MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG.......................................................................................3
DANH SÁCH HÌNH ẢNH...............................................................................3
LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG TREO.............................................6
1.1 Giới thiệu về hệ thống treo trên ô tô........................................................6
1.2 Nhiệm vụ, công dụng, yêu cầu hệ thống treo...........................................7
1.3 Kết cấu , nguyên lý làm việc của hệ thống treo.......................................8
1.2.1 Bộ phận đàn hồi.................................................................................9
1.2.1.1
Lò xo lá (Nhíp)............................................................................9
1.2.1.2
Lị xo trụ....................................................................................10
1.2.1.3 Thanh xoắn....................................................................................11
1.2.2
Bộ phận giảm chấn.......................................................................12
1.2.3
Bộ phận dẫn hướng.......................................................................13
1.4
Phân loại hệ thống treo.......................................................................14
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO XE
TOYOTA CAMRY 2010................................................................................16
2,1 Giới thiệu chung xe toyota camry 2010.................................................16
2.2 Kết cấu hệ thống treo trước....................................................................19
2.3 Kết cấu hệ thống treo sau.......................................................................20
2.4 Kết cấu nguyên lý làm việc các bộ phận chính của hệ thống treo xe
Toyota Camry 2010......................................................................................22
2.4.1 Bộ phận đàn hồi...............................................................................22
2.4.2 Bộ phận giảm chán...........................................................................24
2.4.3 Bộ phận dẫn hướng..........................................................................27
CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN THIẾT KẾ GIẢM CHẤN HỆ THỐNG TREO XE
TOYOTA CAMRY 2010................................................................................28
3.1 Công dụng, yêu cầu, phân loại giảm chấn.............................................28
3.1.1 Công dụng........................................................................................28
3.1.2 Yêu cầu............................................................................................28
3.1.3 Phân loại...........................................................................................29
3.2 Lựa chọn phương án thiết kế giảm chấn và tiêu chí đánh giá sự êm dịu
...................................................................................................................... 31
3.2.1 Giảm chấn đòn.................................................................................31
3..2.2. Giảm chấn ống...............................................................................32
3.2.3 Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá độ êm dịu........................................33
3.3 Tính tốn thiết kế Giảm chấn................................................................33
3.3.1 Xác định hệ số cản của giảm chấn Kg..............................................33
3.3.2 Xác định các kích thước của giảm chấn...........................................36
3.2.3 Thiết kế............................................................................................43
CHƯƠNG 4 QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
TREO XE TOYOTA CAMRY 2010..............................................................46
4.1 Các phương pháp và chuẩn đoán chuyên dụng......................................46
4.1.1 Bằng quan sát...................................................................................46
4.1.2 Chẩn đoán trên đường......................................................................46
4.1.3 Chẩn đoán trạng thái giảm chấn khi đã tháo khỏi xe.......................48
4.2 Các hư hỏng và phương pháp bảo dưỡng..............................................50
4.2.1 Các hư hỏng thường gặp..................................................................50
3.2.1.4 Hư hỏng đối với bánh xe...............................................................53
4.2.2 Bảo dưỡng kỹ thuật..........................................................................54
KẾT LUẬN.....................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................63
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1 Kích thước thiết kế giảm chans..........................................................44
Bảng 2 Hư hỏng bộ phận giảm chấn...............................................................56
Bảng 3 Hư hỏng bộ phận dẫn hướng...............................................................56
Bảng 4 Hư hỏng bộ phận đàn hồi....................................................................57
Bảng 5 Quy trình tháo giảm chấn....................................................................59
Bảng 6 Quy trình kiểm tra giảm chấn.............................................................61
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1 : Hệ thống treo trên ơ tơ........................................................................6
Hình 2 Đàn hồi dùng nhíp.................................................................................9
Hình 3 Cấu tạo của Nhip.................................................................................10
Hình 4 Các loại lị xo.......................................................................................10
Hình 5 Thanh xoắn..........................................................................................11
Hình 6 Kếu cấu giảm chấn..............................................................................12
Hình 7 Bộ phận dẫn hướng.............................................................................13
Hình 8 Hệ thống treo độc lập..........................................................................15
Hình 9 Hệ thống treo phu thuộc......................................................................15
Hình 10 Toyota camry 2010............................................................................16
Hình 11 Hệ thống treo trước xe Toyota acmrry..............................................19
Hình 12 Hệ thống treo sau Toyota Camy 2010...............................................20
Hình 13 Kết cấu thanh xoắn............................................................................22
Hình 14 Lị xo xốn.........................................................................................23
Hình 15 Kết cấu giảm chấn.............................................................................25
Hình 16 Bộ phận dẫn hướng...........................................................................27
Hình 17 Cơng dụng giảm chấn........................................................................28
Hình 18 Giảm chấn đơn..................................................................................30
Hình 19 Giảm chấn kép...................................................................................31
Hình 20 Giảm chấn địn..................................................................................31
Hình 21 Giảm chấn ống..................................................................................32
Hình 22 Kích thước giảm chấn.......................................................................37
Hình 23 Thiết kế giảm chấn............................................................................44
Hình 24 Sơ đồ đo độ ồn ngồi.........................................................................47
Hình 25 Bệ thử giảm chấn...............................................................................48
Hình 26 Đồ thị kết quả của bệ thử..................................................................49
Hình 27 Các khả năng hư hỏng trong giảm chấn............................................49
5
LỜI NÓI ĐẦU
Kể từ khi ra đời đến nay ngành cơ khí động lực khơng ngừng phát triển
và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật, ngành công
nghiệp ô tô đã chế tạo ra nhiều loại ô tô với hệ thống treo có tính năng kỹ
thuật rất cao để đảm bảo vấn đề an tồn và tính cơ động của ô tô.
Trong tập đồ án Chuyên ngành này em đã chọn đề tài ”Khảo sát , tính
tốn thiết kế hệ thống treo trên xe TOYOTA CAMRY 2010”. Nội dung của
đề tài này giúp em hệ thống được những kiến thức đã học, nâng cao tìm hiểu
các hệ thống của ôtô nói chung và hệ thống treo của ô tô CAMRY 2010 nói
riêng, từ đây có thể đi sâu nghiên cứu về chuyên môn.
Nội dung phần thuyết minh chuyên đề bao gồm:
Chương 1 Tổng quan hệ thống treo
Chương 2 Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống treo xe Toyota Camry 2010
Chương 3 Tính tốn thiết kế giảm chấn hệ thống treo xe Toyota Camry 2010
Chương 4 Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo xe Toyota Camry
2010
Được sự hướng dẫn rất tận tình của thầy giáo Lê Duy Long , cùng với
sự nổ lực của bản thân, nhóm đã hồn thành nhiệm vụ của đồ án này. Vì thời
gian và kiến thức có hạn nên trong tập đồ án này khơng thể tránh khỏi những
sai sót nhất định. Vì vậy em mong các thầy, cơ trong bộ mơn đóng góp ý kiến
để đề tài của em được hoàn thiện hơn..
Hà nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện.
6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG TREO
1.1 Giới thiệu về hệ thống treo trên ơ tơ
Hình 1 : Hệ thống treo trên ô tô
Khi ô tô chuyển động, bánh xe luôn luôn tiếp xúc với mặt đường. Nếu
trục bánh xe liên kết cứng với thân xe (hoặc khung xe), thân xe sẽ có xu
hướng "chép hình" theo sự biến đổi của mập mô mặt đường và gây tải trọng
động lớn. Tải trọng này làm giảm tính tiện nghi cho người trên xe, ảnh hưởng
tới độ bền kết cấu ô tô, khả năng đảm bảo an tồn giao thơng... Để tránh các
ảnh hưởng xấu đó, bộ phận đàn hồi trên ơ tô được đặt giữa thân xe và bánh
xe, giúp bánh xe có thể liên kết "mềm" với thân xe. Nhờ vậy bánh xe có thể
dịch chuyển tƣơng đối so với thân xe và hạn chế tải trọng tác động lên thân
xe theo phương thẳng đứng. Khái niệm này có thể được hiểu là “thân xe được
treo" trên bộ phận đàn hồi. Với khái niệm trên, có thể chia ơ tơ ra thành phần
được treo, phần không được treo, liên kết giữa chúng là bộ phận đàn hồi. Phần
nằm trên bộ phận đàn hồi là phần đƣợc treo gồm: khung xe, thân xe và hàng
hoá hoặc hành khách, các hệ thống, cụm tổng thành lắp trên khung. Phần nằm
dưới bộ phận đàn hồi, được gọi là phần không được treo gồm: bánh xe, cầu
xe. Kèm theo đó cịn có khái niệm tương ứng khối lượng được tre o và khối
lượng không được treo. Khi
7
xe chuyển động trên đường, mặt đường không bằng phẳng là nguồn kích thích
dao động, phần được treo và khơng được treo dao động theo phương thẳng
đứng. Sự êm dịu chuyển động theo phương thẳng đứng của xe phụ thuộc vào
khối lượng của các phần của hệ thống treo, vào độ cứng của bộ phận đàn hồi,
tức là phụ thuộc vào kết cấu ô tô, kết cấu hệ thống treo
1.2 Nhiệm vụ, công dụng, yêu cầu hệ thống treo
a. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận và dập tắt dao động đảm bảo tính êm dịu trong chuyển động
của xe. Truyền lực và momen giữa bánh xe và khung xe.
- Truyền lực dẫn động và truyền lực phanh.
- Đỡ thân xe tạo điều kiện cho xe chuyển động theo phương thẳng
đứng, hạn chế những chuyển động không mong muốn như lắc theo phương
ngang, phương dọc.
b. Công dụng
- Hệ thống treo được hiểu ở đây là hệ thống liên kết mềm giữa bánh xe và
khung xe hoặc vỏ xe. Mối liên kết treo của xe là mối liên kết đàn hồi có chức
năng chính sau đây:
- Tạo điều kiện thực hiện cho bánh xe chuyển động tương đối theo
phương thẳng đứng với khung xe hoặc vỏ xe theo yêu cầu dao động êm dịu,
hạn chế tới mức có thể chấp nhận được những chuyển động khơng muốn có
khác của bánh xe như lắc ngang, lắc dọc.
-Truyền lực giữa bánh xe và khung xe bao gồm lực thẳng đứng, lực dọc
và lực bên.
-Xác định động học chuyển động của bánh xe, truyền lực kéo và lực phát
sinh ra do ma sát giữa mặt đường và các bánh xe, lực bên và các mômen phản
lực đén gầm và thân xe.
8
- Dập tắt các dao động thẳng đứng của khung vỏ sinh ra do mặt đường
không bằng phẳng.
-Khi ô tô chuyển động, nó cùng với lốp hấp thụ và cản lại các rung động,
các dao động và các va đập trên xe để bảo vệ hành khách, hành lý và cải thiện
tính ổn định.
c. Yêu cầu của hệ thống treo
-Trên hệ thống treo, sự liên kết giữa khung xe và khung vỏ cần thiết phải
mền nhưng cũng phải đủ khả năng truyền lực, quan hệ này phải được thực
hiện ở các yêu cầu chính sau đây:
-Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sự dụng theo tính năng kỹ thuật
của xe (xe chạy trên các loại đường khác nhau).
- Bánh xe có thể dịch chuyển trong một thời hạn nhất định.
- Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thỏa mãn mục đích chính của
hệ thống treo là làm mền theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các
quan hệ động học và động lực học chuyển động của bánh xe.
- Không gây nên tải trọng lớn các mối lien kết với khung, vỏ.
- Có độ tin cậy lớn, độ bền cao và không gặp hư hỏng bất thường.
- Đối với xe con (minibus) chúng ta cần phải quan tâm đến các yêu cầu sau:
- Giá thành thấp và độ phức tạp của hệ thống treo không quá lớn.
- Có khả năng chống rung và chống ồn từ bánh xe lên khung, vỏ xe tốt.
- Đảm bảo tính ổn định và tính điều khiển chuyển động của ô tô ở tốc độ
cao, ô tô điều khiển nhẹ nhàng.
1.3 Kết cấu , nguyên lý làm việc của hệ thống treo
Thơng thường cấu tạo hệ thống treo gồm có 3 thành phần cơ bản gồm:
Bộ phận dàn hồi bộ pahnj giảm chấn , bộ phận dẫn hướng . Trong đó thì mỗi
9
bộ phận đều có cấu tạo và nhiệm vụ riêng nhưng mục đích chung là giảm thiểu
dao động, giúp xe di chuyển êm ái hơn qua những đoạn đường gồ ghề.
1.2.1 Bộ phận đàn hồi
Truyền lực thẳng đứng, lực đẩy và lực phanh của ôtô. Giảm tải trọng
động khi ô tô chuyển động trên đường không bằng phẳng nhằm dập tắt chấn
động đảm bảo ô tô chuyển động được êm. Phần tử đàn hồi của hệ thống treo
có thể là kim loại: Lị xo lá (nhíp), lị xo trụ, thanh xoắn hoặc phi kim loại
như: cao su, khí nén, thuỷ lực ngồi ra có thể dùng kết hợp các loại phần tử
đàn hồi trên. Bộ phận đàn hồi của hệ thống treo được thiết kế với các kiểu cơ
bản sau:
1.2.1.1 Lị xo lá (Nhíp)
Là một chi tiết đàn hồi được lắp đặt cho ơ tơ để giảm xóc cho ơ tơ
(thường được dung trong các dịng xe tải). Được cấu tạo từ các tấm thép đàn
hồi ghép lại với nhau.
Hình 2 Đàn hồi dùng nhíp
*Ưu điểm: Có độ cứng vững và bền cao được dùng trong hàng loạt các
loại xe tải. Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, sửa chữa và giá thành rẻ.
*Nhược điểm: Tính êm dịu của chuyển động kém do trọng lượng nặng.
Việc bố trí nhíp ở bánh trước khó vì muốn đảm bảo độ võng tĩnh và độ vọng
động lớn thì phải làm nhíp dài mà càng dài càng khó bố trí. Do nội ma
sát nên nhíp khó hấp thụ những dao động nhỏ từ mặt đường.
10
*Tổng quan về lá nhíp ở cầu sau xe:
Nhíp lá là bộ phận nối giữa bánh xe và khung xe có tác dụng làm giảm
tải trọng động tác dụng từ bánh xe lên thùng xe đảm bảo độ êm dịu khi
chuyển động.[2]
Bó nhíp được làm từ các lá thép cong gọi là nhíp, sắp xếp lại với nhau
theo thứ tự từ ngắn đến dài. Đặc tính làm việc của nhíp là khi tải trọng tác
dụng lên nhíp tăng thì biến dạng của nhíp cũng tăng theo quy luật tuyến tính
Cấu tạo: gồm các lá thép có chiều dài khác nhau, được sắp xếp theo thứ
tự từ ngắn đến dài. Các lá thép được gắp với nhau nhờ kẹp (3) và bu long (2).
Hai đầu của bó nhíp có mắt lắp (5) và quang treo (4) để lắp với khung xe
Hình 3 Cấu tạo của Nhip
1-Bó nhíp;
3- Kẹp;
2-Bu lơng;
4- Quang treo;
5- Mắt lắp với thân xe
1.2.1.2 Lị xo trụ
Hình 4 Các loại lò xo
11
Lò xo trụ được làm từ dây thép lò xo đặc biệt có ưu điểm chịu tải va
đập hoặc thay đổi liên tục, chỉ biến dạng đàn hồi mà không có biến dạng dẻo,
giới hạn bền mỏi cao, quấn thành hình ống. Khi đặt tải lên lị xo, dây lị xo sẽ
bị xoắn do nó bị nén. Lúc này, năng lượng ngoại lực được dự trữ và va đập bị
giảm bớt. Lò xo được dùng nhiều ở xe du lịch với hệ thống treo độc lập.
*Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, kích thước nhỏ gọn. Nếu có cùng độ cứng
và độ bền thì so với lá nhíp thì lị xo có khối lượng nhẹ hơn và độ bền, tuổi
thọ cao
hơn.
*Nhược điểm: Khi làm việc lị xo khơng có nội ma sát như nhíp nên
phải đi kèm với giảm chấn để dập tắt dao động nhanh hơn.
1.2.1.3 Thanh xoắn
Hình 5 Thanh xoắn
Thanh xoắn là một thanh bằng thép lò xo, dùng tính đàn hồi của nó để
cản lại “sự lắc” của xe, cái này thường được dùng trong các dòng xe du lịch.
Thanh xoắn có kết cấu đơn giản nhưng bố trí phức tạp do chiều dài thanh lớn.
Ngồi ra thanh xoắn cịn có thể dùng làm thanh ổn định.
*Ưu điểm: Giá thành rẻ, dễ chế tạo, trọng lượng nhỏ. Mức độ hấp thụ
năng lượng lớn so với các phần tử đàn hồi khác nên hệ thống treo có thể làm
nhẹ hơn và đơn giản hơn.
*Nhược điểm: Khơng có khả năng kiểm sốt dao động nên cần có hệ
thống giảm chấn đi kèm.
12
1.2.2 Bộ phận giảm chấn
Bộ phận giảm chấn hay còn gọi là phuộc giảm chấn, phuộc giảm chấn
có chức năng dập tắt dao động của xị lo giảm xóc một cách nhanh chóng, tạo
sự êm dịu cho người ngồi trên xe, đồng thời cũng duy trì sự tiếp xúc mặt
đường liên tục của bánh xe. Phuộc giảm chấn được trang bị trên các dịng xe
ơ tơ hiện đại thường là phuộc thủy lực hoặc khí nén, nó là một cơ cấu tương
tự như xylanh thủy lực, gồm một ống xylanh bên ngoài, một piston và ty đẩy
di trượt bên trong xylanh, xylanh được điền đầy chất lỏng có độ nhớt cao để
tạo nên sự cản trở chuyển động piston bên trong xylanh.
Hình 6 Kếu cấu giảm chấn
*Cấu tạo:
Bên trong vỏ (ống ngồi) có một xi lanh (ống nén), và trong xi lanh có
một pittơng chuyển động lên xuống. Đầu dưới của cần pittơng có một van để
tạo ra lực cản khi bộ giảm chấn giãn ra. Đáy xy-lanh có van đáy để tạo ra lực
cản khi bộ giảm chấn bị nén lại.[3]
Bên trong xi lanh được nạp chất lỏng hấp thụ chấn động, nhưng buồng
chứa chỉ được nạp đầy đến 2/3 thể tích, phần cịn lại thì nạp khơng khí với áp
suất khí quyển hoặc nạp khí áp suất thấp. Buồng chứa là nơi chứa chất lỏng đi
vào và đi ra khỏi xy lanh. Trong kiểu buồng khí áp suất thấp, khí được nạp
với áp suất thấp.
13
*Ngun lý làm việc:
Ở hành trình nén lúc đó ta có thể tích buồng B giảm nên áp suất tăng,
chất lỏng qua van ( I, IV ) đi lên khoang A sang khoang C ép khơng khí ở
buồng dù lại. Trên nắp của giảm chấn có phớt che bụi, phớt chắn dầu và các
lỗ ngang để bôi trơn cho trục giảm chấn trong quá trình làm việc.
Ở hành trình trả, thể tích buồng B tăng do áp suất giảm, chất lỏng qua
van ( II, III ) vào B, khơng khí ở buồng bù giãn ra, đẩy chất lỏng nhanh chóng
điền đầy vào khoảng B
Trong quá trình làm việc của giảm chấn để tránh bó cứng bao giờ cũng
có các lỗ van hơi thơng thường xun, cấu trúc của nó tùy thuộc vào kết cấu
cụ thể. Van trản, van nén của hai cụm van nằm ở piston và xi lanh trong cụm
van bù có kết cấu mẻ theo hai chế độ, hoặc các lỗ van riêng biệt để tạo nên
lực cản giảm chấn tương ứng khi nén mạnh, nén nhẹ, trả mạnh, trả nhẹ.
1.2.3 Bộ phận dẫn hướng
Hình 7 Bộ phận dẫn hướng
Bộ phận dẫn hướng của hệ thống treo còn có tên gọi khác là thanh ổn định.
Đúng như tên gọi, vai trị của bộ phận dẫn hướng vơ cùng quan trọng, ảnh
hưởng đến chức năng hoạt động của hệ thống treo trên xe ô tô.
14
Bộ phận dẫn hướng có vai trị tiếp nhận, truyền lực và mô-men giữa bánh và
khung xe, giúp cho xe di chuyển ổn định, đầm chắc và êm mượt. Có 2 kiểu
dẫn hướng chính là dùng nhíp (đối với xe tải) và dùng các cơ cấu tay đòn (xe
con). Và tương ứng với việc bố trí và sắp xếp các tay đòn mà hãng sản xuất sẽ
tạo ra những kiểu hệ thống treo khác nhau như hệ thống treo MacPherson, hệ
thống treo tay đòn kép (double wishbone), hệ thống treo đa liên kết (multilink),…
Cấu tạo chung của nó có dạng chữ U, một đầu chữ U được nối vời phần
không được treo, còn đầu kia được nối với thân vỏ xe, các đầu nối này dùng ổ
đỡ bằng cao su. Bộ phận dẫn hướng có nhiệm vụ truyền các lực dọc, lực
ngang và các mômen từ bánh xe lên khung hoặc thân xe. Nó có thể có những
chi tiết khác nhau tùy thuộc hệ thống treo phụ thuộc hay độc lập, phần tử đàn
hồi là nhíp, lị xo hay thanh xoắn. Quan hệ của bánh xe với khung xe khi thay
đổi vị trí theo phương thẳng đứng được gọi là quan hệ động học. Khả năng
truyền lực ở mỗi vị trí được gọi là quan hệ động lực học của hệ treo.
Thanh ổn định chia làm 2 loại:
Thanh ổn định bị động: điều khiển hồn tồn bằng cơ khí
Thanh ổn định chủ động (tích cực): có mơ tơ điện hoặc dòng dầu thủy lực.
1.4 Phân loại hệ thống treo
1.4.1 Hệ thống treo độc lập
Là một hệ thống treo mà hai bánh xe cùng một cầu đều có thể chuyển
động độc lập với nhau. Khơng có một chuyển động tương đối nào xảy ra giữa
các bánh xe, điều đó có nghĩa rằng các bánh xe đều được kết nối với khung
xe một các độc lập. Khi xe di chuyển qua các mấp mô mặt đường, sự dao
động của một bánh xe bất kỳ sẽ không ảnh hưởng tới các bánh xe còn lại.
Hệ thống treo với hai càng A trên và dưới hay hệ thống treo Macpheson là các ví dụ của hệ thống treo độc lập. Chúng ta có thể dễ dàng nhìn
15
thấy loại hệ thống treo này trên hầu hết các dòng xe như: Toyota Vios, Altis,
Camry, Mazda 3, Mazda6, Kia Cerato, Kia Morning, Honda City, Hyundai
Elantra…
Hình 8 Hệ thống treo độc lập
1.4.2 Hệ thống treo phụ thuộc
Là một hệ thống treo mà các bánh xe hai bên phía trước hoặc sau của
xe được liên kết với nhau bằng một dầm cầu đồng nhất. Khi xe di chuyển qua
các “ổ gà” hoặc mấp mô mặt đường, sự dao động của một bên bánh xe sẽ kéo
theo chuyển động tương đối của bên còn lại. Hệ thống treo phụ thuộc thường
được bố trí trên các loại xe SUV như Toyota Fortuner, Toyota Hiace, Toyota
Land Cruiser, Hyundai Santafe…và cũng được trang bị trên các dòng xe bán
tải như: Toyota Hilux, Mazda BT3, Mishubishi Triton, Nissan X-trail, Ford
Ranger…
Hình 9 Hệ thống treo phu thuộc
16
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO XE
TOYOTA CAMRY 2010
2,1 Giới thiệu chung xe toyota camry 2010
Hình 10 Toyota camry 2010
Thơng số kĩ tht
Hộp số truyền động
Hộp số :
5 số tự động
Hãng sản xuất :
TOYOTA
Camry
Động cơ
Loại động cơ :
2.4 lít (2AZ – FE)
Kiểu động cơ :
I4, 16 van, DOHC, VVT-i
Dung tích xi lanh (cc) :
2362cc
Loại xe :
Sedan
Nhiên liệu
Loại nhiên liệu :
Xăng
Kích thước, trọng lượng
Dài (mm) :
4825mm
Rộng (mm) :
1820mm
Cao (mm) :
1480mm
Chiều dài cơ sở (mm) :
2775mm
17
Chiều rộng cơ sở trước/sau :
1575/1565mm
Trọng lượng không tải (kg) :
1530kg
Dung tích bình nhiên liệu (lít) :
70lít
Cửa, chỗ ngồi
Số cửa :
4cửa
Số chỗ ngồi :
5chỗ
Xuất xứ :
Liên Doanh
Nội thất
Nút điều chỉnh âm thanh tích hợp trên vơ lăng
Cửa sổ điều chỉnh điện có chức năng chống kẹt
Hệ thống âm thanh 6 loa nghe nhạc CD/MP3/WMA.Radio AM/FM
Hệ thống điều hòa tự động độc lập 2 vùng
Ghế chất liệu da cao cấp
Rèm che nắng phía sau
Ngoại thất
Đèn Pha HID
Hệ thống đèn tự động điều chỉnh góc chiếu ALS loại tĩnh
Chế độ điều khiển đèn tự động bật/tắt
Đèn sương mù
Cụm đèn sau LED
Kính chiếu hậu ngồi gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Thiết bị an toàn an ninh
Hệ thống điều khiển ổn định xe VSC
Cảm biến lùi & cảm biến 4 góc
Túi khí cho người lái
Túi khí cho hành khách phía trước
Phanh, giảm sóc, lốp xe
18
Phanh trước :
Phanh đĩa
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bố lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Phanh sau :
Phanh đĩa
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bố lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Giảm sóc trước :
MacPherson với thanh xoắn và
thanh cân bằng
Giảm sóc sau :
Đòn kép với thanh xoắn và thanh
cân bằng
Lốp xe :
215/60R16
Vành mâm xe :
Vành mân đúc kích thước 16 inch
Túi khí an tồn
Túi khí cho người lái :
Có
Túi khí cho hành khách phía trước :
Có
Túi khí cho hành khách phía sau :
Khơng
Túi khí hai bên hàng ghế :
Khơng
Túi khí treo phía trên hai hàng ghế Không
trước và sau :
Phanh& điều khiển
Chống bó cứng phanh (ABS) :
Có
Phân bố lực phanh điện tử (EBD) :
Có
Trợ lực phanh khẩn cấp (EBA,BAS) : Có
Tự động cân bằng điện tử (ESP) :
Điều
khiển
Control) :
hành
trình
khơng
(Cruise Khơng
19
Hỗ trợ cảnh báo lùi :
có
Khóa & chống trộm
Chốt cửa an tồn :
Có
Khóa cửa tự động :
Khơng
Khóa cửa điện điều khiển từ xa :
Có
Khố động cơ :
khơng
Hệ thống báo trộm ngoại vi :
Có
Thơng số khác
Đèn sương mù :
Có
Đèn cảnh báo thắt dây an tồn :
Có
CAMRY 2010 được trang bị giảm sóc thế hệ mới và hiện đại:
-Hệ thống treo trước được trang bị hệ thống treo độc lập, thanh xoắn và thanh
cân bằng. Với một loạt ưu điểm là tăng độ vững tĩnh và động của hệ thống
treo, tăng độ êm dịu chuyển động. Giảm được hiện tượng dao động các bánh
xe dẫn hướng do hiệu ứng momen con quay. Tăng được khả năng bám đường,
do đó tăng được tính điều khiển và ổn định của xe.
-Hệ thống treo sau tay đòn kép thanh xoắn và thanh cân bằng. Với kết cấu này
Trọng lượng nhỏ, giá thành rẻ, dễ chế tạo.Kết cấu gọn, đơn giản.Chiếm ít
khơng gian có thể bố trí chiều cao than xe.Mức độ hấp thụ năng lượng lơn so
với các phần tử đàn hồi khác nên hệ thống treo có thể làm nhẹ hơn.
2.2 Kết cấu hệ thống treo trước
Hình 11 Hệ thống treo trước xe Toyota Camry
20
1 Giảm chấn
2 Lò xo trụ trước
3 Rô tuyn cân bằng
4 Thanh ổn định
5 Đòn treo dưới
6 Thước lái
Camry 2010 sử dụng treo trước là treo MacPherson với thanh xoắn và
thanh cân bằng
Nguyên lý hoạt động
Hệ thống treo MacPherson trên Toyota Camry 2010 hoạt động dựa trên
xương đòn hoặc một lực nén bằng liên kết thứ cấp. Khi xe bị xóc, mỗi bộ
phận trong hệ thống đều hoạt động để giúp xe chạy ổn định trên mọi đoạn
đường.
Giá đỡ sẽ cố định phần ổ trục phía trên. Ở dưới, mơ-đun gắn với một
đòn bẩy hoặc một khớp tay lái. Khi xe có va chạm, thiết bị giảm xóc sẽ cố
định phần thân xe, giữ một vị trí để xe khơng bị trượt
Van điều tiết và lò xo trong hệ thống MacPherson có cơng dụng đưa bộ
xóc về vị trí ban đầu nếu chúng bị lệch. Điều này giúp tiếp xúc giữa bánh xe
và mặt đường ln được duy trì. Nhờ đó, xe di chuyển ổn định và êm ái trên
những đoạn đường xóc.
Hệ thống treo MacPherson giúp xe ln xe chạy an tồn và êm ái trên
những đoạn đường khơng bằng phẳng
2.3 Kết cấu hệ thống treo sau
Hình 12 Hệ thống treo sau Toyota Camy 2010