ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯ ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
NGUYỀN THỊ BÁC ÁI
QUAN TRỊ RUI RO TIN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI
Chuyên ngành; Tài chỉnh - Ngân hàng
Mã số: 834020J
LUÂN VĂN THAC sĩ KINH TÉ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HỒNG CƠNG GIA KHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn Đê tài “ Quản trị rúi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Hồng Cơng Gia Khánh.
Các thơng tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của tôi dựa trên cơ sở tống quan lý thuyết về
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại với việc phân
tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Bác Ái
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CIC
CSTD
: Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng nhà nước
: Chính sách tín dụng
CV QHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng
CVTĐ
: Chuyên viên Thẩm định
cv HTTD : Chuyên viên Hỗ trợ tín dụng
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
QT RRTD : Quán trị rủi ro tín dụng
KH
: Khách hàng
MB
: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
NNHH
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
RRTD
: Rủi ro tín dụng
SHB
: Ngân hàng thương mại cố phần Sài Gòn - Hà Nội
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
DANH MỤC BẢNG BIẾU
DANH MỤC BIẾU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nguồn vốn huy động và
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIÉU
DANH MỤC BIÉU ĐÒ
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 2. THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
3.1.2.1....................................................................................................................
3.1.2.2. Rủi ro nghiệp vụ
3.1.2.3........................................................................................................................
3.1.2.4......................................................................................................................
3.1.2.5.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.1.2.6.
PHU LUC
11
3.1.2.7.
1.
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
3.1.2.8. Trong các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại thì hoạt động
tín dụng là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất mang lại tỷ trọng lợi nhuận lớn cho
Ngân hàng, tuy nhiên hoạt động tín dụng lại là hoạt động phức tạp tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Ngân hàng luôn đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đồng thời tối thiểu hóa rủi ro. Đề đạt
được mục tiêu đó địi hỏi Ngân hàng phải có nhũng giải pháp thích họp để quản lý và
phịng ngừa rủi ro tín dụng.
3.1.2.9. Hoạt động tín dụng ln tồn tại cùng với rủi ro tín dụng mà hậu quả của
rủi ro tín dụng xảy ra không chi gây nên những tổn thất về tài chính, sự an tồn hiệu quả,
uy tín cúa một ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự ồn định của cả hệ thống ngân hàng và
nền kinh tế do tác động ảnh hưởng lan truyền cúa rủi ro tín dụng.
3.1.2.10. Ngân hàng khơng thể loại bỏ hồn tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp
dụng các biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu thiệt hại tối đa nểu có rúi ro xảy ra thì ngân
hàng bị tồn thất với mức thấp nhất. Một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng
phải ln được xác định trong chiến lược hoạt động của ngân hàng. Khi ngân hàng kinh
doanh với mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tổn thất dự kiến thì đó là sự thành cơng
trong việc quản trị rủi ro tín dụng. Vì thế ngân hàng cần có biện pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro tín dụng của
Ngân hàng.
3.1.2.11. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội có dư nợ tín dụng chiếm tỷ trọng từ
50% đến 70% tổng tài sản của ngân hàng, nếu có RRTD xảy ra thì ngân hàng sẽ bị tổn thất
rất lớn, ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Chính vì thế Ngân hàng
TMCP Sài Gịn - Hà Nội ln kiểm sốt chặt chẽ hoạt động tín dụng nên chất lượng tín
dụng được nâng cao tuy nhiên nợ xấu vẫn còn ở mức cao tiềm ẩn nhiều rủi ro (năm 2015:
1,72% ; năm 2016: 1,87%; năm 2017: 2,33%; năm 2018: 2,40% và năm 2019: 1,91%). Vì
vậy cần phải đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại SHB để xác định
những hạn chế cịn tồn tại trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại SHB từ đó đê xuât các
12
kiên nghị nhăm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, giảm thiều thiệt hại phát sinh và
tăng thêm lợi nhuận kinh doanh góp phần nâng cao uy tín, vị thế của SHB trong hệ thống
các NHTM trong nước và nước ngoài giúp SHB đạt được mục tiêu tăng trưởng, phát triển
bền vững. Đây chính là lý do Tơi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội” để nghiên cứu.
2.
Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan và điểm khác biệt của đề tài
3.1.2.12. • Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan
3.1.2.13. Đề tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
(VĨB) - Thực trạng và giải pháp - Luận văn Thạc sĩ Đại học Ngoại Thương năm 2010 của
Tác giả Nguyễn Lan Khanh:
3.1.2.14. Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính, sử dụng phương pháp nghiên
cứu tồng họp lý thuyết; nghiên cứu thực tiễn đế tổng họp và phân tích số liệu thực hiện đề
tài. Tác giả đã đánh giá tình hình RRTD và phân tích ngun nhân dần đến RRTD của
NHTMCP VIB trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2009, từ đó đề xuất các biện pháp
hạn chể RRTD nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VIB. Tuy nhiên đề tài chỉ phân
tích định tính về RRTD; chưa so sánh với các ngân hàng khác có quy mơ tương đương,
chưa áp dụng hiệp ước Basel II để quản trị RRTD tại VIB.
3.1.2.15. Đe tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam (BIDV) - Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế Luật TP.HCM năm 2011 của Tác giả
Lưu Hoàng Lan Phương:
3.1.2.16. Tác giả đã sử dụng cơ sở lý thuyết về quản trị RRTD của NHTM, các
phương pháp nhận diện RRTD: sứ dụng mơ hình 6C, mơ hình xếp hạng của Moody và
Standard & Poor, mơ hình điểm số tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản trị RRTD
tại BIDV. Đe tài phân tích định tính và định lượng để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu
và nguyên nhân dẫn đến RRTD tại BIDV. Trên cơ sở định hướng hoạt động kinh doanh tín
dụng tại BIDV và nhận định cơ hội, thách thức đôi với hoạt động kinh doanh tại BIDV tác
giả đã đề ra 3 giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV qua
ma trận SWOT. Tuy nhiên luận văn chưa có sự so sánh về kết quả hoạt động tín dụng cùa
13
BIDV so với các NHTM khác và tác giả chỉ đưa hiệp ước Basel II vào chương lý thuyết
cơ bản, chưa nêu lên được tầm quan trọng của yếu tố vốn tự có, dự phịng tổn thất tín dụng
và khoản thu hồi nợ xấu đã được xứ lý bằng dự phịng tổn thất tín dụng trong hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.
3.1.2.17. Đồ tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) Luận án Tiến sĩ, IIọc viện tài chính năm 2016 của Tác giả Nguyễn Quang Nhiệm:
3.1.2.18. Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính, định lượng để đo lường rủi ro
tín dụng đối với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng và sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng họp các báo cáo
thống kê của ngân hàng TMCP Quân Đội từ năm 2011 đến năm 2015 để tìm hiểu ngun
nhân gây ra rủi ro tín dụng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị
RRTD tại MB.
3.1.2.19. Luận án đã tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến cơ sở lí luận về
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay
đồi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II
và tác giả đã hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Thương mại trên thế giới từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm trong quản
trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam.
3.1.2.20.
học Bình
Dương
nói về
Tác
quản
giảtrị
có rủi
tham
ro
khảo
tínbài
dụng
báo
tại
đăng
cáctrên
Ngân
hàng
chí
Thương
tài
chính.vn
mại
ở pháp
Việt
vàonâng
Nam.
ngàycao
Tác
09/02/2019
giả Đồ
Đoan
của
Trang
Tác
giả
đãĐồ
tồng
Đoan
qt
Trang
thực
- Đại
trạng
quản
trị RRTD
tại
các
ngân
hàng
thương
mại
ở
Việt
Namtạp
và
đề
ra
các
giải
hiệu
quả
quản
trị
RRTD
tại
ngân
hàng.
3.1.2.21. • Điểm khác biệt của đề tài tác giả nghiên cứu vói các đề tài tác giả tham
khảo:
3.1.2.22. Các đề tài chỉ nêu nội dung quản trị RRTD hiện tại của ngân hàng, không
đề cập các nội dung quản trị RRTD trước đây của ngân hàng, chưa nêu rõ những cải thiện
trong hoạt động quản trị RRTD của ngân hàng, các đề tài tác giả tham khảo chỉ nêu các
nguyên tắc quản trị RRTD của hiệp ước Basel II nhưng khơng áp dụng vào việc phân tích
thực trạng quản trị RRTD của ngân hàng, chưa nêu lên được tầm quan trọng của yếu tố dự
phịng tổn thất tín dụng và khoản thu hồi nợ xấu đã được xử lý bằng dự phịng tốn thất tín
dụng trong hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng.
3.1.2.23. Với đề tài nghiên cứu “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội” tác giả sử dụng :
- Phưong pháp định tính, phưong pháp phân tích mơ tả, thống kê, so sánh, tổng hợp để
nghiên cứu đề tài; Sử dụng mơ hình định tính 6C để đo lường RRTD và áp dụng mơ
hình quản trị rủi ro tập trung để quản trị rủi ro tín dụng tại SHB.
- Áp dụng các nguyên tắc quản trị RRTD của Hiệp ước Basel II để làm chuẩn đánh giá
hoạt động quản trị RRTD tại SHB đồng thời so sánh hoạt động quản trị RRTD cùa
SHB với hoạt động quản trị RRTD của hai ngân hàng ACB và MB để tìm ra những
điểm yếu trong hoạt động quản trị RRTD tại SHB từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị RRTD của SHB.
- Tác giả phân tích số liệu dự phịng tổn thất tín dụng, khoản thu hồi nợ xấu đã được xử
lý bằng dự phịng tổn thất tín dụng để thấy được sự chuẩn bị dự phịng RRTD cho các
tổn thất tín dụng tại SHB. Tác giả phân tích quản trị RRTD tại SHB một cách toàn diện
ở tất cả nội dung của quản trị RRTD bao gồm: Nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm
sốt rủi ro, phịng ngừa và giảm thiểu RRTD để rút ra được những điểm mạnh cần phát
huy và điểm yếu cần khắc phục của hoạt động quản trị RRTD tại SHB.
3.
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại SHB.
- Xác định những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại SHB?
- Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
3.1.2.24. SHB
4.
Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SIIB như thế nào?
- Quản trị rúi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB còn tồn tại những hạn chế, khuyết điểm
nào?
- Trên cơ sở phân tích hai câu hỏi trên, Tác giả sẽ đề xuất các kiến nghị đề nâng cao hiệu
quả quản trị RRTD tại SHB?
5.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
3.1.2.25. SHB
3.1.2.26. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
SHB trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quá quản trị rủi ro tín dụng tại SHB.
6.
Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả đã áp dụng cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM làm nền tảng cơ bản để thực hiện đề tài.
- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng họp, so sánh và phân tích để trả lời các câu hởi
nghiên cứu của đề tài.
- Tác giả hệ thống lại nội dung quản trị rúi ro tín dụng tại SHB trước đây và hiện nay để
thấy được SHB đã có cải tiến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng;
- Sử dụng phương pháp định tính, phương pháp phân tích mơ tả, thống kê, so sánh, tồng
hợp để trả lời các câu hói nghiên cứu của đề tài.
3.1.2.27. - Sử dụng các nguyên tăc quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II
đê so sánh, đánh giá quản trị RRTD tại SHB; kết hợp mô hình 6C, hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ để đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại SHB.
3.1.2.28. So sánh SHB với các ngân hàng TMCP có cùng quy mơ hoạt động như :
ACB và MB để biết được những hạn chế cần khắc phục trong cơng tác qn trị rủi ro tín
dụng của SHB.
7.
Kết cấu của luận văn
3.1.2.29. Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu,
danh mục biểu đồ và danh mục các từ viết tắt, kết cấu chính của luận văn gồm:
3.1.2.30. Chuo’ng 1: Tống quan về rũi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cua
ngân hàng thưong mại:
3.1.2.31. Chưong 2: Thực trạng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội
3.1.2.32. Chuo’ng 3: Ý kiến đề xuất của tác giả về công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại SHB nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại SHB.
3.1.2.33. CHƯƠNG 1
3.1.2.34. TƠNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
3.1.2.35. VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Rủi ro tín dụng
1.1.1.
Khái niệm
3.1.2.36. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng [1, tr. 165].
3.1.2.37. Hay nói cách khác, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nọ cúa ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
3.1.2.38. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy
đú cả gốc và lãi của khoản cho vay hoặc việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng kỳ hạn
dẫn đến tổn thất tài chính, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng
3.1.2.39. Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch [4, tr.872]
3.1.2.40.
I Rủi ro danh mục:
3.1.2.41. Rúi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
• Rúi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay hoặc
ngành kinh tế.
• Rúi ro tập trung: Do ngân hàng tập trung mức dư nợ cho vay dồn vào một số khách
hàng, một sổ ngành kinh tế hoặc một lĩnh vực có rủi ro cao.
3.1.2.42.
I Rủi ro giao dịch:
3.1.2.43. Rủi ro phát sinh do những hạn chế, sai sót trong q trình tác nghiệp thẩm
định xét duyệt tín dụng, giải ngân, kiểm sốt sau khi cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm :
Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
• Rủi ro lựa chọn; Rủi ro liên quan đến thẩm định, phân tích tín dụng.
• Rủi ro bảo đảm; Rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khốn quy
định trong hợp đồng tín dụng, các loại TSĐB, hình thức bảo đảm và mức cho vay trên
giá trị tài sản bảo đảm.
• Rúi ro nghiệp vụ; Rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay.
1.1.3.
Nguyên nhăn của rủi ro tín dụng
3.1.2.44.
I Nguyên nhân chủ quan từ phía Khách hàng vay vốn
3.1.2.45. Năng lực quản lý điều hành kinh doanh yếu kém, không hiệu quả, khách
hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích dẫn đến làm ăn thua lồ khơng có khả năng trả
nợ cho ngân hàng;
3.1.2.46. Khách hàng không mua bảo hiềm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, nên khi có
sự cố xảy ra thì khách hàng bị tổn thất, khơng có khả năng trả nọ vay.
3.1.2.47. Hồn cảnh gia đình khách hàng gặp khó khăn như bị sa thải, thất
nghiệp ... dẫn đến việc mất nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng.
3.1.2.48. Khách hàng có chú ý lừa đảo, chiêm dụng vôn cúa ngân hàng, làm giả hơ
sơ giấy tờ, con dấu, cố tình khơng trả nợ vay, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay [4, Tr 877]
3.1.2.49. ịNguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng cho vay
3.1.2.50. Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị
rủi ro, chưa chú trọng đến việc phân tích khách hàng, xếp loại tín dụng để tính tốn điều
kiện vay và khả năng trả nợ.
3.1.2.51. Cán bộ ngân hàng không châp hành nghiêm túc chính sách tín dụng và
các điều kiện cho vay: khơng đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay,
cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an tồn và khơng kiềm tra, giám
sát chặt chẽ về việc sử dụng vốn vay và tình hình kinh doanh của khách hàng..
3.1.2.52. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cúa một số cán bộ tín dụng
ngân hàng chưa đủ tầm đáp úng yêu cầu cơng việc; Định giá tài sản khơng chính xác,
khơng thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc
cúa tài sản đảm bảo là: Dễ định giá, dễ chuyển nhượng quyền sở hữu dễ tiêu thụ.
3.1.2.53. Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý
khốn vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu
biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay hoặc cho vay đúng nhưng
thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay sai mục
đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.
3.1.2.54. Do áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng nên ngân hàng đã nới lỏng các
điều kiện cấp tín dụng để thu hút khách hàng vay vốn [4, Tr 878]
3.1.2.55. ịỉVguyển nhân khách quan đến từ mơi trường bên ngồi
3.1.2.56. Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; Tình hình an ninh trong nước, khu vực
và thế giới bất ổn; Những bất cập trong cơ chế, chính sách cúa nhà nước, sự thay đổi của
các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do lạm phát, biến động
thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi... khiến doanh nghiệp
lâm vào tình trạng khó khăn tài chính khơng thể khắc phục được. Từ đó doanh nghiệp dù
cho có thiện chí nhưng vẫn khơng thế trả được nợ ngân hàng.
1.1.4.
Hậu quả của rủi ro tín dụng
3.1.2.57. |ỡơz’ với ngân hàng
3.1.2.58. Khi RRTD xảy ra ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay nhưng ngân hàng vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động đến hạn làm
cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi và rủi ro thanh khoản.
3.1.2.59. Chi phí ngân hàng gia tăng do phải trích lập dự phòng RRTD làm giảm
lợi nhuận của ngân hàng, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhở thì ngân hàng có thể bù đắp bằng
khoản dự phịng rủi ro và vốn tự có; Nếu rủi ro xảy ra ở quy mơ lớn và kéo dài ngân hàng
có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn và phá sản 14, tr 879],
3.1.2.60.
Đổi với nền kinh tể xã hội
3.1.2.61. Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên lý “ Đi vay để cho vay”
do đó nếu người gửi tiền mất niềm tin vào ngân hàng sẽ tiến hành rút tiền tạo hiệu ứng tâm
lý rút tiền ở các ngân hàng khác, hậu quá có thế khiến cho cả hệ thống ngân hàng sụp đổ.
Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất gián tiếp cho các ngân hàng khác nếu khơng khắc phục kịp
thời có thể gây nên phản ứng dây truyền ảnh hưởng đến sự an toàn và ổn định của cả hệ
thống ngân hàng, gây ra những bất ổn về kinh tế xã hội [4, tr 879],
1.2.
1.2.1.
Quản trị rủi ro tín dụng
Khái niệm
3.1.2.62. Quản trị rùi ro tín dụng là tồn bộ q trình nhận diện, đo lường, đánh giá
giám sát, kiềm soát và báo cáo rủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi
mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được [4, tr.869].
3.1.2.63. Hay nói cách khác Quản trị rủi ro tín dụng là q trình ngân hàng tiến
hành hoạch định, tố chức triến khai thực hiện và giám sát kiểm tra tồn bộ hoạt động cấp
tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.2.
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
3.1.2.64. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng gồm các nội dung: Nhận diện rủi ro tín
dụng, đo lường rủi ro tín dụng, xử lý giảm thiểu rủi ro tín dụng và giám sát, báo cáo rủi ro
tín dụng [4, tr.966-1000] theo phụ lục 1.
1.2.3.
Tiêu chí đánh giá quan trị rủi ro tín dụng
3.1.2.65.
I Tơn thất do rủi ro tín dụng:
3.1.2.66. Mục tiêu cùa qn trị RRTD là phịng ngừa, tính tốn tồn thất và giảm
thiểu tồn thất do RRTD, việc quản trị RRTD tốt tức mức độ tổn thất ở một tỷ lệ có thể
chấp nhận được đúng yêu cầu của Ban lãnh đạo ngân hàng.
3.1.2.67. Tùy theo tình hình kinh tế, mục tiêu kinh doanh, chu kỳ kinh doanh...
trong từng thời kỳ mà ngân hàng có thể chấp nhận mức độ tổn thất khác nhau nhưng yêu
cầu chung là mức độ tổn thất năm sau nhở hơn năm trước và càng thấp càng tốt.
3.1.2.68. Mức độ tổn thất cao tức lợi nhuận ngân hàng đã giảm đi một khoản tương
ứng do phải bù đắp cho tổn thất, nhưng tổn thất trong hoạt động tín dụng ngân hàng là
khơng thể tránh khỏi nên ngân hàng chỉ có thể giảm thiếu và phịng ngừa tổn thất chứ
khơng thể loại trừ tổn thất đến từ rủi ro tín dụng. Tổn thất rủi ro tín dụng gồm rủi ro tài
chính và rủi ro phi tài chính.
• Tốn thất tài chính: là những tốn thất có thể tính tốn được tương ứng với số vốn mà
ngân hàng bị mất đi đề bù đắp cho những rủi ro tín dụng.
3.1.2.69. Tổn thất tín dụng là cơ sớ quan trọng để trích lập dự phịng rủi ro và xác
định khả năng thanh toán cùa ngân hàng. [4, tr.924]
3.1.2.70. Tổn thất tín dụng = Nợ dưới chuẩn X 0,2 + Nợ nghi ngờ X 0,5 +Nợ mẩt vốn
xl ,0
3.1.2.71. Tổn thất tín dụng = Nợ nhóm 3 X 0,2 + Nợ nhóm 4 X 0,5 + Nợ nhóm 5 X
1,0
• Tổn thất phi tài chính: là những tổn thất khơng thể tính tốn được bằng con số cụ thể,
tổn thất phi tài chính có thể đến từ các nguyên do: Ngân hàng không đủ vốn để cho
vay; Ngân hàng bị mất đi các họp đồng tín dụng tốt do các quy trình cho vay bât hợp lý
hoặc do lơi nghiệp vụ của cán bộ tín dụng, chi phí cơ hội khi theo dõi một khoản vay
không hiệu quả, tổn thất do các tác động của môi truờng kinh doanh...
3.1.2.72.
Các chỉ tiêu ảnh hưởng đên tôn thát do rủi ro tín dụng
3.1.2.73. • Tỷ lệ nọ’ q hạn trên tông dư nọ’
3.1.2.74. ,, Tổng nợ quá hạn
3.1.2.75. Tỷ lệ nợ quá hạn
= —“ỵ ? X 100%
7
3.1.2.76.
Tổng dư nợ
3.1.2.77. Nợ quá hạn: là nợ từ nhóm 2 đên nhóm 5, các khoản nợ đên hạn mà
khách hàng không trả được nợ, phản ánh các khoản nợ mà ngân hàng không thu được
đúng hạn. Tý lệ nợ quá hạn càng cao thì rủi ro tín dụng cua ngân hàng càng cao.
3.1.2.78. • Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
3.1.2.79.
3.1.2.80.
3.1.2.81.
__ Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xâu = ' /
J
Tổng dư nợ
X 100%
3.1.2.82. Nợ xâu là các khoản nợ được phân vào nhóm 3, 4 và 5 là các khoản nợ
mà khả năng trả nợ của khách hàng khơng cao có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ Xấu càng
cao thì RRTD càng cao tức nguy cơ xảy ra tổn thất do RRTD càng cao.
3.1.2.83. • Tỷ lệ thu hồi nợ vay đã xử lý bằng dự phịng rủi ro tín dụng:
3.1.2.84. Sô tiên ngân hàng thu hôi nợ vay đã được xử lý băng dự phịng RRTD có
thê là số tiền thu hồi nợ trong năm hoặc nợ của các năm trước, nếu tính tỷ lệ thu hồi nợ
này trên số tiền trích dự phịng RRTD hàng năm sẽ biết được kết quả việc thu hồi nợ vay
để bù đắp vào nguồn vốn ngân hàng đã ứng trước cho các tổn thất đối với các khoản vay
mà ngân hàng cho rằng không thể thu hồi được vốn.
3.1.2.85.
Các chỉ tiêu phản ảnh sự chn bị cho tơn that do rủi ro tín dụng
3.1.2.86. • Tỷ lệ trích dự phịng rủi ro tín dụng
3.1.2.87.
Tỷ lệ trích DPRRTD
3.1.2.88. Tổng dự phịng RRTD được
trích lập
3.1.2.89. Tổng dư nợ
X 100%
3.1.2.90. Tỷ lệ này cho biết sự chuấn bị cùa ngân hàng cho các khoản vay bị tốn
thất tín dụng. Khi xảy ra tổn thất tín dụng thì nguồn bù đắp đầu tiên là nguồn dự phịng
RRTD của ngân hàng. Nguồn dự phịng này được trích từ lợi nhuận của ngân hàng nên
nếu trích quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn của ngân hàng, nếu trích khơng đủ thì khi
xảy ra RRTD ngân hàng sẽ phải trích trực tiếp từ nguồn vốn đang kinh doanh mà ngân
hàng khơng dự tính trước sẽ ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này
cao thì mức độ RRTD của danh mục tín dụng ngân hàng lớn.
3.1.2.91. • Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu:
3.1.2.92.
Tỷ lệ nợ xấu trên vốn sở hữu
Tổng nợ xấu
X 100%
Vốn chủ sỡ hữu
3.1.2.93. Tỷ lệ này cho thây tông nợ xâu chiêm bao nhiêu phân trăm vôn chủ sở
hữu, đồng thời cho thấy khả năng tài trợ của vốn chủ sở hữu đối với nợ Xấu vì khi xảy ra
RRTD mang tính hệ thống hay RRTD khơng thể lường trước được, nếu số tiền trích dự
phịng rủi ro khơng đủ bù đắp thì vốn chủ sở hữu sẽ là tấm đệm cuối cùng bảo vệ ngân
hàng trước những tồn thất tín dụng.
3.1.2.94. • Tỷ lệ an tồn vốn (CAR)
3.1.2.95.
3.1.2.96.
Vốn cấp I + Vốn cấp II
Tỷ lệ an toàn vốn CAR =
’ X 100%
3.1.2.97. Tong Tai san đã điêu chỉnh rủi ro
3.1.2.98. Tỷ lệ an tồn vơn CAR càng cao thì khả năng tài trợ cho các tơn thât tín
dụng càng cao. Tỷ lệ này càng cao càng tốt nhưng theo Hiệp ước vốn Basel 11 thì tỷ lệ an
tồn tối thiểu CAR > 8%. Khi đạt được tỷ lệ CAR > 8% ngân hàng có khả năng tự báo vệ
trước những cú sốc về tài chính, đú tài trợ các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
3.1.2.99. Theo Hiệp ước vơn Basel III thì CAR > 8% chưa đủ bảo vệ các ngân
hàng trước các cuộc killing hoáng kinh tế thế giới vì vậy trong Basel III CAR được định
nghĩa mở rộng hon yêu cầu có thêm “ tấm đệm đảm bảo an tồn vĩ mơ” chống các rủi ro
có tính chu kỳ, theo đó Basel III yêu cầu CAR nên được tăng thêm 2,5%.
1.2.4.
Các biện pháp phòng ngừa và giám thiếu rủi ro tín dụng:
3.1.2.100.
Tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng, nếu quản lý tốt tín
dụng sẽ mang lại lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân hàng, ngược lại sẽ gây ra tổn thất lớn
làm giảm giá trị ngân hàng nên mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là giảm tối đa
RRTD do đó ngân hàng cần có các biện pháp quản lý RRTD hiệu quả [3, tr. 466-474]
3.1.2.101.
ịxác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng
3.1.2.102.
Mục tiêu của quản trị RRTD là giảm thiểu RRTD cụ thể là giảm tỷ lệ
nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể. [3, tr.466]
3.1.2.103.
Đề đạt được mục tiêu giảm thiểu RRTD, ngân hàng cần thiết lập chính
sách tín dụng phù hợp. Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm, chủ trương, giải
pháp và định hướng do Ban lãnh đạo ngân hàng đề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng
cho khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và RRTD.
3.1.2.104.
Chính sách tín dụng có hai trạng thái: mở rộng và thắt chặt và được
thực hiện thông qua các công cụ như lãi suất, tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng và tiêu
chuẩn xét duyệt cấp tín dụng.
3.1.2.105. • Chính sách tín dụng mở rộng thể hiện qua các nội dung sau
3.1.2.106.
+ Lãi suất cho vay ở mức thấp.
3.1.2.107.
+ Tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng cho vay so với tổng nhu cầu vốn
của khách hàng cao (70-80%).
3.1.2.108.
dàng.
+ Quy trình đánh giá và xét duyệt cho vay nhanh chóng, ở mức độ dễ
3.1.2.109.
+ Chính sách tín dụng mở rộng thích hợp áp dụng trong tình hình
kinh tê tăng trướng, cơng tác quản lý tín dụng của ngân hàng được đảm báo.
3.1.2.110. • Chính sách tín dụng thắt chặt thể hiện qua các nội dung sau
3.1.2.111.
+ Lãi suất cho vay ở mức cao
3.1.2.112.
+ Tỷ lệ tham gia vốn của ngân hàng cho vay so với tổng nhu cầu
vốn của khách hàng dưới 60%.
3.1.2.113.
+ Quy trình đánh giá và xét duyệt cho vay rất chặt chẽ và khó
khăn
3.1.2.114.
Chính sách tín dụng thắt chặt được thực hiện áp dụng trong tình
hình ngân hàng quản lý tín dụng kém hiệu quả hoặc khi nền kinh tế có dấu hiệu
chừng lại mở đầu cho thời kỳ suy thối.
3.1.2.115.
Chính sách tín dụng phù họp là chính sách tín dụng linh hoạt,
chuyển đổi qua lại giữa hai trạng thái mở rộng và thắt chặt tùy theo tình hình của nền
kinh tế cũng như tình hình quản lý tín dụng của ngân hàng. Mặt khác chính sách tín
dụng cúa ngân hàng phải phù họp với chính sách kinh tế vĩ mơ, chính sách tiền tệ và
các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lãi suất, tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng GDP.
3.1.2.116.
I Phân tích, thâm định và phê duyệt tín dụng
3.1.2.117.
Phân tích và thẩm định tín dụng là cơ sở hình thành một khoản
vay tốt. Phân tích và thẩm định tín dụng được thực hiện sau khi ngân hàng nhận hồ
sơ xin vay của khách hàng. Việc phân tích và thẩm định nhằm xác định: [3, tr.467469].
3.1.2.118.
Khách hàng xin vay có đáng tin cậy: Căn cứ các thơng tin của
khách hàng ngân hàng thu thập được, ngân hàng xác định khách hàng có tư cách như
thế nào, lịch sứ bản thân và gia đình có tốt khơng, có phù hợp chính sách cho vay
của ngân hàng khơng...
3.1.2.119.
Nếu ngân hàng cho khách hàng vay có an tồn vốn cho ngân