Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Báo cáo thí nghiệm công nghệ CNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.89 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
-----***-----

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CƠNG NGHỆ CNC

GVHD

:

Sinh viên thực hiện

:

MSSV

:

Lớp

:

SDT

:

Hà Nội – 2018


BÁO CÁO THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ CNC


Phụ lục
Mở đầu………………………………………………………. Trang 2
Đề bài ……………………………………………………….. Trang 4
I.
1.
2.
II.
1.
2.

Khả năng công nghệ của máy Turn và Mill 55 …….. Trang 3
Khả năng công nghệ của máy Turn…………………… Trang 3
Khả năng công nghệ của máy Mill 55………………... Trang 5
Cách lấy gốc phôi, dao trên máy Tiện và Phay……. Trang 7
Cách lấy gốc phôi trên máy Phay ……………………. Trang 7
Cách lấy gốc dao, gôc phôi trên máy Tiện …………… Trang 11

Trang 1


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC

Mở Đầu
Một trong những thành tựu của khoa học kĩ thuật là tự động hóa sản xuất.
Phương thức cao của tự động hóa sản xuất là sản xuất linh hoạt (dây truyền mềm)
.Và đặc biệt là trong dây truyền sản xuất linh hoạt thì máy điều khiển số CNC
đóng một vai trị quan trọng. sử dụng máy CNC cho phép giảm khối lượng gia
công chi tiết, nâng cao độ chính xác và hiệu quả kinh tế đồng thời cũng rút ngắn
được chu kì sản xuất. Với nhiều ưu điểm và lợi ích đó máy CNC đã nhanh chóng
được ứng dụng phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí của nước ta hiện nay.

Và để sử dụng các máy CNC một cách hiệu quả nhà công nghệ khơng phải chỉ
biết lập quy trình cơng nghệ với từng loại chi tiết mà cịn phải có khả năng lập
trình nhanh chóng và chính xác.
Với u cầu trên mơn học “Công nghệ CNC” được đưa vào giảng dạy nhằm
cung cấp cho sinh viên viên các về cách lập trình, hiểu được các mã G-Code, các
phương pháp lập trình trên một số loại máy loại máy điều khiển số: Tiện, Phay,
Khoan….Và giúp cho sinh viên có thể tự lập trình được mã code để gia công cho
một chi tiết không quá phức tạp. Bên cạnh phần chính trên mon học còn cun
caaos them cho sinh viên kiến thức về các loại dụng cụ cắt, các trạng bị công
nghệ và giới thiệu tính hiệu quả kinh tế khi ta sử dụng máy điều khiển số CNC.

Trang 2


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC
I.
1.

Khả năng công nghệ của máy Turn và Mill 55
Khả năng công nghệ của máy Turn.

Tiện là phương pháp gia công phổ biến trong gia cơng cơ khí, thường dung gia
cơng các chi tiết dạng tròn xoay dựa trên chuyển động cắt là chuyển động quay
của trục chính (là trục kẹp phơi) và chuyển động chạy dao (Ăn dao ngang và ăn
dao dọc) do đài gá dao thực hiện.
a)

Khả năng tạo hình.

Tiện có thể gia công được nhiều bề mặt khác nhau như các mặt trịn xoay

trong và ngồi, tiện mặt đầu, các loại ren, các bề mặt cơn, các bề mặt định hình…

 Tiện mặt trịn xoay trong và ngồi.
Tiện mặt ngồi để gia công các chi tiết dạng trụ trơn, trụ bậc với phơi trên trục
chính quay trịn tạo chuyển động cắt và dao tịnh tiến dọc và ngang trục làm
chuyện động ăn dao.

Với chi tiết có tỉ số L/d <5 ta có thể chỉ cần kẹp trên mâm cặp còn với chi tiết
có L/d>5: để tang độ cứng vững ta cần sử dụng ụ chống tâm hoặc hơn nữa là
luynet.
Tiện mặt tròn trong để gia công mở rộng các lỗ đã được khoan sẵn hoặc để sửa
độ lệch tâm cho các lỗ khoan đối đầu với các chi tiết có độ dày lớn. Độ cứng
vững của dao tiện trong thấp hơn dao tiện ngồi. Tiện lỗ ngồi ra cịn dung cho
các lỗ phi tiêu chuẩn, lỗ ngắn …Và dao tiện trong có góc sau llowns hơn góc sau
của dao tiện ngồi.

Trang 3


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC


Tiện mặt đầu: Phôi trên trục chính quay
trịn tạo chuyển động cắt, dao tịnh tiến
ngang trục tạo chuyển động đi dao ăn hết
bề mặt cần gia công. Thông thường dao sẽ
tạo với mặt phảng gia cơng góc từ 7-10 độ
(Khi tiện cần đảm bảo dao ngang tâm
phơi).




Tiện ren (ren trong và
ren ngồi): Để tạo ra
chuyển động chạy dao
thì dao phải chuyển động
đồng thời theo cả 2
phương ngang và dọc
trục. Có 2 cách tiến dao:




Tiến dao hướng
kính: Đặc điểm là
tất cả các lưỡi cắt
đều tham gia nên độ bóng sẽ tốt hơn nhưng khó thốt phoi, lực cắt
lướn nên năng suất thấp.
Tiến dao theo phương hướng nghiêng: Dễ thốt phoi, lực cắt khơng
lớn nên năng suất cao hơn nhưng ngược lại độ bóng thấp hơn.

 Để đảm bảo năng suất cần kết hợp cả 2 phương pháp tiến dao trên.

 Tiện mặt cầu: Trục chính mang
phơi tạo chuyển động cắt, dao
được gắn trên trục mang dao và
có thể quay góc 360 độ để gia
cơng được mặt cầu.
 Tiện định hình: Là khi dao tiện
có hình dạng giống với biên

dạng của chi tiết hoặc có thể
theo phương pháp dưỡng chép
hình (Dao di chuyển trên dưỡng có hình dạng giống với biên dạng của chi
tiết gia công)

Trang 4


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC
b)

Khả năng đạt độ chính xác cao khi tiện.

Độ chính xác của máy tiện phụ thuộc vào:


2.

Độ chính xác của máy gồm: Độ đảo trục chính, độ song song giữa

tâm ụ động và trục chính
 Tình trạng dụng cụ và tay nghề cơng nhân…
Khả năng công nghệ của máy Phay – Mill 55.

Phay là phương pháp gia cơng mà ở đó dụng cụ cắt sẽ quay tròn tạo chuyển
động cắt. Chuyển động chạy dao thường do bàn máy đảm nhiệm.
Phay có thể gia cơng được nhiều bề mặt khác nhau bằng các dao khác nhau
như sau:

 Phay mặt đầu (phay mặt phẳng): Khi phay mặt đầu ta có thể dung dao phay



trụ, dao phay mặt đầu, dao phay ngón hoặc dao phay đĩa.
Dao phay mặt đầu:
• Dao lớn, độ cứng vững cao nên năng suất tăng.
• Có nhiều lưỡi dao: Nên ít phải thay dao khi 1 trong các lưỡi bị
mòn.

Trang 5

BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC




Dao phay trụ: Có 2 kiểu phay là phay thuận và phay nghịch.
• Phay thuận: Là lượng ăn phơi sẽ đi từ lớn đến nhỏ (Chiều quay
của dao cùng hướng tiến của dao) Quá trình cắt sinh va đập
nhưng chất lượng bề mặt tốt. Dao có xu hướng ấn chi tiết xuống


bàn máy.
Phay nghịch: Là khi lượng ăn phơi đi từ nhỏ đến lớn và có xu
hương hất chi tiết lên khỏi bàn máy nhưng quá trình cắt lại êm

và ít va đập.
 Phay các mặt trụ trịn xoay.
Ta có thể dung phay để phay các
mặt trụ tròn xoay trên nguyên tắc cả
dao và phôi cùng quay.


 Phay biên dạng: Dùng dao phay
ngón để phay biên dạng, Dao quay trịn tạo chuyển động cắt, bang dao
thực hiện chuyển động theo phương x, y để đi được biên dạng cần thiết
(dao cũng có thể di chuyển theo phương z khi gia công các biên dạng 3D).
 Phay rãnh then: Thường dùng dao phay ngón, đây có thể coi là trường hợp
đơn giản của phay biên dạng.

Trang 6

BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC
II.
1)

Cách lấy gôc dao, gốc phôi trên máy tiện và phay.
Các lấy gốc phôi trên máy Phay.

Điểm gốc phôi của chi tiết là điểm mà từ đó để ta tính ra tọa độ của các điểm
còn lại của chi tiết. Việc lựa chọn này giúp việc xác đinh tọa độ gia công một
cách dễ dàng, thuận tiện theo cách ta tính mà máy vẫn có thể hieur được nhờ việc
khai báo gôc phôi.
Điểm gốc phôi thường thỏa mãn các yêu cầu sau:


Thường là điểm trên chi tiết gia công.
Thường là điểm trên mặt cao nhất của chi tiết.





 Cách xác định gốc phôi như thế nào?
Sau đây là 2 cách lấy gốc phôi thông dụng:



Ta

xác

đinh theo

quy tắc 3T.
Quy tắc 3T

= Trên –

Trước



Trái tức là

gơc

phơi sẽ là

điểm thuộc

mặt trước


góc

trên

bên

trái

của

phơi.



các

bước

thực

hiện như

điểm

sau:
Xác định



tọa đọ theo trục X: Ta di chuyển trục chính xuống cách phơi khoảng

5mm. Sau đó di bàn máy theo chiều dương trục X (di chuyển sang
bên phải) sao cho đến khi dao nằm ở ngoài phạm vi chi tiết  Hạ
dao xuống  Di chuyển bàn máy theo chiều X âm (Từ phải sang
trái) Di chuyển từ từ (Dùng chế độ định khoảng) soa cho đến khi
dao vừa tiếp xúc với phơi thì ta dừng lại  Tại điểm đó ta xét X=0 
Di chuyển bàn máy theo chiều dương trục X một khoảng đúng bằng
bán kính của dao (Do điểm lập trình là điểm tâm của dao). Sau đó
ta lấy giá trị tọa độ X trên hệ tọa độ máy (Machine) để nhập vào
G54 hoặc từ G55-G59.

Trang 7

BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC




Xác định tọa đọ theo trục Y: Nhấc dao lên khỏi phôi khoảng 5mm.
Di chuyển bàn máy theo chiều dương trục Y (tiến vào phía xa người
điều khiển máy) sao cho đến khi dao nằm ngồi phạm vi của phơi 
Hạ dao xuống dưới mặt trên của phôi  Di chuyển bàn máy theo
chiều âm của Y từ từ (dung chế độ định khoảng) sao cho dao vừa
tiếp xúc với phơi (dao cào đi một lớp mỏng của phơi) thì dừng lại 
Tại đó ta xét Y=0  Sau đó rút dao lên cao hơn mặt trên của phôi 
Cho bàn máy đi theo chiều Y dương một đoạn đúng bằng bán kính
của dao. Tại đây ta lấy tọa độ Y trệ hệ Machine để nhập vào địa chỉ
G ta vừa chọn.

Trang 8


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC




Xác đinh tọa độ Z: Ta chỉ cần hạ từ từ dao xuống (có thể dung
chế độ định khoảng) cho đến khi dao vừa tiếp xúc (dao quét đi

lớp mỏng ở mặt trên của phơi) thì dừng lại. Tại đó ta lấy tọa độ Z
ở hệ tọa độ máy Machine đê nhập vào địa chỉ G muốn lưu trữ.

Trang 9

BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC




Sau khi xét xong tọa độ của các trục thì ta tiến hành kiểm tra lại
xem qúa trình xét gốc đã đúng chưa ta làm như sau: Chuyển sang
chế độ MDI chạy từng câu lệnh để soạn thảo caho máy chạy thử

kiểm tra điểm gốc phôi.

VD: Câu lệnh kiểm tra như sau: G90 G54 G00 X0 Y0 Z10;
S2000 M03;
( Ở trên ta giả sử khi khai báo gốc phôi ta lưu vào G54)
 Câu lệnh trên có nghĩa là cho dao chạy đến tọa độ cách gốc phôi
theo phương Z một khoảng bằng 10mm. Rồi khởi động trục chính



quay theo chiều kim đồng hồ.
Sau khi soạn thảo xong câu lệnh  Ta Reset cho con trỏ về đầu chương
trình rồi cho chạy. Nếu kết quả sau chạy dao ở tọa độ kể trên tức là việc
xét gốc phôi là chuẩn xác.

 Khi chạy kiểm tra ta nên để núm điều chỉnh tấc đọ khoảng 4-5% để phòng
khi ta chọn sai gốc thì có thể kịp phản ưng cho dừng máy để tránh xảy ra va
chạm.

 Điểm thứ hai ta thường chọn là điểm tâm mặt trên của phôi. Cách xác định
như sau:
 Xác định tọa độ X: Để dao cách mặt trên của phôi khoảng 5mm, di
chuyển bàn máy theo phương X dương sao cho dao nằm ngoài phạm
vi của phôi, hạ dao xuống di bàn máy theo hướng âm X sao cho vừa
chạm vào phơi thì dừng lại. Tại đây ghi tọa độ X ở Machine lại rồi rút
dao lên. Đưa bàn máy di chuyển theo chiều âm X sao cho dao nằm
ngồi phạm vi phơi rồi hạ dao xuống  Đưa bàn máy theo chiều X
dương đến khi dao chạm vào phơi thì dừng lại. Tại đây ghi lịa giá trị
X trên hệ Machine  Sau đó cộng 2 giá trị thu được rồi chia đôi đi.
Giá trị thu được cho vào địa chỉ G muốn lưu trữ, đó là tọa độ X của
gốc phơi.

Trang 10

BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC






Xác định tọa độ Y: Thực hiện tương tự như xách xác định tọa độ X.
Xác đinh tọa độ Z: Đưa dao xuống bề mặt trên của phôi, khi gần tiếp
xúc mặt trên thì ta dùng chế độ định khoảng để đảm bảo độ chính xác.
Hạ dao cho đến tiếp xúc mặt trên rồi dừng lại. Lấy giá trị của Z trên
hệ tọa độ máy Machine để nhaaph vào địa chỉ G muốn lưu trữ.

 Sau khi nhập xong ta cũng chuyển sang chế độ MDI để kiểm tra lại việc lấy
gốc phôi.
 Trên đây là điểm gốc phôi thường được chọn khi gia công phay và cách
bước xác định. Sau đây sẽ là phần xác định gốc phôi của máy Tiện.
Cách xác định gốc dao, phôi trên máy Tiện.
Thông qua việc đặt điểm “0” chi tiết (kí hiệu W) ở trên máy ta có được sự phù
2)

hợp giữa điểm “0” trên bản vẽ và của chi tiết. Nhờ vậy các kích thước trên bản vẽ
có thể dung để lập trình trực tiếp.

Điểm “0”

của chi tiết được

xác địn dựa

trên vị trí của

điểm “0” trên

máy. Điểm M của


máy thường

nằm

chính và cắt mặt phẳng là mặt đầu của trục chính, trên đó co mâm cặp.

Trang 11

trên

trục


BÁO CÁO THỰC HÀNH - CAD/CAM/CNC
Qua các thao tác dưới đây ta sẽ xác định được khoảng cách từ điểm “0” máy
đến điểm “0” chi tiết (Zw). Đây sẽ là tọa độ ta nhập vào ơ G54-G59. Các bước
như sau:


Đóng mạch trục chính quay. Chuẩn bị dao dung để xác đinh điểm “0” vào
vị trí phù hợp trên đầu dao Revonver (đảm bảo không gian khi quay dao



để không xảy ra va chạm).
Cho mũi dao chạm vào mặt đầu của chi tiết để lấy một vạch dấu (Cho dao
tiến cẩn thận – dùng chế độ định mức để cho đến khi nó cắt được 1 vạch




làm dấu trên chi tiết).
Nhập một lượng dư mặt đầu (ví dụ 0.5mm) vào hệ điều khiển CNC tiếp



theo bấm nút về 0.
(Lượng dư dùng để tiện phẳng mặt đầu với z=0)
Trên cơ sở đóm hệ điều khiển CNC ghi nhớ lại giá trị dịch chuyển điểm
“0” Zw, nhờ vậy điểm 0 chi tiết được đinh nghĩa rõ ràng vì tọa độ X của



nó bằng 0 và nằm trên trục chính.
Do có lượng dư sẵn mà mặt đầu phải được tiện phẳng. Điều đó cần đọc
quan tâm khi thiết lập chương trình gia cơng NC.

 Như vậy việc xác định gốc phơi được hồn thành ta chỉ cần lưu vào ô nhớ và
khai báo trong chương trình gia cơng.
Bên đây là vị trí thuận lợi của điểm gốc phôi trên máy phay và tiện CNC:

Trang 12



×