Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

So sánh 5 bản hiến pháp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.38 KB, 16 trang )

SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
ÊU CHÍ

2. 1.

HIẾN PHÁP

HIẾN PHÁP

HIẾN PHÁP

1946

1959

1980

Sau chiến thắng

Thắng lợi vĩ
đại của chiến
dịch Hồ Chí
Minh mùa xuân
1975 đã mở ra
một giai đoạn
phát triển mới
trong lịch sfí
cách mạng nước
ta nói chung, lịch
sfí lập hiến Việt
Nam nói riêng.


Đó là thời kỳ cả
nước độc lập,
thống nhất, cùng
thực hiện hai
nhiệm vụ chiến
lược chung là:
xây dựng CNXH
trong phạm vi cả
nước và bảo vệ
Tổ quốc Việt
Nam XHCN.
Ngày
18/12/1980, tại
kỳ thfí 7 Quốc
hội khố VI đã
chính thfíc thơng
qua Hiến pháp
mới

3. Cách mạng tháng

Hồn
cảnh
ra
đời

Tám năm 1945

lịch sfí Điện Biên


thành cơng, ngày

Phủ năm 1954,

2/9/1945 Chủ tịch

thực dân Pháp đã

Hồ Chí Minh thay

ký với Việt Nam

mặt Chính phủ

Hiệp định Giơ-

lâm thời đọc bản

ne-vơ

Tun ngơn độc

(20/7/1954),

lập khai sinh ra

miền Bắc được

nước Việt Nam


hoàn toàn giải

dân chủ cộng hịa.

phóng nhưng đất

4. Tại phiên họp đầu

nước cịn tạm

tiên của Chính

chia làm hai miền

phủ (3/9/1945),

Tại kỳ họp thfí 11

Hồ Chủ tịch đề ra

Quốc hội khóa I,

sáu nhiệm vụ cấp

ngày 31/12/1959,

bách của Chính

Hiến pháp sfía


phủ, mà một trong

đổi được thơng

sáu nhiệm vụ cấp

qua và ngày

bách đó là tổ chfíc

01/01/1960 Chủ

tổng tuyển cfí để

tịch Hồ Chí Minh

bầu ra Quốc hội,

ký Sắc lệnh cơng

Quốc hội có

bố Hiến pháp

nhiệm vụ xây

này.

dựng và ban hành


HIẾN PHÁP 1992
(sửa đổi, bổ sung
2001)

HIẾN PHÁP 2013

Hiến pháp 1980
được xây dựng và
thơng qua trong
hồn cảnh đất nước
chan hịa khí thế
lạc quan, hào hùng
của Đại thắng mùa
xuân năm 1975, đất
nước ta sạch bóng
qn xâm lược.
Ngày 15/04/1992
tại kỳ họp thfí 11
Quốc hội khóa
VIII, Quốc hội đã
thơng qua Hiến
pháp 1992.
Để đảm bảo
thực hiện sự nghiệp
cơng nghiệp hóa,
hiện đại hố đất
nước do đại hội
Đảng lần thfí IX đề
ra, tại kỳ họp thfí 9
Quốc hội khóa X

(ngày 29/06/2001),
Quốc hội đã thơng
qua Nghị quyết
thành lập Uỷ ban
sfía đổi, bổ sung
một số Điều của
Hiến pháp 1992
gồm 22 thành viên
do Chủ tịch Quốc
hội Nguyễn Văn
An là chủ tịch.
Ngày 25/12/2001,

Các văn kiện khác
của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thfí XI
của Đảng đã xác
định mục tiêu, định
hướng phát triển
tồn diện, bền vững
đất nước trong giai
đoạn cách mạng
mới. Vì vậy, cần sfía
đổi Hiến pháp năm
1992 để bảo đảm đổi
mới đồng bộ cả về
kinh tế và chính trị,
xây dựng Nhà nước
pháp quyền Việt
Nam, hoàn thiện thể

chế kinh tế thị
trường định hướng
XHCN, bảo đảm tốt
hơn quyền con
người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của
cơng dân; xây dựng
và bảo vệ đất nước;
tích cực và chủ động
hội nhập quốc tế.
Ngày 28/11/2013,
tại kỳ họp thfí 6
Quốc hội khóa 13 đã
thơng qua Hiến pháp
2013, đánh dấu bước
phát triển mới về
chất lịch sfí lập hiến
Việt Nam.



bản Hiến pháp

Quốc hội thông qua
Nghị quyết số
51/2001/NQ QH10 để sfía đổi,
bổ sung lời nói đầu
và 23 Điều của
Hiến pháp 1992
nhằm thể chế hố

Nghị quyết Đại hội
Đảng lần thfí IX.

5. Ngày 9/11/1946,
tại kỳ họp thfí hai
của Quốc hội
khóa I (do cuộc
tổng tuyển cfí
ngày 06/01/1946
bầu) đã thơng qua
bản Hiến pháp
đầu tiên của nước
ta.

2. Cơ
cấu/
Bố
cục

Nội dung Hiến
pháp hết sfíc ngắn
gọn, súc tích, chỉ
có 3.385 từ, gồm
Lời nói đầu và 70
điều được phân bố
trong 7 chương:
Chương I (Chính
thể), Chương II
(Nghĩa vụ và
quyền lợi cơng

dân), Chương III
(Nghị viện nhân
dân), Chương IV
(Chính phủ),
Chương V (Hội
đồng nhân dân và
Ủy ban hành

Lời nói đầu, 10 Hiến pháp 1980
bao gồm Lời nói
chương, 112
đầu, 147 Điều
điều.
chia làm 12
chương.

Hiến pháp 1992
gồm lời nói đầu và
147 Điều chia làm
12 chương.

Hiến pháp năm 2013
có cấu trúc gồm: Lời
nói đầu, 11 chương
với 120 Điều.


chính), Chương
VI (Cơ quan tư
pháp) [14],

Chương VII (Sfía
đổi Hiến pháp)

3.
Lời
nói
đầu

Lời nói đầu của
Hiến pháp 1946
xác định nhiệm vụ
của dân tộc ta
trong

giai

đoạn

này là: “Bảo toàn
lãnh

thổ, giành

độc lập hoàn toàn
và kiến thiết Quốc
gia trên nền tảng
dân chủ”.
Lời nói đầu cịn
xác định 3 ngun
tắc cơ bản xây

dựng Hiến pháp
là: Đồn kết tồn
dân khơng phân
biệt giống nịi, trai
gái, giai cấp, tơn
giáo; Đảm bảo các
quyền lợi dân chủ;


Thực

hiện

chính quyền mạnh
mẽ và sáng suốt

Lời nói đầu khẳng
định nước Việt
Nam là một nước
thống nhất từ
Lạng Sơn đến Cà
Mau, khẳng định
những truyền
thống quí báu của
dân tộc Việt Nam.
Lời nói đầu ghi
nhận vai trị lãnh
đạo của Đảng Lao
động Việt Nam
(nay là Đảng

Cộng sản Việt
Nam) đồng thời
xác định bản chất
của Nhà nước ta là
Nhà nước dân chủ
nhân dân dựa trên
nền tảng liên minh
công - nông do
giai cấp công nhân
lãnh đạo.

Lời nói đầu ghi
nhận những
thắng lợi vĩ đại
của nhân dân ta,
chỉ rõ tên các
nước đã từng là
kẻ thù xâm lược
nước ta
Xác định những
nhiệm vụ cách
mạng Việt Nam
trong Điều kiện
mới mà Đại hội
Đại biểu tồn
quốc lần thfí IV
(năm 1976) của
Đảng đề ra và
những vấn đề cơ
bản mà Hiến

pháp 1980 cần
thể chế hóa.

Lời nói đầu ghi
nhận những thành
quả của cách mạng
Việt Nam, xác định
những nhiệm vụ
trong giai đoạn
cách mạng mới và
xác định những vấn
đề cơ bản mà Hiến
pháp cần quy định.

Ghi nhận thành quả
của cách mạng Việt
Nam.
*

Thể

chế

hóa

Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.



của nhân dân.

4.

Nước Việt Nam là Nhà nước dân chủ

Nhà

nước Nhà

nước

Chế
độ

một nước dân chủ nhân dân
cộng hịa

chun chính vơ quyền xã hội chủ quyền xã hội chủ
sản
nghĩa của dân, do nghĩa

pháp Nhà

nước

pháp

dân và vì dân


Chín
h trị
5.
Kinh
tế,
văn
hóa,

hội,
an
ninh,
quốc
phịn
g

Khơng quy định Quy định thành Chia làm 3
chương rõ ràng:
riêng Chế độ Kinh
thành
chương chương
riêng
(Chương II, 13 tế( chương II),
Văn hóa giáo
Chế độ kinh tế tự điều)
dục, khoa học, kỹ
nhiên, tự do và Lần đầu tiên quy thuật( chương
III), Bảo vệ Tổ
quyền tư hữu tài định chế độ KT
quốc

sản cá nhân được theo CNXH, vạch XHCN(chương
đảm bảo quyền ra đường lối phát IV)
Nền kinh tế 2
triển KT
lợi(điều 12)
thành phần: KT
* Ghi nhận 4 hình
quốc doanh và
thfíc sở hữu: sở
KT tập thể
hữu nhà nước, sở 2 hình thfíc sở
hữu: sở hữu tồn
hữu tập thể, sở
dân và sở hữu tập
hữu của người lao thể
động riêng lẻ và
Quy định các
sở hữu của nhà tư chính sách về
văn hóa, xã hội:
sản dân tộc
phát triển giáo
* Đề cao vai trò
dục, tiếp thu tinh
hoa văn hóa thế
nên kinh tế quốc
giới (Điều 40);
doanh (Điều 12)
đẩy mạnh phát
triển khoa học kỹ
thuật (Điều 42),

khoa học tự
nhiên, khoa học

Bố cục giống HP Quy định tại 2
chương: KT, XH,
1980
Kinh tế quy định VH, GD, KH, Công

môi
tại Chương II với nghệ
15 điều.
* Điều 15,16 Hiến
pháp 1992 ghi nhận

trường( chương III),

Bảo
vệ
Tổ
quốc( chương IV)

3 hình thfíc sở hữu: Nền KT thị trường
sở hữu toàn dân, sở định hướng XHCN
với nhiều hình thfíc
hữu tập thể, sở hữu
sở hữu, nhiều thành
tư nhân và 6 thành
phần KT, KT nhà
phần kinh tế:
nước giữ vai trò chủ

Kinh tế Nhà nước.
đạo( điều 51, chương
Kinh tế tập thể.
II)
Kinh tế cá thể, tiểu
Quy định về bảo vệ
chủ.
Kinh tế tư bản tư
nhân.
Kinh tế tư bản Nhà
nước.
Kinh tế có vốn đầu

môi trường


xã hội, khoa học
kỹ thuật (Điều
43).
Và đường lối bảo
vệ tổ

tư nước ngồi.
* Thực hiện chính
sách mở cfía, thu
hút đầu tư nước
ngoài. (Điều 25)
=> Chuyển từ nền
kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp

sang nền kinh tế thị
trường định hướng
Xã hội chủ nghĩa.
* Tiếp thu, bảo tồn
các giá trị văn hóa,
phát triển tư tưởng
phong cách Hồ Chí
Minh (Điều 30);
Đặc biệt chú trọng
phát triển giáo dục,
xem đây là quốc
sách hàng đầu
(Điều 35) cũng như
tăng cường phát
triển khoa học và
công nghệ (Điều 37
) => Đây là 1 chính
sách tiến bộ, phù
hợp với xu thế
chung của thời đại,
đảm bảo sự phát
triển cho quốc gia.

6.
Quyền

Được quy định Được quy định ở Chương V, 32 Được quy định tại Quy định tại Chương
đầy đủ trong
điều, 29 quyền
II, gồm 36 điều với



con
người,
quyền
cơng
dân

chương 2, ngay chương III
sau chương chính
bổ sung thêm
thể
quyền và nghĩa vụ
Lần đầu tiên công
mới: quyền người
dân Việt Nam lao động được
được hưởng đầy giúp đỡ vật chất
đủ các quyền về khi già yếu, bệnh
tật hoặc mất sfíc
KT,VH,XH,ANQ
lao động ( điều
P như quyền bình 32); quyền tự do
đẳng trước pháp nghiên cfíu khoa
luật; quyền bầu học ( điều 34);
quyền khiếu nại tố
cfí, fíng cfí; quyền cáo ( điều 29);
tư hữu về tài sản; nghĩa vụ: tôn
các quyền tự do trọng và bảo vệ tài
sản công cộng
dân chủ và tự do


Công dân có quyền

cơng dân, quy chương V
định nhiều quyền Lần đầu tiên xuất
và nghĩa vụ mới: hiện thuật ngữ “
quyền tham gia Quyền con người”(
quản lý công Điều 50)
việc của nhà
nước và xã hội Quyền tư hữu tài
(điều 56); quyền sản được xác lập
học không trả trở lại(điều 57)
tiền (Điều 60);
Quyền con người
quyền khám và
chữa bệnh không về kinh tế, xã hội,
trả tiền (Điều chính trị, văn hóa
61); nghĩa vụ được tơn trọng
tham gia xây
dựng quốc phịng Hiến pháp 1992 bổ
toàn dân (Điều sung them: quyền
77); nghĩa vụ lao được thơng tin,
quyền cơng dân
Việt Nam ở nước
động cộng ích ngồi và cơng dân
(Điều
80) nước ngồi cư trú
=>Nhìn chung, tại VN
các quyền cơng
Quyền đặt trước

dân mang đậm
nghĩa vụ; quyền và
tính nhân văn
nghĩa vụ luôn song
nhưng
không
hành cùng nhau,
thực tế, không
tưởng, chưa phù không thể tác rời
hợp với yêu cầu, nhau ( Điều 51)

tự do ngơn luận,tự do

thực tế lịch sfí,

cư trú, đi lại trong và

đất nước.

ngoài nước, đàn bà

Quyền được đặt

ngang hang với đàn

trước nghĩa vụ

cá nhân; quyền
về (điều 46)
Hiến pháp và

Quyền đặt trước
những việc quan
nghĩa vụ
hệ đến vận mệnh
phúc

quyết

quốc gia...
Tất cả công dân VN
đều ngang quyền về
mọi phương diện
KT,VH,XH,ANQP.

38 quyền: Vấn đề
quyền con người,
quyền công dân
được quy định ngay
chương
II,
sau
chương về chế độ
chính trị
=> Nhấn mạnh sự
quan tâm của nhà
nước đối với quyền
con người, quyền
công dân.
Bổ sung 5 quyền
mới: quyền sống

(Điều 19); quyền
nghiên cfíu khoa học
và cơng nghệ, sáng
tạo văn hóa, nghệ
thuật và thụ hưởng
lợi ích từ các hoạt
động đó (Điều 40);
quyền hưởng thụ và
tiếp cận các giá trị
văn hóa,tham gia
vào đi sống văn hóa,
sfí dụng các cơ sở
văn hóa (Điều 41);
Quyền xác định dân
tộc của mình, sfí
dụng ngơn ngữ mẹ
đẻ, lựa chọn ngôn
ngữ giao tiếp (Điều


ông về mọi phương

42); quyền được
sống trong
môi
trường trong lành và
có nghĩa vụ bảo vệ
môi trường (Điều
43); Trường hợp hạn
chế quyền

con
người, quyền công
dân (Điều 14); Xuất
hiện quyền không bị
trục xuất, giao nộp
cho nhà nước khác
(Điều 45) Nghĩa vụ:
Các nghĩa vụ cơ bản
như nghĩa vụ trung
thành tổ quốc (Điều
44); nghĩa vụ quân
sự (Điều 45); nghĩa
vụ tuân theo Hiến
pháp và pháp luật
(Điều 46)

diện…
nghĩa vụ: bảo vệ tổ
quốc (Điều 5) tôn
trọng Hiến pháp,
tuân thủ pháp luật
Nghĩa vụ đặt
trước quyền lợi

* Quyền đặt trước
nghĩa vụ.

7. Bộ
máy
nhà

nước
7.1.
Nghị
viện

Chương III: gồm
21 Điều (Điều 22
đến Điều 42) quy
định về Nghị viện
nhân dân. Nghị

Chương VI: gồm
Chương VI: gồm Chương VI:
18 điều quy định gồm 16 Điều quy 18 Điều quy định
định về Quốc
về Quốc hội
về Quốc hội
hội.

QH do nhân dân bầu
ra, có nhiệm kì 5
năm. Trong trường
hợp đặc biệt có thể


(Quốc
hội)

viện nhân dân
được xác định là

cơ quan có quyền
cao nhất của nước
Việt Nam Dân
chủ Cộng hồ, do
cơng dân Việt
Nam từ 18 tuổi trở
lên bầu ra theo
nguyên tắc phổ
thông, tự do, trực
tiếp và kín, nhiệm
kỳ 3 năm.
Cơ cấu 1 viện, Ban
Thường vụ là cơ
quan thường xuyên
của Nghị viện
Nghị viện có
những nhiệm vụ
quyền hạn quan
trọng và những
nhiệm vụ quyền
hạn ấy chỉ quy
định 1 cách chung
chung Chế định

Quốc hội là cơ Quốc hội do
nhân dân bầu có
quan quyền lực nhiệm kỳ 5 năm.
nhà nước cao nhất Quy định nhiều
với nhiệm kì là 4 nhiệm vụ quyền
hạn của Quốc hội

năm
hơn. (Điều 82,
Quyền hạn của 83)
Cơ cấu: khơng có
Quốc hội cụ thể UBTVQH NHƯ
hơn, nhiều quyền HP 1959, có các
quan trọng hơn, Ủy ban Thường
trực của QH
trong đó quy định
Theo Hiến pháp
chỉ Quốc hội mới 1980, Quốc hội
có quyền làm bầu ra Chủ tịch
Hiến pháp và sfía và Phó chủ tịch
Quốc hội để Chủ
đổi Hiến pháp tọa các phiên họp
(Điều 50, Điều của Quốc hội
nhưng lại khơng
112)
khơng đương
Quốc hội có cơ
nhiên là thành
quan thường trực viên của cơ quan
là Ủy ban thường thường trực
vụ Quốc hội.
Quốc hội.
Ngồi ra, Quốc
QH là cơ quan
hội cịn thành lập
duy nhất có
các Uỷ ban

chuyên trách: Uỷ quyền lập hiến
ban dự án pháp
và lập pháp; thực
luật, Uỷ ban kế
hiện quyền giám
hoạch và ngân
sách, Uỷ ban thẩm
tra tư cách của các
đại biểu và các Uỷ
ban khác mà Quốc
hội thấy cần thiết.

Quốc hội do nhân kéo dài nhưng khơng
dân bầu ra, có q 12 tháng
nhiệm kì 5 năm

Bổ sung quyền quyết

Cơ cấu: bỏ thiết
chế Hội đồng nhà
nước, thiết lập lại

định của Quốc hội

UBTVQH và chế
định CTN như HP
1959. Thành viên
UBTVQH không
đồng thời là thành
viên CP. Các Ủy

ban có một số
thành viên làm việc
theo chế độ chuyên
trách

QH là cơ quan duy
nhất có quyền lập
hiến và lập pháp;
thành lập các cơ
quan tối cao của
nhà nước; quyết
định các vấn đề
quan trọng của
quốc gia; thực hiện
sát tối cao với
quyền giám sát tối
toàn bộ hoạt
cao với toàn bộ
động của nhà
hoạt động của nhà
nước
nước
Chủ tịch QH có
tính chất quyền
lực, vừa giữ vị trí

đối với hai cơ quan
mới là Hội đồng bầu
cfí quốc gia và Kiểm
tra nhà nước

Cơ cấu: kế thừa hoàn
toàn HP 1992
Quy định thành lập
Ủy ban lâm thời để
nghiên cfíu, thẩm tra
một dự án hoặc Điều
tra về một vấn đề
nhất định giúp Quốc
hội
QH là cơ quan duy
nhất có quyền lập
hiến và lập pháp;
quyết định các vấn
đề quan trọng của
quốc gia; thực hiện
quyền giám sát tối
cao với toàn bộ hoạt
động của nhà nước


là người đfíng đầu
QH vừa là Chủ tịch
UBTVQH

Chủ tịch nước
theo Hiến pháp
1946 có vị trí đặc
biệt quan trọng
trong bộ máy nhà
nước: vừa là

Nguyên thủ quốc
gia, vừa là người
đfíng đầu Chính
phủ; Chủ tịch
nước còn là Tổng
chỉ huy quân đội...
Là nghị viên của
Nghị viện nhân
dân, được Nghị
viện bầu nhưng
nhiệm kỳ là 5 năm
Chủ tịch nước có
quyền ban hành
sắc lệnh có giá trị
gần như luật, có
quyền yêu cầu
Nghị viện thảo
luận và biểu quyết
lại dự luật của
Nghị viện đã

CTN do QH bầu ra
CTN do QH bầu ra trong số các đại biểu
trong số các đại QH
biểu theo giới thiệu
Tương đối giống với
CTN tập thể( Hội của UBTVQH
HP 1992
đồng nhà nước)
Theo

nhiệm

Chủ tịch nước từ Do QH bầu ra
Nhiệm vụ và
QH(5năm), không
35 tuổi trở lên, là trong số các đại
quyền hạn được tang
biểu, không đồng đề cập số nhiệm kì
lên hơn so với HP
cơng dân của thời là thành viên
liên tiếp, độ tuổi 1992(Điều 90): theo
nước Việt Nam Hội đồng Bộ
đó “Chủ tịch nước
fíng cfí
dân chủ cộng hồ trưởng
có quyền tham dự
Theo nhiệm kì
và khơng nhất
Đfíng đầu nhà phiên họp của Uỷ
QH( 5 năm),
thiết phải là đại không đề cấp số nước chỉ thay mặt ban thường vụ Quốc
hội, phiên họp của
nhiệm kì liên
biểu Quốc hội
nhà nước về đối Chính phủ. Chủ tịch
tiếp, độ tuổi fíng
nội đối ngoại
nước có quyền u
Chủ tịch nước cfí.
cầu Chính phủ họp

khơng cịn là Chi đại diện trên Báo cáo cơng tác bàn về vấn đề mà
người đfíng đầu danh nghĩa cho
và chịu trách nhiệm Chủ tịch nước xét
hội đồng nhà
thấy cần thiết để
Chính phủ, chỉ là nước: vừa là CT trước QH
thực hiện nhiệm vụ,
người đfíng đầu tập thể, vừa là cơ
quyền hạn của Chủ
Nhà nước, thay quan thường trực
tịch nước”.
hoạt động thường
mặt nước về đối
xuyên của QH.
nội và đối ngoại
Báo cáo công tác
và chịu trách
Quy định thành
nhiệm trước QH
chương riêng


7.2.
Chủ
tịch
nước

thơng qua.
Chủ tịch nước có
quyền hạn rất lớn

nhưng khơng phải
chịu trách nhiệm
nào, trừ tội phản
quốc (Điều 50
Hiến pháp 1946).

Tên gọi:Chính
phủ
Là cơ quan hành
chính cao nhất của
cả nước
Cơ cấu gồm có
CTN, phó CTN và
các nội các(Thủ
tướng, Phó TT,
các Bộ trưởng và
Thf í trưởng)

không nằm trong
chính phủ
Báo cáo công tác


chịu

trách

nhiệm trước QH

Tên gọi: Hội đồng

Chính phủ
Là cơ quan chấp
hành của cơ quan
quyền lực và là cơ
quan hành chính
nhà nước cao nhất
của nước Việt
Nam dân chủ
cộng hịa.
Hội đồng Chính
phủ gồm: Thủ
tướng, các Phó
Thủ tướng, các Bộ
trưởng và Thủ
trưởng các cơ
quan ngang Bộ.

Tên gọi: Hội
đồng Bộ trưởng
Là “cơ quan
chấp hành và
hành chính nhà
nước cao nhất
của cơ quan
quyền lực nhà
nước cao nhất”
(Điều 104).
Hội đồng Bộ
trưởng do Quốc
hội bầu, gồm:

Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng,
các bộ trưởng và
Chủ nhiệm Uỷ
ban Nhà nước.
Theo quy định
của Hiến pháp
năm 1980, Chính
phủ khơng có
tính độc lập cả
về tổ chfíc, cả về
hoạt động và
khơng có người
đfíng đầu Chính
phủ theo đúng

Tên gọi: Chính phủ
Cơ quan chấp hành
của Quốc hơi, cơ
quan hành chính
NN cao nhất
Cơ cấu gồm: Thủ
tướng, các Phó Thủ
tướng, các Bộ
trưởng…
HP 1992 đề cao vai
trị của Thủ tướng
Chính phủ trong
việc thành lập

Chính phủ và bổ
sung nhiều quyền
hạn khác cho Thủ
tướng trong các
khoản 2,4,5 Điều
114

Tên gọi: Chính phủ
Cơ quan nhành
chính nhà nước cao
nhất, thực hiện
quyền hành pháp, là
cơ quan chấp hành
của Quốc hội
Cơ cấu gồm: Thủ
tướng, các Phó Thủ
tuowngsm các Bộ
trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ.
Quy định về vai trò
của các thành viên
của Chính phủ
Quy định về trách
nhiệm của Thủ
tướng Chính phủ
trong việc thực hiện
chế độ báo cáo trước
Nhân dân thông qua
các phương tiện
thông tin đại chúng

về những vấn đề
quan trọng thuộc
thẩm quyền giải
quyết của Chính phủ
và Thủ tướng Chính
phủ.


7.3.
Chính
phủ

nghĩa, mặc dù có
chfíc danh “Chủ
tịch Hội đồng Bộ
trưởng”.

Trước đây, Hiến
pháp 1992 dành
chương IX quy định
về Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân
dân và chương này
được quy định trước
chương Tòa án nhân
dân và Việt kiểm sát
nhân dân.

Hiến pháp 1980
quy định ba cấp

chính quyền địa
phương: 1. Tỉnh,
thành phố trực
Hiến pháp qui
thuộc trung ương
định về 4 cấp
và cấp tương
chính quyền địa
đương (đặc khu)
phương là cấp bộ,
2. Huyện, quận,
Quy định 3 cấp
cấp tỉnh - thành
thành phố và thị
phố, cấp huyện xã trực thuộc
chính quyền địa
khu phố và cấp
phương là: cấp tỉnh; và 3. Xã,
xã.
phường, thị trấn.
Ở mỗi cấp chính tỉnh, cấp huyện, Ở tất cả các đơn
quyền địa phương cấp xã và các cấp vị hành chính nói
tổ chfíc hai loại cơ tương đương, bỏ trên đều thành
quan là: Hội đồng
lập Hội đồng
cấp bộ.
nhân dân và Uỷ
nhân dân và Uỷ
ban hành chính,
Ở tất cả các đơn ban nhân dân.

trừ cấp bộ và cấp
vị hành chính đều
huyện, khu phố
tổ chfíc Hội đồng
chỉ có Uỷ ban
hành chính
nhân dân và Uỷ
(khơng có Hội
ban hành chính,
đồng nhân dân).
các cơ quan dân
Ủy ban Hành
chính Bộ do Hội
cfí được đề cao,
đồng các tỉnh bầu được xác định
ra. Uỷ ban Hành
khơng chỉ là cơ
chính huyện do
quan đại diện cho
Hội đồng các xã

Hiến pháp sfía đổi
2013 đã đổi tên
chương thành
“Chính quyền địa
phương” và đặt
chương này sau
chương “Tòa án
Cơ bản vẫn giữ nhân dân và Việt
nguyên như HP kiểm sát nhân dân”.

Các đơn vị hành
1980
chính lãnh thổ địa
phương vẫn được
phân thành ba cấp:
Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
và đơn vị hành chính
tương đương;
phường và xã.
Ngồi ra, để tạo cơ
sở cho việc quy định
mở về chính quyền
địa phương Hiến
pháp 2013 đã bổ
sung thêm đơn vị
hành chính - kinh tế
đặc biệt do Quốc hội
thành lập. Đặc biệt,
nếu Hiến pháp 1992


bầu ra

nhân dân dân địa
phương mà còn là
“cơ quan quyền
lực nhà nước ở

địa phương”. Uỷ
ban hành chính
cấp nào do Hội
đồng nhân dân
cấp đó bầu ra, vừa
là “cơ quan chấp
hành của Hội
đồng nhân dân
cùng cấp”, vừa là
“cơ quan hành
chính nhà nước ở
địa phương”.

7.4.
Chính
quyền
địa

Theo Hiến pháp
1946, Tịa án
khơng thiết lập
theo đơn vị hành
chính - lãnh thổ
tương fíng với
chính quyền địa
phương mà thiết
lập theo thẩm
quyền cấp xét xfí,
theo khu vực.
( Tồ án tối cao,

các Tồ án phúc

Tồ án tổ chfíc
theo cấp hành
chính lãnh thổ:
+TAND tối cao
+ TAND địa
phượng(từ cấp
huyện trở lên), do
Hội đồng nhân
dân cùng cấp bầu
+TA quân sự
Chế độ thẩm
phán bầu (điều 88)
Đặc biệt, Hiến
pháp 1959 quy
định thành lập

Giống HP 1959
VKS còn có
chfíc năng thực
hiện quyền cơng
tố

chưa thể hiện rõ sự
phân biệt về tổ chfíc
chính quyền địa
phương giữa loại
đơn vị hành chính thì
Hiến pháp 2013 tại

Điều 11 đã xác định
rõ “Cấp chính quyền
địa phương gồm có
Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù
hợp với đặc điểm
nông thôn, đô thị,
hải đảo, đơn vị hành
chính - kinh tế đặc
biệt do luật định”.
Khẳng định TAND
thực hiện quyền tư
pháp
Hướng tới tổ chfíc
theo 2 cấp xét
xfí( TAND tối cao,
TAND cấp cao, TA
cấp tỉnh và TA cấp
huyện)
Chế độ thẩm phán
bổ nhiệm
, quy định cụ
thể hơn về hoạt động
của Tòa án nhân dân
tối cao: “Tòa án
nhân dân tối cao là
cơ quan xét xử cao
nhất của nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa

Tịa án tổ chfíc Việt Nam”, “giám
theo cấp hành đốc việc xét xử của
chính
lãnh các Tịa án khác, trừ


phương thẩm, các Toà án
đệ nhị cấp và các
Toà án sơ cấp.)
Điều 64 quy định:
chế độ thẩm phán,
thẩm phán do
Chính phủ bổ
nhiệm.
Khơng có viện
kiểm sát chỉ có
viện cơng tố của
tịa án

mới hệ thống Viện
kiểm sát nhân dân
tương fíng với hệ
thống Tịa án nhân
dân có quyền
kiểm sát trong
phạm vi do luật
định , đảm bảo
thống nhất pháp
chế XHCN trong
phạm vi toàn quốc


thổ( giống HP trường hợp do luật
1959). Thành lập định”.
them các tòa án VKS về cơ bản vẫn
KT, LĐ,
hành giữ như HP 1992
chính
Chế độ thẩm phán
bổ nhiệm
Hiến pháp
1992 cịn có quy
định mới về Viện
trưởng Viện kiểm
sát nhân dân địa
phương chịu trách
nhiệm báo cáo
trước Hội đồng
nhân dân về tình
hình thi hành luật ở
địa phương và trả
lời chất vấn của
Đại biểu Hội đồng
nhân dân (Điều
140).
Nghị quyết số
51/2001/NQ - QH
ngày 25/12/2001
sfía đổi, bổ sung
Điều 137 Hiến
pháp 1992: bỏ quy

định về chfíc năng
kiểm sát chung của
Viện kiểm sát nhân
dân các cấp (tfíc là
Viện kiểm sát
khơng còn thực
hiện kiểm sát vịêc
tuân theo pháp luật
đối với các bộ, các
cơ quan ngang bộ,
các cơ quan khác


7.5.
Tịa án,
Viện
kiểm
sát

thuộc Chính phủ,
các cơ quan chính
quyền địa phương,
tổ chfíc kinh tế, tổ
chfíc xã hội, đơn vị
vũ trang như Điều
137 Hiến pháp
1992 quy định).
Quy định Viện
kiểm sát nhân dân
chỉ thực hành

quyền công tố và
kiểm sát các hoạt
động tư pháp (bao
gồm kiểm sát các
hoạt động Điều tra,
hoạt động truy tố,
hoạt động xét xfí,
hoạt động thi hành
án, hoạt động tạm
giữ, tạm giam,
quản lý và giáo dục
người chấp hành án
phạt tù đảm bảo
pháp luật đuợc
chấp hành nghiêm
chỉnh và thống
nhất.


8. Sửa Sfía đổi Hiến pháp Sfía đổi Hiến Sfía đổi Hiến
đổi và khi có 2/3 thành pháp khi có 2/3 pháp khi có ít
viên Nghị viện tổng số đại biểu nhất hai phần ba
thông
biểu quyết tán Quốc hội trở lên tổng số đại biểu
qua
thành, sau đó đưa tán thành. (Điều Quốc hội tán
Hiến
hành (Điều 147)
ra toàn dân phúc 112)
pháp

* Quy định rõ
quyết (điều 70)
hiệu lực pháp lý
=> Phúc quyết
của Hiến pháp:
mang tính quyết
có hiệu lực pháp
định.
lý cao nhất, mọi
văn bản pháp
luật phải phù hợp
với Hiến pháp
(Điều 146)

Quy định sfía đổi
Hiến pháp được
Hiến pháp giống thơng quakhi có ít
như quy định trong
Hiến pháp 1980:
chỉ Quốc hội mới
có quyền sfía đổi,
việc sfía đổi được
tiến hành khi có ít
nhất hai phần ba
tổng số đại biểu
Quốc hội biểu
quyết tán thành.

nhất 2/3 tổng số đại
biểu Quốc hội biểu

quyết tán thành
(khoản 4, điều 120);
Chủ tịch nước, Ủy
ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ hoặc
ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu
Quốc hội có quyền
đề nghị làm, sfía đổi
Hiến pháp.



×