Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Dự án đánh giá chiến dịch chiếc ly cầu vồng của katinat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.26 KB, 35 trang )

lOMoARcPSD|21993573

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ

BÁO CÁO DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ CHIẾN DỊCH “CHIẾC LY
CẦU VỒNG” CỦA KATINAT
GVHD: TS. Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Mã lớp HP: 22C1STA50800530
Lớp: DH48FNC11
Nhóm thực hiện:

TP Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 11 năm 2022

Trang 1


lOMoARcPSD|21993573

MỤC LỤC
TRÍCH YẾU................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................4
LỜI CẢM ƠN..............................................................................5
PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC............................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................7
PHẦN I : TÓM TẮT ĐỀ TÀI..........................................................8
1.1 Bối cảnh nghiên cứu (lý do chọn đề tài)...........................................8
1.2 Mục tiêu đề tài..................................................................................9
1.3 Nội dung nghiên cứu.........................................................................9


1.4 Ý nghĩa nghiên cứu...........................................................................9
1.5 Thông tin nghiên cứu........................................................................9
1.6 Phương pháp nghiên cứu................................................................10
1.7 Dự kiến thời gian nghiên cứu..........................................................10
PHẦN II : CƠ SỞ THỰC TIỄN – KHOA HỌC..................................11
I. Các khái niệm....................................................................................11
II. Cơ sở thực tiễn..................................................................................12
PHẦN III: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................13
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..............................................29
4.1 Kết luận chung................................................................................29
4.2 Đề xuất giải pháp............................................................................29
4.3 Hạn chế...........................................................................................29
4.3.1 Đối với đề tài.............................................................................29
4.3.2 Đối với nhóm.............................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................30
PHỤ LỤC.................................................................................30
Bảng câu hỏi khảo sát chi tiết...............................................................30

Trang 2


lOMoARcPSD|21993573

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp, thống kê là một trong những công việc rất quan trọng.
Thông qua thống kê, các doanh nghiệp có thể tìm hiểu được được các yếu tố ảnh hưởng lên
sản phẩm và dịch vụ của mình của người tiêu dùng hay đặc biệt hơn là sự ảnh hưởng của
marketing đến sự thay đổi về doanh thu, số lượng, độ nhận diện thương hiệu... Qua đó các
số liệu mà ta thống kê được, các doanh nghiệp có thể định hình được thị trường mục tiêu
mà sản phẩm cần nhắm đến, đưa ra các quyết định đúng đắn hơn cho sản phẩm của mình.

Đồng thời cũng rút kinh nghiệm, cải tạo sản phẩm tốt hơn nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng để có thể giảm những rủi ro hay chi phí khơng cần thiết.
Trong dự án nghiên cứu khoa học này, nhóm chúng em sẽ vận dụng những phương
pháp thống kê vào thực tế qua việc nghiên cứu về “Khảo sát chiến lược chiến dịch
Marketing xuất sắc nhất của Katinat trong giới F&B”.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, “đi cà phê” có lẽ khơng cịn xa lạ gì với mọi
người. Khơng chỉ đơn thuần là đi cà phê, nó cịn là sở thích của nhiều người, là khoảng thời
gian gặp gỡ bạn bè, thư giãn… Cùng với sự tăng lên trong nhu cầu sử dụng đồ uống của
người tiêu dùng, đòi hỏi sự phát triển đa dạng, năng động của các cửa hàng để hướng đến
mục tiêu cuối cùng là thu hút nhiều khách hàng hơn nữa… Nắm bắt được xu hướng của
người tiêu dùng trong cuộc sống hiện đại, tiêu biểu là sinh viên. Nhiều cửa hàng mở ra các
chiến dịch, các chương trình ưu đãi nhằm thu hút các bạn trẻ đến với cửa hàng của họ.
Nhóm chúng em đã thực hiện cuộc khảo sát để hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng của sinh
viên hiện nay. Để có được kết quả khách quan và thực tế nhất, nhóm chúng em đã thực hiện
cuộc khảo sát dựa trên ý kiến từ 200 sinh viên với đa dạng độ tuổi thông qua hình thức điền
form online. Qua việc thu thập, phân tích, xây dựng biểu đồ, lựa chọn hình thức phân tích,
rút ra kết luận về quan điểm của sinh viên khi được tặng quà đi kèm khi mua sản phẩm, từ
đó đánh giá được sự thành cơng trong chiến dịch mà Katinat đã đưa ra.

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt bài dự án “ Khảo sát chiến dịch marketing xuất sắc nhất của
Katinat trong giới F&B ”, chúng tôi xin gửi đến lời cảm ơn sâu sắc :
-

Cô Chu Nguyễn Mộng Ngọc – giảng viên hướng dẫn môn thống kê ứng dụng trong kinh
tế và kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, giải đáp thắc mắc và đưa ra những lời khun đã giúp
nhóm hồn thành tốt dự án này.

-


200 anh/chị và các bạn từ các trường đã dành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát để nhóm
cho nguồn dữ liệu đa dạng cho bài nghiên cứu.

-

7 thành viên nhóm đã ln cố gắng, đồn kết cùng nhau từ lúc bắt đầu lên ý tưởng đến khi
dự án đã hoàn thành. Mong rằng sau dự án, các bạn sẽ học thêm được nhiều kiến thức bổ
ích cho chặng đường sau này

-

Trang 3


lOMoARcPSD|21993573

Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên nhóm chúng em cịn nhiều sai sót, chúng em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ và mọi người để nhóm có điều kiện sửa chữa,
bổ sung và hoàn thành tốt hơn cho những dự án về sau
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU
“Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh” là môn học khá thực tiễn đối với
những sinh viên kinh tế bởi vì những kiến thức bổ ích mà mơn học này đem lại có thể giúp
sinh viên hiểu thêm về cách thu thập thơng tin, phân tích và trình bày số liệu, giúp cho sinh
viên có thể nghiên cứu về một vấn đề nào đó một cách chi tiết đồng thời mơn học này cịn
giúp mọi người có thể kiểm tra, chọn lọc những thơng tin bổ ích giữa hàng vạn thông tin sai
sự thật, không đúng tràn lan trên mọi thông tin đại chúng như hiện nay.
Nhằm áp dụng những gì đã được học vào thực tiễn, nhóm chúng em đã phối hợp
thực hiện dự án “ Khảo sát chiến dịch marketing xuất sắc nhất của Katinat trong giới
F&B ”. Một chuỗi thương hiệu đang thành công với chiến dịch tặng kèm “ly cầu vồng” với

đối tượng chúng em muốn hướng tới đó chính là giới trẻ, mà tiêu biểu là sinh viên. Thông
qua khảo sát, đánh giá được về nhu cầu, sở thích, hành vi tiêu dùng của các bạn,anh/chị sinh
viên với việc được tặng kèm quà tặng khi mua sản phẩm. Từ đó, đánh giá được sự thành
công của chiến lược mà Katinat đã đưa ra. Có cái nhìn tổng quan, thực tế hơn (về dịch vụ,
giá cả, hàng hóa, chất lượng phục vụ,..) để bản thân người mua lẫn người bán đều cảm thấy
hài lịng với những gì mình bỏ ra.
Mơ hình kinh doanh nhượng quyền F&B hiện nay có thể nói rằng đang trên đà phát
triển rất tốt ở Việt Nam đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố
Hồ Chí Minh,.. trong 4 năm trở lại đây bởi lợi nhuận to lớn mà các cửa hàng nhận được khi
tham gia các mơ hình kinh doanh nhượng quyền này. Với việc công nghệ số luôn phát triển
và đổi mới, các chuỗi cửa hàng F&B luôn đổi mới nhiều hình thức marketing để thu hút sự
quan tâm, chú ý của người mua bằng hàng loạt các hoạt động khuyến mãi đặc biệt như: tặng
ly khi mua các thức uống, check in kèm hashtag để nhận được mã giảm giá,…v.v. Những
hoạt động trên không những thu hút được lượng lớn người tiêu dùng mà còn giúp cho
những cửa hàng được nhiều người biết đến hơn. Có thể kể đến gần đây nhất những chiếc ly
cầu vồng xinh đẹp của nhãn hàng Katinat Saigon Káfe đã mang lại một làn sóng với việc
mọi người đặc biệt là các bạn sinh viên có thể dành ra vài chục phút hay hơn nữa là vài giờ
để có thể mua và nhận được những chiếc ly này. Với mong muốn hiểu thêm về việc làm thế
nào nhãn hàng Katinat đã gây ra một sự bùng nổ trên mạng xã hội gần đây cũng như vì sao
mọi người lại có thể dành nhiều thời gian của bản thân để có thể sở hữu những chiếc ly đầy
màu sắc này, nhóm chúng tơi đã chọn chủ đề dự án “ Khảo sát chiến dịch marketing xuất
sắc nhất của Katinat trong giới F&B ” hướng tới các bạn, anh/chị sinh viên trong môi
trường đại học ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Vậy tại sao Katinat chiến dịch của Katinat đem lại sự bùng nổ trên mạng xã hội đến
như vậy? Để có thể biết thêm, có một cái nhìn sâu sắc và cụ thể hơn về chiến dịch này,
chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát mẫu với 200 bạn, anh/chị sinh viên. Với khoảng
thời gian hơn 2 tuần, chúng tôi đã có những số liệu, dữ liệu nền tảng từ đó có thể xây dựng
các biểu đồ, tích thống kê theo các phương pháp thống kê của sách giáo trình TKUD trong
KTKD của NXB CENGAGE và rút ra những kết luận để hiểu rõ và biết thêm về những


Trang 4


lOMoARcPSD|21993573

hình thức marketing mà cửa hàng mang lại để thu hút được người tiêu dùng nhất là các bạn
sinh viên- một trong những khách hàng chiếm tỷ lệ cao.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
 Hình ảnh:
Hình 1 : Hình ảnh cửa hàng Katinat tại chi nhánh Quận Bình Tân.
Hình 2 : Hình ảnh chiếc ly cầu vồng – làm mưa làm gió khắp nơi.
 Bảng biểu:
Bảng 1: Bảng tần số, tần suất thể hiện giới tính của đối tượng khảo sát.
Bảng 2: Bảng tần số, tần suất sinh viên thích và khơng thích được tặng kèm khi mua thức
uống.
Bảng 3: Bảng tần số, tần suất sinh viên thích được tặng kèm quà gì khi mua một sản phẩm.
Bảng 4: Bảng tần số, tần suất mức độ hài lòng đối với ấn tượng của sinh viên đối với ly
tặng kèm.
Bảng 5: Bảng phân tích dữ liệu thu nhập trung bình hằng tháng của sinh viên.
Bảng 6.1: Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên nam sẵn sàng chi cho một ly nước.
Bảng 6.2: Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên nữ sẵn sàng chi cho một ly nước.
Bảng 6.3: Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên sẵn sàng chi cho một ly nước.
Bảng 7: Bảng tần số, tần suất số tiền sinh viên chi cho một ly nước tại Katinat
Bảng 8: Bảng tần số, tần suất sinh viên có sẵn lịng trả thêm phí upsize mua một ly nước để
sở hữu ly cầu vồng.
Bảng 9: Bảng tần số, tần suất sinh viên biết đến thương hiệu trước khi có chiến dịch
Marketing
Bảng 10 : Bảng tần số, tần suất các hình thức người tiêu dùng tiếp cận chiến dịch chiêc ly
cầu vồng
Bảng 11: Bảng tần số, tần suất sinh viên muốn chiến dịch của Katinat cải thiện.

 Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Biểu dồ thể hiện tỷ lệ giới tính đối tượng khảo sát
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên thích và khơng thích được tặng kèm quà khi mua
thức uống.
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên thích được tặng kèm quà gì khi mua một sản
phẩm.

Trang 5


lOMoARcPSD|21993573

Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ mức độ hài lòng ấn tượng của sinh viên đối với ly tặng
kèm.
Biểu đồ 5: : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ mức thu thập trung bình hàng một tháng của sinh viên.
Biều đồ 6: Biểu đồ thể hiện số tiền sinh viên nam, nữ, tổng thể sẵn sàng chi cho một ly
nước
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện số tiền sinh viên sẵn sàng chi cho một ly nước tại Katinat.
Biểu đồ 8 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên có sẵn long trả them phí upsize mua một ly nước
để sở hữu ly cầu vồng.
Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên biết đến thương hiệu trước khi có chiến dịch
Marketing
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ hình thức người tiêu dùng tiếp cận chiến dịch chiêc ly cầu
vồng
Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên muốn chiến dịch của Katinat cải thiện.
PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
Để hồn thành tốt bài báo cáo này, nhóm chúng tơi đã có sự phân chia hợp lý nhiệm vụ của
các thành viên như sau:

Họ và tên


Nhiệm vụ

Phần trăm
hồn thành
cơng việc

Võ Thị Quỳnh Hương

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

Trần Quang Huy

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

3


Lương Anh Kiệt

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

4

Lê Thị Hoàng Kim

100%

15/12-31/12

ST
T

1

2

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị phân
tích, nhận xét và kết


Thời gian

Trang 6


lOMoARcPSD|21993573

luận

5

6

7

Đỗ Trần Thị Phương Nhi

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

Hồng Lê Quỳnh

Khảo sát, thu thập dữ

liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

Nguyễn Thị Hải Yến

Khảo sát, thu thập dữ
liệu, vẽ đồ thị, phân
tích, nhận xét và kết
luận

100%

15/12-31/12

PHẦN I : TĨM TẮT ĐỀ TÀI
1.1 Bối cảnh nghiên cứu (lý do chọn đề tài)
Thương hiệu Katinat Saigon Kafe được biết đến là chuỗi cà phê được lấy cảm hứng
từ tinh hoa văn hoá và phong cách thưởng thức cà phê của Sài Gòn xưa pha lẫn với sự hiện
đại và những phong vị mới mẻ của cuộc sống mới. Thành lập từ năm 2016, thương hiệu này
chẳng mấy nổi danh tại TP.HCM bởi họ không hề tiến hành bất cứ chiến dịch marketing nào
rầm rộ trên truyền thông. Tuy nhiên, ‘lợi dụng’ cơ hội thị trường F&B “tái cơ cấu” hậu
Covid-19, tới cuối tháng 7/2022 Katinat Saigon Kafe đã nâng số lượng chuỗi cửa hàng sở
hữu lên tới 41 ở Tp.HCM, Đồng Nai, Bình Dương và Tiền Giang, trở thành 1 trong 12
thương hiệu trà, cà phê nổi tiếng ở Việt Nam.


Trang 7


lOMoARcPSD|21993573

Hình 1 : Hình ảnh cửa hang Katinat tại chi nhánh Quận Bình Tân
Bên cạnh đó, giới trẻ Việt Nam ngày nay chịu sự tác động mạnh mẽ của các trang
mạng xã hội như Facebook, Youtube, Tik Tok,...những nội dung trên các nền tảng này đã lôi
kéo sự thu hút của các bạn trẻ thông qua các kênh review về đồ ăn, thức uống với hàng triệu
lượt view. Thời gian gần đây, những video review về việc giới trẻ TPHCM đổ xô đi “săn”
chiếc ly cầu vồng đang lên xu hướng, hàng dài người xếp hàng mòn mỏi chờ mua. Cơn sốt
mới của giới trẻ thành phố là sở hữu ngay bằng được chiếc ly cầu vồng xinh xắn của chuỗi
thương hiệu cà phê và trà nổi tiếng Katinat. Đối với người trẻ, đặc biệt là sinh viên, họ là
nhóm khách hàng chủ yếu sử dụng dịch vụ từ Katinat và nhu cầu của nhóm khách hàng này
ngày càng cao, họ quan tâm nhiều về các chương trình khuyến mãi tặng kèm hay ưu đãi
khách hàng. Điều đó địi hỏi Katinat cần phát triển mạnh về chiến dịch marketing cũng như
chất lượng sản phẩm để đáp ứng thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng nói chung và
khách hàng trẻ là sinh viên nói riêng.
Vì vậy, nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá chiến dịch chiếc ly cầu
vồng của Katinat” để khảo sát mức độ tiềm năng của chiến dịch “chiếc ly cầu vồng” đã ảnh
hưởng như thế nào đối với nhóm đối tượng khách hàng trẻ là sinh viên trên địa bàn Tp.
HCM, đồng thời nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ của
Katinat.

Trang 8


lOMoARcPSD|21993573

Hình 2 : Hình ảnh chiếc ly cầu vồng – làm mưa làm gió khắp nơi

1.2 Mục tiêu đề tài
 Mục tiêu 1: Đánh giá hành vi tiêu dùng của sinh viên trong việc quyết định mua
nước.
 Mục tiêu 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của chiến dịch “Chiếc ly cầu vồng” đối với
thương hiệu Katinat.
 Mục tiêu 3: Đánh giá về chiến dịch “Chiếc ly cầu vồng” của Katinat.
 Mục tiêu 4: Bên cạnh đó, chúng tơi cũng đặt ra các mục tiêu riêng cho nhóm.






Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm.
Rèn luyện, cải thiện kỹ năng mềm.
Trau dồi kiến thức về mơn học qua q trình nghiên cứu.
Phát triển tư duy sáng tạo.
Nâng cao trình độ khi làm khảo sát, nghiên cứu một cách hiệu quả


1.3 Nội dung nghiên cứu
 Nội dung 1: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa thu nhập và mức sẵn lòng chi của sinh
viên.
 Nội dung 2: Phân tích hành vi tiêu dùng sinh viên trong việc quyết định mua nước
tặng kèm sản phẩm thơng qua các câu hỏi khảo sát.Từ đó, đo lường ảnh hưởng của
các yếu tố đến quyết định mua nước.
 Nội dung 3: Tìm hiểu về chiến dịch Marketing của Katinat.
 Nội dung 4: Tìm hiểu về mức độ hài lòng của sinh viên đối với chiến dịch “chiếc ly
cầu vồng” của Katinat.


Trang 9


lOMoARcPSD|21993573

 Nội dung 5: Ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tiễn của đề tài
nhóm, thực hành các kiến thức của môn học TKUD trong KDKT.
1.4 Ý nghĩa nghiên cứu
 Ý nghĩa 1: Nắm bắt tâm lý, hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm
“chiếc ly cầu vồng” của Katinat.
 Ý nghĩa 2: Đưa ra điểm mạnh, hạn chế và đề xuất, giúp cho các doanh nghiệp có cái
nhìn cụ thể hơn về nhu cầu của khách, cụ thể là sinh viên, từ đó lựa chọn cải tiến
chiến dịch Marketing hoặc đưa ra các chiến dịch Marketing khác nhằm thu được lợi
nhuận và phát triển việc kinh doanh về lâu dài.
 Ý nghĩa 3: Đây là nguồn tài liệu quý giá cho cái nhìn tổng quát đối với doanh
nghiệp F&B (đặc biệt là những doanh nghiệp trẻ) đang mong muốn có một chiến
lược Marketing cụ thể nhằm tăng doanh thu, lợi nhuận.
1.5 Thông tin nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu: Các trường đại học trên địa bàn TP.HCM
 Đối tượng khảo sát: Sinh viên trong địa bàn TPHCM
 Số mẫu khảo sát: 200.
 Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tuyến (Internet)
1.6 Phương pháp nghiên cứu
 Tiến hành lấy ý kiến thông qua bảng khảo sát online được tạo trên google form.
 Thu thập dữ liệu thô thông qua Google Forms và Google Sheet để tổng hợp dữ liệu.
 Xử lý dữ liệu thô qua các phần mềm như Microsoft word, Microsoft excel bằng
phương pháp sàng lọc cẩn thận, điều chỉnh định dạng để các dữ liệu đồng nhất thuận
tiện cho q trình tính tốn, xử lý số liệu bằng các cơng cụ tính tốn.
 Trực quan hóa dữ liệu bằng bảng số liệu, biểu đồ tròn, cột, v.v
 Từ những số liệu, thông tin thu thập được khi khảo sát tiến hành phân tích đưa ra

những kết luận và hoàn thành bài báo cáo thống kê.
1.7 Dự kiến thời gian nghiên cứu
Công tác

1

2

3

4

5

6

Sơ thảo nội dung khảo sát
Xác định những thông tin cần khảo sát
Tham khảo giảng viên
Soạn thảo câu hỏi vào bảng câu hỏi
Hoàn chỉnh bản câu hỏi

Trang 10


lOMoARcPSD|21993573

Tiến hành khảo sát
Thống kê kết quả
Nhập và xử lý dữ liệu

Phân tích thống kê trên phần mềm máy
tính (Excel và Word)
Kiểm tra và phân tích kết quả
Vẽ đồ thị
Tiến hành báo cáo
Hoàn thành báo cáo
Nộp báo cáo

PHẦN II : CƠ SỞ THỰC TIỄN – KHOA HỌC
I. Các khái niệm
1. Khái niệm về hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng là tập hợp những phản ứng của người mua trong quá trình quyết
định mua sắm, sử dụng và xử lý một loại hàng hóa hoặc dịch vụ bất kì. Hành vi tiêu dùng
chịu tác động chủ yếu từ bốn yếu tố: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Tất cả những yếu
tố này hình thành nên suy nghĩ, cảm nhận và quyết định lựa chọn tiêu dùng của khách hàng.
Những yếu tố này khơng thể kiểm sốt được nhưng có thể được phân tích và xem xét để
giúp các nhà quản trị dự đoán xu hướng của người tiêu dùng và đưa ra chiến lược kinh
doanh hiệu quả.
2. Yếu tố động cơ tâm lý trong hành vi tiêu dùng
Tâm lý là yếu tố quan trọng nhất để đi đến quyết định trong hành vi tiêu dùng. Các
yếu tố tâm lý bao gồm: động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ. Các yếu tố tâm lý thuộc về
mỗi cá nhân khác nhau, tạo nên nhưng phản ứng khác nhau khi đi đến quyết định mua hàng.
Tuy nhiên, theo “Nguyên lý kinh tế học” của Mankiw (xuất bản năm 1997, là nền tảng
giảng dạy các môn kinh tế cho đến hiện nay), con người phản ứng với các kích thích: quyết
định của con người có thể thay đổi khi lợi ích hoặc chi phí bỏ ra thay đổi. Đây là yếu tố
khách quan, mang tính phổ biến, vì vậy, thường được các nhà quản trị hướng tới trong chiến
lược tiếp thị, quảng cáo, kinh doanh sản phẩm.
3. F&B là gì?

Trang 11



lOMoARcPSD|21993573

Ngành F&B (Food and Beverage) là ngành nghề kinh doanh, cung cấp thực phẩm và
đồ uống đến tay người tiêu dùng. Phân khúc sản xuất trong F&B bao gồm việc tạo ra và chế
biến thành phẩm các loại thực phẩm và đồ uống, thường là các mặt hàng đóng gói hoặc chế
biến sẵ, khác với nông nghiệp chỉ đơn thuần cung cấp sản phẩm thô. Phân khúc phân phối
trong ngành F&B cũng đa dạng phương thức: nhà hàng, nhà bán lẻ, công ty vận chuyển,…
4. Thương hiệu Katinat
Thành lập vào đầu năm 2016, chuỗi hệ thống Katinat Saigon Káfe thuộc Cơng ty Cổ
phần Café Katinat nhanh chóng nổi bật khơng chỉ bởi đồ uống ngon mà còn nhờ chủ đề
cảm hứng đặc trưng. “Lấy cảm hứng từ lối sống và văn hóa thưởng thức cafe của thành phố
“Hịn ngọc Viễn Đơng”, Katinat Saigon Káfe chính là sự kết hợp của nét xưa cũ với đại
diện là tên đường Catinat, nhưng được cách điệu chữ “K” theo phong cách hiện đại. Không
chỉ là cafe và thức uống ngon đúng chuẩn, Katinat cịn mang lại trải nghiệm độc đáo bằng
khơng gian thiết kế ấn tượng, nhìn ra các vịng xoay, trục đường lớn đơng đúc nhộn nhịp
của SÀI GỊN”, Katinat viết tại trang chủ. Đến cuối năm 2021, Katinat có 10 chi nhánh, tập
trung tại Quận 1 và Quận 3, nhưng nhanh chóng tăng lên con số 41 ở Tp. Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang tới đầu tháng 12/2022 nhờ nắm bắt cơ hội khi thị
trường F&B tái cơ cấu sau đại dịch Covid.

II. Cơ sở thực tiễn
1. Tình hình kinh doanh F&B tại Việt Nam
Theo thống kê từ BMI, trong năm 2021, ngành F&B đã đóng góp 15,8% vào GDP cả
nước (khoảng 57 tỷ USD) và thực phẩm-đồ uống chiểm tỷ trọng cao nhất (khoảng 35%)
trong chi tiêu của người dân. Ngành F&B tiếp tục phục hồi nhanh chóng sau đại dịch bất
chấp những khó khăn từ hậu Covid, đứt gãy chuỗi cung ứng, lạm phát,… Theo báo cáo của
Vietnam Report, từ tháng 8/2021 đến tháng 8/2022, doanh thu F&B cải thiện ở tất cả các
kênh phân phối, tiêu thụ. Kênh truyền thống bứt phá với mức tăng 62,6%, kênh tiêu dùng

tại chỗ tăng 30%, theo sau là thương mại điện tử (29,5%), mua về nhà (26,7%), hiện đại
(15,4%). Điều đó cho thấy F&B vẫn đang là một ngành ổn định với nhu cầu sử dụng tại chỗ
cao bên cạnh sự tăng trưởng của các dịch vụ đặt món trực tuyến.
2. Xu hướng phát triển F&B tại Việt Nam
Với lực lượng dân số lớn, có khả năng gia tăng đến 105 triệu người và GDP bình
quân đầu người ước đạt 7500 USD vào năm 2030 (theo Quy hoạch tổng thể quốc gia thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 được ký tháng 10/2022), ngành F&B có tiềm năng phát triển
rất lớn trong tương lai. Bên cạnh đó, tỷ lệ dân số trẻ từ 16-30 tuổi chiếm tỷ lệ lớn, khoảng
25% năm 2019 (theo Tổng điều tra dân số 2019). Đây vừa là nguồn lực dồi dào, sáng tạo,
vừa là đối tượng khách hàng quan trọng nhất của ngành F&B Việt Nam. Nhóm đối tượng
này có tư duy tiêu dùng mới, khả năng thích ứng cơng nghệ cao, sẵn sàng chi tiền cho các
dịch vụ hậu cần đi kèm. Từ đây, tạo nên các xu hướng trong ngành như: nhu cầu ăn uống
lành mạnh, kinh doanh bền vững, bảo vệ môi trường, thanh tốn thơng minh, đặt hàng trực
tuyến,… Qua đó, địi hỏi các chuỗi thương hiệu cần có thay đổi, thích ứng trong xây dựng
thương hiệu, nghiên cứu – quảng bá sản phẩm, chiến lược kinh doanh.

Trang 12
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

3. Chiến lược ly cầu vồng của Katinat
Tháng 11/2022, Katinat thực hiện chiến dịch marketing Chiếc ly cầu vồng nhằm
quảng bá cho sản phẩm mới là Trà Oolong Tứ Qúy Sữa. Với mỗi lần mua 1 sản phẩm mới
size L, bạn sẽ sở hữu ngay 1 Ly Cầu Vồng, đây là quà tặng, không tăng giá nước, không
phụ thu, bán trong mùa Lễ Hội, không giới hạn đến khi hết số lượng. Bằng cách sử dụng
hiệu quả các phương tiện truyền thơng, Katinat nhanh chóng tạo được cơn sốt khắp các
mạng xã hội và thu hút nhiều bạn trẻ quan tâm. Lượng khách hàng tăng đột biến và có
những khách hàng sẵn sàng chờ đợi 2-3 tiếng để sở hữu chiếc ly. Chiến dịch đã tạo nên một

cơ hội, diện mạo mới cho khơng chỉ Katinat mà cịn là tồn ngành F&B.
PHẦN III: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Câu hịi 1 : Giới tính của bạn là gì ?
Bảng 1: Bảng tần số, tần suất thể hiện giới tính của đối tượng khảo sát.

Giới tính

Tần số
(người)

Tần suất

Tần suất phần trăm

Nam

94

0.47

47%

Nữ

106

0.53

53%


Tổng số

200

1

100%

Biểu đồ 1 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ giới tính đối tượng khảo sát.

Trang 13
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Nam

Nữ

47.00%
53.00%

*Nhận xét: Qua số liệu thống kê sau hơn 2 tuần, trong tổng số 200 đối tượng khảo sát
là sinh viên có độ tuổi từ 18-25 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, người tham gia khảo sát
có giới tính nữ là 106 chiếm 53%. Trong khi đó, có 94 người là nam chiếm 47%.
Câu hỏi 2: Bạn có thích được tặng kèm quà khi mua thức uống hay không ?
Bảng 2 : Bảng tần số,tần suất sinh viên thích và khơng thích được tặng kèm khi mua thức
uống.
Lựa chọn


Tần số (người)

Tần suất

Tần suất phần trăm (%)

Thích

190

0.95

95

Khơng thích

10

0.05

5

Tổng số

200

1

100


Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên thích và khơng thích được tặng kèm q khi mua
thức uống

Trang 14
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

5.00%

95.00%
Thích

Khơng thích

Trên mẫu khảo sát gồm 200 người (100%) có đến 190 sinh viên ( 95% ) thích được
tặng kèm khi mua thức uống, trong khi chỉ có 10 sinh viên ( 5% ) khơng thích được tặng
kèm khi mua thức uống.
Một mẫu gồm 200 người thì 190 sinh viên thích được tặng kèm khi mua thức uống.
Sử dụng dữ liệu này để kiểm định tuyên bố trên với α = 0.05. Chúng tôi thiết lập giả thuyết
không và giả thuyết đối như sau:
H0: p ≥ 0.05
Hα: p < 0.05
Ta có cách tính sau đây để kiểm định giả thuyết:
Với z = 0 thì xác suất tích lũy = 0.5000
p-value = 1 -0.5000 = 0.5
Vì p-value = 0.5 > α = 0.05 => Không thể bác bỏ H0
=> Đồng ý với nhận định sinh viên thích được tặng kèm khi mua thức uống

Như vậy, với mức ý nghĩa α = 0.05 này đủ để ta quyết định không thể bác bỏ H 0 và
dựa vào mẫu ta có thể kết luận tổng thể rằng đa số sinh viên thích được tặng kèm quà khi
mua một sản phẩm.
Câu hỏi 3: Khi mua một sản phẩm, bạn thích được tặng q gì ?
Bảng 3 : Bảng tần số, tần suất sinh viên thích được tặng kèm q gì khi mua một sản phẩm.

Loại quà tặng

Tần số
(lựa chọn)

Tần suất

Tần suất phần trăm
(%)

Ly thiết kế đặc biệt

118

0.27

27

Trang 15
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573


Voucher ưu đãi

81

0.18

18

Bộ quà biếu Tết

62

0.13

13

Lịch để bàn

38

0.08

8

Bộ ấm trà

44

0.09


9

Vật dụng cá nhân phiên
bản giới hạn

102

0.22

22

Khác

15

0.03

3

Tổng

460

1

100

(*) câu hỏi được chọn nhiều câu trả lời
Biểu đồ 3 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên thích được tặng kèm quà gì khi mua một sản
phẩm.


*Nhận xét: Khảo sát được thực hiện với 200 sinh viên và nhận được 460 lượt bình
chọn với đa dạng sự lựa chọn về quà tặng kèm từ sinh viên. Dựa vào bảng khảo sát, ta nhận
thấy đa số các bạn sinh viên lựa chọn việc tặng kèm” ly thiết kế” (chiếm 27%) khi mua thức
uống .Điều này hồn tồn có thể được giải thích với độ thân thiện chất liệu và tính tái sử
dụng trong cuộc sống. Với nguyên liệu là nhựa thân thiện với mơi trường, thích hợp để tái
sử dụng vào những lần sau với đa dạng mục đích sử dụng. Kết hợp với thiết kế độc lạ làm

Trang 16
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

tăng tính đặc trưng cả bên trong lẫn bên ngồi, cho thấy đội ngũ ý tưởng của Katinat đã rất
thành cơng với ý tưởng này.
Với các mơ hình như tặng vật dụng phiên bản giới hạn (chiếm 22%), voucher ưu
đãi(chiếm 18%)… chiếm phần ít hơn vì đa số loại mơ hình này chỉ áp dụng được vào các
dịp đặc biệt, với số lượng có hạn và chỉ được tặng khi mua với hóa đơn tương ứng. Gây nên
khó khăn với các bạn sinh viên không đáp ứng được các nhu cầu trên. Katinat đã rất khôn
khéo khi áp dụng chương trình khi mua olong sữa sẽ được nhận ngay quà tặng , thích hợp
với các bạn sinh viên khơng đủ điều kiện như: nhu cầu, chi phí…và đánh vào hiệu ứng chạy
theo số đông của sinh viên.
“Chiếc ly cầu vồng” một ý tưởng thu hút và tạo điểm nhấn mạnh trước công chúng
trước nhiều cửa hàng khác trên thị trường. Katinat đã áp dụng đúng chiến dịch - đúng thời
điểm vào thị hiếu của giới trẻ mua hàng và nhận được ưu đãi.
Câu hỏi 4 : Ấn tượng của bạn về ly cầu vồng của thương hiệu Katinat ?
CHÚ THÍCH TỪ NGỮ
CỤM TỪ


CHÚ THÍCH

Chất liệu thân thiện

CLTT

Tiện dụng cao

TDC

Tái sử dụng được

TSD

Thiết kế đẹp

TKD

Màu sắc đẹp

MSD

Tính nhận diện cao

NDC

Tạo xu hướng

TXH


Ủng hộ thương hiệu Việt

THV

Mức 1

Rất không quan tâm

Mức 2

Không quan tâm

Trang 17
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Mức 3

Bình thường

Mức 4

Quan tâm

Mức 5

Rất quan tâm


Bảng 4: Bảng tần số, tần suất mức độ hài lòng đối với ấn tượng của sinh viên đối với ly
tặng kèm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tần
số

Tần
suất
%

Tần
số

Tần
suất
%

Tần
số

TKD


5

3%

19

10 %

52

26 %

89

MSD

6

3%

16

8%

47

24 %

NDC


4

2%

11

6%

48

TXH

7

4%

7

4%

THV

7

4%

13

TLTT


7

3.5%

TDC

8

TSD

8

Tần
Tần
suất Tần số suất
%
%

Mức
quan
tâm
trung
bình

Mức 5

Tần
số

Tần

suất
%

45 %

35

18 %

3,65

89

45 %

42

21 %

3,73

24 %

90

45 %

47

24 %


3,83

45

23 %

74

37 %

67

34 %

3,94

7%

58

29 %

83

42 %

39

20 %


3,67

28

14%

78

39%

67

33.5%

20

10%

3.325

4%

26

13%

80

40%


67

33.5%

19

9.5%

3.315

4%

17

8.5%

60

30%

81

40.5%

34

17%

3.58


Biểu đồ 4 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ mức độ hài lòng đối với ấn tượng của sinh viên đối với ly
tặng kèm

Trang 18
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Tái sử dụng đ ược
Tiện dụng cao
Chấết liệu thấn thiện
Ủng hộ thương hiệu Việt
Tạo xu hướng
Tính nhận di ện cao
Màu sắếc đ ẹp
Thiếết kếế đ ẹp
0%

10%

20%

30%

Rấết không quan tấm
Quan tấm

40%


50%

Không quan tấm
Rấết quan tấm

60%

70%

80%

90%

100%

Bình thường

*Nhận xét: Theo như số liệu thống kê, yếu tố chiếm sức ảnh hưởng lớn nhất đến
cảm nhận của người tiêu dùng đối với các yếu tố về độ nhận diện ly cầu vồng là yếu tố tạo
xu hướng (34%), kế tiếp là tính nhận diện cao và màu sắc đẹp (24% và 21%). Điều đó cho
thấy sinh viên rất đề cao tính thẩm mỹ, cũng như bắt kịp xu hướng của giới trẻ, ví dụ như
những thứ có màu sắc và kiểu dáng mới lạ, cũng là những yếu tố tác động đến lựa chọn của
sinh viên. Yếu tố ủng hộ thương hiệu Việt không được đánh giá cao so với các yếu tố khác
bởi vì sinh viên có thể khơng biết thương hiệu Katinat là thương hiệu của Việt Nam nên
việc quyết định mua ly cầu vồng không bị ảnh hưởng bởi yếu tố này.
Câu hỏi 5: Mức thu nhập trung bình hằng tháng của bạn là bao nhiêu ?
Bảng 5: Bảng phân tích dữ liệu thu nhập trung bình hằng tháng của sinh viên.
Đại lượng đo lường


Thống kê

Trung bình

4.17

Phương sai

4.375

Độ lệch chuẩn

2.092

Giá trị nhỏ nhất

1

Tứ phân vị thứ 1

2.8

Trung vị

4

Tứ phân vị thứ 3

5.5


Giá trị lớn nhất

15

Mode

3

Khoảng biến thiên

14

Độ trải giữa

2.7

Trang 19
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Độ lệch chuẩn

1.078

Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ mức thu thập trung bình trong một tháng của sinh viên

*Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng phân tích trên, ta có thể thấy thu nhập của sinh viên tập
trung ở mức trung bình và dao động ở phạm vi hẹp. Trong đó, tỷ lệ cao nhất là sinh viên có

thu nhập 3 triệu VNĐ lên tới 20 người (chiếm 10%). 50% số sinh viên được khảo sát có thu
nhập trong khoảng từ 2.8 triệu đến 5.5 triệu.
Câu hỏi 6 : Bạn sẵn sàng chi bao nhiêu tiền để mua một ly nước ?
Bảng 6.1 : Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên nam sẵn sàng chi cho một ly
nước
Đại lượng đo lường

Thống kê

Trung bình

46383

Phương sai

362582933

Độ lệch chuẩn

19041

Giá trị nhỏ nhất

10000

Tứ phân vị thứ 1

30000

Trung vị


45000

Tứ phân vị thứ 3

50000

Giá trị lớn nhất

100000

Mode

50000

Khoảng biến thiên

90000

Độ trải giữa

20000

Độ lệch chuẩn

1.095

Trang 20
Downloaded by chinh toan ()



lOMoARcPSD|21993573

Bảng 6.2: Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên nữ sẵn sàng chi cho một ly nước
Đại lượng đo lường

Thống kê

Trung bình

43396

Phương sai

198355795

Độ lệch chuẩn

14083

Giá trị nhỏ nhất

20000

Tứ phân vị thứ 1

30000

Trung vị


40000

Tứ phân vị thứ 3

50000

Giá trị lớn nhất

100000

Mode

50000

Khoảng biến thiên

80000

Độ trải giữa

20000

Độ lệch chuẩn

1.080

Bảng 6.3 : Bảng phân tích dữ liệu số tiền sinh viên sẵn sàng chi cho một ly nước
Đại lượng đo lường

Thống kê


Trung bình

44800

Phương sai

276341708

Độ lệch chuẩn

16624

Giá trị nhỏ nhất

10000

Tứ phân vị thứ 1

30000

Trung vị

40000

Tứ phân vị thứ 3

50000

Giá trị lớn nhất


100000

Mode

50000

Khoảng biến thiên

90000

Độ trải giữa

20000

Trang 21
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Độ lệch chuẩn

1.184

Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện số tiền sinh viên nam, nữ, tổng thể sẵn sàng chi cho một ly
nước

*Nhận xét: Qua biểu đồ và bảng phân tích trên, ta có thể thấy đa số số tiền sinh viên
sẵn sàng chi cho một ly nước dao động ở phạm vi từ 30000 VND đến 50000 VND. Phần

lớn sinh viên khảo sát sẵn sàng chi cho 1 ly nước Katinat 50000 VNĐ. Song theo thống kê
thì nam giới sẵn sàng chi mạnh tay hơn để mua 1 ly nước với mức giá trung bình là 46.383
VNĐ trong khi mức giá trung bình nữ giới sẵn sàng bỏ ra khoảng 43.396 VND để mua một
ly nước Katinat.
Biểu đồ hộp cho thấy xuất hiện 2 giá trị ngoại lệ tại biến bằng là 90000 và 100000
VND. Điều này dẫn đến trung bình khơng chính xác tuyệt đối nữa.
 Hệ số tương quan giữa thu nhập trung bình trong một tháng và số tiền sẵn lòng
chi cho một ly nước của sinh viên
Đo lường độ mạnh yếu trong mối liên hệ tuyến tính giữa Thu nhập hàng tháng và Mức
sẵn lịng chi cho một ly nước của sinh viên của một mẫu gồm 200 sinh viên tại TPHCM.
Gọi x (Triệu VNĐ) là biến Thu nhập, y (Nghìn VNĐ) là biến Mức sẵn lịng chi tối đa.
Ta có:
Đại lượng

x

y

Trung bình

4.17

44800

Độ lệch chuẩn

Sx = 2.092

Sy = 16624


Trang 22
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

Hiệp phương sai mẫu:

Hệ số tương quan mẫu:

*Nhận xét: Hệ số tương quan có giá trị là 0.952845 gần +1 cho ta thấy có mối liên
hệ tuyến tính thuận mạnh giữa hai biến thu nhập và mức sẵn lòng chi. Điều đó cho thấy nếu
một sinh viên càng có thu nhập cao thì có xu hướng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho một ly
nước. Điều này có thể giải thích bởi vì khi bạn có thu nhập càng cao thì mức tiêu dùng của
bản thân tăng lên, phần trăm số tiền trong thu nhập dành cho các nhu cầu giải khát cũng lớn
hơn.
Câu hỏi 7: Bạn thường chi bao nhiêu tiền cho một ly nước tại Katina
Bảng 7: Bảng tần số, tần suất số tiền sinh viên chi cho một ly nước tại Katinat

Số tiền

Tấn số (lựa
chọn)

Tần suất

Tần suất phần
trăm

30000-39999


44

0.22

22%

40000-49999

78

0.39

39%

50000-59999

54

0.27

27%

60000-69999

18

0.09

9%


70000-79999

3

0.015

1.5%

80000-99999

3

0.015

1.5%

Tổng

200

1

100%

Bảng 7: Biểu đồ thể hiện số tiền sinh viên chi cho một ly nước tại Katinat

Trang 23
Downloaded by chinh toan ()



lOMoARcPSD|21993573

*Nhận xét: Sau khi phân tích, có thể thấy rằng có sự chênh lệch tương đối giữa các
khoản tiền mà sinh viên sẵn sàng chi trả khi mua nước uống tại Katinat. Chúng tôi nhận
thấy rằng, biểu đồ đang lệch phải, phân bố nhiều nhất vào nhóm 40000-50000 đồng (78
lượt bình chọn), là khoảng mà nhiều sinh viên dành cho hóa đơn khi mua hàng tại Katinat
( chiếm 39%). Có thể thấy, đây là một khoản chi tiêu hoàn toàn thích hợp và đáp ứng đầy
đủ nhu cầu của sinh viên như: chất lượng thức uống, không gian quán…
Xếp kế đến là từ 50000-60000 đồng, với 54 lượt bình chọn từ sinh viên (chiếm
27%). Từ 70000 đồng trở đi, số lượng sinh viên bình chọn giảm dần đi. Điều đó hồn tồn
thích hợp với từng cá nhân và khả năng sẵn sàng chi trả cho một sản phẩm.
*Nhận xét: Dựa vào các dữ liệu từ bảng 6 và bảng 7, ta thấy số tiền sinh viên sẵn sàng bỏ
tiền cho một ly nước và số tiền sinh viên thường chi cho một ly nước tại Katinat là tương
đồng với nhau (dao động khoảng 40000-50000 đồng). Có thể nói nước uống tại Katinat
đang có giá cả phù hợp với nhóm đối tượng này. Vì vậy, đây sẽ là nhóm khách hàng tiềm
năng cho Katinat và có thể hãng sẽ phải cân nhắc các chiến dịch, chất lượng để đáp ứng nhu
cầu của lượng lớn đối tượng này.
Câu hỏi 8: Bạn có sẵn lịng trả thêm phí upsize mua một ly nước để sở hữu ly cầu vồng.
Bảng 8 : Bảng tần số, tần suất sinh viên có sẵn lịng trả thêm phí upsize mua một ly nước
để sở hữu ly cầu vồng
Lựa chọn
Tần số
Tần suất
Tần suất phần trăm (%)
Sẵn lịng
167
0.835
83.5
Khơng sẵn lòng

33
0.165
16.5
Tổng
200
1
100
Biểu đồ 8 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ sinh viên có sẵn lịng trả thêm phí upsize mua một ly nước
để sở hữu ly cầu vồng

Trang 24
Downloaded by chinh toan ()


lOMoARcPSD|21993573

100.0%
16.50%
80.0%

60.0%

83.50%

40.0%

20.0%

0.0%
Sắẵn lịng


Khơng sắẵn lịng

*Nhận xét : Từ bảng và biểu đồ phân tích trên, ta thấy tỷ lệ sinh viên sẵn lịng trả
thêm phí upsize để sở hữu ly cầu vồng là rất lớn 83,5% (chiếm 167/200 mẫu khảo sát). Tỷ
lệ sinh viên khơng sẵn lịng trả thêm phí upsize để sở hữu ly cầu vồng là tương đối thấp
16,5% (chiếm 33/200 mẫu khảo sát).
Thông qua dữ liệu này, ta thấy được một tâm lý tiêu dùng nổi bật của nhóm khách
hàng trẻ: họ sẵn sàng chi trả cao hơn nếu cảm thấy bản thân đang nhận được nhiều hơn. Chi
phí khi upsize L để sở hữu ly Katinat là 55000 đồng (theo menu Katinat 2022), cao hơn
mức chi phí phổ biến của giới trẻ (khoảng 40000 đồng, theo bảng 6) nhưng tỷ lệ chấp nhận
vẫn rất cao (83,5%). Đây chính là xu hướng tiêu dùng mới của giới trẻ khi họ sẵn sàng chi
trả cao hơn để nhận được những giá trị đi kèm và Katinat đã thành công khi tận dụng điều
đó để quảng bá và đẩy mạnh doanh số cho sản phẩm mới.
Câu hỏi 9: Trước khi ly cầu vồng ra mắt, bạn có từng nghe qua thương hiệu Katinat chưa?
Bảng 9: Bảng tần số, tần suất sinh viên biết đến thương hiệu trước khi có chiến dịch
Marketing

Độ phổ biến

Tần số
(Bình chọn)

Tần suất

Tần suất phần trăm

Chưa từng

80


0.4

40%

Đã từng

120

0.6

60%

Tổng

200

1

100%

Trang 25
Downloaded by chinh toan ()


×