ĐỀ ÔN 6B - Ngày 10/4/2023
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Lòng tự trọng được xem là giá trị cốt lõi trong văn hóa của
người Nhật [...]. Có thể bạn chưa biết, tại Nhật, một người cảnh sát
khi bắt gặp một người lái xe vi phạm luật giao thông, anh ấy sẽ không
bắt người tài xế xuống xe mà sẽ bước đến bên buồng lái hỏi chuyện
với người tài xế chỉ vì muốn giữ lịng tự trọng cho người lái xe. Tại
một cửa hàng của Nhật Bản, người chủ tiệm đã quyết định lắp đặt
camera để quản lý trông coi hàng hóa phịng trường hợp bị mất cắp.
Ngay một thời gian sau, khơng có bất kỳ vị khách nào ghé đến cửa
hàng mua đồ nữa, họ tẩy chay chủ tiệm.
Và một điều kì lạ trong hàng tá những kì lạ về xứ sở này đó
chính là chỉ trong vài ba năm, nước Nhật có tới từ 4-5 Thủ tướng,
khơng phải người đứng đầu của đất nước bị cách chức mà họ xin từ
chức. Từ chức vì lịng tự trọng. Trong bất kể một lĩnh vực nào, dù chỉ
là một sai phạm nhỏ, dù đó là do cấp dưới gây ra, người đứng đầu
ln nhìn nhận rằng ngun nhân dẫn đến hậu quả này xuất phát từ
chính họ, là lỗi của mình. Có câu chuyện kể về một vị giáo sư khi bị
người khác đâm xe làm ngã, ông đứng dậy và nói với người làm ơng
ngã rằng: “Xin lỗi, vì tơi mà ông gây ra chuyện này!”
Người Nhật rất kiêng kị xúc phạm người khác. Trong giao tiếp,
họ luôn cố gắng tìm cách nói giảm, nói tránh bằng những hành động ít
mang tính đe dọa, không làm tổn thương người khác trước đám đơng
vì người Nhật muốn giữ lịng tơn nghiêm cho người khác.
(Khang
Lạc,
Lòng
tự
trọng
của
người
Nhật,
, truy cập ngày1 /09/2021)
1: Văn bản trên có thể xếp vào thể loại nào?
A. Văn bản thơng tin
B. Văn bản nghị luận
C. Tiểu thuyết
D. Truyện ngắn
2:Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận D. Thuyết minh
3. Từ “camera” là từ mượn của ngôn ngữ nào
A. Tiếng Pháp
B. Tiếng Anh
C. Tiếng Nga
D. Tiếng Hàn
4. . Câu văn nêu lên chủ đề của đoạn trích.
1
A.Người Nhật rất kiêng kị xúc phạm người khác.B.Lòng tự trọng
được xem là giá trị cốt lõi trong văn hóa của người Nhật
C.Người Nhật muốn giữ lịng tơn nghiêm cho người khác.
D.Xin lỗi, vì tơi mà ơng gây ra chuyện này!
5. Đoạn trích có mấy đoạn văn
A. Ba đoạn văn
B. Bốn đoạn văn
C. Năm đoạn văn
D.
Sáu đoạn văn
6. Dấu ngoặc kép trong câu: “Xin lỗi, vì tơi mà ơng gây ra chuyện
này”
A. Chốt đầu và cuối đoạn văn
B. ngăn cách đoạn văn
với đoạn văn khác
C.Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
D.Bắt đầu và kết thúc
đoạn văn
7. Các từ sau thuộc loại từ nào : “tự trọng, cốt lõi, giá trị, vi phạm,
giao thông, bất kỳ, giáo sư, xúc phạm, tôn nghiêm”
A. Từ thuần Việt
B. Từ mượn tiếng Anh
C. Từ mượn tiếng
Pháp
D. Từ mượn tiếng Hán
8. Phẩm chất nào của người Nhật được nói đến trong văn bản
A. Khiêm tốn
B. Tự trọng
C. Đoàn kết
D. Yêu nước
Câu 2. (1,0 điểm) Đoạn trích đã đưa ra những bằng chứng nào để cho
thấy rõ phẩm chất của người Nhật?
Câu 3. (1,0 điểm) Việc đưa ra các bằng chứng trong đoạn trích có tác
dụng gì?
Câu 4. (1,0 điểm) Qua đoạn trích, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Câu 1: ( 1 đ) Trong truyện Cổ tích đã học, có nhiều nhân vật thú vị
đã để lại trong lòng người đọc nhiều suy ngẫm. Em hãy viết 1 đoạn
văn khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về một nhân vật ấn
tượng nhất trong đó có sử dụng một từ mượn và một từ láy?(Gạch
chân và chú thích dưới các từ đó?
Câu 2.( 4 đ)“Trong cuộc sống, không nên làm tổn thương người khác
trước đám đông”
Viết bài văn để trình bày ý kiến của em về vấn đề trên.
2
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu 1.Trắc nghiệm: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án B
C
B
B
A
C
D
Câu 2.
1,0đ)
8
B
- Bằng chứng:
+ cảnh sát bước đến bên buồng lái hỏi chuyện người tài xế;
+ các vị khách tẩy chay chủ tiệm vì lắp camera;
+ người đứng đầu đất nước xin từ chức;
+ người đứng đầu lĩnh vực luôn nhận lỗi;
+ vị giáo sư bị đâm xe tự mình xin lỗi;
+ giao tiếp khơng làm tổn thương người khác trước đám
đông.
Câu 3.
- Tác dụng của bằng chứng: tăng sức thuyết phục; giúp làm
(1,0đ)
nổi bật vấn đề bàn luận.
Câu 4.
+ Biết tơn trọng mình và tơn trọng người khác;
(1,0đ)
+ Biết nhận lỗi trước việc làm sai trái của mình;
+ Biết tế nhị, lịch sự khi giao tiếp;
Phần 2. VIẾT
Câu 1.(1 điểm) Học sinh chọn một nhân vật cổ tích u thích để nêu
cảm nhận
a. Hình thức:(0,25 đ) 1 đoạn văn
b. Nội dung: ( 0,75)Nêu được cảm nhận và đáp ứng u cầu có từ
mượn,từ láy
Tiêu chí
u cầu cần đạt
- Xác định đúng kiểu bài nghị luận/vấn đề cần nghị luận: Không làm
tổn thương người khác trước đám đông-> Luôn biết tôn trọng, giữ thể
diện cho người khác trước đám đông.
- Đủ 3 phần: mở bài (giới thiệu vấn đề: biết giữ thể diện cho người
khác); thân bài: biết tổ chức triển khai thành nhiều đoạn văn liên kết
chặt chẽ để làm sáng tỏ vấn đề: Tại sao cần phải giữ thể diện cho
người khác?); kết bài (khẳng định ý kiến bản thân: Vai trò của việc
giữ thể diện bản thân).
- Hệ thống luận điểm rõ ràng toàn diện, sâu sắc và được làm sáng tỏ
bằng lí lẽ và dẫn chứng.
3
- Hệ thống luận điểm được trình bày theo trình tự hợp lí.
- Lí lẽ thuyết phục, sâu sắc.
- Dẫn chứng xác thực, tiêu biểu, phong phú thể hiện sự hiểu biết rộng
rãi, sâu sắc.
4