KẾ TỐN TÀI CHÍNH AC03 EHOU
( Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng máy tính thay vì điện thoại. Sau khi sao chép câu hỏi
(copy) thì bấm ctrl+F và dán (Paste) câu hỏi vào ơ tìm kiếm sẽ thấy câu trả lời )
(Câu trả lời đúng được tô màu đỏ)
1. Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức:
Bên bán chuyển hàng đến cho bên mua tới một địa điểm quy định trong hợp đồng
Khi bên mua nhận được hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng, số hàng này được coi là đã bán
Số hàng chuyển đi vẫn thược quyền sở hữu của bên bán
Tất cả các phương án
2. Bán buôn hàng hố trong kinh doanh thương mại bao gồm:
Bán bn trực tiếp qua kho và bán buôn chuyển hàng qua kho
Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức
chuyển hàng có tham gia thanh tốn
Tất cả các phương án
3. Bán buôn trực tiếp là phương thức:
Bên bán giao hàng hoá trực tiếp cho bên mua tại kho hoặc bên bán bàn giao tay ba
cho bên mua. Bên bán mất quyền về số hàng hoá đã bàn giao
Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
Số hàng hoá khi bàn giao cho bên mua chính thức đã bán
Tất cả các phương án
4. Bán lẻ hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm:
Bán hàng trả góp, bán hàng đại lý ký gửi
Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp
Bán lẻ tự phục vụ, bán hàng tự động
Tất cả các phương án
5. Bút tốn kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ được ghi như sau:
Nợ 156Có 1381
Nợ 156Có 3381
Nợ 156Có 6112
Nợ 6112Có 156
6. Bút tốn kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ được ghi như sau:
Nợ 156Có 1381
Nợ 156Có 3381
Nợ 156Có 6112
Nợ 6112Có 156
7. Các chi phí xây lắp mà khách hàng khơng thể thực thi nghĩa vụ của họ hay khơng
đủ tính thực thi về mặt pháp lý phải được ghi nhận:
Tăng giá vốn hàng bán
Tăng chi phí bán hàng
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng giá thành cơng trình bàn giao
8. Các chứng từ sử dụng trong kế tốn bán hàng là:
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Tất cả các chứng từ trên
9. Các doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu:
Hỗn hợp (vừa có thể trực tiếp, vừa có thể ủy thác)
Tất cả các phương án
Trực tiếp
Ủy thác
10. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thường không kiểm kê và xác định giá trị sản
phẩm dở dang vì:
Tất cả các phương án
Sản phẩm dịch vụ là vơ hình nên chi phí dở dang ít khơng đáng kể.
Sản phẩm dịch vụ là vơ hình nên khơng thể có sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dịch vụ là vơ hình nên khơng thể kiểm kê sản phẩm dở dang
11. Các khoản giảm doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng bán bị trả lại được phản ánh trên TK
Cả ba phương án trên
TK 521
TK 531
TK 532
12. Các khoản trích theo lương của cơng nhân viên tồn đội xây lắp được kế tốn phản
ánh vào tài khoản:
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Khơng có đáp án nào đúng
13. Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm:
Tất cả các phương án
Thanh tốn chuyển tiền
Thanh tốn nhờ thu
Thư tín dụng
14. Các phương thức thanh toán quốc tế trong kinh doanh xuất- nhập khẩu:
Tất cả các phương án
Thanh toán chuyển tiền
Thanh toán nhờ thu
Thanh tốn thư tín dụng
15. Các trường hợp sau được coi là hàng bán:
Tất cả các phương án
Xuất hàng hóa khuyến mại cho khách hàng
Xuất hàng hóa trả lương cho nhân viên
16. Các trường hợp sau được coi là hàng mua:
Hàng hóa hao hụt trong q trình mua theo hợp đồng bên mua chịu
Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa
phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
Tất cả các phương án
17. Căn cứ để ghi vào bên nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng
xây dựng” là:
Chứng từ thu tiền của khách hàng
Chứng từ xác định doanh thu tương ứng với phần công việc đã hồn thành
Hóa đơn GTGT theo tiến độ kế hoạch
Khơng có đáp án nào đúng
18. Chế độ kế tốn được áp dụng trong kế toán hoạt động kinh doanh thương mại nội
địa:
QĐ15/2006 ngày 20/3/2006 cuả Bộ Tài Chính
QĐ48/2006 ngày 14/09/2006 cuả Bộ Tài Chính
TT 244/2009 ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính
TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
19. Chi phí bảo hiểm cho khách du lịch được định khoản:
Nợ TK 621Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 622Có TK 3383
Nợ TK 627Có TK 3383
Nợ TK 642Có TK 111, 112, 131
20. Chi phí bảo hiểm cho xe cơ giới trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải, kế
tốn ghi tăng:
Chi phí sản xuất chung
Chi phí khác
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
21. Chi phí hoa hồng dẫn khách trong các dịch vụ lưu trú, ăn uống được hạch tốn
tăng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
22. Chi phí mơi giới bán bn vận chuyển thẳng khơng qua kho theo hình thức chuyển
hàng khơng tham gia thanh tốn:
Nợ 511,133Có 111
Nợ 521,133Có 111
Nợ 632, 133Có 111
Nợ 641,133Có 111
23. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp xây lắp cơng trình vượt định mức được kế tốn
định khoản:
Nợ TK 811/Có TK 621
Nợ TK 152/Có TK 621
Nợ TK 154/Có TK 621
Nợ TK 632/Có TK 621
24. Chi phí nhân cơng trực tiếp vượt định mức được kế toán định khoản:
Nợ TK 154/Có TK 622
Nợ TK 334/Có TK 622
Nợ TK 632/Có TK 622
Nợ TK 811/Có TK 622
25. Chi phí q lưu niệm cho khách du lịch được hạch tốn tăng:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí bán hàng
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
26. Chi phí sản xuất hoạt động xây lắp bao gồm các khoản mục sau:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi cơng và chi phí sản xuất chung
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi cơng, chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi cơng, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
27. Chi phi sử dụng máy thi cơng vượt định mức được kế tốn định khoản:
Nợ TK 138Có TK 623
Nợ TK 154Có TK 623
Nợ TK 632Có TK 623
Nợ TK 811Có TK 623
28. Chi phí sửa chữa thường xun máy thi cơng được kế tốn phản ánh
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng chi phí sử dụng máy thi cơng
29. Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:
Chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt lưu kho, lưu bãi,...
Chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí của bộ phận thu mua
Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua
Tất cả các phương án
30. Chi phí th ngồi máy thi cơng được kế tốn ghi vào:
Bên nợ tài khoản 154
Bên nợ tài khoản 621
Bên nợ tài khoản 623
Bên nợ tài khoản 627
31. Chi phí thuê nhà sử học giới thiệu về khu di tích cho khách du lịch được kế tốn
ghi tăng:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí khác
Chi phí nhân cơng sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp.
32. Chi phí tiền lương trả cho đầu bếp tại một nhà hàng được kế tốn phản ánh:
Nợ TK 622Có TK 334
Nợ TK 621Có TK 334
Nợ TK 627Có TK 334
Nợ TK 642Có TK 334
33. Chi phí trả cho cơng nhân vận chuyển vật tư phục vụ xây dựng được kế tốn ghi:
Tăng chi phí nhân cơng trực tiếp
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang
34. Chi phí vận chuyển hàng đến cho Công ty M bên bán chịu đã chi bằng tiền mặt 2
triệu đồng. Kế toán ghi
Nợ 1388: 2Có 111: 2
Nợ 157: 2Có 111: 2
Nợ 632: 2Có 111: 2
Nợ 641: 2Có 111: 2
35. Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu đến cảng xuất theo quy định được kế tốn
hạch tốn:
Tăng chi phí bán hàng
Giảm doanh thu xuất khẩu
Tăng chi phí khác
Tăng giá vốn hàng bán
36. Chi phí xây dựng lán trại tạm thời phục vụ thi công được kế tốn phản ánh:
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng giá vốn hàng bán
37. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng ghi:
Nợ TK 111, 112Có TK 156
Nợ TK 111, 112Có TK 515
Nợ TK 111,112Có TK 515Có TK 333
Nợ TK 156Có TK 111,112
38. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc hàng đã mua trả lại
ghi vào tài khoản:
TK 156
TK 156 hoặc TK 611
TK 521,531,532
TK 611
39. Đặc điểm chủ yếu của hoạt động kinh doanh thương mại là:
Dự trữ hàng hóa
Gia cơng hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa
Sản xuất hàng hóa
40. Do sản phẩm dịch vụ khơng có hình thái vật chất nên:
Tất cả các phương án
Không cần dùng đến TK 155
Khơng có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
Khơng có nghiệp vụ nhập xuất kho
41. Doanh thu của hàng xuất khẩu được xác định theo:
Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa khẩu xuất theo quy định
Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa khẩu nhập theo quy định
Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa nhập xuất theo quy định sau khi trừ đi chi phí
bảo hiểm hàng xuất khẩu
Giá bán của hàng xuất khẩu tại cửa nhập xuất theo quy định sau khi trừ đi chi phí
vận chuyển hàng xuất khẩu
42. Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng
Các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả
năng làm thay đổi doanh thu
Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng
Tất cả các phương án
43. Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Tất cả các phương án
44. Doanh thu được ghi nhận khi:
Phụ thuộc vào phương pháp kế toán HTK KKTX hay KKĐK của doanh nghiệp
Phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định
45. Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ được ghi như sau:
Nợ 521,333Có 111,131
Nợ 531, 333Có 111,131
Nợ 532, 333Có 111,131
Nợ 632, 333Có 111, 131
46. Doanh thu về xuất khẩu hàng hóa tính theo giá FOB được ghi theo:
Tỷ giá thực tế tại thời điểm thực tế khi hàng đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu
Tỷ giá tại thời điểm thu tiền của khách hàng
Tỷ giá thực tế tại thời điểm chuyển hàng đi để xuất khẩu
Tỷ giá thực tế tại thời điểm hàng đến cửa khẩu nhập của người mua theo quy định
47. Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư doanh
nghiệp được ghi nhận doanh thu:
Khi thỏa mãn điều kiện: Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho
người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu bất động sản cho người mua; Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý
bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;
Khi thỏa mãn điều kiện: Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho
người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu bất động sản cho người mua; Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý
bất động sản như người sở hữu bất động sản; Doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán bất động sản; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.
Theo hợp đồng xây dựng
Tương ứng với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ
48. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, khi mua hàng về để xuất khẩu phải có giai đoạn
sơ chế, chi phí phát sinh trong giai đoạn này được tập hợp vào TK?
TK 154
TK 155
TK 156
TK 157
49. From the transaction below: ‘Credit sale to K Devine at list price of £320, subject
to 10% trade discount’. How much will be recorded into accounts?
£288
£298
£32
£320
50. From the transaction: ‘Credit purchase from A John at list price of £880, subject to
20% trade discount’. How much discount will the business receive?
£176
£167
£704
£880
51. From the transaction: ‘Credit purchase from S Letts at list price of £530, subject to
15% trade discount; then return goods to S Letts at list price £120’. How much
will the business record in Return Outwards account?
£102
£120
£18
£410
52. From the transaction: ‘K Devine returns to us goods with a list price of £150. No
discount was previously made.’ In what accounts will it be recorded?
Dr Returns Inwards £150 & Cr K Devine £150
Cr K Devine £150 & Dr Returns Outwards £150
Cr Returns Inwards £150 & Dr K Devine £150
Dr K Devine £150 & Cr Returns Outwards £150
53. Giá bán hàng hoá trong hoạt động thương mại thường được xác định:
Giá mua + lợi nhuận gộp của doanh nghiệp
Giá mua + Thặng số thương mại
Giá mua + Thuế GTGT đầu ra
Giá mua + Thuế GTGT đầu vào
54. Giá CIF bao gồm
Giá trị của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định
Giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo quy định
Giá trị của hàng hóa và chi phí bảo hiểm hàng hóa đến cảng đến theo quy định
Giá trị của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng
quy định
55. Giá FOB bao gồm
Giá trị của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng hóa đến cảng quy định
Giá trị của hàng hóa , chi phí bảo hiểm của hàng hóa và cước phí vận chuyển hàng
hóa đến cảng quy định
Giá trị của hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo quy định
Giá trị của hàng hóa và chi phí bảo hiểm hàng hóa đến cảng đến theo quy định
56. Giá thực tế của hàng hóa mua ngồi trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ bao gồm:
Giá mua chưa thuế GTGT (trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng
mua) cùng các khoản thuế khơng được hồn lại và chi phí thu mua
Giá mua thực tế ( cả thuế GTGT)
Giá mua thực tế và chi phí thu mua
Khơng có phương án nào đúng
57. Giá thực tế của hàng hóa mua vào là giá mua:
Bao gồm cả thuế GTGT
Bao gồm cả thuế GTGT hoặc Không bao gồm thuế GTGT, phụ thuộc vào PP tính
thuế GTGT của DN
Khơng bao gồm thuế GTGT
58. Giá thực tế của hàng nhập khẩu bao gồm:
Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế khơng được hồn lại
Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế khơng được hồn lại, các chi phí
phát sinh trong q trình nhập khẩu
Giá mua của hàng nhập khẩu, các khoản thuế không được hồn lại, các chi phí
phát sinh trong q trình nhập khẩu, loại trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá được hưởng
Giá mua của nhập khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
59. Giá trị hàng hóa nhập khẩu được ghi nhận theo:
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá thực tế tại thời điểm người nhập khẩu thanh tóa tiền cho người bán nước
ngồi
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ
Tỷ giá xuất ngoại tệ của người nhập khẩu
60. Giá vốn của hàng xuất khẩu bao gồm
Giá mua của hàng xuất khẩu và chi phí thu mua được phân bổ cho hàng đã xuất
khẩu được trong kỳ
Chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu
Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng đã xuất khẩu được trong kỳ
Giá mua của hàng xuất khẩu
61. Hàng hóa được coi là nhập khẩu trong trường hợp
Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam và hàng hóa được đưa từ
khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan
khác.
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng hồn lại của các Chính phủ,
các tổ chức, cá nhân
62. Hàng hóa được coi là xuất khẩu trong các trường hợp sau:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngồi, kể cả uỷ thác xuất khẩu
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi; hàng hóa đưa từ khu phi
thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo
quy định của pháp luật
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân người Việt Nam cho các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính
phủ nước ngồi (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngồi
63. Hàng hóa sau đây khơng được coi là xuất khẩu:
Tất cả các phương án
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi; hàng hóa đưa từ khu phi
thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo
quy định của pháp luật
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân người Việt Nam cho các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính
phủ nước ngồi (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài
64. Hàng hóa trong hoạt động thương mại là các loại hàng mà doanh nghiệp mua về
với mục đích để
Bán
Sản xuất
Tất cả các phương án
Tiêu dùng nội bộ
65. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu bên giao ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác, tại
nhận ủy thác kế toán ghi:
Giảm chi phí bán hàng
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng doanh thu cung cấp dịch vụ
Tăng thu nhập khác
66. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả cho bên nhận ủy thác, tại bên giao ủy thác kế
toán ghi:
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí thu mua của hàng nhập khẩu
Tăng giá mua của hàng nhập khẩu
Tăng giá vốn hàng bán
67. Hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại là:
Hoạt động cung cấp dịch vụ
Hoạt động lưu chuyển hàng hóa
Hoạt động sản xuất
Tất cả các phương án
68. Khách sạn Hịa bình có 3 loại buồng cho th. Giá cho thuê buồng loại 1, 2, 3
tương ứng là 400.000 đồng, 300.000 đồng và 250.000 đồng/ ngày đêm. Biết rằng
buồng loại 3 có hệ số = 1. Hãy cho biết hệ số buồng loại 1 và 2:
1,6 và 1,2
1,2 và 1,6
1,6 và 1,25
1,8 và 1,2
69. Khi bàn giao cơng trình bảo hành cho khách hàng, nếu chi phí bảo hành thực tế
lớn hơn dự phịng bảo hành đã trích, phần chênh lệch sẽ ghi:
Tăng giá vốn hàng bán
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng chi phí sản xuất chung
70. Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa các khoản phí phải nộp cho hàng nhập
khẩu như phí hải quan, phí ngân hàng... được hạch toán vào TK:
TK 1561
TK 1562
TK 632
TK 642
71. Khi hàng mua đã nhập kho nhưng cuối tháng chưa có hoá đơn, kế toán sẽ tiền
hành ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 151Có TK 331
Nợ TK 151Nợ TK 133Có TK 331
Nợ TK 156Có TK 331
Nợ TK 156Nợ TK 133Có TK 331
72. Khi hết thời hạn bảo hành cơng trình, chi phí bào hành đã trích khơng dùng hết
được kế tốn ghi:
Nợ TK 3522/Có TK 711
Nợ TK 3522/Có TK 627
Nợ TK 3522/Có TK 632
Nợ TK 3522/Có TK 642
73. Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, các phương pháp mà bên nhận thầu có thể lựa chọn để xác định phần cơng
việc hồn thành:
Phương pháp đánh giá phần cơng việc hồn thành
Phương pháp tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần cơng việc
hồn thành tại một thời điểm với tổng chi phí dự tốn của hợp đồng
Phương pháp tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng
khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng
Tất cả các phương án
74. Khi hợp đồng xây dựng quy định bên nhận thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, doanh thu của phần cơng việc hồn thành được xác định dựa trên:
Cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng
Khối lượng cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định theo những phương
pháp thích hợp
Số tiền chủ đầu tư thanh tốn cho nhà thầu
Thỏa thuận với chủ đầu tư
75. Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch,
cuối kỳ nhà thầu phải:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT do chủ đầu tư chuyển đến để xác định doanh thu
Cùng với chủ đầu tư xác định phần khối lượng cơng việc xây lắp đã hồn thành để
lập hóa đơn GTGT
Khơng có đáp án nào đúng
Nhà thầu tự lựa chọn phương pháp xác định phần cơng việc hồn thành để xác
định doanh thu mà không cần xác nhận của chủ đầu tư
76. Khi mua hàng, đã nhận được hoá đơn, nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến
doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng sẽ ghi nhận trị giá hàng
đang đi đường như sau:
Nợ TK 151Có TK 156
Nợ TK 151Nợ TK 133Có TK 111…
Nợ TK 156Có TK 151
Nợ TK 156Nợ TK 133Có TK 111…
77. Khi nhân viên bán hàng nộp tiền thừa hoặc thiếu, kế toán ghi nhận doanh thu bán
hàng theo:
Báo cáo bán hàng
Hóa đơn bán hàng
Tất cả các phương án
78. Khi nhập khẩu hàng hóa, phí lưu kho hàng hóa tại cảng được kế tốn phản ánh?
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí thu mua hàng hóa nhập khẩu
Tăng giá mua của hàng nhập khẩu
Tăng giá vốn hàng bán
79. Khi trích dự phịng bảo hành cơng trình xây lắp được kế tốn ghi:
Nợ TK 627Có TK 3522
Nợ TK 632Có TK 3522
Nợ TK 641Có TK 3522
Nợ TK 642Có TK 3522
80. Khi xác định giá thực tế hàng hóa mua vào, cần tuân thủ nguyên tắc:
Giá phí
Khách quan
Phù hợp
Thận trọng
81. Khi xuất dùng đồ dùng, dụng cụ phục vụ thi công kế tốn ghi:
Tăng chi phí sản xuất chung
Tăng chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Tăng chi phí sử dụng máy thi cơng
82. Mua lơ hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, chi phí vận chuyển 1, cơng tác phí của
bộ phận thu mua 5, trị giá lơ hàng đó là:
300
301
305
306
83. Mua lơ hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thanh tốn 2%, cơng tác phí
của bộ phận thu mua 5, trị giá lơ hàng đó là:
299
300
305
311
84. Mua lô hàng trị giá 300 chưa thuế GTGT, Chiết khấu thương mại 2%, cơng tác phí
của bộ phận thu mua 5, trị giá lơ hàng đó là:
294
299
305
311
85. Nếu giá hố đơn đúng bằng giá tạm tính, kế tốn ghi:
Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP khấu trừNợ 133Có 331
Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP khấu trừNợ 133Có
331hoặcPhản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP trực tiếpNợ 156Có
331
Phản ánh bổ sung thuế GTGT nếu tính thuế theo PP trực tiếpNợ 156Có 331
86. Nếu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển,hàng được xác định là đã
được xuất khẩu khi:
Thuyền trưởng ký vào vận đơn, hải quan đã ký xác nhận mọi thủ tục hải quan để
hàng rời cảng bốc theo quy định
Hàng đã được xếp lên tầu tại cảng bốc theo quy định
Hàng được xuất khỏi kho để chuyển ra cảng bốc theo quy định
Khách hàng nhận được hàng và thanh toán tiền hàng
87. Nội dung khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp trong hoạt động xây lắp bao gồm:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
Tiền lương, tiền công tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
Tiền lương, tiền cơng, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp
xây lắp
Tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng thi đua và các khoản trích theo lương phải trả
cho công nhân trực tiếp xây lắp
88. Số tiền bán hàng nộp thiếu khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài khoản:
TK 1381
TK 1388
TK 3381
TK 3388
89. Số tiền bán hàng nộp thừa khi chưa rõ nguyên nhân được hạch toán vào tài khoản:
TK 1381
TK 1388
TK 3381
TK 3388
90. Tại bên giao ủy thác nhâp khẩu, hoa hồng ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác
được kế toán phản ánh:
Nợ TK 1561Nợ TK 1331Có TK 331
Nợ TK 1562Nợ TK 1331Có TK 331
Nợ TK 1562Nợ TK 1331Có TK 3388
Nợ TK 632Nợ TK 1331Có TK 3388
91. Tại bên giao ủy thác nhập khẩu khi nhận được thông báo về nghĩa nộp thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, Thuế BVMT phải nộp, kế toán số thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 1561/ Có TK 3332, 3333, 33381
Nợ TK 1561/Có TK 331
Nợ TK 331/ Có TK 3332, 3333, 33381
Nợ TK 3388/ Có TK 3332, 3333, 33381
92. Tại bên giao ủy thác nhập khẩu, khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để nhập
khẩu hàng hóa, kế tốn ghi
Nợ TK 131/Có TK 1112, 1122
Nợ TK 1388/Có TK 1112, 1122
Nợ TK 331/Có TK 1112, 1122
Nợ TK 3388/Có TK 1112, 1122
93. Tại bên giao ủy thác xuất khẩu khi nhận được các chứng từ về các khoản chi phí
cho số hàng xuất khẩu đã được bên nhận ủy thác chi hộ, kế toán phản ánh
Nợ TK 641, 133/Có TK 111,112, 3388
Nợ TK 511/Có TK 111,112, 3388
Nợ TK 632,133/Có TK 111,112, 3388
Nợ TK 642,133/Có TK 111,112, 3388
94. Tại bên giao ủy thác xuất khẩu khi ứng trước tiền cho bên nhận ủy thác để xuất
khẩu hàng hóa kế tốn ghi:
Nợ TK 1388/Có TK 111, 112
Nợ TK 131/Có TK 111, 112
Nợ TK 331/Có TK 111, 112
Nợ TK 3388/Có TK 111, 112
95. Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải trả cho bên nhận
ủy thác được kế tốn phản ánh
Tăng chi phí bán hàng
Giảm doanh thu bán hàng
Tăng chi phí khác
Tăng giá vốn hàng bán
96. Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, khi nhận được chứng từ nộp thuế của bên nhận ủy
thác đã nộp hộ, kế toán phản ánh:
Nợ TK 3333/ Có TK 111, 112, 1388, 3388
Nợ TK 3333/ Có 511
Nợ TK 3333/ Có TK 131
Nợ TK 3333/ Có TK 331
97. Tại bên giao ủy thác xuất khẩu, khi xuất hàng chuyển cho bên nhận ủy thác kế
tốn ghi:
Nợ TK 157/Có TK 1561
Nợ TK 131/Có TK 1561
Nợ TK 1388/Có TK 1561
Nợ TK 532/Có TK 1561
98. Tại bên nhận ủy thác nhập khẩu, các khoản chi phí chi hộ bên giao ủy thác được
kế tốn ghi:
Nợ TK 131/Có TK liên quan (111, 112, 331)
Nợ TK 1388/Có TK liên quan (111, 112, 331..)