Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị sâu răng ở trẻ béo phì độ tuổi 36 đến 71 tháng tại thành phố Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 179 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HÀ VĂN HƢNG

THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG
Ở TRẺ BÉO PHÌ ĐỘ TUỔI 36 - 71 THÁNG
TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT

HÀ NỘI - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HÀ VĂN HƢNG

THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN
VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG
Ở TRẺ BÉO PHÌ ĐỘ TUỔI 36 - 71 THÁNG
TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Chuyên ngành : Răng Hàm Mặt
Mã số
: 9720501
LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc
TS. Chu Đình Tới

HÀ NỘI - 2023


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng QLĐT Sau Đại học, Trƣờng
Đại học Y Hà Nội; Ban lãnh đạo, Phòng QLĐT, KHCN- HTQT, Viện Đào tạo
Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc, Phó Viện trƣởng
Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, ngƣời Thầy đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn TS. Chu Đình Tới, Trƣởng Khoa Các khoa học ứng
dụng, Giám đốc Trung tâm Y sinh và Sức khỏe cộng đồng, Trƣờng Quốc tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội, ngƣời Thầy đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình học
tập và hồn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn: các thầy cô trong hội đồng chấm luận án tiến sỹ.
Những ngƣời thầy đã đóng góp cho tơi những ý kiến q báu để tơi có thể hồn
thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tập thể Bộ Môn Nha khoa Trẻ em, Viện đào tạo
Răng Hàm Mặt, Trƣờng đại học Y Hà Nội; các trƣờng mầm non huyện Phú Xuyên,
Thƣờng Tín, Hồi Đức và Mỹ Đức, Khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Thái Bình đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, cơng
tác để tơi có thể hồn thành bản luận án của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Y sinh và Sức khỏe cộng đồng, Trƣờng
Quốc tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
đăng báo quốc tế và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm
động viên, giúp đỡ tôi trong những năm qua.
Cuối cùng tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến mẹ kính u, những
ngƣời thân trong gia đình đã thông cảm, động viên và ở bên tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Học viên

Hà Văn Hƣng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Hà Văn Hƣng, nghiên cứu sinh khóa 37 Trƣờng Đại học Y Hà
Nội, chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn

của GS.TS. Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc và TS. Chu Đình Tới.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã

đƣợc công bố tại Việt Nam;
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,

trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2023

Ngƣời viết cam đoan

Hà Văn Hƣng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAPD

: Hiệp hội Nha khoa Nhi khoa Hoa Kỳ
(American Academy of Pediatric Dentistry)

BMI

: Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)

CPP-ACP

: Casein phosphopeptide - amorphous calcium phosphate

Dmfs

: Chỉ số dmfs mặt răng sâu, mặt răng mất do sâu, mặt răng sâu
đƣợc trám (Decayed, Missing, Filled, Surface teeth)

Dmft


: Chỉ số dmft răng sâu, răng mất do sâu, răng sâu đƣợc trám
(Decayed, Missing, Filled, Teeth)

ECC

: Sâu răng sớm (Early childhood caries)

ECM

: Electronic Caries Monitor

FV

: vecni fluor (Varnish Fluor)

ICCMs

: Hệ thống phân loại và quản lý sâu răng ICCMs
(The International Carie Classification and management Systems)

ICDAS II

: Hệ thống phát hiện và đánh giá sâu răng International Caries
Detection and Assessment System II

PTTH

: Phổ thông trung học


QLF

: Quantiative Light Fluorescence

S -ECC

: Sâu răng sớm nghiêm trọng (Severe-early childhood caries)

SDF

: Silver Diamine Fluor

SSB

: Nƣớc ngọt (Sugar sweetened beverage)

WHO

: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................3
1.1. Sâu răng sớm ....................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm sâu răng sớm .............................................................................3
1.1.2. Phân loại và tiến triển sâu răng sớm...........................................................4
1.1.3. Sinh lý bệnh sâu răng .................................................................................6
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng ................................................................10
1.1.5. Chẩn đốn sâu răng ..................................................................................13

1.2. Béo phì ............................................................................................................17
1.2.1. Khái niệm béo phì ....................................................................................17
1.2.2. Phân loại béo phì theo sinh bệnh học ......................................................17
1.2.3. Một số phƣơng pháp đánh giá béo phì .....................................................17
1.3. Tình hình nghiên cứu sâu răng ở trẻ béo phì ..................................................19
1.4. Một số yếu tố liên quan béo phì và sâu răng. .................................................22
1.4.1. Dinh dƣỡng, béo phì và sâu răng..............................................................22
1.4.2. Thói quen vệ sinh răng miệng ..................................................................28
1.5. Dự phịng và điều trị sâu răng.........................................................................29
1.5.1. Dự phòng sâu răng. ..................................................................................29
1.5.2. Điều trị sâu răng .......................................................................................31
1.5.3. Điều trị sâu răng giai đoạn sớm ở trẻ béo phì. .........................................35
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................41
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................41
2.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................41
2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. ....................................................................41
2.2.2. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng. ...............................................................44
2.3. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................46
2.3.1. Các bƣớc chuẩn bị nghiên cứu. ................................................................46
2.3.2. Vật liệu và công cụ nghiên cứu. ...............................................................46
2.3.3. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. ....................................................................48


2.3.4. Nghiên cứu can thiệp. ...............................................................................53
2.4. Biến số nghiên cứu .........................................................................................60
2.4.1. Biến số nghiên cứu thực trạng sâu răng ...................................................60
2.4.2. Biến số nghiên cứu yếu tố liên quan ........................................................62
2.4.3. Biến số nghiên cứu kết quả điều trị ..........................................................65
2.5. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................67
2.5.1. Phân tích số liệu định lƣợng .....................................................................67

2.5.2. Kỹ thuật khống chế sai số.........................................................................67
2.6. Các hạn chế của nghiên cứu ...........................................................................68
2.7. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................68
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................70
3.1. Đặc điểm lâm sàng sâu răng sớm ...................................................................70
3.1.1. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ....................................................70
3.1.2. Đặc điểm sâu răng sớm ............................................................................72
3.2. Một số yếu tố liên quan ..................................................................................79
3.2.1. Thực hành dinh dƣỡng và sâu răng sớm ..................................................79
3.2.2. Thói quen ăn uống ....................................................................................81
3.3. Hiệu quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm .......................................................95
3.3.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu và đặc điểm sâu răng. ...........95
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ..........................................................................................100
4.1. Đặc điểm lâm sàng sâu răng sớm .................................................................100
4.1.1. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ..................................................100
4.1.2. Đặc điểm sâu răng sớm ..........................................................................101
4.2. Yếu tố liên quan sâu răng sớm và béo phì. ...................................................112
4.2.1. Sữa mẹ, sâu răng sớm và béo phì. ..........................................................112
4.2.2. Bú bình, sâu răng sớm và béo phì ..........................................................113
4.2.3. Nƣớc ngọt, nƣớc ép trái cây với béo phì và sâu răng .............................114
4.2.4. Bánh kẹo với sâu răng và béo phì. .........................................................116
4.2.5. Thói quen ăn vặt .....................................................................................119
4.2.6. Sữa và sâu răng sớm ...............................................................................120
4.2.7. Trình độ học vấn, nghề nghiệp của mẹ và sâu răng ..............................122


4.2.8. Khám định kỳ .........................................................................................123
4.3. Kết quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm .......................................................124
4.3.1. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ..................................................124
4.3.2. Hiệu quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm với MI varnish fluor .............125

4.3.3. Kết quả điều trị theo thời gian và mức độ tổn thƣơng ...........................128
4.3.4. Kết quả điều trị theo tuổi. .......................................................................133
KẾT LUẬN .............................................................................................................135
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.

Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS II .........11
Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICCMS ............12

Bảng 1.3.

Thang phân loại sâu răng của thiết bị Diagnodent 2190 ......................16

Bảng 1.4.
Bảng 1.5.

Phân loại tình trạng dinh dƣỡng ...........................................................18
Một số nghiên cứu về mối tƣơng quan giữa sâu răng và béo phì .........19

Bảng 1.6.
Bảng 1.7.


Mối liên quan giữa tổng lƣợng đƣờng và sâu răng ...............................24
Bảng hàm lƣợng đƣờng trong một số loại bánh kẹo ............................26

Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Mã số và giai đoạn sâu răng sớm..........................................................50
Biến số nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sâu răng sớm ..........................60

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 3.1.

Biến số nghiên cứu yếu tố liên quan.....................................................64
Biến số kết quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm. ..................................66
Sự phân bố về tuổi của đối tƣợng nghiên cứu .....................................70

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

Đặc điểm sâu răng của đối tƣợng nghiên cứu ......................................72
Đặc điểm sâu răng theo tuổi .................................................................73
Đặc điểm chỉ số dmft ............................................................................74
Đặc điểm chỉ số dmfs ...........................................................................74
Đặc điểm sâu răng theo vị trí cung hàm theo tuổi ................................77

Bảng 3.7.

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.

Đặc điểm sâu răng theo mặt răng của đối tƣợng nghiên cứu. ..............78
Sữa mẹ và sâu răng sớm .......................................................................79
Thói quen bú bình và sâu răng sớm. .....................................................80

Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảnh 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.

Sở thích uống nƣớc ngọt và sâu răng sớm ............................................81
Sở thích và tần suất ăn bánh kẹo với sâu răng sớm. .............................82
Một số loại bánh và sâu răng sớm. .......................................................83
Một số loại kẹo và sâu răng sớm ..........................................................84
Thói quen ăn vặt và sâu răng sớm ........................................................85
Phân tích hồi quy đa biến trên nhóm béo phì .......................................86
Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ trên nhóm bình thƣờng ........87
Phân tích hồi quy đa biến trên nhóm béo phì và bình thƣờng ..............88

Bảng 3.18. Thói quen vệ sinh răng miệng và sâu răng sớm. ..................................89
Bảng 3.19. Thói quen uống sữa, tần suất uống sữa và sâu răng sớm .....................90
Bảng 3.20. Uống sữa đêm, tần suất uống sữa đêm và sâu răng sớm. .....................91



Bảng 3.21. Trình độ học vấn, nghề nghiệp của mẹ và sâu răng sớm......................92
Bảng 3.22. Định kỳ khám răng miệng và sâu răng sớm .........................................93
Bảng 3.23. Phân tích hồi quy đa biến trên nhóm béo phì .......................................94
Bảng 3.24. Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu. ................................................95
Bảng 3.25. Hiệu quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm .............................................96
Bảng 3.26. Kết quả điều trị theo giới tính sau 6 tháng ...........................................96
Bảng 3.27. Kết quả điều trị theo tuổi sau 6 tháng ...................................................97
Bảng 3.28. Kết quả điều trị theo vị trí răng sau 6 tháng .........................................98
Bảng 3.29. Kết quả điều trị theo thời gian và mức độ tổn thƣơng ..........................98
Bảng 3.30. Kết quả điều trị theo mặt răng ..............................................................99
Bảng 4.1. Một số nghiên cứu về mối liên quan ECC và béo phì ........................103
Bảng 4.2. Một số nghiên cứu về tỷ lệ S-ECC và béo phì ...................................106
Bảng 4.3.

Một số nghiên cứu về chỉ số dmfs và béo phì ....................................107


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố nam và nữ theo nhóm tuổi của đối tƣợng nghiên cứu..........71
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm sâu răng sớm theo phân loại ICDAS II..............................75
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm sâu răng ICCMs và thiết bị Diagnodent ............................76


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Sâu răng giai đoạn sớm .........................................................................6

Hình 1.2.


Sâu răng giai đoạn muộn .......................................................................6

Hình 1.3.
Hình 1.4.

Cơ chế bệnh sinh gây sâu răng của Fejerskov và Manji .......................8
Thăm khám bằng thám trâm................................................................13

Hình 1.5.
Hình 1.6.

Thiết bị ECM .......................................................................................14
Hình ảnh máy DIFOT I .......................................................................14

Hình 1.7.
Hình 1.8.

Thiết bị QLF ........................................................................................15
Sơ đồ hoạt động của thiết bị Diagnodent pen 2190 ............................16

Hình 1.9.
Hình 1.10.
Hình 1.11.
Hình 2.1.

Mão bằng thép khơng gỉ ......................................................................35
Hình ảnh chụp răng .............................................................................35
Trƣớc và sau khi áp MI Paste Plus ......................................................37
Bộ khay khám......................................................................................47


Hình 2.2.

Hình ảnh thiết bị Diagnodent pen 2190 ..............................................47

Hình 2.3.
Hình 2.4.
Hình 2.5.

Hình ảnh MI Varnish Flour .................................................................47
Hình ảnh răng lành mạnh ....................................................................50
Hình ảnh đốm trắng đục sau thổi khơ .................................................51

Hình 2.6.
Hình 2.7.
Hình 2.8.
Hình 2.9.

Hình ảnh đốm trắng đục khi răng ƣớt .................................................51
Hình ảnh phá vỡ bề mặt men ngà. .......................................................51
Làm sạch bề mặt ..................................................................................54
Làm khơ bề mặt ...................................................................................54

Hình 2.10.
Hình 2.11.
Hình 2.12.
Hình 2.13.
Hình 2.14.
Hình 2.15.


Làm khơ và cách ly chuẩn bị bơi FV ..................................................55
Bôi MI varnish Fluor ...........................................................................55
Tổn thƣơng trƣớc điều trị ....................................................................57
Tổn thƣơng giảm sau 3 tháng ..............................................................57
Tổn thƣơng D1 trƣớc điều trị .................................................................57
D1 hoàn nguyên sau 6 tháng..................................................................57


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sâu răng sớm (ECC) và béo phì là hai vấn đề sức khỏe quan trọng ảnh hƣởng
đến sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ em trên thế giới.1 Béo phì ở trẻ em
khơng những khơng giảm mà còn tăng nhanh, từ năm 2000 đến năm 2019, trên thế
giới tỷ lệ béo phì ở trẻ dƣới 5 tuổi từ 4.9 đến 5.6%.2 Tỷ lệ này ở trẻ em gần gấp đôi
ở Châu Á từ 3.9 đến 7.5%, và từ 2.6 đến 5.9% tại Việt Nam.3 Trong khi đó tỷ lệ sâu
răng sớm ở trẻ em cũng khá cao, trên thế giới từ 60-90% trẻ em mắc sâu răng, cao
nhất tại Châu Á và Châu Mỹ La Tinh.4 Tại Việt Nam, nghiên cứu của Nguyễn YHT
ở trẻ 3 đến 5 tuổi cho thấy tỷ lệ sâu răng là 79.1%, tỷ lệ này ở trẻ 4 tuổi là 92%
trong nghiên cứu của Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc, và 74.5% ở trẻ 3 tuổi trong nghiên cứu
của Vũ Mạnh Tuấn.5-7 Ngồi ra một số nghiên cứu về tình hình sâu răng ở trẻ béo
phì đã báo cáo cho thấy tỷ lệ sâu răng sớm (ECC), sâu răng sớm nghiêm trọng (SECC), chỉ số dmft (răng sâu, răng mất do sâu, răng sâu đƣợc trám), chỉ số dmfs
(mặt răng sâu, mặt răng mất do sâu, mặt răng sâu đƣợc trám) cao hơn ở trẻ bình
thƣờng.8-10 Ngƣợc lại, một số báo cáo cho rằng tỷ lệ sâu răng ở trẻ béo phì khơng
khác biệt so với trẻ bình thƣờng,11 hoặc trẻ bình thƣờng cao hơn,12 thậm chí một số
báo cáo cho rằng tỷ lệ sâu răng ở trẻ suy dinh dƣỡng cao hơn ở trẻ bình thƣờng và
trẻ béo phì.13 Tỷ lệ cũng nhƣ mức độ sâu răng sớm ở trẻ béo phì, trẻ khơng béo phì
và suy dinh dƣỡng cịn nhiều quan điểm chƣa thống nhất do độ tuổi, mức độ béo phì
cũng nhƣ địa điểm nghiên cứu khác nhau.
Nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa sâu răng và béo phì, mặc dù kết luận

chƣa thống nhất, Angelopoulou, M.V và cộng sự nghiên cứu phân tích 21 báo cáo
cho thấy có 9 báo cáo có mối liên quan giữa béo phì và sâu răng.14 Tuy nhiên hầu
hết các báo cáo đều cho rằng béo phì và sâu răng sớm ở trẻ em là hai bệnh mãn tính
đa nguyên nhân. Trong đó thực hành ni dƣỡng (sữa mẹ, bú bình), chế độ dinh
dƣỡng (tần suất cũng nhƣ số lƣợng tiêu thụ thực phẩm, đồ uống chứa đƣờng), thói
quen ăn uống (sở thích, tần suất uống nƣớc ngọt, ăn vặt, ăn các loại bánh kẹo ngọt
thƣờng xuyên), thói quen vệ sinh răng miệng (thói quen chải răng, tần suất chải
răng, chải răng với kem chứa fluor…), hiểu biết của cha mẹ về bệnh sâu răng cũng
nhƣ thói quen định kỳ khám răng miệng cho trẻ đều liên quan đến tỷ lệ cũng nhƣ
mức độ sâu răng của trẻ.15-19


2
Sâu răng sớm tiến triển không ngừng, nếu không đƣợc phát hiện và điều trị kịp
thời không chỉ ảnh hƣởng đến sự phát triển thể chất, tinh thần, thẩm mỹ của trẻ mà
cịn ảnh hƣởng đến chi phí điều trị và điều này vẫn còn là thách thức đối với ngành
nha của cả các nƣớc phát triển cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển.20 Do vậy việc phát
hiện, dự phòng và điều trị sâu răng ở trẻ em đặc biệt là trẻ trƣớc tuổi đến trƣờng là
vấn đề cần đƣợc ƣu tiên. Varnish Fluor (NaF5% and casein phosphopeptideamorphous calcium phosphate (CPP-ACP) đƣợc phát triển từ những năm 1960, đƣợc
chứng minh là có hiệu quả trong dự phịng và điều trị tổn thƣơng đốm trắng của men
răng.21 Theo nhƣ hệ thống phân loại và quản lý sâu răng quốc tế (ICCMs) sâu răng
giai đoạn sớm ở trẻ trƣớc tuổi đến trƣờng là những thay đổi màu sắc hoặc các tổn
thƣơng đốm trắng trên bề mặt men răng22 và varnish fluor có hiệu quả trong dự phòng
và điều trị sâu răng giai đoạn sớm do tính an tồn, thuận tiện dễ thực hiện cũng nhƣ
khả năng hấp thụ của trẻ.21,23,24
Mặc dù trên thế giới đã có một số nghiên cứu, báo cáo về vấn đề sâu răng ở trẻ
béo phì,8-13 tuy nhiên độ tuổi nghiên cứu ở cả thanh thiếu niên chƣa tập trung nhiều
ở độ tuổi 36 đến 71 tháng, hơn nữa đánh giá kết quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm
ở trẻ béo phì bằng VF đặc biệt là so sánh hiệu quả điều trị giữa trẻ béo phì và trẻ
khơng béo phì chƣa nhiều. Tại Việt Nam Trần Thị Mỹ Hạnh nghiên cứu thực trạng

sâu răng ở trẻ béo phì độ tuổi từ 6-8 tuổi, đối tƣợng béo phì có bệnh lý kèm theo.25
Nghiên cứu kết quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm của Lƣu Văn Tƣờng ở trẻ 3 tuổi,
v.v. Nhƣ vậy nghiên cứu về thực trạng, mối liên quan giữa sâu răng và béo phì đặc
biệt ở trẻ lứa tuổi mầm non, cũng nhƣ điều trị sâu răng giai đoạn sớm ở lứa tuổi này
còn nhiều điểm cần làm sáng tỏ. Vì vậy chúng tơi thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị sâu răng ở trẻ béo phì độ
tuổi 36 đến 71 tháng tại thành phố Hà Nội”
Với 3 mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng sâu răng sớm ở trẻ béo phì và khơng béo phì tại một số
địa điểm của thành phố Hà Nội.
2. Nhận xét yếu tố liên quan đến sâu răng sớm ở trẻ béo phì và khơng béo phì
ở một số địa điểm trên.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị sâu răng giai đoạn sớm ở nhóm đối tượng
nghiên cứu trên.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Sâu răng sớm
1.1.1. Khái niệm sâu răng sớm
Thuật ngữ “Nursing bottle mouth” chỉ hàm răng sâu ở trẻ có thói quen bú
bình, đƣợc coi nhƣ khái niệm đầu tiên về sâu răng sớm (Early Chidlhood Caries).
Một vài nghiên cứu đƣa ra khái niệm sâu răng sớm là các tổn thƣơng sâu ở các răng
sữa hàm trên. Carino và cộng sự định nghĩa sâu răng sớm là sự xuất hiện của bất kỳ
tổn thƣơng sâu, mất trám trên răng sữa kể cả răng cửa hay răng hàm.26 Thảo luận
khoa học về sâu răng cho rằng thuật ngữ sâu răng sớm nên đƣợc dùng để mô tả sự
xuất hiện của một hay nhiều tổn thƣơng sâu (đã hoặc chƣa hình thành lỗ sâu), mất
răng (do sâu), hay bề mặt của răng đã đƣợc trám trên bất kỳ răng sữa nào ở trẻ em

tới 71 tháng. Khái niệm này đã đƣợc bàn thảo, chấp nhận và bổ sung bởi Viện Hàn
Lâm Nha khoa trẻ em Hoa Kỳ.4
Định nghĩa sâu răng sớm:
Theo Viện Hàn Lâm Nha khoa trẻ em Hoa Kỳ (AAPD)4 Sâu răng sớm ở trẻ
em trƣớc tuổi đến trƣờng (Early Childhood Caries) đƣợc định nghĩa: “Sâu răng sớm
ở trẻ em là tình trạng xuất hiện của một hoặc nhiều tổn thƣơng sâu (tổn thƣơng chƣa
hoặc đã hình thành lỗ sâu), mất răng (do sâu) hoặc các mặt răng sâu đã đƣợc trám
trên bất kỳ răng sữa nào ở trẻ trƣớc tuổi đến trƣờng từ khi sinh đến 71 tháng tuổi.
Sâu răng sớm trầm trọng là tình trạng xuất hiện bất kỳ một dấu hiệu sâu răng mặt
nhẵn nào ở trẻ dƣới 3 tuổi”.
Phân biệt sâu răng sớm với sâu răng giai đoạn sớm: Sâu răng giai đoạn sớm là
giai đoạn đầu của tiến trình sâu răng. Với các tổn thƣơng sâu răng ở giai đoạn sớm,
chƣa hình thành lỗ sâu, đặc trƣng bởi sự mất khoáng nhẹ, mất lớp men trong mờ,
trên lâm sàng xuất hiện đốm trắng đục trên bề mặt răng và còn nguyên vẹn sau khi
thổi khô gọi là sang thƣơng sớm.27
Sâu răng sớm nghiêm trọng: đƣợc chẩn đốn là sâu răng sớm nghiêm trọng
khi có ít nhất một trong các tiêu chí sau.6,21,27,28


4
- Khi phát hiện bất kỳ một tổn thƣơng sâu răng nào trên bề mặt nhẵn của răng
ở trẻ em dƣới 3 tuổi.
- Khi phát hiện bất kỳ bề mặt nhẵn theo chiều ngoài - trong của răng sữa bị sâu, bị
mất (do sâu răng), hoặc đã có miếng trám trên răng sữa ở trẻ em từ 3 đến 5 tuổi.
- Chỉ số sâu răng mất trám (dmft) hoặc lớn hơn 4 ở trẻ 3 tuổi, lớn hơn 5 ở trẻ 4
tuổi bằng hoặc lớn hơn 6 ở trẻ 5 tuổi.
1.1.2. Phân loại và tiến triển sâu răng sớm.
Phân loại sâu răng sớm:
Sâu răng sớm thƣờng bắt đầu từ các bề mặt nhẵn nhƣ bề mặt răng cửa hàm
trên, mặt lƣỡi mặt môi má của răng hàm trên và hàm dƣới. Các tổn thƣơng ban đầu

là các thay đổi màu sắc men răng nhƣ đốm trắng hay đốm nâu xỉn trên bề mặt ngoài
vùng cổ răng cửa hàm trên, sau đó phá hủy đƣờng cổ răng tới chân răng.28 Tổn
thƣơng phá hủy bắt đầu lan tới các răng nanh, răng hàm hàm trên ở giai đoạn sớm
và trung bình. Giai đoạn nặng hơn các răng hàm hàm dƣới cũng bị phá hủy, trong
khi do sự bảo vệ của lƣỡi, tuyến nƣớc bọt răng cửa hàm dƣới ít bị tổn thƣơng hơn.
Về lâm sàng sâu răng sớm đƣợc chia làm 3 giai đoạn nhƣ sau.28,29
- Mức độ nhẹ:
Tồn tại một hay nhiều tổn thƣơng riêng lẻ xảy ra ở các răng hàm và/ hoặc các
răng cửa. Nguyên nhân thƣờng do sự kết hợp giữa thức ăn thể rắn hoặc bán rắn dễ
gây sâu răng và tình trạng vệ sinh răng miệng kém. Số lƣợng răng bị ảnh hƣởng
thƣờng tăng lên khi các yếu tố trên tiếp tục đƣợc duy trì.
- Mức độ trung bình:
Các tổn thƣơng sâu theo chiều ngồi-trong xuất hiện ở các răng cửa hàm trên,
có thể có hoặc không các tổn thƣơng sâu răng răng hàm, phụ thuộc vào tuổi của trẻ,
giai đoạn của bệnh, và khơng có tổn thƣơng sâu ở răng cửa hàm dƣới.
- Mức độ nặng:
Tổn thƣơng xuất hiện trên hầu hết các răng bao gồm cả răng cửa hàm dƣới,
thƣờng gặp ở trẻ 3-5 tuổi. Dạng sâu răng này tiến triển rất nhanh và ảnh hƣởng đến
cả những bề mặt răng bình thƣờng vốn không bị ảnh hƣởng bởi sâu răng, nhƣ các
răng cửa hàm dƣới.


5
Sâu răng ở trẻ em thƣờng xuất hiện sớm và tiến triển nhanh chóng do đặc điểm
giải phẫu răng trẻ em với tổ chức men răng chƣa hoàn chỉnh, cũng nhƣ chế độ ăn
uống và vệ sinh răng miệng thiểu kiểm soát. Sâu răng lan nhanh do vậy nhiều răng bị
ảnh hƣởng ban đầu từ các răng cửa hàm trên sau đó đến các răng hàm sữa. 28,29

- Giai đoạn 1 (Giai đoạn ban đầu):
Tổn thƣơng ở giai đoạn này là những sự thay đổi màu sắc của men răng. Các

tổn thƣơng mất khoáng, đốm trắng trên bề mặt nhẵn các răng cửa sữa hàm trên, đơi
khi có thể chỉ là một đƣờng kẻ trắng đặc biệt có thể thấy tại vùng cổ răng ở mặt môi
hay mặt lƣỡi.
Thƣờng chỉ phát hiện đƣợc các tổn thƣơng này khi làm khô hồn tồn vì vậy
thƣờng bị bỏ qua bởi cha mẹ, hoặc ngay cả khi đi khám bác sỹ nha khoa.
Các tổn thƣơng chƣa gây cản trở sinh hoạt của trẻ do vậy không ảnh hƣởng
đến ăn uống, sinh hoạt, trẻ ăn ngủ bình thƣờng do vậy cân nặng ít khi thay đổi do
sâu răng.

- Giai đoạn 2:
Những tổn thƣơng mất khống nhƣ đốm trắng trên răng phát triển nhanh chóng,
phá hủy men răng, tạo thành xoang thƣờng hay gặp nhất ở vùng cổ, phía gần và mặt
nhai. Tổn thƣơng tiếp tục phá hủy làm ngà răng bị lộ ra, mềm màu vàng. Trên lâm
sàng biểu hiện là sự thay đổi màu sắc trên răng của trẻ. Trẻ sẽ có những phàn nàn với
các kích thích. Tuy nhiên ở tuổi này trẻ cịn hiếu động ham chơi, đơi khi những kích
thích thoáng qua dễ bị bỏ qua nhất là đối với các bậc cha mẹ ít chú ý.
Thƣờng ở giai đoạn này trẻ vẫn ăn uống bình thƣờng tuy nhiên trẻ bắt đầu lựa
chọn thức ăn, đồ uống ít gây kích thích hơn. Do đó cân nặng của trẻ có thể thay đổi
đáng kể.
Giai đoạn 1 và giai đoạn 2 nếu trẻ có đƣợc phát hiện sâu răng sớm thì thƣờng
ở các răng cửa hàm trên. Với các răng hàm sữa thƣờng bị bỏ qua, vì tâm lý trẻ
thƣờng lo sợ khi đi khám răng do đó khơng đƣợc khám tỉ mỉ. Làm cho tỷ lệ sâu
răng thực tế ở trẻ em giảm, không tƣơng xứng với thực tế lâm sàng.


6

- Giai đoạn 3:
Các tổn thƣơng sâu răng bắt đầu lan rộng, lan sâu và có biểu hiện kích thích
tủy răng. Trẻ bắt đầu kêu đau nhức răng, những cơn đau xuất hiện tự phát, cƣờng độ

và mức độ đau tăng lên nếu không đƣợc xử lý kịp thời. Ở giai đoạn này cơn đau đã
ảnh hƣởng đến sinh hoạt ăn uống của trẻ. Đau làm cho trẻ không ăn đƣợc, hoặc trẻ
ngại ăn vì thức ăn rắt vào kẽ các răng sâu làm cho đau tăng nên thậm chí có trẻ sợ
ăn. Do vậy, ở giai đoạn này cân nặng của trẻ bắt đầu bị ảnh hƣởng, có thể giảm cân.

- Giai đoạn 4:
Sâu răng tiến triển mạnh, phá hủy theo chiều đứng dọc, phá hủy men ngà. Với
các răng cửa thƣờng đã hoại tử, các răng hàm sữa ở giai đoạn kích tủy phản ứng bởi
những cơn đau buốt. Giai đoạn này cũng ảnh hƣởng đến ăn uống sinh hoạt của trẻ,
trẻ ăn uống kém thậm chí ngủ kém.

Hình 1.1. Sâu răng giai đoạn sớm

Hình 1.2. Sâu răng giai đoạn muộn

1.1.3. Sinh lý bệnh sâu răng
1.1.3.1. Bệnh căn sâu răng
Sâu răng đƣợc cho là sự mất cân bằng giữa 2 q trình huỷ khống và tái
khống. Khi đó các yếu tố gây mất ổn định mạnh hơn các yếu tố bảo vệ cho mơ
răng.21,28,30,31
- Sự huỷ khống.
Sự chuyển muối khoáng quá nhiều từ men ra dịch miệng trong thời gian dài
sẽ gây tổn thƣơng tổ chức cứng của răng. Các matrix protein chƣa bị huỷ thì thƣơng
tổn có khả năng hồi phục nếu muối khoáng từ dịch miệng và cơ thể lắng đọng trở
lại. Khi các matrix protein đã bị huỷ thì sâu răng khơng thể hồi phục đƣợc.21


7
Các thành phần tinh thể men răng có khả năng đề kháng lại mức giảm pH
khác nhau: ở mức pH < 5.5 Carbonat, Hydroxyapatite (Ca10(PO4)6(OH)2) cùng

CaF2 và các muối kim loại khác bị hòa tan, Fluorapatite bền vững hơn chỉ tan khi
pH giảm tới mức < 4.5. Do sự mất khống khơng đồng đều này mà khung protein
và tinh thể Fluorapatite bền vững hơn, phần còn lại chƣa bị tan trở thành khung đỡ
cho sự tái khoáng trở lại.28
Sự giảm độ pH dẫn tới sự hủy khoáng men răng gây tăng khoảng cách giữa
các tinh thể Hydroxyapatite và hƣ hỏng các tinh thể này, mất khoáng bắt đầu ở dƣới
bề mặt men, tổn thƣơng lâm sàng đƣợc coi là sâu răng giai đoạn sớm khi lƣợng
khoáng chất mất >10%.30,31
Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc và cộng sự đã nghiên cứu thực nghiệm trên 60 răng vĩnh
viễn của ngƣời Việt Nam đánh giá sự hủy khống hình thành tổn thƣơng sâu răng giai
đoạn sớm đặc biệt là sự khác biệt giữa tổn thƣơng ICDAS 1 và ICDAS 2.32
- Sự tái khoáng:
Ở điều kiện sinh lý bình thƣờng, trong mơi trƣờng nƣớc bọt các ion Canxi,
phosphate ở nồng độ bão hòa với các thành phần khoáng chất của men răng và kết
quả là các ion này lắng đọng trên bề mặt men răng hoặc là đƣợc tái lắng đọng trên
khu vực men răng bị sói mịn. Đây là hiện tƣợng sinh lý bình thƣờng dƣới tác động
của dòng nƣớc bọt để bảo vệ cấu trúc của men răng.
Q trình tái khống ngƣợc với q trình hủy khống, xảy ra khi pH trung
tính, có đủ ion F-, Ca2+ và PO43- trong môi trƣờng nƣớc bọt sau các bữa ăn, vi khuẩn
(chủ yếu là Streptococcus mutans, Lactobacille và Antinomyces viscosus) lên men
các loại Carbohydrate, làm tích tụ acid ở mảng bám răng và gây nên sự mất muối
khoáng của men răng. Song song với hiện tƣợng hủy khoáng, cơ thể cũng tạo ra cơ
chế bảo vệ của nƣớc bọt.33
Cấu trúc răng giữ đƣợc sự ổn định do đƣợc cân bằng bởi hai q trình huỷ
khống và tái khoáng xảy ra trên bề mặt răng và trong môi trƣờng nƣớc bọt quanh
răng theo thời gian thực. Khi nồng độ pH của nƣớc bọt quanh răng giảm xuống dƣới
mức 5.5, tốc độ huỷ khoáng nhanh hơn tốc độ tái khống. Mơi trƣờng acid đã làm
mất cấu trúc men hoặc ngà răng ở trên một vùng nào đó của thân răng khi tồn tại



8
đồng thời cả 3 yếu tố tạo ra acid: Vi khuẩn, Carbonhydrate và Thời gian thực.33,34
Sâu răng đƣợc hiểu là một bệnh đa nguyên nhân với những thay đổi bắt đầu ở màng
sinh học có sự tham gia của dịng chảy PH, thành phần nƣớc bọt và thức ăn đặc biệt
là những loại thực phẩm (thực phẩm dạng đặc, dạng lỏng) chứa đƣờng, cùng với
thời gian thực mà vi khuẩn và đƣờng lƣu giữ trên bề mặt răng, với những trẻ có thói
quen ăn vặt thƣờng xuyên nhiều lần trong ngày và khoảng cách thời gian càng xa
với thời điểm vệ sinh răng miệng thì nguy cơ sâu răng cao hơn.35
1.1.3.2. Các yếu tố tham gia vào quá trình sâu răng là:
Sơ đồ của Fejerskov và Manji phân loại các yếu tố thành “các yếu tố quyết
định” và “các yếu tố gây nhiễu”. Yếu tố quyết định là yếu tố có tác động đến q
trình gây sâu răng, đó là các thành phần có sự tƣơng tác với nhau để dẫn đến sự hủy
khoáng của men răng. Giữa các cá nhân khác nhau có các yếu tố quyết định tƣơng tự
nhƣ nhau nhƣng có biểu hiện tình trạng sâu răng khác nhau có thể đƣợc giải thích bởi
các thành phần đƣợc gọi là các yếu tố gây nhiễu và đƣợc đặt ở vịng trịn ngoại vi.36

Hình 1.3. Cơ chế bệnh sinh gây sâu răng của Fejerskov và Manji37


9
Các yếu tố chính:
Vi khuẩn: Có hàng trăm vi khuẩn trong miệng một số trôi nổi tự do trong
miệng, một số bị đẩy ra khỏi miệng bởi dòng chảy nƣớc bọt hoặc bị đẩy xuống
đƣờng tiêu hóa. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng chỉ có hai loại vi khuẩn
chính gây sâu răng là: Streptococcus mutans và Lactobacillus, bới những thụ thể
trên bề mặt răng giúp chúng bám vào cấu trúc răng và tạo một khung (matrix), tích
tụ lại trên bề mặt răng.38 Vi khuẩn chuyển hóa đƣờng thành acid, khi acid tăng lên
làm pH giảm xuống mức 5,5 thì hiện tƣợng hủy khống xảy ra. Tốc độ huỷ khoáng
lúc này xảy ra vƣợt xa khả năng tái khoáng trên bề mặt men của môi trƣờng nƣớc
bọt quanh răng. Kết quả là tạo ra một lỗ sâu trên vùng thân răng đó, khởi đầu là một

vùng men răng đốm phấn trắng nhƣng dần dần sẽ phát triển tăng dần kích thƣớc và
chuyển thành một xoang trống trên thân răng có màu nâu hoặc đen. Sau khi men
răng bị ăn mịn thành lỗ, vi khuẩn và thức ăn càng có điều kiện bám vào, acid càng
đƣợc tạo ra nhiều hơn, tổ chức cứng (men và ngà) càng bị phá hủy, lỗ sâu đƣợc mở
rộng và tiến về phía tủy răng.
Mảng bám:
Mảng bám vi khuẩn: là nguyên nhân chính của sự lên men carbohydrates thức
ăn, đồ uống để trở thành ion acid trên bề mặt răng. Hiệu quả của chất đệm nƣớc bọt
của lƣợng acid này thì tỷ lệ nghịch với chiều dày mảng bám.21,28
Nƣớc bọt: nƣớc bọt cũng là yếu tố quan trọng trong việc kiểm soát khả năng
xảy ra sâu răng và tốc độ sâu răng.28,36 Nƣớc bọt giữ một vai trò quan trọng trong
việc bảo vệ răng chống lại sự tấn công của acid. Lƣu lƣợng nƣớc bọt và sự làm sạch
miệng ảnh hƣởng trong việc lấy đi các mảnh vụn thức ăn và các vi sinh vật. Khi lƣu
lƣợng nƣớc bọt ở mức độ cao cũng có thể lấy đi một phần lƣợng fluor trên răng, cho
nên cần tăng lƣu lƣợng nƣớc bọt đòi hỏi ở mức tối đa cho việc bảo vệ răng.39,40
Chất nền: bản thân vi khuẩn khơng tự gây sâu răng nếu khơng có tồn tại đồng
thời các yếu tố nhƣ chất đƣờng và thời gian thực. Đã có những bằng chứng đầy đủ
chứng minh rằng các loại đƣờng (sucrose, glucose, fructose) và các loại carbonhydrate
có thể lên men đóng vai trị quan trọng trong quá trình khởi phát và diễn biến của bệnh
sâu răng, trong đó sucrose là thực phẩm gây sâu răng đáng chú ý nhất.21,36
- Thời gian thực: Sâu răng chỉ phát triển khi phản ứng sinh acid kéo dài và lặp


10
đi lặp lại. Tỷ lệ xuất hiện sâu răng liên quan tới độ đậm đặc, độ dính, cách thức và
tần suất sử dụng đƣờng hơn là tổng lƣợng đƣờng tiêu thụ. Sử dụng đƣờng và đồ
uống có đƣờng thƣờng xuyên dễ sâu răng hơn tổng lƣợng đƣờng ăn trong 1 lần.41,42
Một số yếu tố khác
Đánh răng bằng kem đánh răng có fluor hóa đã đƣợc nhiều nƣớc cơng nhận là
yếu tố quan trọng để bảo vệ răng. Mối liên quan giữa tần suất đánh răng và giảm sâu

răng đƣợc giải thích qua việc bổ sung fluor và việc loại bỏ mảng bám răng bằng biện
pháp cơ học.41,43,44 Ở các nƣớc Châu Âu, đặc biệt là ở các quốc gia Bắc Âu, nhấn
mạnh vào việc đánh răng nhƣ là phƣơng pháp phòng ngừa sâu răng duy nhất; Việc sử
dụng kem đánh răng với fluor đƣợc coi là biện pháp phòng ngừa tốt nhất tại chỗ.45
Ngoài ra, các yếu tố kinh tế xã hội, thu nhập của gia đình, trình độ học vấn, lối
sống, hành vi, vệ sinh răng miệng, thói quen ăn uống, địa vị xã hội, hay là một số
bệnh tật, rối loạn thể chất và tinh thần đều có sự ảnh hƣởng đến tình trạng sâu răng,
điều này đã đƣợc chứng minh qua nhiều nghiên cứu.45,46
1.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng
1.1.4.1. Phân loại theo mức độ tổn thương
Năm 1997, tác giả Pitts đƣa ra phân loại sâu răng theo mức độ tổn thƣơng,
bằng việc sử dụng hình ảnh núi băng trôi nhƣ sau.47
D0: Không phát hiện tổn thƣơng trên lâm sàng.
D1: Tổn thƣơng phát hiện trên lâm sàng, bề mặt men răng giữ nguyên cấu trúc.
D2: Tổn thƣơng phát hiện trên lâm sàng (tổn thƣơng chỉ giới hạn ở men răng).
D3: Tổn thƣơng phát hiện trên lâm sàng khi đã tổn thƣơng vào ngà răng.
D4: Tổn thƣơng vào tủy răng.
1.1.4.2. Phân loại sâu răng sớm theo hiệp hội nha khoa nhi khoa Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng sớm: dựa theo định nghĩa của Viện Hàn lâm
Nha khoa trẻ em Hoa Kỳ.4,27,28
+ Có sự hiện diện của một hay nhiều tổn thƣơng sâu, mất răng do sâu hay
miếng trám trên bất kỳ răng sữa nào.
+ Xảy ra ở trẻ em độ tuổi từ sơ sinh đến 71 tháng tuổi.


11
1.1.4.3. Phân loại theo ICDAS
ICDAS là một hệ thống đƣợc WHO đƣa ra năm 2005, nhằm phát hiện, đánh
giá và chẩn đoán đƣợc sâu răng từ các giai đoạn sớm qua khám và quan sát bằng
mắt thƣờng. Hệ thống ICDAS bao gồm: hệ thống tiêu chí phát hiện sâu răng

ICDAS, hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt động của sâu răng ICDAS và hệ thống chẩn
đoán sâu răng.48
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS II
Mã số

Mô tả

0

Lành mạnh

1

Đốm trắng đục (sau khi thổi khô 5 giây)

2

Đổi màu trên men (răng ƣớt)

3

Vỡ men định khu (khơng thấy ngà)

4

Bóng đen ánh lên từ ngà

5

Xoang sâu thấy ngà


6

Xoang sâu thấy ngà lan rộng (>1/2 mặt răng)

1.1.4.4. Phân loại theo ICCMS TM.
Hệ thống ICCMSTM cung cấp một phƣơng pháp tiêu chuẩn hóa để phân loại và
quản lý sâu răng tồn diện, nhƣng hồn tồn thừa nhận rằng có nhiều cách khác
nhau để triển khai các hệ. ICCMS ™ xây dựng dựa trên hệ thống ICDAS dựa trên
bằng chứng để xác định giai đoạn sâu răng. Đồng thời duy trì cách tiếp cận linh hoạt
của ICDAS.21,22,28,40
Theo hệ thống đánh giá, phát hiện và quản lý sâu răng quốc tế ICCMSTM:22
mức độ tổn thƣơng sâu thân răng đƣợc đánh giá theo các mã số từ 0 đến 3, với mã
số càng lớn thì tổn thƣơng sâu thân răng càng lan rộng, và đƣợc phân loại ra ba
nhóm chính theo bảng dƣới đây:21,35


12
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICCMS

số

Hình ảnh

Giai đoạn

Mơ tả
Bề mặt răng ngun vẹn không quan sát thấy

Bề mặt

0

biểu hiện của sâu răng (không có hoặc khơng

ngun vẹn chắc chắn có những biến đổi về độ trong của
(ICDAS 0)

men răng) trong điều kiện quan sát khi đã làm
sạch và sau khi thổi khô bề mặt (5 giây)
Những biến đổi đầu tiên hoặc rõ ràng trên
bề mặt men răng: ví dụ nhƣ màu sắc đục của

1

Giai đoạn

men hoặc đổi màu men (điểm trắng trên bề mặt

đầu

và/hoặc đổi sang màu nâu), không thỏa mãn

(ICDAS 1

các tiêu chí của bề mặt răng bình thƣờng

và 2)

(ICDAS 1 và 2), đồng thời chƣa có những lỗ
thủng bề mặt hay các biến đổi làm tối màu của

ngà bên dƣới
Hiện diện đốm trắng hoặc nâu trên bề mặt/

2

Giai đoạn

mất men giới hạn mà không kèm theo lộ ngà

giữa

bên dƣới (ICDAS 3) hoặc có sự đổi màu của

(ICDAS 3

ngà bên dƣới (ICDAS 4) mà sự đổi màu này

và 4)

chắc chắn có nguồn gốc từ bề mặt mà ta đang
xem xét.

Giai đoạn
3

sâu nặng
(ICDAS 5
và 6)

Lỗ sâu hiện diện rõ ràng: Men bị đục hoặc

đổi màu cùng với lộ ngà răng bên dƣới (ICDAS
5 hoặc 6)


13
1.1.5. Chẩn đốn sâu răng
Có nhiều phƣơng pháp đƣợc áp dụng để chẩn đốn sâu răng nói chung và sâu
răng giai đoạn sớm nói riêng, mỗi phƣơng pháp có một ngƣỡng chẩn đoán và tiêu
chuẩn chẩn đoán khác nhau.47-49
Quan sát bằng mắt thường: độ đặc hiệu 90% nhƣng độ nhạy trung bình hoặc
thấp 0,6-0,7.
Thăm khám bằng thám trâm: tìm dấu hiệu mắc thám trâm, có độ đặc hiệu cao
nhƣng độ nhạy vẫn thấp.

Hình 1.4. Thăm khám bằng thám trâm
* Nguồn: Ross G (1999)50
1.1.5.1. Phương pháp phát hiện dựa trên phép đo dịng điện (ECM- Electronic
Caries Monitor).
Phƣơng pháp chẩn đốn này dựa trên sự thay đổi điện trở với độ nhạy và độ
đặc hiệu của ECM là 0.78 và 0.80 cho việc chẩn đoán các tổn thƣơng sâu ngà và
0.65 và 0.73 cho các tổn thƣơng sâu men.50
Thiết bị ECM sử dụng tần số cố định một chiều, có thể thực hiện ở mặt nhai
hoặc trên bề mặt nhẵn của răng. Khi đo các đặc tính điện ở một vị trí đặc biệt trên
răng, đầu thăm dò ECM đƣợc đặt trực tiếp vào vị trí đó và dọc theo hố rãnh mặt
nhai hoặc trên bề mặt răng, thời gian 5 giây cho một chu kỳ đo lƣờng. Kết quả sẽ
đƣợc chuyển từ đầu thăm dò vào một hệ thống lƣu trữ số liệu qua các lần đo, từ đó
sẽ cung cấp thông tin đặc trƣng của tổn thƣơng. Khi khám răng đầu thăm dò sẽ
đƣợc đặt vào mặt răng cần đo, và một đầu là một điện cực thƣờng là một thanh kim



×