Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án lớp 5 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.03 KB, 34 trang )

Kiểm tra của tổ , khối chuyên môn Ban giám hiệu duyệt
Ngày tháng 4 năm 2014 Ngày tháng 4 năm 2014








TUẦN 32
Ngày lập : 14/ 4/ 2014
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Út Vịnh
I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi đoạn 3 để HS luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả
lời câu hỏi .
+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ đến mẹ?
+Nêu nội dung bài thơ?


-GV nhận xét ,ghi điểm .
2. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài-ghi đề :
b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Cho 4HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp
luyện đọc từ khó: chềnh ềnh, chuyến tàu, giục
giã
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi ,
trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
1 HS đọc toàn bài
- 4HS đọc nối tiếp đoạn của bài luyện
đọc từ khó: chềnh ềnh, chuyến tàu, giục
giã
1
nêu chú giải trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời
-Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm
nay thường có sự cố gì ?
Giải nghĩa từ :chềnh ềnh
Ý 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có sự
cố.

*Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời
-Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường
sắt ?
Giải nghĩa từ : thuyết phục
Ý 2:Út Vịnh tham gia bảo vệ đường sắt .
*Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời
-Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục
giã , nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì ?
Giải nghĩa từ :giục giã
Ý 3:Hiểm hoạ trên đường tàu .
*Đoạn 4: HS đọc thầm và trả lời
-Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ?
Ý 4 : Sự dũng cảm của Út Vịnh .
Nội dung bài nói lên điều gì?
Nội dung: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một
chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
* Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS thảo luận tìm cách đọc
diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu
đoạn: "Thấy lạ ,…. gang tấc ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố , dặn dò :
- Qua bài em học được điều gì ở chị Ut Vịnh?
-GV nhận xét tiết học.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết
hợp nêu chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc lại toàn bài

-Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời
-Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray ,
lúc thì mất ốc , trẻ em ném đá lên tàu .
- HS đọc thầm và trả lời
-Tham gia phong trào Em yêu đường
sắt quê em , thuyết phục các bạn không
thả diều trên đường sắt .
- HS đọc thầm và trả lời
-Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ
trên đường ray.
- HS đọc thầm và trả lời
-Lao lên cứu các em bất chấp nguy
hiểm
- HS nêu :- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai
- HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS lắng nghe .
________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Tiết 156: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng
số thập phân và phân số; tìm tỉ số % của 2 số.
- HS biết ắp dụng làm các bài tập thực hành.
2
- Giáo dục tính cẩn thận khi tìm tỉ số %
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : bảng phụ -Bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HSTB nêu các tính chất của phép
chia.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.
- Nhận xét,sửa chữa .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1:Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác
định yêu cầu bài tập
Cho HS làm bài bảng con, 3 HS làm
bảng lớp
- Gọi HS nhận xét chữa bài trên bảng.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2
cột ở phần a) và phần b).
- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì
được cả lớp khen.
- GV tổng kết khen thưởng.
Bài 3: HS đọc đề bài.
-
Giới thiệu mẫu:
-

GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang
phân số.
- Chuyển sang số thập phân.
-
Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào
vở.
-
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
-
Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu các tính chất.
- 1 HS làm bài.
- HS nhận xét .
- HS nghe .
-HS đọc đề.
- HS làm bài.
26
3
104
12
6
1
17
12
6:
17
12
==×=
- HS khác nhận xét.

- HS chữa bài.
-
Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành
thảo luận.
-
Nhóm1:
3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720
12 : 0,5 = 24 11 : 0,25 = 44
Nhóm 2 ;
8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62
20 : 0,25 = 80 24 : 0,5 = 48
Nhóm 3:
9,4 : 0,1 = 94 ; 5,5 : 0,01 = 550

=5,0:
7
3
7
6
15 : 0,25= 60
-HS đọc.
- 3 : 4, ta viết
3
4
= 0,75
Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là
mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch
ngang.
-
Thực hiện phép chia 2 số tự nhiên.


7
7 : 5 1,4
5
= =
1 : 2 = 0,5
7 : 4 = 1,75
3
Bài 4: Gv đưa đề toán ( bảng phụ)
Cho HS đọc xác định yêu càu bài tập
Gv chốt kết quả: phương án D
3.Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số và cách chia nhẩm.
- Nhận xét tiết học .
- HS nhận xét.
-HS nêu cách làm
- Tìm số HS cả lớp: 18 + 12 = 30
Số HS nam chiếm số phần số HS cả lớp
12 : 30 = 0,4
0,4 = 40%
-
HS hoàn chỉnh bài ở nhà
_____________________________________________
Tiết 4: NGOẠI NGỮ
Giáo viên chuyên dạy
_____________________________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Dành cho địa phương ( Tìm hiểu văn hóa, thông tin, thể dục thể
thao tỉnh Hải Dương )

I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết tình hình về văn hóa, thông tin, thể dục thể thao của tỉnh Hải Dương
trong những năm gần đây.
- Biết nét nổi bật về văn hóa, thông tin, thể thao tỉnh mình đang sống.
- GD tình yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị các thông tin về văn hóa, thông tin, thể dục thể thao tỉnh Hải Dương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1: Văn hóa tỉnh nghệ thuật Hải Dương;
- Nhạc sỹ Phạm Tuyên cựu Chủ tịch Hội Âm nhạc Hà Nội. Ông sinh ngày 12 tháng 1
năm 1930, quê ở thôn Lương Ngọc, xã Thúc Kháng, huyện Bình Giang, Hải Hưng (nay
là Hải Dương). Ông là con thứ 9 của nhà báo Phạm Quỳnh (1892-1945)
- Nhạc sỹ Đỗ Nhuận Tổng thư ký đầu tiên của Hội nhạc sĩ Việt Nam khóa I và II từ
1958 đến 1983, một trong những nhạc sĩ tiên phong của âm nhạc cách mạng. Đỗ Nhuận
còn là nhạc sĩ Việt Nam đầu tiên viết opera với vở Cô Sao, cũng là tác giả của bản Du
kích Sông Thao nổi tiếng. Đỗ Nhuận quê ở thôn Hoạch Trạch xã Thái Học, huyện Cẩm
Bình, Hải Dương. Sinh ngày 10 tháng 12 năm 1922.
-
Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm (tên khác là Nguyễn Hải Dương; sinh 15 tháng 4 năm
1943) là một nhà thơ, nhà chính trị Việt Nam. Ông là ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IX; Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa
X, cựu Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin Việt Nam
- Nhà văn Thạch Lam (1910[1]-1942) là một nhà văn Việt Nam nổi tiếng thuộc nhóm
Tự Lực văn đoàn. Ông cũng là em ruột của 2 nhà văn khác nổi tiếng trong nhóm Tự Lực
văn đoàn là Nhất Linh và Hoàng Đạo. Ngoài bút danh Thạch Lam, ông còn có các bút
danh là Việt Sinh, Thiện Sỹ.Các tác phẩm: Gió đầu mùa (tập truyện ngắn, Nxb Đời nay,
1937) Nắng trong vườn (tập truyện ngắn, Nxb Đời nay, 1938) Ngày mới (truyện dài,
Nxb Đời nay, 1939) Theo giòng (bình luận văn học, Nxb Đời nay, 1941) Sợi tóc (tập
truyện ngắn, Nxb Đời nay, 1942) Hà Nội băm sáu phố phường (bút ký, Nxb Đời nay,
4

1943) Và hai quyển truyện viết cho thiếu nhi:Quyển sách, Hạt ngọc. Cả hai đều do Nxb
Đời Nay ấn hành năm 1940.
[27]
Phố ga Cẩm Giàng, bối cảnh trong nhiều truyện ngắn của Thạch Lam như: Hai đứa trẻ,
Gió lạnh đầu mùa
-
Nghệ sĩ Nhân dân Trọng Khôi quê xã Kim Đồng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
tốt nghiệp khóa đầu tiên ĐH Sân khấu năm 1964, ông đầu quân cho Đoàn kịch Trung
Ương, tiền thân Nhà hát kịch Việt Nam. Năm 1970, ông là Đội trưởng Đội Kịch nói
Nhà hát kịch Việt Nam. Từ năm 1985-1989 ông đảm nhiệm vị trí Phó Giám đốc Nhà
hát kịch Việt Nam, sau đó giữ chức Giám đốc nhà hát đến năm 2000. Từ năm 1999 đến
2009, ông là Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam
-
Nhà thơ Trần Đăng Khoa (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1958), quê làng Trực Trì, xã Quốc
Tuấn, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, là một nhà thơ, nhà báo, biên tập viên Tạp chí
Văn nghệ Quân đội, hội viên của Hội Nhà văn Việt Nam. Ông nguyên là Trưởng Ban
Văn học Nghệ thuật, Giám đốc Hệ Phát thanh có hình VOVTV của Đài tiếng nói Việt
Nam. Hiện nay, ông giữ chức Phó Bí thư Đảng ủy Đài Tiếng nói Việt Nam.
-
Nhạc sỹ Đỗ Hồng Quân (sinh 1956) quê ở thôn Hoạch Trạch, xã Thái Học, huyện Cẩm
Bình, Hải Dương, là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11, thuộc đoàn đại biểu Hà Tây.
Ông là một nhạc sĩ nổi tiếng, hiện giữ chức Chủ tịch hội Nhạc sĩ Việt Nam, và là con
trai của nhạc sỹ lừng danh Đỗ Nhuận. Hồng Quân có vợ là diễn viên Chiều Xuân và hai
cô con gái là Hồng Khanh và Hồng Mi.
-
Ca sĩ Đăng Dương (sinh năm 1974) tại Gia Lộc,Hải Dương. Ông là một ca sĩ nổi tiếng
trong dòng nhạc thính phòng và nhạc đỏ cùng với Trọng Tấn và Việt Hoàn.
HĐ2: Thể dục, thể thao tỉnh Hải Dương
* Bóng bàn
-

Hải Dương được xem như là cái nôi lớn nhất đào tạo bóng bàn của cả nước.Bóng bàn
Hải Dương có được rất nhiều thành công trong quá khứ, mà đỉnh cao là những tấm huy
chương vàng danh giá ở nội dung đồng đội tại giải vô địch quốc gia. Trong một thập kỉ
(từ năm 1990 đến 2000), những tay vợt như: Nguyễn Đức Long,Vũ Mạnh Cường, Đỗ
Tuấn Sơn, Nguyễn Quý Tài, Cao Anh Tuấn… đã làm mưa làm gió trên các đấu trường
quốc gia và làm nên thương hiệu bóng bàn Hải Dương, mà đỉnh điểm của sự thành
công vào năm 2000. Vận động viên tiêu biểu nhất là kiện tướng bóng bàn Vũ Mạnh
Cườngsinh năm 1972 tại Hải Dương, bắt đầu chơi bóng bàn lúc 9 tuổi, giải nghệ năm
30 tuổi. Vũ Mạnh Cường từng bảy lần vô địch đơn nam quốc gia, ba lần vô địch SEA
Games vào các năm: 1995 (vô địch đơn nam), 1999 (vô địch đôi nam nữ),2001 (vô
địch đơn nam). Năm 2002 anh về công tác tại Sở VH-TT&DL Hải Dương với vai trò
huấn luyện viên và quản lý bộ môn bóng bàn. Năm 2008, anh chuyển qua làm huấn
luyện viên cho CLB bóng bàn Hà Nội T&T. Từ năm 2008 đến nay, CLB bóng bàn Hà
Nội T&T luôn đứng trong tốp 3 CLB hàng đầu, chỉ sau TP.HCM và Quân Đội. Trong
hai năm 2012-2013, đội bóng bàn trẻ T&T liên tục vô địch toàn đoàn tại các giải trẻ
quốc gia. Hiện đây là một trong những lò đào tạo VĐV bóng bàn hàng đầu cả nước,
cung cấp nhiều VĐV cho các tuyến của đội tuyển bóng bàn quốc gia.
[15]
* Bóng đá
Ông Lê Thế Thọ Cầu thủ vàng của bóng đá Việt Nam 50 năm qua
5
Ngày sinh: 22-12-1941. Quê quán: Hải Dương Vị trí đá: Tiền vệ Sự nghiệp: 1959-
1970. Năm 1959 gia nhập Trường huấn luyện kỹ thuật Trung tâm Thể dục Thể thao
Trung ương. Năm 1960 cùng ĐTQG tham gia giải Việt- Trung- Triều- Mông tại Hà Nội.
Năm 1961-1963 tham gia ĐTQG thi đấu Giải Ganefo (Lực lượng thể thao các nước mới
trỗi dậy) tại Jakarta (Indonesia), Việt Nam xếp thứ tư bằng điểm đội Uruguay nhưng xếp
sau vì thua tại bốc thăm. Năm 1964-1965, tham gia ĐTQG thi đấu và tập huấn tại Liên
Xô, giải Tiền Ganefo bóng đá tại Bình Nhưỡng (CHDCND Triều Tiên), đội tuyển Việt
Nam đoạt HCĐ. Năm 1966 tham gia ĐTQG thi đấu tại Liên Xô thắng Đội tuyển thanh
niên Liên Xô 1-0. Tại Trung Quốc hoà Tuyển TQ 1 -1 và Giải Ganefo châu Á tại

Phnompenh (Campuchia), tuyển Việt Nam đoạt HCĐ. Năm 1968, ĐTQG thi đấu và tập
huấn tại Hungary và Liên Xô. Từ 2001 đến nay, là chuyên viên cao cấp kiêm trợ lý Bộ
trưởng Chủ nhiệm UBTDTT Nguyễn Danh Thái.
3. Củng cố dặn dò:
- Kể tên các nhạc sĩ, nhà thơ, ca sĩ có tên tuổi trong làng nghệ thuật tỉnh Hải Dương?
- Môn thể thao nào nổi tiếng nhất ở Hải Dương?
______________________________________________
Tiết 6: KỂ CHUYỆN
Nhà vô địch
I. M C TIÊUỤ
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu
chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể , kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân
vật Tôm Chíp .Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong
truyện , về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp , về ý nghĩa câu
chuyện .
- Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn ,
kể tiếp được lời bạn
- Giáo dục HS tự rèn luyện để bảo vệ sức khoẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV :Tranh minh hoạ SGK - Thực hành kể chuyện
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người
bạn .
-GV cùng cả lớp nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề:.
b.GV kể chuyện :
-GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên

các nhân vật trong câu chuyện :chị Hà, Hưng
Tồ , Dũng Béo , Tuấn Sứt , Tôm Chíp .
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh
-HS kể lại về việc làm tốt của một
người bạn .
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên
bảng .
6
hoạ .
c. HS kể chuyện :
-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện . GV
hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh
hoạ , kể từng đoạn câu chuyện .
-Kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện
theo tranh :
-Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ
sung , góp ý , ghi điểm HS kể tốt .
+ Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng
lời của nhân vật Tôm Chíp . Trao đổi với các
bạn về 1 chi tiết trong chuyện , về nguyên
nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp
, về ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhắc HS khi kể các em cần xưng ‘’ tôi ‘’,
kể theo cách nhìn , cách nghĩ của nhân vật .
-HS thi kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu
chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay
.

3. Củng cố dặn dò :
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
-Đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần 33 , nói về việc gia đình và nhà
trường và xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình…
-HS vừa nghe vừa nhìn hình minh
hoạ
-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể
chuyện .
-HS lắng nghe.
-HS kể theo nhóm , kể từng đoạn .
-HS xung phong kể chuyện.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Thi kể chuyện , trao đổi , trả lời.
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể hay
nhất.
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS lắng nghe.
__________________________________________________
Tiết 7: TẬP ĐỌC
Những cánh buồm
I.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãi , dịu dàng , trầm lắng , diễn tả
được tình cảm của người cha với con , ngắt giọng đúng nhịp thơ .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con
mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu .Ca ngợi ước mơ
khám phá cuộc sống của trẻ thơ , những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp
- HS có những ước mơ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi khổ thơ 2, 3 để HS luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS đọc bài Út Vịnh , trả lời câu hỏi
.+ Út Vịnh đã làm gì để cứu 2 em nhỏ?
+Em học tập ở Út Vịnh những gì?

-2 HS nối tiếp nhau đọc bài :Út Vịnh ,
7
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài –ghi đề:(dùng tranh)
b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài
kết hợp luyện đọc từ khó: rực rỡ , lênh
khênh , chắc nịch , chảy đầy vai …
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ của bài
kết hợp nêu chú giải trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài :
-GV cho HS đọc thầm lướt cả bài và trả
lời :
+Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra
trong bài thơ , hãy tưởng tượng và miêu tả

cảnh hai cha con dạo chơi trên biển .
Giải nghĩa từ :lênh khênh , chắc nịch .
*Khổ thơ 2, 3 ,4 ,5 :HS đọc lướt
- GV dán tờ giấy ghi câu thơ dẫn lời nói
trực tiếp của cha và con trong bài .
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con.
Giải nghĩa từ :mỉm cười .
+ Những câu nói ngây thơ cho thấy con có
những ước mơ gì ?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì ?
Nội dung bài nói lên điều gì?
N i dung:ộ Cảm xúc tự hào cuả người cha
khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước
mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ
ấu .Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống
của trẻ thơ , những ước mơ không ngừng
làm cho cuộc sống tốt đẹp
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách
đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm & đọc
mẫu đoạn :
" Sau trận mưa ……………
……………… chưa hề đi đến ."
trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe .

-1 HS đọc toàn bài, HS xem tranh.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài
kết hợp luyện đọc từ khó: rực rỡ , lênh
khênh , chắc nịch , chảy đầy vai …
- 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ của bài
kết hợp nêu chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc lại toàn bài
-Theo dõi
- HS đọc thầm lướt cả bài và trả lời
-HS phát biểu ý kiến tự do .
-HS đọc lướt.
-HS nối tiếp nhau thuật lại cuộc trò
chuyện .
- Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở phía chân trời xa
-Nhớ đến 7 ước mơ của cha thuở nhỏ .
- Cảm xúc tự hào cuả người cha khi
thấy con mình cũng ấp ủ những ước
mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ
ấu .
- HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài
thơ
8
-Hướng dẫn HS nhẩm thuộc lòng từng khổ
, cả bài thơ
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ , cả bài thơ.

3.Củng cố , dặn dò :
- Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Đọc trước bài”Luật bảo vệ,chăm sóc và
giáo dục trẻ em”và TLCH/SGK.
-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ , cả
bài thơ.
- Cảm xúc tự hào cuả người cha khi
thấy con mình cũng ấp ủ những ước
mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ
ấu.

_____________________________________________________
Ngày 15/ 4/ 2014
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU :
- HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết .
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện
Dấu chấm và dấu phẩy - Bài 1
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng điền dấu phẩy trên bảng
lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng

câu .
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :GV Hướng dẫn HS làm bài.
-Mời 1 HS đọc bức thư đầu ,hỏi : Bức thư
đầu là của ai ?
-Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2,hỏi : Bức thư
thứ 2 là của ai ?
-GV phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức
thư cho HS
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bức thư 1; Thưa ngài, tôi xin trân trọng
gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì
viết vội tôi chưa kịp đánh các dấu chấm,
dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và đánh
-HS lên điền dấu phẩy trên bảng lớp ,
nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng
câu .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc nội dung .Trả lời :
+Bức thư đầu là của anh chàng đang tập
viết văn .
+Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc -
na Sô .
-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm
và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu
phẩy vào chỗ trống .

-HS làm trên phiếu lên bảng trình bày
kết quả .
9
dấu giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết. Xin cảm ơn ngài.
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-GV giao việc cho nhóm .
-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác
nhất .
3. Củng cố , dặn dò :
- Dấu phẩy có những tác dụng gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.
-Lớp nhận xét .
-HS đọc nội dung BT2.
-Làm bài theo nhóm 4 :
+ Nghe từng HS trong nhóm trình bày
đoạn văn của mình , góp ý .
+Chọn đoạn văn hay nhất , viết vào
giấy khổ to .
+Trao đổi về dấu phẩy trong từng đoạn
văn .
-Đại diện nhóm trình bày đoạn văn , tác
dụng của dấu phẩy .
-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất .
-HS nêu tác dụng của dấu phẩy .
-HS lắng nghe .
______________________________________________
Tiết 2: THỂ DỤC

Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Tiết 157: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Tìm tỉ số % của 2 số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
- Giáo dục ý thức giải toán thực tế phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : bảng phụ - Bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS nêu cách chia nhẩm một số với
0,5; 0,25
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
-
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
+ Tìm thương của hai số đó dưới dạng

STP.
+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và
thêm kí hiệu %.
10
-
Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số
-
GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của
1 và 6.
-
Tìm thương của 1 và 6.
- Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến
2 chữ số sau dấu phấy.
- Gọi4 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp
làm vào vở.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
- Gọi 3 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm
bảng con.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
-
HS đọc đề bài và tóm tắt.
-
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gv đưa đề toán yêu cầu HS đọc

xác định yêu cầu bài tập ( bảng phụ)
- Gv cho HS làm vở
- Gv thu chấm nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- 1 : 6 = 0,16666…
- Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm
kí hiệu %.
- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là
16,66%.
- HS làm bài.
a) 2 và 5 ta có 2 : 5 = 0,4
Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3 ta có 2 : 3 = 0,6666
Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4 ta có 3,2 : 4 = 0,8
Tỉ số phần trăm của3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2 ta có 7,2 : 3,2 = 2,25
Tỉ số phần trăm của7, 2 và3,2 là 225%
- HS nhận xét.
- HS làm bài và đính kết quả.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) C
1
: 100% - 23% - 47,5%
= 77% - 47,5% = 29,5%
C
2
: 100% - 23% - 47,5%
= 100% - (23% + 47,5%)

= 100% - 70,5% = 29,5%
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
-
HS đọc, tóm tắt.
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
trồng cây cao su và cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
trồng cây cà phê và cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666= 66,66%
Đáp số: a) 150%
b) 66,66%
- HS nhận xét.
-HS nêu.
- HS đọc xác định yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
Bài giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
11
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập các phép
tính với số đo thời gian.
*HD:Bài 4/SGK về nhà.
180 x 45 : 100= 81 (cây)

Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là: 180 – 81 = 99 ( cây)
Đáp số 99 cây
-HS hoàn chỉnh bài tập
______________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Tài nguyên thiên nhiên
I.MỤC TIÊU:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Nêu ích lợi của tài nguyên
thiên nhiên.
- GD ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - Hoạt động 1:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu: Nói về môi trường sống mà em
mơ ước
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan
sát các hình trang 130, 131/ SGK và trả lời
các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu tên tài nguyên thiên nhiên trong mỗi
hình.
+ Xác định công dụng của từng loại tài
nguyên đó.

- GV chốt lại bằng bảng sau
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- Nhóm quan sát, nhận biết các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện trong
mỗi hình và xác định công dụng của tài
nguyên đó.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
Hình Tên tài nguyên
thiên nhiên
Công dụng
Hình 1 - Gió
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện,
chạy thuyền buồm
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động
vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà
máy thủy điện, được dùng để quay bánh xe nước, đưa
12
- Dầu mỏ
nước lên cao
( xem mục dầu ở hình 3)
Hình 2 - Mặt trời
- Thực vật,động
vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất.
Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng
lượng mặt trời
- Tạo ra chuỗi thức ăn cho tự nhiên( Sự cân bằng sinh

thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
Hình 3 - Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hỏa, dầu nhờn, nhựa
đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi
tổng hợp
Hình 4 - Vàng - Dùng làm nguồn dự trữ cho các ngân sách nhà nước, cá
nhân làm đồ trang sức để mạ , tgrang trí
Hình 5 - Đất - Môi trường sống của động vật, thức vật và con người.
Hình 6 - Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong
các nhà máy điện, chế tạo ra than cốc, khí than , nhựa
đường, nước hoa, thuốc nhuồm, tơ sợi tổng hợp
Hình 7 - Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thủy điện
 Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các
tài nguyên thiên nhiên”
- GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS tham gia chia thành 2 đội. Các
GV chốt lại các đáp án, tổng kết số tài nguyên thành viên mỗi đội thi đua viết lên bảng
mỗi đội tìm được, tuyên dương đội thắng cuộc. tên một tài nguyên thiên nhiên
3.Củng cố - Dặn dò
- GV nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Chiều thứ ba GV chuyên dạy
___________________________________________
Sáng thứ tư đ/ c Thục dạy
____________________________________________
Chiều thứ tư : Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả con vật
I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách

trình bày.
- Phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn,; nhận biết ưu điểm của bài
văn hay, viết lại cho hay hơn.
- GD HS biết sửa những lỗi sai của mình và sửa cho đúng, đồng thời nghe nhận
xét bài bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
13
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ ghi lỗi của HS - HS chữa bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại dàn ý của bài văn tả cảnh
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, y/c tiết học.
b) Nội dung:
* Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài :Hãy
tả 1 con vật mà em yêu thích .
+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu
bài…)
* GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố
cục hợp lý , viết đúng chính tả…
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục
chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả …
* Thông báo điểm số cụ thể .
* Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài :
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .

-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
*Chính tả:lỗ muỗi, nghóng tai, đưa tuyển,
dự tuyệt, xủa, mồi ngoan, uyển truyển,…
*Dùng từ: chú chó xinh xắn
*Câu:-Thức ăn để ngay sân cũng không
bao giờ đụng tới.
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát lỗi
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài
văn hay
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái
đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong
bài làm
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-2 HS đọc lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng
phụ
-HS phân tích đề :
+Kiểu bài : Tả con vật .
+Đối tượng miêu tả : Con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng, hành động .
- HS nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp

sửa vào giấy nháp .HS theo dõi trên
bảng .
+ Lỗ mũi, nghe ngóng, đưa tiễn, dự
tiệc, sủa, mồi ngon, uyển chuyển,…
+ chú chó dễ thương
+Thức ăn để ….tới.
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra
được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết
chưa đạt để viết lại cho hay hơn và
trình bày đoạn văn vừa viết .
14
3. Củng cố- dặn dò :
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa
đạt .
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .
-HS lắng nghe.
______________________________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: Bầm ơi ; Luyện tập viết hoa
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi ( 14 dòng đầu)
- Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
- GD HS lòng ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ - Bài 2

quan, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1- Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu nêu cách viết hoa tên các huân huy chương, các giải thưởng.
2- Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học.
b) Nội dung:
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi .
-Cho HS đọc thầm 14 câu thơ đầu của bài thơ
trong SGK để ghi nhớ.Chú ý các từ ngữ dễ viết
sai ,chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể
lục bát .
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại và tự viết bài .
-Chấm chữa bài :
+ GV chấm 8 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 .
-Cho HS làm bài tập vào vở , rồi nêu miệng
kết quả .
-Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu lên
bảng
-GV nhận xét , sửa chữa, chốt lời giải đúng.
Tên cơ
quan đơn vị
Bộ phận
chính

thứ nhất
Bộ phận
chính thứ
hai
Bộ phận
chính thứ
ba
a. Trường Trường Tiểu học Bế Văn
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi .
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK
-HS làm bài tập vào vở, nêu miệng kết
quả.
-3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên
bảng.
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS thảo luận ,phát biểu. , GV cho 2
HS nhắc lại.
15
Tiểu học Bế
Văn Đàn
Đàn
b. Trường
Trung học
cơ sở Đoàn
Kết

Trường Trung học
cơ sở
Đoàn Kết
c. Công ti
Dầu khí
Biển Đông
Công ti Dầu khí Biển Đông
-GV treo bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết
hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
* Bài tập 3:
-1HS đọc nội dung bài tập 3.
-GV cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chốt lại kết quả đúng .
a. Nhà hát Tuổi trẻ
b. Nhà xuất bản Giáo dục
c. Trường Mầm non Sao Mai
3.Củng cố dặn dò :
- Nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ
chức , đơn vị .
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Trong lời mẹ
hát .
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Cả lớp làm việc cá nhân .
-HS trình bày kết quả.
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS viết lại nhiều lần chữ viết sai
________________________________________________
Tiết 3: NGOẠI NGỮ

Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Ngày 17/4/ 2014
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về dấu câu ( Dấu hai chấm )

I.MỤC TIÊU:
-HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói trực tiếp , dẫn lời
giải thích cho điều đã nêu ra trước đó .
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm .
- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : -Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm . – Bài 2
-Bút dạ + giấy khổ to + băng dính . - Bt 2, BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2HS lên bảng nêu bài tập 2 tiết trước.
16
-GV kiểm tra 5 VBT
-GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác định
yêu cầu bài tập.
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
- GV đưa bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu
hai chấm .

-GV nhận xét chốt ý đúng.
Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm
a. Một chú công
an vỗ vai em: - Đặt ở cuối câu để dẫn lời
- Cháu quả là chàng trực tiếp của nhân vật.
gác rừng dũng cảm!
b. Cảnh vật xung
quanh tôi đang có sự - Báo hiệu bộ phận câu
thay đổi lớn: hôm nay đứng sau nó là lời giải
tôi đi học. thích
Bài 2 :Gv đưa bài tập yêu cầu HS đọc xác định
yêu cầu bài tập.
-GV cho HS làm bài theo nhóm ( giấy khổ to)
-GV nhận xét chốt ý đúng .
a. Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
Đồng ý là tao chết
( Dấu hai chấm trong phần a dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật)
b. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ
đợi khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi, diều ơi! Bay
đi!”
( Dấu hai chấm trong phần b dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật)
c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp
một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy
Trường Sơn trùng điệp, phía đông
( Dấu hai chấm trong phần c báo hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.)

Bài 3 :-GV Hướng dẫn HSlàm BT3 .
-2HS làm laị BT2 tiết trước.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu của đề bài .
-Nhìn bảng đọc lại tác dụng của dấu hai
chấm
- HS suy nghĩ , phát biểu .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu của đề bài ,làm theo
nhóm
-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầm từng khổ
thơ, câu văn , xác định chỗ dẫn lời nói
trực tiếp đề đặt dấu hai chấm.
-Suy nghĩ , phát biểu .
-Lớp nhận xét .
17
-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung chuyện vui :
Chỉ vì quên một dấu .
-Tổ chưc cho HS thi với nhau .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
3. Củng cố , dặn dò :
Nêu tác dụng của dấu hai chấm .
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : Trẻ em .
-HS đọc yêu cầu của đề bài .
-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầm chuyện
vui : Chỉ vì quên một dấu.
-Lên bảng thi làm với nhau .
-Lớp nhận xét .

-HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
.
____________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một hình
I.MỤC TIÊU:
-Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
(hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình
tròn).
-Rèn kĩ năng giải toán về chu vi và diện tích các hình.
-Giáo dục HS tính kiên trì,tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ,bảng nhóm - Bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HSK làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .
2.Bài mới :
aGiới thiệu bài –ghi đề:
b. Hướng dẫn ôn tập :
- GV treo bảng phụ.
- Gắn HCN có chiều dài a, chiều rộng b.
+ Hãy nêu công thức tính chu vi và diện
tích của hình chữ nhật.
-
Gắn hình vuông, HS nêu quy tắc và
công thức tính chu vi, diện tích hình
vuông.
-

Tương tự như vậy với các bảng còn
lại.
-
Lưu y: + Các số đo luôn luôn phải
cùng đơn vị đo.
+ Cách tính chu vi của hình
bình hành, hình thang, hình thoi sử dụng
cách tính chu vi của tứ giác.
Thực hành- luyện tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-
HS tóm tắt đề bài.
-
HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Bày DCHT lên bàn
- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
-P = (a + b) x 2 (a, b cùng đơn vị)
S = a x b
- P = a x 4
S = a x a
-
HS đọc đề.
18
-
Gọi 2 HS làm bài bảng nhóm.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2: Gv đưa bài tập ( bảng phụ) yêu

cầu HS đọc xác định yêu bài tập
- Em hiểu tỉ lệ 1: 1000 nghĩa là gì?
( diện tích trên bản đồ là 1 lần thì diện
tích trên thực tế là 1000 lần
Muốn tìm diện tích mảnh đất trên thực
tế ta cần phải làm gì? ( cần tìm diện tích
trên bản đồ rồi lấy diện tích mảnh đất
trên bản đồ gấp lên 1000 lần sẽ ra diện
tích mảnh đất trên thực tế)
Bài 3:HS đọc đề bài .
-Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
- Gv cho HS lớp làm vào vở.
-
GV thu chấm nhận xét
-
Gọi 1 HS
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật, hình vuông, hình bình hành,
hình thoi.
- Nhận xét tiết học .
a) C =?
b) S =…m
2
; … ha?
-
HS làm bài.
-
Bài giải:

-
Chiều rộng khu vườn là:
-
2
120 80( )
3
x m=
-
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn là:
120 x 80 = 9600 (m
2
)
9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600 m
2
; 0,96 ha
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
2 HS làm bảng lớp
Bài giải
Đáy lớn là : 5 x 1000 = 5000 (cm)
5000 cm= 50 m
Đáy bé là: 3x 1000 = 3000 ( cm)
3000 cm = 30 m
Chiều cao là: 2x 1000 = 2000 (cm)

2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2
-HS đọc đề - HS thảo luận.
Bài giải:
a) Diện tích tam giác BDC là:
4 x 4 : 2 = 8 (cm
2
)
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 x 4 = 32 (cm
2
)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32 cm
2

b) 18,24 cm
2

- HS nhận xét.
- HS nêu.
19
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
______________________________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
Bài 30: lắp rô bốt ( Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp các rô -bốt.
- HS lắp được rô -bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện được tính kiên nhẫn, khéo léo khi lắp các thao tác của rô-bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : - Mẫu rô-bốt đã nhập sẵn. – HĐ1
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,. – HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
2.Bài mới: a. giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b. Nội dung:
Hoạt động3. HS thực hành lắp rô- bốt
a.Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- Trước khi HS thực hành GV cần :
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ để cả lớp nắm vững qui trình lắp rô- bốt.
+Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS lưu ý một số điểm sau :
+ Lắp chân rô- bổt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh

chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô-bốt cần lắp các ốc, vít ở
phía trong trước , phía ngoài sau.
+Lắp tay rô-bốt phải quan sát hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô- bốt cần chú ý thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với
nhau.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn lúng
túng.
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1- SGK)
- HS Lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.
- GV chú ý HS lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.
Hoạt động4. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử nhóm 2- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố - dặn dò:
20
- Nêu các bước lắp rô- bốt.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp rô- bốt.
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
I .MỤC TIÊU
- HS nhận biết cách làm bài văn tả cảnh theo cấu tạo 3 phần.
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh , có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể
hiện được những quan sát riêng , dùng từ , đặt câu , liên kết câu đúng , câu văn
có hình ảnh cảm xúc
- Giáo dục HS tính tự giác,sáng tạo trong làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước ) - HS làm bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài –ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài :
-Cho HS đọc 4 đề bài và gợi ý của tiết viết
bài văn tả cảnh .
-GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập
.Tuy nhiên , nếu muốn các em vẫn có thể
chọn 1 trong các đề bài khác với sự lựa
chọn ở tiết học trước .
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý , chỉnh sửa
( nếu cần ) , sau đó dựa vào dàn ý , viết
hoàn chỉnh bài văn.
c. Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả
mà các em đã mắc trong lần trước .
-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .
3.Củng cố dặn dò :
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp
theo :Ôn tập về văn tả người để chọn đề
bài , quan sát trước đối tượng các em sẽ

-HS lắng nghe
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
-HS chú ý .
-HS làm việc cá nhân
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
21
miêu tả .
_______________________________________________
Tiết 6: TOÁN
Tiết 160: Luyện tập ( T167)
I. MỤC TIÊU :
-Ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình, vận dụng
để giải toán.
-Rèn kĩ năng giải toán về chu vi,diện tích các hình.
-Giáo dục HS tính kiên trì,tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ ,bảng nhóm
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật và hình vuông.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học
b. Hướng dẫn ôn tập :

Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gv cho HS giải thích và nêu cách hiều
của mình về tỉ lệ 1: 1000 của sân bóng
được vẽ thu nhỏ trên bản đồ.
-HS dưới lớp làm bài bảng con
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV xác nhận kết quả.
Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.
Muốn tính diện tích sân gạch hình vuôg
ta cần biết gì? ( Biết số đo một cạnh của
sân gạch)
Biết chu vi sân gạch ta làm thế nào để
tìm số đo một cạch? ( lấy chu vi chia
cho 4)
- Nêu công thức tính diện tích hình
vuông.
1 HS nêu.
1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
-HS đọc đề.
-HS làm bài.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m)
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m)
Chu vi sân bóng là:

( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m
2
)
Đáp số: a) 400m
b)
9900 m
2
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số đo một cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 (m
2
)
Đáp số: 144m
2
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
22
- Gv nhạn xét chốt kết quả.
Bài 3: GV đưa bài tập ( bảng phụ)
Muốn tìm được số thóc thu hoạch được
trên thửa ruộng ta cần phải biết gì?
( Biết diện tích thửa ruộng)
Muốn tìm diện tích thửa ruộng ta cần
biết gì? ( Biết chiều dài và chiều rộng

của thửa ruộng)
Muốn tìm chiều rộng thửa ruộng ta làm
thế nào? ( lấy 100x
5
3
)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở.
Muốn tính diện tích hình thang ta làm
thế nào? ( Diện tích hình thang bằng
diện tích hình vuông nên ta lấy số đo
một cạnh nhân chính nó)
Nêu cách tính diện tích hình thang?
( Tổng đáy lớn và đáy bé nhân chiều cao
rồi chia cho 2)
Biết diện tích, biết đáy lớn , đáy bé ta có
tìm được chiều cao không? Làm thế
nào? (Lấy diện diện tích hình thang chia
cho trung bình cộng của hai đáy)
- Gv cho HS làm vở, thu chấm nhận xét.
-GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HSTB nêu cách tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật, hình vuông, hình

bình hành, hình thoi.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tính diện
tích, thể tích một số hình
- HS đọc đề bài xác định yêu cầu bài tập
-HS làm bài,nêu kết quả.
Bài giải
Chiều rộngthuwar ruộng là:
100x
5
3
= 60 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 x ( 6000 : 100)= 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
-Cả lớp nhận xét
-HS nêu.
- HS đọc xác định yêu cầu bài tập
-HS hoàn chỉnh bài tập
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích
hình vuông đó là:
10 x 10 = 100 ( cm
2
)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:

(12 + 8) : 2 = 10 (cm
2
)
Chiều cao hình thang là:
100: 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
______________________________________________
Tiết 7: NGOẠI NGỮ( Thứ hai tuần 33)
Giáo viên chuyên dạy
_______________________________________________
Ngày 18/4/ 2014
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014
23
TẬP ĐỌC ( Thứ hai tuần 33)
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I- MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn.
- Hiểu: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- GD HS cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ - Ghi điều 21 luyện đọc.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc thuộc bài Bầm ơi, TLCH
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b. Nội dung
* Luyện đọc
+ Đọc toàn bài:

-Gọi HS đọc bài
-GV yêu cầu HS đọc tiếp nối các điều của
Luật.
Gọi HS đọc nối tiếp các điều lần 1
Luyện đọc từ khó- Giải nghĩa từ khó : quyền,
chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản
sắc…
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai
- Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu cả bài ( HD HS đọc)
* Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi cặp đôi và
trả lời câu hỏi trong SGK
? Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam?
? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
Đại diện các nhóm trao đổi và TLCH
-Em hãy nêu ý chính của bài ?
? Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
? Nêu những bổn phậncủa trẻ em được quy
định trong luật?
? Em đã thực hiện đựợc bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần cố gắng?
*Gợi ý HS nêu ý nghĩa của các điều luật.
- 1HS khá - giỏi đọc bài
- 4 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- 4 HS đọc…
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo

- Điều 15,16,17.
- Điều 15: Quyền được chăm sóc và
bảo vệ sức khoẻ của trẻ em.
- Điều 16: Quyền được học tập của trẻ
em.
- Điều 17:Quyền được vui chơi…
- Điều 21.
- Trẻ em có bổn phận: Yêu quý, kính
trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ,
….
- HS nêu…- Lớp NX sửa sai
- HS nêu…- Lớp NX sửa sai
24
Ý nghĩa: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em là văn bản của nhà nước bảo vệ quyền
lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em
đối với gia đình và xã hội.
* Luyện đọc nâng cao.
-Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lại 4 điều luật
-Luyện đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc bài
+ Đọc diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm điều 21.( GV đọc mẫu,
HD đọc bài )
-Luyện đọc nhóm, thi đọc.
- HS đọc nói tiếp ( 4 HS).
- HS đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc.
- HS làm theo YC.
3.Củng cố, dặn dò:

- Chốt nội dung: ? Qua bài học em biết gì… ?.
- Xem bài sau: Sang năm con lên bảy.
_____________________________________________
Tiết 2: TOÁN ( Thứ hai tuần 33)
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I.MỤC TIÊU
- Ôn tập và củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học
- HS vận dụng làm được các bài tập.
- Giáo dục ý thức tính diện tích, thể tích của 1 hình vào thực tế linh hoạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

TÊN ĐỒ DÙNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
+ GV : Bảng phụ -
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nêu cách tính diện tích của hình
thang và hình chữ nhật
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
- Nhận xét,sửa chữa .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn ôn tập :
- GV treo mô hình hình hộp chữ nhật:
- Yêu cầu HS nêu tên hình?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện
tích xung quanh của hình HCN?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện
tích toàn phần của hình HCN?
- Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp
chữ nhật?

- HS nêu công thức.
- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
-Hình hộp chữ nhật.
-
Chu vi đáy nhân với chiều cao.
-
Viết: S
xq
= (a+ b) x 2 x c
-
S toàn phần bằng diện tích xung
quanh cộng hai lần diện tích đáy.
S
tp
= (a + b) x 2 x c + 2 x a x b
-
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích
3 kích thước (cùng đơn vị đo).
-
V = a x b x c
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×