với doanh nghiệp xuất khẩu ...............35
3.2.1.3. Đa dạng hố phương thức cho vay và xây dựng chính sách thời hạn nợ hợp lí
...................................................................................................................................... 36
3.2.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .......................................................... 37
3.2.3.1. Nâng cao vai trị tư vấn, hỗ trợ KH trong q trình hợp tác .......................... 38
3.2.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ........................................................ 39
3.2.3.3 Nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự, và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề
nghiệp ........................................................................................................................... 41
KẾT LUẬN .........................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................44
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 45
viii
MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam đều chịu ảnh hưởng nghiêm trọng
do sự tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19. Mục tiêu cấp bách hiện tại chính là khơi phục
nền kinh tế một cách nhanh chóng để thúc đẩy q trìnhcơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và hội nhập quốc tế. Các doanh nghiệp đang hoạt động tại thị trường Việt Nam chính là lực
lượng nịng cốt để hồn thànhcác mục tiêu đề ra. Do đó các doanh nghiệp đang chịu rất nhiều
sức ép phải tăng cường đầu tư vào các công tác xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, các
hoạtđộng kinh doanh thương mại, xúc tiến quan hệ quốc tế và buôn bán ngoại thương…, đồng
thời kéo theo sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điềunày đặt ra một vấn đề chính
là những doanh nghiệp lớn nhỏ đều cần phải bổ sungnguồn vốn cho hoạt động kinh doanh và
phát triển. Vậy, để đứng vững trên thươngtrường trong bối cảnh nhiều biến động như hiện nay,
các đơn vị kinh tế và đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải làm gì?
Đứng trước bối cảnh đó và bám sát theo định hướng của Chính phủ, ngànhngân hàng với
vai trị là “chiếc cầu nối”, là “người đi vay” và “người cho vay” đãcó những chính sách đổi
mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào
lưu thông để phát triển sản xuất kinh doanh. Việc tạo lập nguồn vốn không những giúp cho
Ngân hàng tổ chức được mọi hoạtđộng kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp cũng như sự phát triển của toàn
bộ nền kinh tế.
Nhưng làm cách nào để ngân hàng biết được các doanh nghiệp thực sự đang cần vốn, đó là
đối tác tin cậy để cho vay, việc vay vốn được dùng vào đúng mục đích hay khơng và việc cho
vay có khả năng thu hồi được trong tương lai theo đúngcam kết giữa ngân hàng và khách hàng
hay khơng? Đó chính là vai trị của công tác thẩm định hồ sơ vay của khách hàng để từ đó đưa
ra những ý kiến, những nhậnđịnh ban đầu giúp ban lãnh đạo ngân hàng có quyết định chính
xác.
Kết hợp những điều em vừa nêu trên cùng với những kiến thức đã được họctập, nghiên cứu
tại trường và sau một thời gian thực tập tại HD Bank – Chi NhánhNguyễn Đình Chiểu đó chính
là lý do em chọn đề tài “ Giải pháp phát triển hoạt động cho vay Doanh Nghiệp Xuất Khẩu tại HD Bank
chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu” để làm đề tài nghiên cứu cho báo cáothực tập của mình với
mong muốn được tìm hiểu kĩ hơn về quy trình cho vay củangân hàng và biết được cách đánh
giá một doanh nghiệp thực tế là như thế nào.
1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank)
1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ ChíMinh (HD Bank)
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh là một trong
những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập năm 1990.
HDBank hiện đang nằm trong Top các ngân hàng dẫn đầu với chiến lược phát triển tập
trung vào các mảng bán lẻ và SME, đang có tốc độ tăng trưởng cao.Sau gần 30 năm hoạt
động HDBank đã chứng tỏ được khả năng phát triển mạnh mẽ, bền vững với chất lượng
sản phẩm vượt trội, giá trị vốn hóa nằm trong nhóm dẫn đầu ngành ngân hàng và thị
trường chứng khốn.
Hình 1.1 Logo HDBank
(Nguồn: )
Tên gọi: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố HồChí Minh
Tên viết tắt: HDBank
Trụ sở chính: 26bis Nguyễn ThịMinh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 26bis Nguyễn ThịMinh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Website:
Mã số thuế: 0300608092Mã số chứng khoán niêm yết: HDB
2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 04 tháng 01 năm 1990, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Thành
phố Hồ Chí Minh (tiền thân của HD Bank ngày nay) được thành lập theo quyết định số
47/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp, vớikhoảng 50 nhân viên, vốn điều
lệ 3 tỷ đồng.
Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh ngày 19/09/2011.
Trải qua hơn 30 năm hoạt động, với sự quản lý và điều hành của ban quản trị cùng sự
nổ lực của cán bộ công nhân viên HDBank đã gặt hái được khơng ít những thành tựu trong
ngành ngân hàng nói riêng và trong cả nước nói chung.Dưới đây là một số sự kiện tiêu biểu
của HD Bank giai đoạn 1989-2020:
Thời gian
Sự kiện
1990
HDBank được thành lập với số vốn điều lệ
2011
Ngân hàng chính thức đổi tên gọi thành Ngân hàng Thươngmại
Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh như hiện
tại.
2013
HDBank mua lại Cơng ty TNHH Tài chính SGVF và đổitên
thành HDFinance.
Sáp nhập NH Đại Á, trở thành một trong những NHTM lớnnhất
VN.
Tăng vốn điều lệ lên 8,000 tỷ đồng.
2015
HDBank và Credit Saison hợp tác chiến lược ra mắt Công
3
ty tài chính HD Saison Finance
2016
HDBank được cơ quan xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s
xếp hạng tín nhiệm lần đầu ở mức B2.
2018
Niêm yết cổ phiếu trên sàn Chứng khốn (HOSE)
2019
HDBank khai trương Văn phịng Đại diện đầu tiên tại
Myanmar.
2020
HDBank tăng vốn điều lệ lên hơn 16,088 tỷ đồng.
Triển khai chiến lược Ngân hàng số - Happy Digital Bank.Được
Moody’s xếp hạng B1 với mức tăng trưởng ổn định.
(Nguồn: www.hdbank.com.vn)
Bảng 1.1 Sự kiện tiêu biểu HDBank
4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của HDBank
(Nguồn: www.hdbank.com.vn)
Bộ máy quản trị và kiểm sốt
- Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của HDBank, quyếtđịnh những
vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệHDBank quy định.
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của HDBank, có tồn quyền nhân danhHDBank để
quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của HDBank, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát là cơ quan giám sát hoạt động của HDBank nhằm đánh giá
chính xác hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của HDBank.
5
kiểm soát thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quyđịnh của Pháp
luật, quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát thực hiện theo quy định của Điều
lệ và Pháp luật.
- Hội đồng tín dụng ngân hàng là cơ quan có thẩm quyền cấp tín dụng theo quyđịnh tại
Quy chế phán quyết cấp tín dụng hiện hành của HDBank.
Bộ máy điều hành
- Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của côngty; chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Khối nguồn vốn và ngoại hối là đơn vị đi đầu trong cơng tác hồn thiện, cải tiến, đổi
mới và phát triển không ngừng nghỉ các sản phẩm, dịch vụ ngoại hốivà phái sinh đến với
khách hàng. Đồng thời thiết lập mối quan hệ hợp tác giữa HDBank với các ngân hàng hàng
đầu khu vực và thế giới.
- Khối Doanh nghiệp là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanhnghiệp, thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩmtín dụng phù hợp với chế độ,
thể lệ hiện hành. Là bộ phận trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng cho các doanhnghiệp.
- Khối Cá nhân là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân, để khaithác vốn
bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới
thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
- Phịng Marketing & PR có nhiệm vụ xây dựng chiến lược marketing cho ngân hàng; điều
hành việc triển khai chiến lược marketing, theo dõi, giám sát quátrình thực hiện, kịp thời
điều chỉnh và đánh giá, báo cáo kết quả chiến lược marketing.
6
- Khối vận hành tổ chức, triển khai, quản lý và xử lý tập trung các giao dịch của ngân
hàng; vận hành về nghiệp vụ các hệ thống công nghệ xử lý giao dịch nhằm đảm bảo thực
thi chính xác, hiệu quả các quy trình nghiệp vụ, giaodịch, giảm thiểu tối đa rủi ro tối ưu hóa
chất lượng dịch vụ.
- Trung tâm quản lý và hỗ trợ tín dụng: là bộ phận hỗ trợ dịch vụ kinh doanh của ngân
hàng, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ trước khi vay, hoàn tất thủ tụccho vay, thực hiện giải
ngân hồ sơ vay vốn của khách hàng và lưu trữ quản lý hồ sơ của khách hàng đang vay vốn
tại ngân hàng; thực hiện thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn…
- Khối Công nghệ thông tin thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thơngtin, điện
tốn tại chi nhánh. Bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống mạng,
máy tính của tồn hệ thống ngân hàng.
- Khối quản lý rủi ro tham mưu cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan đếnquản trị rủi
ro trong toàn hệ thống HDBank. Đề xuất kiến nghị với Hội đồngquản trị, tổng giám đốc
trong việc ban hành các quy trình, quy định và hướngdẫn cơng tác quản trị rủi ro. Quản lý
nợ quá hạn và nợ xấu. Kiến nghị các biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác quản trị rủi ro tại HDBank.
- Ban pháp chế và kiểm sốt tn thủ: Có vai trò bảo đảm mọi hoạt động quảnlý và kinh
doanh của ngân hàng đều thực hiện đúng các quy định của pháp luật; từ đó giảm thiểu rủi ro
pháp lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp phápcủa ngân hàng.
- Khối tài chính – kế hoạch là phịng thực hiện công tác tổ chức cán bộ đào tạo tại chi
nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện cơngtác quản trị và văn
phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh chi
nhánh.
- Khối nhân sự bao gồm Phòng Nhân sự và Trung tâm đào tạo là phòng tham mưu, giúp
việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, đào tạo cho nhân sự,pháp chế, truyền thông và
quan hệ công chúng (PR) của công ty.
7
1.1.4 Tầm nhìn-sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Với mong muốn trở thành một Tập đồn Tài chính hàng đầu với cốt lõi là Ngân hàng
Thương mại thuộc Top dẫn đầu tại Việt Nam, có sản phẩm và dịchvụ khách hàng vượt trội,
mạng lưới quốc tế, hoạt động hiệu quả và có thươnghiệu được các khách hàng tự hào tin
dùng HDBank đã thiết lập cho mình những sứ mệnh khơng chỉ đối với khách hàng mà còn
cả nhân viên và đối tácvới mục tiêu đem lại cho mọi người sự hài lịng với một dịch vụ
chất lượng nhất.
Đối với khách
hàng
• HDBank cam kết mang lại giá trị cao nhất
cho khách hàng
• Đáp ứng được nhu cầu đa dạng và ln
thay đổi dựa trên sự thấu hiểu khách hàng
Đối với
nhân
viên
• HDBank tạo ra một môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thú vị và có mức đãi ngộ
xứng đáng
Đối với
đối
tác
• HDBank cam kết tối đa hóa lợi ích cho cổ
đơng và các đối tác
Cùng với đó là những giá trị cốt lõi mà ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên của HDBank
ln lấy làm trọng tâm trong mọi hoạt động cũng như dịch vụ nhằm đem lại lợi ích tốt nhất
cho khách hàng.
o Trung thực và trách nhiệm: HDBank là một tập thể đáng tin cậy, trung thực, dám
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm.
8
o Khách hàng là trọng tâm: HDBank luôn coi khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt
động của Ngân hàng và luôn phấn đấu đáp ứng tốt nhất những mong đợi của khách hàng.
o Nhất quán và linh hoạt : HDBank hiểu rõ mục tiêu của mình và nhất quán trong việc
theo đuổi các mục tiêu đó. Trong hành động, chúng tôi luôn năng động và linh hoạt để đạt
mục đích đã đề ra.
o Hiệu quả và sáng tạo: HDBank khơng ngừng học hỏi, sáng tạo vàtự hồn thiện để hoạt
động hiệu quả và vượt trội trong việc phục vụkhách hàng.
o Chuyên nghiệp và hợp tác: HDBank làm việc và ứng xử một cách chuyên nghiệp.
HDBank chia sẻ và hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và đối tác dựa trên sự tin tưởng và
tôn trọng lẫn nhau.
1.1.5 Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021
Trải qua một năm đầy biến động của thiên tai, dịch bệnh, HDBank đồng hànhcùng Ngân
hàng Nhà nước chung tay hỗ trợ khách hàng, đóng góp cùng Chínhphủ giúp cộng đồng vượt
qua đại dịch. Được sự tin tưởng của khách hàng và kiên định với các mục tiêu chiến lược,
HDBank đã hoàn thành vượt các chỉ tiêu kế hoạch, khẳng định vị thế là một trong những
ngân hàng hàng đầu ViệtNam.
Tổng tài sản hợp nhất đạt 374.612 tỷ đồng, tăng 17,4% so với năm 2020. Vốn chủ sở hữu
đạt 30.790 tỷ đồng. Trong đó, vốn điều lệ tăng từ 16.088 tỷ đồng tỷ đồng năm 2020 lên
20.073 tỷ đồng thông qua việc phát hành cổ phiếu để trả cổ tức năm 2020 (25%). Tổng dư
nợ tín dụng đạt 213.424 tỷ đồng, tăng 13,4% so với năm 2020, đạt 90% kế hoạch và nằ m
trong định hướng tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước. Tổng huy động đạt
336.311 tỷ đồng, tăng 17,1% so với năm 2020, đạt 93% kế hoạch, đảm bảo tốt nhu cầu vốn
và thanh khoản cao. Trong năm, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, lãi suất huy động giảm,
tình hình giãn cách xã hội kéo dài gây ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập và dòng tiền nhàn
rỗi của khách hàng. Lợi nhuận trước thuế của HDBank năm 2021 đạt 8.070 tỷ đồng tăng
38,7% so với năm 2020, đạt 111% kế hoạch. Trong đó: Thu nhập lãi thuần đạt 13.891 tỷ
đồng tăng 16,8% so với năm 2020, biên sinh lời (NIM) tiếp tục duy trì trên mức 4,0%. Thu
nhập ngoài lãi đạt 2.867 tỷ đồng tăng 52,4% so với năm 2020. Tăng trưởng thu nhập ngoài
9
lãi dựa trên nền tảng thu phí dịch vụ tăng và tiềm năng của mảng kinh doanh bảo hiểm, thẻ.
Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng được kiểm sốt ở mức thấp do chất lượng tài sản thuộc
nhóm tốt nhất tồn ngành. Hệ số chi phí hoạt động trên tổng thu nhập (CIR) tiếp tục được
cải thiện, riêng HDBank đạt 34,8%. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROAA)
đạt 1,86% và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) đạt 23,3%. HDBank
thuộc Top ngân hàng dẫn đầu về tỷ suất sinh lời.
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 2021
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021)
10
1.2 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập- Ngân hàng TMCPPhát triển Thành phố
Hồ Chí Minh (HDBank) – Chi Nhánh Nguyễn Đình Chiểu
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) – Chi nhánh Nguyễn
Đình Chiểu là một trong những chi nhánh lớn của hệ thống ngân hàng HDBank. Được
thành lập vào năm 2011 với sự điều hành của chủ sở hữu là ôngKiều Minh Long.
Với hơn 10 năm hoạt động, chi nhánh đã phát triển từ 20 nhân lực lúc mới thànhlập lên
đến khoảng hơn 40 nhân lực cho đến hiện tại.
Chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu là một trong những chi nhánh tọa lạc tại trung tâm
thành phố (Quận 1), với lực lượng nhân lực trẻ dồi dào, năng động và tài năng phục vụ
khách hàng bằng cả tâm huyết theo đúng phương châm mà HDBank đã đặt ra ngay từ đầu
là Cam kết mang lại lợi ích cao nhất và cũng sẽ phấn đấu đem lại nhiều thành tích hơn nữa
cho đơn vị.
11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
GĐ CN
P. DVKH
P. CÁ NHÂN
P. DOANH
NGHIÊP
KSV
TBP
Phó Phịng
CV
CV
TBP
CV
(Nguồn: Tài liệu nội bộ HDBank chi nhánh Nguyễn Đình Chiểu)
-
GĐ CN (Giám đốc chi nhánh): Ông Kiều Minh Long (chủ sở hữu của HDBank chi
nhánh Nguyễn Đình Chiểu) là người có thẩm quyền cao nhất của HDBank chi nhánh
Nguyễn Đình Chiểu, quyết định những vấn đề thuộcnhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp
và Điều lệ HDBank quy định.
-
P.DVKH (Phòng Dịch vụ khách hàng): được quản lý bởi Phó Giám đốc chi nhánh
Bà Phạm Thị Trang Mỹ là người có thẩm quyền quản lý giám sát vàđưa ra các quyết định
trong phạm vi phòng dịch vụ khách hàng của chi nhánh.
-
KSV (Kiểm soát viên): Có trách nhiệm kiểm tra và phê duyệt các nghiệp vụthanh
toán phát sinh trong chi nhánh.
-
CV (Chuyên viên): Là người trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ thanh toán phát sinh
trong chi nhánh dưới sự kiểm soát của Kiểm soát viên.
12
-
P.KHCN (Phòng Khách Hàng Cá nhân): được quản lý bởi Phó Giám đốc kinh doanh
của chi nhánh ơng Phạm Tiến Dũng là người có thẩm quyền quản lý giám sát và đưa ra các
quyết định trong phạm vi phòng khách hàngcá nhân.
-
TBP (Trưởng bộ phận): Chịu trách nhiệm giám sát hỗ trợ các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến nhóm khách hàng cá nhân.
-
CV (Chuyên viên): Là người trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ phát sinh, tìm kiếm
nguồn khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn bên ngồi có khả năng đem lại nguồn khách
hàng và thu nhập cho ngân hàng.
-
P. KHDN (Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp): được quản lý trực tiếp bởi Giám đốc
chi nhánh Ông Kiều Minh Long, là người trực tiếp điều hành quản lý và phê duyệt các
quyết định liên quan đến khách hàng doanh nghiệp.
Phó phịng: có trách nhiệm kiểm sốt các hồ sơ liên quan đến khách hàng doanh
nghiệp.
TBP (Trưởng bộ phận): có trách nhiệm hỗ trợ các chuyên viên cấpdưới giải quyết các
vấn đề liên quan đến khách hàng doanh nghiệp
CV (Chuyên viên): là người trực tiếp thu thập và xử lý thơng tin, tìm kiếm và liên
hệ với các nguồn khách hàng doanh nghiệp bên ngoài thị trường, mang lại nguồn khách
hàng cho ngân hàng.
13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI
HDBANK-CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
2.1 Những quy định của ngân hàng HDBank đối với hoạt động cho vay các doanh
nghiệp xuất khẩu
2.1.1 Quy trình cho vay
Trong thực tế mỗi một ngân hàng sẽ có một quy trình đánh giá khách hàng cho vay khác
nhau và dưới đây là Sơ đồ Quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh:
Sơ đồ trên gồm 7 bước thực hiện và có thể được hiểu một cách đơn giản như sau:
Bước 1: QHKH tiếp xúc với khách hàng doanh nghiệp nhằm tiếp cận nhu cầu của khách
hàng từ đó tiếp thị cho khách hàng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng
14
Bước 2: QHKH nhận hồ sơ được cung cấp bới khách hàng, kiểm tra hồ sơ theoquy định
của ngân hàng
Bước 3: Tiến hành thẩm định khách hàng nhằm xác minh tính xác thực của hồ sơ thơng
qua các buổi gặp mặt trao đổi thực tế với khách hàng và thông qua hệthống kiểm soát
Thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng dựa theo quy trình/nghiệpvụ thẩm định giá
TSĐB
Bước 4: Dựa vào các thông tin và tài liệu đã thu thập và xác nhận QHKH tiếnhành lập tờ
trình cấp tín dụng
Bước 5: Bộ phận thẩm định sau khi tiếp nhận tờ trình thẩm định từ QHKH xácnhận ý kiến
thẩm định đối với tở trình cấp tín dụng
Bước 6: Hồ sơ sau khi được phê duyệt sẽ được thông báo cho ĐVKD, QHKHsẽ thông
báo cho khách hàng về kết quả phê duyệt.
Bước 7: Nếu hồ sơ của khách hàng đạt yêu cầu vay vốn sẽ tiến hành thực hiệncác thủ tục
pháp lý để giải ngân vốn cho khách hàng
2.1.2 Đối tượng cho vay
Ngân hàng HDBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đầu tư phát triển,... trừ những đối tượng mà pháp luật cấm. Lợi ích
Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vốn hợp lý đều có thể được Ngân hàng HDBank
đáp ứng với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn
nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp
mà không cần trả thêm bất cứ một khoản chi phí nào.
Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ
kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế
hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài sản cố định mới;
đầu tư sửa chữa, hoán đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện có; thực hiện các hình thức thanh
tốn trong nước và quốc tế liên quan đến các hoạt động trên và các nhu cầu cần thiết
khác.
15
2.1.3 Các điều kiện vay vốn
Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của Pháp luật
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào q trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống.
Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, nếu lỗ thì phải được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.
Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo pháp luật
Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi
phù hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước và Ngân hàng HDBank.
Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố với Ngân hàng HDBank cho vay.
Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của pháp nhân,
ngoài các điều kiện trên phải có thêm các điều kiện sau:
+ Pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay
vốn của đơn vị chính. Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất,
thời hạn vay vốn, mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc không
trả được nợ
+ Pháp nhân khác: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay vốn của đơn vị chính. Nội
dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất, thời hạn vay vốn, mục đích vay
vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc khơng trả được nợ. Ngồi ra, phải có văn
16
bản bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cho đơn vị chính vay hoặc được Tổng giám
đốc Ngân hàng HDBank chấp thuận bằng văn bản.
2.1.4. Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất- kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án dầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng
và nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Thời hạn cho vay được chia làm 3 loại sau:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.5 Phương thức cho vay
Khách hàng quyết định lãi suất:
+ Sản phẩm được triển khai nhằm hỗ trợ,tạo những ưu đãi lớn nhất đối với khách hàng
xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của khách hàng trong thời gian tối đa là 04
tháng.
+ Khách hàng có thể chủ động quyết định mức lãi suất áp dụng cho khoản vay VNĐ ngắn
hạn đồng thời có thể bán ngoại tệ kỳ hạn cho Ngân hàng HDBank với tỷ giá cao hơn tỷ giá
giao ngay.
Cho vay từng lần:
+ Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng HDBank làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng.
+ Ngân hàng HDBank áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có nhu
cầu vay vốn khơng thường xun. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay
vốn theo quy định. Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu vay
vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp
với phương thức cho vay từng lần
17