GI O
V
OT O
B XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PHẠM ĐỨC DUY
GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC ĐƠN VỊ Ở MARSEILLE VÀ THỰC TẾ
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG LE CORBUSIER
TRONG NHÀ Ở CAO TẦNG
LUẬN VĂN TH C SỸ KIẾN TRÚC
Hà Nội – 2021
B GI O
V
OT O
B XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
PH M Ứ
UY
KHÓA: 2019 - 2021
GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC ĐƠN VỊ Ở MARSEILLE VÀ THỰC TẾ
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG LE CORBUSIER
TRONG NHÀ Ở CAO TẦNG
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 8.58.01.01
LUẬN VĂN TH
SỸ KIẾN TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN Ứ
ŨNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH H I ỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2021
LỜI CẢM ƠN
Xin trân trọng cảm ơn
an lãnh đạo Trƣờng
ại học kiến trúc Hà Nội, các
thầy cô giáo, cán bộ khoa sau đại học đã tạo điều kiện cho em trong suốt khoá học.
Xin trân trọng cảm ơn các Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sỹ đã nhiệt tình giảng
dạy, cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ặc biệt xin trân trọng cảm ơn đến TS. Nguyễn
ức
ũng đã tận tâm hƣớng
dẫn em thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của Thành phố Hà Nội đã cung
cấp số liệu và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt thời gian
nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên
tạo mọi điều kiện cho học viên trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Đức Duy
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của chính bản thân. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Đức Duy
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
anh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
anh mục sơ đồ
anh mục hình ảnh
anh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 3
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 4
NỘI DUNG .................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP CỦA KIẾN TRÚC SƢ LE CORBUSIER ................ 5
1.1. Tuổi thơ và đào tạo [23]........................................................................................ 5
1.1.1. Tuổi thơ của Le Corbusier [23] .................................................. 5
1.1.2. Đào tạo và làm việc sớm tại La-Chaux-de-Fonds [23].............. 6
1.2. Các mốc thời gian lập nhiệp ................................................................................ 7
1.2.1. Giai đoạn trƣớc 1930 [21] ............................................................ 7
1.2.2. Từ sau 1930 đến 1960 [26] ......................................................... 11
1.3. Sự nghiệp kiến trúc ............................................................................................. 16
1.3.1. Lý luận về thiết kế ...................................................................... 17
1.3.2. Các tác phẩm kiến trúc tiêu biểu .............................................. 32
1.4. Vấn đề nghiên cứu của luận văn....................................................................... 45
CHƢƠNG 2: ĐƠN VỊ Ở MARSEILLE VÀ NHẬN ĐỊNH MỘT SỐ
BẤT CẬP CỦA NÓ......... 47
2.1. Giới thiệu đơn vị ở Marseille ............................................................................. 47
2.1.1. Nguyên tắc thiết kế ..................................................................... 47
2.1.2. Đặc trƣng..................................................................................... 48
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 49
2.2. Lịch sử phát triển ................................................................................................ 52
2.3. Quyền sở hữu ....................................................................................................... 56
2.4. Bối cảnh................................................................................................................. 58
2.5. Thành phần cơ sở ................................................................................................ 61
2.6. Nhận định một số bất cập của đơn vị ở Marseille.......................................... 69
2.6.1. Sự thật về block chữ L ............................................................... 69
2.7. Các đánh giá quan trọng của các tác giả khác ............................................... 70
2.7.1. Sự chuẩn bị cho Unité d’Habitation ......................................... 72
2.7.2. Sai sót về mặt khái niệm trong cấu trúc................................... 73
2.7.3. Sự không tuân thủ quy định ...................................................... 76
2.7.4. Sự bất cập của mặt tiền bên ngồi, ban cơng và các đối tƣợng
sản xuất hàng loạt ................................................................................ 77
2.7.5. Những tồn tại của hệ thống sƣởi ............................................... 78
2.7.6. Khả năng cách âm kém.............................................................. 79
2.7.7. Hệ thống phịng cháy chữa cháy ............................................... 79
2.7.8. Kiểm sốt ánh sáng và nhiệt độ ................................................ 81
2.7.9. Phố mua sắm, khu vực chung và khách sạn ............................ 82
CHƢƠNG 3: GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC ĐƠN VỊ Ở MARSEILLER ........................................... 84
3.1. Giá trị kiến trúc đơn vị ở Marseille .................................................................. 84
3.1.1. Thiết lập khung cảnh n bình ................................................. 85
3.1.2. Block tịa nhà .............................................................................. 85
3.1.3. Căn hộ.......................................................................................... 91
3.1.4. Cuộc sống cộng đồng .................................................................. 96
3.2. Tính thời sự của các thiết kế của Lecorbusier ................................................99
3.2.1. Những năm hình thành 1887-1992 ........................................... 99
3.2.2. Phƣơng pháp tiếp cận hợp lý 1922-1944 ................................ 102
3.2.3. Sự cơng nhận chính thức 1944-1965 ....................................... 107
3.3. Ảnh hƣởng của Le Corbusier tới kiến trúc Kiến trúc hiện đại Mới ........110
3.3.1. Cuộc khủng hoảng của Kiến trúc Hiện đại ........................... 110
3.3.2. Kiến trúc Hiện đại Mới ............................................................ 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Chữ viết tắt
QLDA
Quản lý dự án
NT
Nhà thầu
ATVSL
An toàn vệ sinh lao động
TP
Thành phố
ATVSMT
An tồn vệ sinh mơi trƣờng
TVQLDA
Tƣ vấn quản lý dự án
T
Chủ đầu tƣ
KHKT
Khoa học Kỹ thuật
TVGS
Tƣ vấn giám sát
NTTC
Nhà thầu thi công
VT
ơn vị thi công
TX
ầu tƣ xây dựng
HSMT/HSDT
Hồ sơ mời thầu / hồ sơ dự thầu
KHLCNT
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
N -CP
Nghị định chính phủ
PCCC
Phịng cháy chữa cháy
P.QL T
Phòng quản lý đầu tƣ
TKCS
Thiết kế cơ sở
TKBVTC
Thiết kế bản vẽ thi cơng
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng cơng trình
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Ký hiệu
Bảng 2.1
Tên bảng
Bảng chức năng các tầng đơn vị ở Marseille
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ký hiệu
Tên hình ảnh
Hình 1.1
Chân dung Le Corbusier
Hình 1.2
Hệ thống Modulor vào năm 1946
Hình 1.3
Hệ thống Modulor được thể hiện trên dạng bản vẽ kỹ thuật
Hình 1.4
Chân Đơn vị ở Marsheille, năm 2011, nguồn: Mapio.net
Hình 1.5
Bản phác thảo so sánh lợi ích của năm luận điểm và bản phác
thảo, năm 1910-1929
Hình 1.6
Khung Dom-in, năm 1915
Hình 1.7
Bìa sách Vers une architecture, năm 1921
Hình 1.8
Khu vườn trên mái Biệt thự Villa Savoye
Hình 1.9
Thành phố rạng rỡ, 1924
Hình 1.10 "Pilotis"
Hình 1.11
Hình vẽ trục giao thống chính băng qua các tịa nhà, năm 1923
Hình 1.12
Vị trí Biệt thự Jeanneret
Hình 1.13
Bản vẽ mặt bằng tầng 2 kèm chú thích
Hình 1.14 Bản vẽ diễn họa Biệt thự Jeanneret, Fondation Le Corbusier
Hình 1.15
Bản phác thảo Villa Le Lac năm 1922-1924
Hình 1.16 Nội thất Villa Le Lac
Hình 1.17 Bản vẽ các mặt đứng của Dinh thự Guiette
Hình 1.18
Ảnh chụp Dinh thự Maison Guiette
Hình 1.19 Mặt bằng các tầng của Dinh thự Maison Guiette
Hình 1.20 Sơ đồ mặt bằng loại C1, C2, và C2bis Corbusier
Hình 1.21 Phối cảnh hai nhà với bối cảnh xung quanh
Hình 1.22
Bản vẽ mặt cắt và mặt đứng
Hình 1.23
Bản vẽ phối cảnh vườn trên mái
Hình 1.24
Phối cảnh Đơn vị ở Marseille
Hình 1.25
Bản vẽ mặt cắt tổng thể
Hình 1.26 Bản vẽ mặt cắt hành lang chi tiết
Hình 1.27
Bản vẽ mơ phỏng cấu tạo cơng Nhà thờ Notre Dame du Haunt
Hình 1.28
Những bức phác thảo đầu tiên của Nhà thở Notre Dame du
Hình 1.29 Tịa nhà văn phịng chính phủ bang,
Hình 1.30
Bản phác thảo ban đầu của Le Corbusier năm 1952
Hình 1.31 Mơ hình Dự án Thủ đơ Chandigarh
Hình 2.1
Hình ảnh đường nội bộ
Hình 2.2
Sơ đồ Mơ-đun nhà ở điển hình
Hình 2.3
Những cư dân sống tại ‘Unité d’habitation’ Marseille, năm 1959
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Một căn hộ trong ‘Unité d’habitation’ Marseille, tháng 8 năm
2000
Quang cảnh nhà bếp trong cùng một căn hộ - ban đầu ‘Thiết bị’
của Le Corbusier’s thiết kế đã được duy trì, năm 2000
Một phần của "đường phố" thương mại trong, năm 2000
Hình 2.7
Cửa sổ kính tại lối vào tiền sảnh, năm 2000
Hình 2.8
Quang cảnh của ‘Unité d’habitation‘
Hình 2.9
Góc nhìn Blvd Michelet từ sảnh thang máy
Hình 2.10 Nhìn từ ban cơng của một căn hộ trong ‘Unité, Rol Dev
Hình 2.1
Parkland ở cơ sở của "Đơn vị nhà ở" ở Marseille
Hình 2.2
Cơng viên và sân chơi cho trẻ em từ một căn hộ
Hình 2.3
Siêu thị nhỏ trên cấp trung bình thương mại ở Marseille
Hình 2.4
Bên ngồi siêu thị ngày nay
Hình 2.5
Qn cà phê và lễ tân khu vực của khách sạn tịa nhà
Hình 2.6
Một khu vực tiền sảnh trên thương mại tầng trung nguồn
Hình 2.7
'Đường phố' phía trên của văn phịng ở cấp trung bình
Hình 2.8
Hình 2.9
Xem lớp vỏ để hồ bơi trên tầng thượng của ‘Unité d’habitation’ ở
Marseille
Sân thượng của ‘Unité d’habitation’ ở Marseille ngày nay
Hình 2.10 Sân thượng của ‘Unité d’habitation’ ở Marseille
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Khu vực tiếp khách chung trên sân thượng và Khu vực tiếp khách
được ví như nhà giam, 1959
Các hình thức tượng đài: phịng tập thể dục, tháp nâng và thơng
gió 'ống khói' trên mái nhà sân thượng
Sân thượng bị tràn bởi trẻ em trong nó trước đây trạng thái sống
động hơn, 1959
Hình 2.24 Mặt cắt cho các đề xuất tại Geneva (a) và Nemours (b)
Hình 2.25 Phần thơng qua tụ xã hội Narkomfin
Hình 2.26 Bản vẽ lưu trữ 30230
Hình 2.27 Sơ đồ sưởi ấm và thơng gió đứng
Hình 2.28 Kết nối dầm thép thứ cấp
Hình 2.29 Cấu trúc ban cơng tiêu chuẩn
Hình 2.30
Hình 2.31
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Một phần của sàn chống cháy bị sập và các ống dẫn đứng bị hư
hỏng sau hỏa hoạn
Chức năng dự kiến của tấm đế brise vào mùa đông và mùa hè, và
rèm trang bị thêm
Bản phác thảo cho một ‘Unité đề xuất sống chung ở Algiers, Năm
1942
Vườn dạo xung quanh "Đơn vị nhà ở" ở Marseille
'Người đàn ông mô-đun' của Le Hệ thống riêng của Corbusier về
đo đạc
Le Corbusier và của ông ấy Thang đo 'mô-đun'
Một bản cắt bỏ của ‘Modulor Man 'dọc theo cấp độ thương mại
trong ‘Unité d’habitation’ Marseille
Dấu ấn của ‘Modulor Người đàn ông trên mặt tiền bê tông của
‘Unité d’habitation’ ở Marseille
Thể hiện kế hoạch các căn hộ thông nhau của Thiết kế ‘Unité
d’habitation’.
Mơ hình trình diễn Ngun tắc 'giá đóng chai'
Hình 3.9
Hình 3.10
Mặt tiền phía đơng của ‘Unité d’habitation’ ở Marseille
Bản vẽ phối cảnh của một căn hộ cá nhân cho "Đơn vị nhà ở" ở
Briey-enForêt
Hình 3.11 Gấp đơi khơng gian của một căn hộ mở cửa ra ngồi ‘loggia’
Hình 3.12
Bức tường bên màu đỏ tươi của một ‘loggia’ trong ‘Unité
d’habitation của Marseille
Hình 3.13 ‘đường phố’ nội bộ của ‘Unité d’habitation ’trong Firminy-Vert
Hình 3.14 'Đơn vị nhà ở' ở Marseille
Hình 3.15 "Pilotis" bên dưới "Đơn vị nhà ở" ở Marseille
Hình 3.16
Vách ngăn trượt giữa hai đứa trẻ phòng ngủ của một căn
Hình 3.17 Ánh sáng tự nhiên vào căn hộ
Hình 3.18
Một "tấm che nắng" ở mặt tiền
Hình 3.19 Nhà bếp, khu vực ăn uống và sinh hoạt của một căn hộ
Hình 3.20 Tiền sảnh của "Đơn vị nhà ở" ở Marseille
Hình 3.21
Trẻ em chơi trên mái nhà sân thượng của ‘Unité sống chung ở
Marseille
Hình 3.22 Một lớp học trên sân thượng trường mầm non
Hình 3.23
Ba kiểu tịa nhà tạo nên Phong cách hiện đại của Le Corbusier
vào những năm 1920: Khu dân cư, Biệt thự và Gian hàng
Hình 3.24 Bảng tóm tắt các cơng trình và phong cách của Le Corbusier
Hình 3.25
Quẩn thể nhà ở do Kiến trúc sư Minoru Yamasaki thiết kê, Nguồn:
Sách ngôn ngữ của kiến trúc Hậu hiện đại"
Hình 3.26
Đại hội Kiến trúc sư Quốc tế lần thứ 10 (CIAM 10)
Hình 3.27 Nhà Thờ Ronchamp - Le Corbusier, 1955
Hình 3.28 Tháp Georgia-Thái Bình Dương,Atlanta, Mỹ
Hình 3.29 Một sộ cơng trình Kiến trúc Hiện đại - Phong cách quốc tế
Hình 3.30
: Tháp đơi 1973, Tháp Rainier 1977, Bảo tàng nghệ thuật thành
phố Nagoya, Trung tâm Hillingdon Civic 1977
Hình 3.31 Cơng trình: Louvre pymamid và Art Tower Mito
Hình 3.32 So sánh các trào lưu kiến trúc
Hình 3.33 Các kiến trúc sư chịu sự ảnh hưởng của tư tưởng Le corbusier
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế phát triển mạnh, q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng,
cộng với sự gia tăng dân số cơ học đã làm cho dân cƣ tại đô thị tăng lên, việc
xây dựng các kiến trúc cao tầng là tất yếu đã và đang đƣợc nhiều đô thị lựa
chọn để làm tăng hiệu quả sử dụng đất. Nhà ở cao tầng là giải pháp hữu hiệu
nhằm giải quyết chỗ ở cho nhiều ngƣời dân, tiết kiệm quỹ đất, tăng diện tích
cây xanh và các cơng trình cơng cộng, đồng thời góp phần tạo nên bộ mặt đô
thị văn minh, hiện đại. ác khu nhà ở cao tầng đƣợc xây dựng theo dự án với
sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan môi trƣờng đã tạo ra diện mạo mới
cho đô thị văn minh. ối với Việt Nam, chủ trƣơng phát triển nhà ở cao tầng
còn tạo cơ hội cho các doanh nghiệp xây dựng đƣợc tiếp cận với tiến bộ khoa
học kỹ thuật, tạo nguồn ngân sách lớn cho nhà nƣớc.
ể thiết kế, xây dựng nhà ở chung cƣ cao tầng cần tra cứu, áp dụng các
quy định và yêu cầu kỹ thuật trong khá nhiều văn bản. o vậy, các nhà ở cao
tầng thƣờng đƣợc xây dựng theo lợi ích của nhà đầu tƣ; không chú trọng đến
môi trƣờng, cảnh quan đô thị, xây dựng sát chỉ giới đƣờng đỏ, nhiều cơng
trình khơng tạo đƣợc cảnh quan kiến trúc đơ thị hài hịa, khơng khớp nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật…Những yếu tố về tổ chức mặt bằng, số chỗ đậu xe
ô tô, cầu thang, thang máy…cũng thƣờng không đƣợc chú trọng để giám sát
đầu tƣ mà chỉ tập trung vào căn hộ mẫu, vật liệu hoàn thiện, vị trí, tiện ích
cơng cộng (để thu phí) và tạo ra sức hút thông qua quảng cáo tiếp thị. Một số
cơng trình thƣờng ít chú ý đến hệ thống thơng gió, hút khói. ửa thốt hiểm,
cầu thang thốt hiểm khơng có hệ thống điều áp để giữ cho khói và khí độc
khơng bị hút vào cầu thang. an cơng thƣờng bị bịt nên khơng trở thành lối
thốt hiểm khi có sự cố. ác khu cầu thang bộ thƣờng đƣợc bố trí tập trung ở
2
giữa mặt bằng có thể dẫn đến việc khơng thỏa mãn các yêu cầu về độ phân
tán của đƣờng thoát nạn…
ứng trƣớc xu hƣớng, tình trạng hiện tại của kiến trúc và phần nào giúp hỗ
trợ phát triển công việc hiện tại của bản thân, là một Kiến trúc sƣ tôi nhận thấy:
Trên hầu hết các lĩnh vực, các phát minh, ý tƣởng mới luôn tôn trọng, phát
huy những thành tựu cũ. Kiến trúc cũng vậy, những nền kiến trúc tiên tiến
trên thế giới đều kế thừa những bản sắc kiến trúc vốn có để phù hợp với điều
kiện tự nhiên, con ngƣời, kiến trúc bản địa. Việc nghiên cứu, học hỏi, ứng
dụng thành tƣu Kiến trúc của ngƣời đi trƣớc một cách chọn lọc là điều không
chỉ tôi mà bất kì Kiến trúc sƣ nào cũng nên thƣờng xuyên thực hiện.
Nhà ở cao tầng gắn liền với sự phát triển của cơng nghiệp hóa, thời kì mà
kiến trúc cổ điển khơng cịn trở thành vật cản, trói buộc con ngƣời với quá
khứ mà kiến trúc chuyển mình phản ánh trung thực tình hình văn hóa xã hội
của thời kì mới. iển hình là từ cuối TK XIX, đầu TK XX, trào lƣu kiến trúc
Hiện đại xuất phát ở hâu Âu và đã nhanh chóng phổ biến trên tồn thế giới.
Vào đầu thập kỉ hai mƣơi của thế kỉ mới, rất nhiều gƣơng mặt của kiến trúc
Hiện đại đã đƣợc xác định danh tiếng cũng nhƣ vị trị của họ nhƣ: - Ludwig
Mies van der Rohe, Walter Gropius ở ức và Le orbusier ở Pháp…
Trong đó, Le
orbusier (06/10/1887 – 27/08/1965) một Kiến trúc sƣ gốc
Thụy Sĩ và thanh danh tại Pháp là ngƣời nổi bật hơn cả. Ông là một trong
những ngƣời đặt nền móng cho sự phát triển của trào lƣu kiến trúc Hiện đại
của thế kỉ XX. Là linh hồn của trào lƣu hiện đại trong kiến trúc và quy hoạch,
ông muốn mở “những con mắt vốn không nhìn thấy” vẻ đẹp của nền cơng
nghệ hiện đại.
Trong lý luận kiến trúc, ông nsổi tiếng với năm luận điểm kiến trúc hiện
đại của mình: Nhà trên cột (Pilotis), Mặt bằng tự do (Free Plan), Mặt đứng tự
do (Free Facade),
ửa số băng (Ribbon Window), Vƣờn trên mái (Roof
3
Garden). Ngoài ra năm 1948, Le orbusier giới thiệu Hệ Modulor, đây là một
hệ tỉ lệ trong kiến trúc nổi tiếng.
Le
orbusier bác bỏ xu hƣớng giải quyết những vấn đề của đô thị bằng
việc trở về với cuộc sống giống nhƣ các làng quê truyền thống – đƣợc phản
ánh trong trào lƣu “thành phố vƣờn”. Le orbusier cũng phê phán gánh nặng
tài chính, sự trói buộc ngƣời phụ nữ vào công việc nội trợ và sự nhạt nhẽo của
các mối quan hệ cộng đồng trong các khu đô thị mật độ thấp ở ngoại ơ.
Hiện nay, phần lớn những tịa nhà, những đồ nội thất, thiết kế đồ họa bao
quanh chúng ta đều chịu ảnh hƣởng của tính thẩm mỹ và lý luận thiết kế hiện
đại của ông. Và trong số các cơng trình tiêu biểu vận dụng rất nhiều quan điểm
và luận điểm của vị kiến trúc sƣ vĩ đại này là mơ hình cộng động hồn tồn
mới với tên gọi Unité d'Habitation Marseille, hay còn đƣợc gọi là
ơn vị ở
Marseille. Với niềm tin rằng tự do cá nhân sẽ đƣợc cân bằng với các hoạt động
công cộng trong một môi trƣờng sống mật độ cao,
ơn vị ở Marseille là một
cơng trình nhà ở cao tầng tiêu biểu hồn tồn phù hợp để phân tích nghiên cứu
xác định làm rõ tƣ tƣởng của Le orbisuer trong kiến trúc nhà ở cao tầng. ơng
trình đƣợc hồn thành vào năm 1952, mẫu nhà này còn đƣợc sử dụng để xây
dựng tại 4 địa điểm khác mang tên: Unité d'habitation Berlin - Westend,
hoàn thành năm 1957; Unité d'habitation
ức,
riey, Lorraine, Pháp, hoàn thành
năm 1963; Unité d'habitation Firminy, Loire ở Pháp, hoàn thành năm 1965.
Mục đích nghiên cứu
Tƣ tƣởng của Le
orbusier ứng dụng trong thực tế cơng trình
ơn vị ở
Marseille và giá trị kiến trúc của nó.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
ối tƣợng nghiên cứu: Tƣ tƣởng Le
nhà ở cao tầng, cơng trình
tƣởng Le
orbuiser ứng dụng trong thiết kế
ơn vị ở Marseille, các cơng trình vận dụng tƣ
orbusier. ụ thể là những nét đặc trƣng cơ bản nhƣ: Tổ chức bố
4
cục mặt bằng, các chi tiết tiết cấu tạo, hình thức mặt đứng, cấu trúc không
gian, ngôn ngữ kiến trúc… mang tƣ tửơng của Le orbusier
- Phạm vi nghiên cứu: ác đặc tính riêng của loại hình kiến trúc nhà ở cao
tầng. Luận văn này không theo đuổi việc đƣa ra các giải pháp cụ thể hoặc tức
thời cho thiết kế nhà ở cao tầng hay nguyên tắc thiết kế nhà ở cao tầng phát
triển từ tƣ tƣởng Le orbusier. ề tài dừng lại ở việc phân tích, lý giải các giá
trị kiến trúc trong nhà ở Marseille và các cơng trình mà tƣ tƣởng của Le
orbusier đƣợc sử dụng nhƣ một tền đề để thiết kế và sử dụng trong thiết kế
nhà ở cao tầng
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phƣơng pháp xử lý thông tin;
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phƣơng pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Làm rõ khả năng và cách thức vận dụng tƣ tƣởng Le
orbusier trong thực tế thiết kế nhà ở cao tầng. ánh giá các điểm tích cực và
tiêu cực (nếu có) một cách khách quan thơng qua cơng trình của Le orbusier.
- Ý nghĩa thực tiễn: ề tài có thể sử dụng nhƣ một tiền đề để xây dựng một
phƣơng thức, phƣơng pháp tiếp cận, lựa chọn, đề xuất các giải pháp thiết
thực, hợp lý trong thiết kế nhà ở cao tầng một cách có chọn lọc phù hợp.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chƣơng:
- hƣơng 1: uộc đời và sự nghiệp của Kiến trúc sƣ Le orbusier
- hƣơng 2: ơn vị ở Marseille và nhận định một số bất cập của nó
- hƣơng 3: Giá trị Kiến trúc ơn vị ở Marseille
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
*Kết luận
Unité hồn thành vai trị ngun mẫu dự định của nó là khơng tốt, điều
đáng ngạc nhiên là bốn đơn vị khác đƣợc chế tạo, ba ở Pháp và một ở
ức.
Tất cả chúng đều là bản sao đƣợc sửa đổi; biến một tòa nhà trở thành những
ngơi làng thẳng đứng là điều rất khó, chúng có thể là các khu chung cƣ.
ơn
vị ở Marseille là một dự án rất thành cơng và có đƣợc xem là biểu tƣợng
nhƣng ta cần nắm rõ thực tế là, từ năm 1945 cho đến khi ông qua đời năm
1965, Le orbusier đã đƣa ra các kế hoạch bao gồm sáu mƣơi tám Unités. hỉ
mƣời năm ơn vị đã đƣợc xây dựng, chỉ hơn 7% trong đƣợc hình thành. iều
này cho ta thấy thực tế về lợi ích của thiết kế này.
Mặc dù, thực tế Unité d‟Habitation tại Marseilles là một nguyên mẫu
không thực sự thành công về mặt khái niệm dành cho các kiến trúc sƣ nhƣng
đó là một cơng trình một thành cơng rực rỡ. Sự tàn phá vật chất đƣợc tạo ra
bởi hiến tranh Thế giới thứ hai không chỉ cần đƣợc tái thiết, mà ở nhiều nơi
cịn đƣợc coi là cơ hội để giải phóng tồn diện các khu ổ chuột. Nhƣ Phillip
Powell, một kiến trúc sƣ của Quận London ouncil, đƣợc viết vào năm 1951,
sau khi tham quan Unité gần nhƣ hồn chỉnh nói: “… khả năng có các khối
hai mƣơi hoặc ba mƣơi tầng đƣợc đề xuất bởi Unité… dƣờng nhƣ là cách tiếp
cận hợp lý duy nhất đối với nhà ở mật độ cao” [Murray, Osley 2009].
o đó,
tất cả thế giới, những khối căn hộ cao tầng bắt đầu xuất hiện nhƣ thực tế ngày
nay.
Tại Unité, khơng hồn tồn rõ ràng nhóm nào hoặc những ai sẽ ở,
nhƣng nhƣ nó đã trở thành ngun mẫu cho nhà ở trên tồn thế giới, nó có thể
đƣợc phỏng đốn rằng nó sẽ phù hợp với mọi ngƣời và thực tế hiện thực đã
chứng minh điều đó. ách tiếp cận của Le orbusier rất khác biệt; ông ấy là
ngƣời tiên phong - ông ấy đang thiết kế cho “một kiểu ngƣời” mà ông ấy nghĩ
119
nên sống trong các tịa nhà của ơng ấy. Khơng có bằng chứng nào cho thấy
ơng ấy quan tâm đến những ngƣời bình thƣờng, ơng ấy đang thiết kế cho ý
tƣởng của mình về con ngƣời hiện đại. Unité "Nhƣ một chung cƣ tƣ nhân, nó
đã chứa những ngƣời đánh giá cao ý định của nó" [13]. Le
orbusier‟s đã
thực sự “bỏ qua” mong muốn của tất cả mong muốn của những ngƣời sẽ ở
trong các khối nhà cao tầng xuất hiện là dành cho nhà ở xã .
ầu những năm 1980, GS. Alice
oleman đã dẫn đầu một nhóm
nghiên cứu để tìm ra những đặc điểm kiến trúc nào gây bất lợi cho nhà ở xã
hội đƣợc viết trong sách Không ngừng thử nghiệm: Tầm nhìn và thực tế
trong nhà ở quy hoạch. Từ năm 1979 đến năm 1984, họ đã khảo sát 4.099
khối căn hộ và 4.172 căn nhà. Kết quả của họ, đƣợc hỗ trợ bởi các bằng
chứng, cuốn sách đã lên án nhiều đặc điểm: cấu trúc cao tầng, đơn lẻ lối vào
tịa nhà, khơng có khơng gian riêng tƣ bên ngoài, hành lang với các căn hộ hai
bên, lối đi tiếp cận uốn lƣợn quanh cây xanh, khối phiến lớn, khối nhà sàn
(pilotis), cơ sở vật chất tại chỗ, mặt bằng mở, hình chữ L căn hộ và những bức
tƣờng cuối trống.
ần dần những khu bất động sản cao tầng này thu hút xã hội và xuất
hiện ở Anh và ở Hoa Kỳ. Ở Pháp, những công trình này đƣợc gọi là HLM, từ
viết tắt của Habitation à Loyer Modéré (Nhà cho th trung bình). HLM
nhanh chóng đƣợc chuyển sang tiếng Pháp có nghĩa là chất lƣợng kém hoặc
thấp.
iều này đã dẫn đến một số lƣợng lớn các tòa nhà này bị phá bỏ.
áng
chú ý nhất là việc phá dỡ, bắt đầu vào năm 1972, của ba mƣơi ba tầng mƣời
một các khối tạo nên bất động sản Pruitt-Igoe ở St. Louis. Tại Hoa Kỳ, trong
khi các khối nhà cao tầng nhà ở xã hội tiếp tục bị phá bỏ, chẳng hạn nhƣ
arbican ở Luân
ôn, nhƣng ngƣợc lại nó lại là một sự phát triển đƣợc u
thích và săn đón đối với nhiều ngƣời.
120
Unité d‟Habitation, đƣợc thiết kế bởi Le orbusier và đƣợc xây dựng ở
Marseilles, có thể đƣợc coi là tịa nhà đã thay đổi tiến trình của kiến trúc thế
kỷ XX. Nó đã truyền cảm hứng cho một thế hệ kiến trúc sƣ mới nghĩ rằng từ
chối những gì thƣờng đƣợc gọi là truyền thống một cách đơn giản kiến trúc đã
đúng, và Le orbusier đã chỉ ra con đƣờng phía trƣớc. Nhƣ kiến trúc mới này
đã chứng minh hầu nhƣ khơng đƣợc đa số cơng chúng u thích, điều này đã
dẫn đến quan điểm phân cực về phần lớn kiến trúc sau năm 1945. Sự phân
cực này tiếp tục cho đến ngày nay với dạng thức các căn hộ bề mặt ngồi
hồn tồn kính.
* Kiến nghị
Nhà ở cao tầng là một giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nhà ở trong xã
hội. Tuy nhiên, khơng vì thế mà ta đƣợc bỏ qua những yếu tố vô cùng quan
trọng khác. Thông qua bài học cơng trình
ơn vị ở Marseille nói riêng và tƣ
tƣởng Le orbusier nói chung, khi thiết kế cơng trình ở cao tầng chúng ta cần
đặc biệt lƣu ý:
Tuân thủ luật định là yêu cầu bắt buộc, tuy rằng một số trƣờng hợp luật
định có thể chƣa phù hợp hoặc khơng phù hợp với tình hình thực tế.
Nhƣng về dài hạn việc tuân thủ luật định không những đảm bảo sự an
tồn cho cơng trình mà cịn đảm bảo tình ổn định về mặt xã hội của
cơng trình.
ần nghiên cứu, cập nhật và áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
của thời đại là cần thiết để sáng tạo ra các giải pháp Kiến trúc tối ƣu
hơn. Tuy nhiên khi áp dụng cần cân nhắc về khả năng thực thi không
chỉ về mặt kỹ thuật mà cả về mặt chi phí.
Yếu tố bản sắc là điều khơng thể bị loại bỏ trong các cơng trình nhà ở
cao tầng. Khi thiết kế nhà ở cao tầng có rất nhiều rào cản sáng tạo nhƣ
kỹ thuật xây dựng, kết cấu, luật định... nhƣng khơng vì thế mà ta quên
121
đi yếu tố bản sắc địa phƣơng để cơng trình có thể phù hợp với văn hóa,
xã hội.
iều kiện vi khí hậu cần đƣợc xem xét một cách kỹ lƣỡng, thơng qua
đó có thể giải quyết phần nào các vấn đề bất lợi đến từ tự nhiên cũng
nhƣ khai thác các yếu tố một cách triệt để tránh đƣợc việc quá phụ
thuộc vào các phƣơng pháp cơ học nhƣ thông gió, chiếu sáng.
Nên cân nhắc tới việc sử dụng các thành phần tiền chế một cách hợp lý.
húng sẽ giúp giảm rất nhiều chi phí thi cơng và tăng chất lƣợng thi
cơng của cơng trình cũng nhƣ rút ngắn rất nhiều thời gian thi cơng của
cơng trình.
ác khơng gian tiện ích nhƣ: Nhà trẻ, sân chơi, thƣơng mại... có thể
đƣợc thêm vào cơng trình nhằm tăng trải nghiệm ngƣời dùng cho cơng
trình. Khi áp dụng cần cân nhắc tới tính thiết thực và thực tế vận hành,
tránh các tƣ duy độc đốn tạo ra một khơng gian sống khép kín trong
tịa nhà.
Khơng gian cơng cộng, khơng gian cảnh quan xung quanh là yếu tố vô
cùng quan trọng. Khi thiết kế cần lƣu ý về mật độ, khả năng tiếp cận
với thiên nhiên của các không gian này.
Tỷ lệ con ngƣời cần đƣợc xem xét áp dụng, đặc biệt ở các đối tƣợng,
không gian con ngƣời tƣơng tác trực tiếp. Ngoài sự thuận tiện, hợp lý
trong sử dụng, đơi khi tỷ lệ con ngƣời có thể giúp ích cho tỷ lệ thẩm mĩ.
ác căn hộ là các không gian riêng tƣ của mỗi gia đình, khi thiết kế cần
đảm bảo các căn hộ có sự riêng tƣ cần thiết.
Sự trung thực là đức tính cần thiết cho mỗi Kiến trúc sƣ.
ảm bảo
trung thực là đảm bảo quyền lợi của khách hàng và hơn hết nó giúp
tránh đƣợc các vấn đề tranh cãi không cần thiết phần nào giúp ích vào
sự phát triển của Kiến trúc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
*Tiếng Việt
1.
Trần
ức Quang (2015), “Kiến trúc sƣ Le
orbusier –
ăn nhà nhỏ,
Giấc mơ lớn”, Tạp chí Kiến trúc, Số245 -09 -2015
2.
sNguyễn Anh Tuấn (2018), “100 năm Kiến trúc hiện đại và những dấu
ấn không thể phai mờ”, Tạp chí Kiến trúc, số 03-2018
3.
Phạm Quang Vinh (2003), Nghệ thuật Kiến trúc: Kiến trúc Sƣ Le
orbusier, Nhà xuất bản Kim ồng,
*Tiếng Anh
4.
Willy Boesiger (1990), Le Corbusier - Oeuvre Complete:Le Corbusier Oeuvre complète, Birkhauser Architecture
5.
A. Flint (2014),
Le Corbusier the architect of tomorrow,
Foksal
Publishing Group, Ba Lan
6.
A. Tungare (2001), "Le orbusier‟s principles of city planning and their
aplication in virtual environment", Luận văn thạc sĩ
ại học
arleton,
Canada
7.
Charles
Jencks
(1977),
The
Language
of
Post-Modern
Architecture,Rizzoli, Mỹ
8.
9.
urtis (1986), Le orbusier: Ideas and forms, Phaidon Press, Anh Quốc
Frampton (2001). Le Corbusier, Thames & Hudson, Anh
10. Gans (2000). The Le orbusier Guide,Princeton Architectural Press, Mỹ
11. Gregh (1979). The domino idea, Winter/Spring Oppositions, Anh.
12. Jenkins, . (1993), Unité d‟Habitation Marseilles, Phaidon Press, Anh
13. Le Corbusier -
ịch bởi Fredrick Etchells (1927). Towards a new
architecture, The Architectural Press, Mỹ
14. Peter Blake (1974),Form fllows fiasco, Little, rown & o.,Mỹ