Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tế bào đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.64 KB, 18 trang )

Vật chất và cơ chế di truyền cấp độ TB
Mức độ 1: Nhận biết - Đề 1
Câu 1: Ở một lồi có bộ NST 2n = 24. Một thể ĐB mà cơ thể có một số TB có 23 NST, một số TB có 25 NST và
các TB cịn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này ?
A. Quá trình GP tạo giao tử ở bố có một cặp NST khơng phân li cịn mẹ GP bình thường.
B. Quá trình GP hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp NST khơng phân ly.
C. Q trình ngun phân ở một mơ hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST khơng phân ly.
D. Trong quá trình nguyên phần đầu tiên của hợp tử có một cặp NST khơng phân li.
Câu 2: Trình tự Nu trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST khơng dính vào nhau nằm
A. Hai đầu mút NST.
B. Eo thứ cấp
C. Tâm động
D. Điểm khởi sự nhân đôi
Câu 3: Xét các loại ĐB sau
1Mất đoạn NST
2.Lặp đoạn NST
3.Chuyển đoạn không tương hỗ
4.Đảo đoạn NST
5.ĐB thể một
6.ĐB thể ba
Những loại ĐB làm thay đỏi đổi dài của phân tử AND là
A. (1),(2),(3),(6)
B. (2),(3),(4),(5)
C. (1),(2),(5),(6)
D. (1),(2),(3)
Câu 4. ĐB cấu trúc NST là quá trình:
A.Làm thay đổi cấu trúc NST
B.thay đổi thành phần prôtêin trong NST.
C.phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN.
D.biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST.
Câu 5: NST ở SV nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm


A. ARN và pôlipeptit.
B. ARN và prôtêin loại histon.
C. lipit và pôlisaccarit.
D. ADN và prôtêin loại histon.
Câu 6: Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng ĐB
A. lặp đoạn NST
B. mất đoạn nhỏ.
C. đảo đoạn NST
D. chuyển đoạn NST.
Câu 7: Một lồi TV có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở lồi này là:
A 21. B. 7
C. 14
D. 42
Câu 8: Một TB có KG AaBbDD khi GP bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
A. 4.
B. 9.
C. 8
D. 2
Câu 9: Ở một loài TV lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do ĐB đã làm xuất hiện các thể ĐB
sau đây:.
(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5). Thể khơng nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặcAAaBbDdEe. Trong các nhận định trên có bao nhiêu
nhận định đúng?
A.2
B.3
C.4

D.1
Câu 10: Loại ĐB cấu trúc NST ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
D. mất đoạn lớn.
Câu 11: Ở một loài TV lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do ĐB lệch bội
đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. AaaBbDd
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
Câu 12: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)
Câu 13: Dạng ĐB cấu trúc NST nào sau đây làm tăng lượng gen trên một NST
A. Đảo đoạn B. chuyển đoạn trên cùng 1 NST
C. Lặp đoạn D. mất đoạn
Câu 14: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên NST ở SV nhân thực?
A. ADN và Pr
B. tARN và Pr C. rARN và Pr
D. mARN và Pr
1


Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết
A. 8 nhóm
B. 2 nhóm

C. 6 nhóm
D. 4 nhóm
Câu 16: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST?
I. Chỉ có 1 phân tử ARN.
II.Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp Nu quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.
IV. Có khả năng bị ĐB.
V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A.2
B.3
C.5
D.4
Câu 17: Cơ thể có KG AaBb GP bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
A. 30%
B. 10%
C. 25%
D. 50%
Câu 18: Một lồi TV có 8 nhóm gen liên kết theo lý thuyết số NST có trong thể một nhiễm là
A.7
B.9
C.15
D.17
Câu 19: Một TB sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành GP bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa
thu được là
A.8
B.4
C.2
D.1
Câu 20: Biết rằng, khơng xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, một TB có KG AaBb phát sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A.6

B.2
C.8
D.4
Câu 21: Ở một loài TV, cơ thể lưỡng bội (2n) có KG AABBDDEE. Có một thể ĐB số lượng NST mang KG
AABBBDDEE, thể ĐB này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Câu 22: cơ thể có KG Dd.AB/ab khi GP tạo giao tử, loại giao tử có tỉ lệ nào sau đây chắc chắn sinh ra do HVG?
A. 10%.
B. 20%
C. 22%
D. 16%
Câu 23: Một lồi TV có bộ NST 2n, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. n
B. 3n
C. 2n
D. 4n
Câu 24: Ở chim, trong TB của giới đực mang cặp NST giới tính có dạng
A. đồng giao tử
B. dị giao tử.
C. XY. D. OX
Câu 25: Trong quần thể người có một số thể ĐB sau:
1.Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
4.Hội chứng Claifento
5. Dính ngón tay 2,3
(6) Máu khó đơng 7.Hội chứng Turner

8. Hội chứng Down (9) Mù
màu
Những thể ĐB nào là ĐB NST ?
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 4,5,6,8
D. 1,4,7,8
Câu 26: Xét các loại ĐB sau.
1.Mất đoạn NST.
4. Chuyển đoạn không tương hỗ
2.Lặp đoạn NST
5. Đảo đoạn không chứa tâm động
3.ĐB gen 6. ĐB thể một
Những dạng ĐB làm thay đổi hình thái của NST là
A. 1,2,5
B.1,2,4
C. 2,3,4
D. 1,2,6
Câu 27: Một lồi TV lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể ĐB của lồi này được kí hiệu từ I đến VI
có số lượng NST trong mỗi TB sinh dưỡng như sau.
Thể ĐB

I I

Số lượng NST trong TB sinh dưỡng

II

III I V
72


V

VI

36

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi TB của mỗi thể ĐB là bằng nhau. Trong các thể ĐB trên các thể
ĐB đa bội lẻ là:
A. II, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
Câu 28: Dạng ĐB cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên 1 NST đơn ?
A. Đảo đoạn
B. chuyển đoạn trên 1 NST
C. lặp đoạn
D. mất đoạn
Câu 29: Một lồi TV có bộ NST lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong TB sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
A.13
B. 15.
C.27.
D. 23
Câu 30. Cá thể mang KG Aa.De/de tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu ko xảy ra HVG?
A.2
B.8.
C.4.
D.1
Câu 31: Khi nhận xét về NST ở SV nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của TB

B. Mỗi NST điển hình đều chứa trình tự Nu đặc biệt gọi là tâm động
2


C. Bộ NST của TB luôn tồn tại thành các cặp tương đồng
D. Các lồi khác nhau ln có số lượng NST khác nhau
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ĐB chuyển đoạn NST?
I. ĐB chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II.
ĐB chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.
III.Côn trùng mang ĐB chuyển đoạn có thể được sử dụng làm cơng cụ phịng trừ sâu bệnh.
IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể ĐB đa bội.
A.4
B.3
C.1
D.2
Câu 33: Một TB sinh tinh trùng của lồi có cặp NST giới tính XY tiến hành GP tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li
khơng bình thường của cặp NST này ở lần GP 2, các giao tử có thể được hình thành là:
A.XX, YY và O
B. XX, XY và O C. XY và X
D. XY và O
Câu 34: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG. Sau ĐB, trình tự các gen trên NST này là ABCFEDG. Đây là
dạng ĐB nào?
A. Lặp đoạn NST
B. Mất đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST
D. Đảo đoạn NST.
Câu 35: Theo lí thuyết, q trình GP bình thường ở cơ thể có KG AaBb tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
A.4
B.2

C.1
D.3
Câu 36: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở SV nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 30 nm.
B. 300 nm
C. 11 nm
D. 700 nm.
Câu 37: ĐB lệch bội là
A. làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
B. làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng
C.làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng
D.làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng
Câu 38: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
A.Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn , thích ứng rộng
B.Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST khơng phân li ở kì sau nguyên phân
C. Ở TV, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội nguyên khởi
Câu 39: Khi nói về ĐB lệch bội, phát biếu nào sau đây là đúng?
A. Ở TB sinh dục, ĐB lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà khơng xảy ra đối với cặp NST thuờng.
B. ĐB lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.
C. Ở cùng một loài tần số xảy ra ĐB lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn ĐB lệch bội dạng thể một nhiễm
D.ĐB lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các TB sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
Mức độ 1: Nhận biết - Đề 2
Câu 1: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính
30nm
B. 700nm
C. 300nm
D. 11nm.
Câu 2: ĐB đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST

II.Làm giảm hoặc thay gia tăng số lượng gen trên NST
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
IV. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể ĐB
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 3: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới
tính XY được gặp ở:
A. Bướm, chim, ếch, nhái
B. Châu chấu, rệp
C. Động vật có vú
D. Bọ nhậy
Câu 4: Dạng ĐB cấu trúc NST có thể xác định vị trí của gen trên NST là
A. ĐB mất đoạn
B. ĐB chuyển đoạn C. ĐB đảo đoạn
D. ĐB lặp đoạn
Câu 5: NST ở SV nhân thực khơng có chức năng nào sau đây?
A.Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B.Phân chia đều vật chất di truyền cho các TB con trong quá trình phân bào.
C.Phản ánh mức độ tiến hóa của lồi SV bằng số lượng NST đơn trong nhân TB
D.Tham gia quá trình điều hịa hoạt động của gen thơng qua các mức cuộn xoắn của NST
3

A.


Câu 6: Phát biểu nào sau đây nói về ĐB số lượng NST là sai?

A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội.
B. ĐB dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
C. Thể đa bội thường gặp ở TV và ít gặp ở động vật.
D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.
Câu 7: Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau ĐB, NST có
trình tự là: D. EFGH. Dạng ĐB này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nịi trong một loài.
D.Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang ĐB.
Câu 8: Ở SV nhân thực, vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử quy định các tính trạng của cơ thể là:
A. NST
B. ADN
C. Prơtêin
D. ARN
Câu 9: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể ĐB?
A. Tứ nhiễm
B. Tam nhiễm
C. Một nhiễm
d.tam bội
Câu 10: Những đặc điểm nào sau đây của thể song nhị bội?
1. Có sự kết hợp bộ NST của hai lồi khác nhau.
2.Thường bất thụ.
3.Thường gặp ở cả động, TV.
4.Được hình thành nhờ cơ thể lai xa và đa bội hóa.
A.2
B.1
C.4
D.3
Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

A. Crơmatit.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. ADN.
D. Nuclêôxôm.
Câu 12: Loại ĐB cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong NST?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một NST.
D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
Câu 13: ĐB lệch bội
A. làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc toàn bộ các cặp NST (NST) tương đồng.
B. chỉ xảy ra trên NST thường, không xảy ra trên NST giới tính.
C. có thể làm cho một phần cơ thể mang ĐB và hình thành thể khảm.
D. khơng có ý nghĩa gì đối với q trình tiến hóa.
Câu 14: Vào kì đầu của GP I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai NST không tương
đồng sẽ dẫn tới loại ĐB
A. mất đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. đảo đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 15: Sự kết hợp giữa các giao tử mang n NST với giao tử mang (n – 2) NST sẽ cho ra thể ĐB dạng
A.
một nhiễm kép.
B. khuyết nhiễm.
C. khuyết nhiễm hoặc thể một kép.
D. một nhiễm.
Câu 16: Trình tự Nu đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động.
B. eo thứ cấp.
C. hai đầu mút NST.

D. Điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể ĐB tam bội ở TV?
A. Trong TB sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
B. hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
C. cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
D. Khơng có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Câu 18: Một lồi động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có
bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbDddEe.
A.3
B.5
C.2
D.4
Câu 19: Một loài TV có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ NST sau đây, có bao
nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe.
IV. AbbDdEe V. AaBbDde VI. AaBDdEe.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 1
Câu 20: Một lồi TV có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Giả sử ĐB làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí
thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 25
B. 23

C. 24
D. 12
Câu 21: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở SV nhân thực, một nucleoxom gồm
4


A. 146 Nu và 8 Pr histon.
B. 146 cặp Nu và 8 Pr histon.
C. 8 cặp Nu và 146 Pr histon
D. 8 Nu và 146 Pr histon
Câu 22. Khi nói về Đb đa bội đặc diểm nào sau đây đúng?
A.Được dung để lập bản đị gen
B.Làm thay đổi hình thái NST.
C.Khơng gặp ở động vật.
D,Góp phần hình thành nhiều lồi TV có hoa.
Câu 23: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGHKM bị ĐB. NST ĐB có trình tự
ABCDCDEGHKM. Dạng ĐB này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. gây chết cho cơ thể mang NST ĐB.
C.làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D.làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 24: Khi làm tiêu bản tạm thời NST của TB tinh hoàn châu chấu đực. Một học sinh quan sát thấy trong 1 TB
(TB X) có 2 nhóm NST đơn đang di chuyển về 2 cực của TB. Biết rằng q trình phân bào khơng xảy ra ĐB. Nhận
định nào sau đây đúng?
A. TB X tạo ra 2 TB con có bộ NST khác nhau.
B. Số lượng NST ở mỗi nhóm trong TB X là giống nhau.
C. TB X đang diễn ra kỳ sau GP I.
D. Số chuỗi poliNu trong TB X là 22.
Câu 25: Chiều ngang của cromatit là?
A. 30 nm

B. 700 nm
C. 300 nm
D. 11 nm
Câu 26: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ KG nào sau đây?
A. AabbDd
B. AABBDD
C. AABbdd
D. aaBbDd
Câu 27: Ở một lồi động vật trong q trình GP của cơ thể đực mang KG AaBbDd có 10% TB đã bị rối loạn không
phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong GP I, GP II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết
quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ?
A. 11,25%
B. 12,5%
C. 10% D. 7,5%.
Câu 28: Cho một cây có KG Aa tự thụ phấn, nếu khơng có ĐB xảy ra thì KG của nội nhũ ở thế hệ sau là:
A.
AA, Aa, aa. B. AAA, aaa, Aa, aa.
C. AAA, aaa, AAa, Aaa.
D. AAa, Aaa, AA, aa.
Câu 29: Ở một lồi TV có bộ nhiễm sác thể lưỡng bội 2n = 24, TB sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng NST

A. 23
B. 24
C. 26
D. 25
Câu 30: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bôi, bộ NST của TB sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2
B.Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt
C.Trong thể đa bội, bộ NST của TB sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n
D.Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ

Câu 31: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở SV nhân thực, sợi cơ bản và sợ nhiễm sắc có
đường kính lần lượt là:
A. 30 nm và 300 nm
B. 11 nm và 300 nm
C.11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11nm
Câu 32: Một lồi có bộ NST là 2n NST ( n cặp tương đồng). TB một cá thể của lồi đó trong TB có 2n-1 NST.
Dạng ĐB NST này là:
A. ĐB cấu trúc NST
B. Lệch bội
C. Dị đa bội
D. Tự đa bội
Câu 33: Cấu trúc của nucleoxom gồm:
A. 4 phân tử ADN được phân tử Histon quấn quanh.
B. Phân tử histon được quấn bởi 146 cặp Nu (nu)
C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu tạo thành 1 34 vòng.
D. Lõi ADN được bọc bởi 8 phân tử Pr histon
Câu 34: Ở SV nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp TB là:
A. mARN
B. NST
C. Pr
D. AND
MỨC ĐỘ 2: Thông hiểu- đề 1
Câu 1: Xét các loại ĐB sau:
1.Mất đoạn NST.
2.Lặp đoạn NST.
3.Chuyển đoạn không tương hỗ.
4.Đảo đoạn NST.
5.ĐB thể một.
6.ĐB thể ba.
Những loại ĐB làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

A. (1);(3),(6). B. (1),(2),(3). C. (4), (5), (6).D. (2), (3). (4)
5


Câu 2: Một lồi TV có bộ NST 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là
A.14
B. 21
C.7
D.28
Câu 3: Một cá thể ở một lồi động vật có bộ NST là 2n = 12. Khi quan sát quá trình GP của 2000 TB sinh tinh,
người ta thấy 20 TB có cặp NST số 1 không phân li trong GP I, các sự kiện khác trong GP diễn ra bình thường; các
TB cịn lại GP bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5
NST chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 2%.
C. 0,25%
D. 1%
Câu 4: Một cơ thể có KG AaBbDdEeHh. Nếu trong q trình GP có 0,8% số TB bị rối loạn phân li của cặp NST
mang cặp gen Dd ở trong GP I và GP II diễn ra bình thường, các cặp NST khác GP bình thường. Tính theo lí thuyết
loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,2%
B. 0,025%
C. 0,25 %
D. 0,05 %
Câu 5: Cho một cây cà chua tứ bội có KG AAaa lai với một cây lưỡng bội có KG Aa. Q trình GP ở các cây bố mẹ
xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ KG đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/12.
C. 1/2.
D. 1/6.

Câu 6: Trong trường hợp không xảy ra ĐB mới, các thể tứ bội GP tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có KG phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1)AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (3), (4).
B. (1), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2).
Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội
GP cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình
thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có KG AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình

A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 8: Cho các thông tin sau:
1.Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
2.Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
3.Làm thay đổi chiều dài của ADN.
4.Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
5.Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6.Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
7.Làm xuất hiện lồi mới.
Có bao nhiêu thơng tin chính xác khi nói về ĐB mất đoạn NST.
A.4
B.2
C.5

D.3
Câu 9: Quan sát một loài TV, trong q trình GP hình thành hạt phấn khơng xảy ra ĐB và trao đổi chéo đã tạo ra tối
đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên
phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các TB con với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A. Tứ bội
B. Tam bội
C. Ba nhiễm
D. Lệch bội.
Câu 10: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b
quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội GP bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội GP bình thường cho
giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Câu 11: ở TV alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Trong một phép lai giữa cây
hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có KG Bb dời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hóa trắng .
Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra ĐB gen và ĐB cấu
trúc NST . Cây hoa trắng này có thể là thể ĐB nào dưới đây
A. Thể một
B. Thể không
C. Thể bốn
D. Thể ba
Câu 12: Ở một loài TV lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do ĐB lệch
bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. AaBbEe.
B. AaaBbDdEe
C. AaBbDEe.
D. AaBbDddEe.
Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu

của GP I, có thể làm phát sinh các loại ĐB nào sau đây ?.
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST.
B.Mất đoạn và đảo đoạn NST.
C.Mất đoạn và lặp đoạn NST.
D.Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
Câu 14: Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, cịn những người
có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ?
A. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y B.sự có mặt của NST giới X quy định tính nữ
6


C.NST giới tính Y khơng mang gen quy định giới tính
D.sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính
Câu 15: Một lồi TV có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng ĐB sau đây làm thay đổi số lượng NST trong TB của thể
ĐB?
I. ĐB đa bội.
II.ĐB đảo đoạn NST.
III. ĐB lặp đoạn NST.
IV. ĐB lệch bội dạng thể một.
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 16: Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO.
Người ta lấy tinh hồn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi
làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hồn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST.
II.Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả TB chứa 12 NST kép và TB chứa 11 NST kép.
III. Nêu trên tiêu bản, TB có 23 NST kép xếp thành 2 hàng thì TB này đang ở kì giữa I của GP.
IV. Quan sát bộ NST trong các TB trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình

phân bào.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 17: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một TB sinh tinh
trùng có KG Aabb thực hiện quá trình GP tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 khơng phân li ở kì sau I trong GP, GP
II diễn ra bình thường; cặp NST số 3 GP bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Aab, b
C. Abb, abb, O
D. Aab, a hoặc Aab, b
Câu 18: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội GP chỉ sinh
ra loại giao tử 2n cổ khả năng thụ tịnh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(l) AAaa × AAaa
(2) AAaa × Aaaa.
(3) AAaa × Aa.
(4)Aaaa × Aaaa.
(5)AAAa × aaaa
(6)Aaaa × Aa.
Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (2), (3)
B(1), (6)
C.(3), (5)
D.(4), (5)
Câu 19: Cà độc được có 2n = 24. Có một thể ĐB, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn ở một chiếc của
cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi GP nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao
tử khơng mang NST ĐB có tỉ lệ
A.12,5%
B.25%

C.50%
D. 755
Câu 20: Cho các nhận định sau:
1.Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
2.Mỗi TB nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và Pr histon.
3.NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ TB.
4.Ở các lồi gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
5.Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trị quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
A.0
B.1
C.3
D.4
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ĐB NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình
B. ĐB NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 NST ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của ĐB lặp đoạn trên NST số 5.
Câu 22: Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau
đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
1. AAaa x Aaaa
2. AAAa x AAaa
3. Aa x AAAa
5.AAaa x AAaa
4.Aa x AAaa
6. AAAa x AAAa
A.3.
B.5.
C.2.
D.6

Câu 23: Bộ NST của lúa nước là 2n =24. có thể dự đốn số lượng NST đơn trong một TB của thể ba nhiễm kép ở kì
sau của quá trình nguyên phân là:
A. 26
B. 28
C. 50
D. 52
Câu 24: Ở một lồi TV lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các TB con được tạo thành qua
nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một TB sinh dưỡng của loài này là 449 NST đơn. Biết các TB mang ĐB NST thuộc
cùng 1 loại ĐB. Tỉ lệ TB ĐB trên tổng số TB được tạo thành là
A. 1/32
B. 4/32
C. 5/32
D. 7/32
Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào
sau đây không đúng ?
A. Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính khơng phân li ở GP 2. bố GP bình thường
7


B. Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính khơng phân li ở GP 1. bố GP bình thường
C. Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính khơng phân li ở GP I,mẹ GP bình thường
D. Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính khơng phân li ở GP 2 mẹ GP bình thường
Câu 26: Cơ sở TB học của hiện tượng HVG là
A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng.
B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp NST kép không tương đồng.
Câu 27: ĐB gen và ĐB NST có điểm khác nhau cơ bản là
A. ĐB NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST, còn ĐB gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm
săc thể.

B. ĐB NST thường phát sinh trong GP, còn ĐB gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C.ĐB NST có hướng, cịn ĐB gen vơ hướng.
D.ĐB NST có thể gây chết,cịn ĐB gen không thể gây chết.
Câu 28: Hai TB sinh tinh đều có KG AB/ab XDXd GP bình thường nhưng xảy ra HVG ở một trong hai TB. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A.4.
B.6.
C.16.
D.8
Câu 29. Ở cơ thể đực của một lồi ĐV có KG Ab/aB khi theo dõi 2000 TB sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm,
người ta phát hiện 800 TB có xảy ra HVG giữa gen B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%
B.10%
C.40%
D. 20%
Câu 30: Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể ĐB, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một
chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi GP nếu các cặp NST phân li
bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử ĐB chiếm tỉ lệ.
A. 12,5%
B. 75%
C. 87,5%
D. 25%
Câu 31: Khi nói về ĐB cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?
1.ĐB đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
2.ĐB chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một NST.
3.ĐB cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tỉnh.
4.ĐB mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
A.2
B.3
C.1

D.4
Câu 32: Sự không phân li của một cặp NST ở một số TB trong GP hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua
thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:
A. 2n, 2n+2,2n -2
B. 2n, 2n +1
C. 2n, 2n +1, 2n – 1
D. 2n +1, 2n – 1
Câu 33: Bằng phương pháp TB học, người ta xác định được trong các TB sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST
và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở TB học của khẳng định trên là:
A. Các NST tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
B. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt.
C. Trong TB, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
D. Trong TB, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.
Câu 34: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong q trình GP hình thành giao tử đực, ở một số TB, cặp
NST mang cặp gen Bb không phân li trong GP I; GP II diễn ra bình thường. Quá trình GP hình thành giao tử cái
diễn ra bình thường. Kết luận khơng đúng về phép lai trên là: A. Cặp dd của cơ thể đực GP chỉ cho một loại giao
tử là d.
B. Cặp Aa của cơ thể cái khi GP sẽ cho 2 loại giao tử là A và a
C. Số loại KG tối đa của phép lai trên là 42.
D. Cặp Bb của cơ thể đực khi GP cho 2 loại giao tử là: B; b
Câu 35: Quan sát TB sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Con châu chấu này
GP có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Biết rằng các cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau và
không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình GP.
A. 0
B. 4096
C. 1024
D. 2048
Câu 36: Ở TV, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?
A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.

C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
Câu 37: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về ĐB lệch bội?
A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong GP.
8


B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
C.Chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
D.Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không thể phân li.
Câu 38: Ở một loài TV, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ, alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa
trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá ngun, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy
ra ĐB, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm ti lệ:
A. 50%.
B. 10%.
C. 5%.
D. 20%.
Câu 39: Bằng phương pháp TB học, người ta xác định được trong các TB sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST
và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong TB, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
B.các NST tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
C. số NST trong TB là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n =40.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Câu 40: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên
nhân dẫn đến:
A. Hoản vị gen.
B. ĐB lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. ĐB thê lệch bội.

D. ĐB đảo đoạn NST.
Mức độ 2: Thơng hiểu - Đề 2
Câu 1: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?
I. số NST trong TB sinh dưỡng thường là số lẻ
II.Hầu như khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
III.Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội
IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
V. Khơng có khả năng sinh sản hữu tính nên khơng hình thành được lồi mới
A.2
B.1
C.4
D.3
Câu 2: Ở một lồi TV có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Cho một
thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A..6,25%
B.12,5%
C.25%
D.37,5%
Câu 3: Một lồi động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có
bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV AaBbDdEee.
V AaBbdEe.
VI. AaBbDdE.
A.3
B.2
C.1
D.4
Câu 4: Cơ thể mang KG AB/ab.Dd tiến hành GP bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B

là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra ĐB, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
I. 10% trong trường hợp HVG
II.50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp HVG
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A.3
B.4
C.2
D.1
Câu 5: Biết các codon mã hóa các aa như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metơnin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim;
GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp Nu là:
1 2 3……………10……………18 (vị trí các Nu từ trái qua phải)
3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’
5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’
Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Trình tự các aa trong phân tử prơtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là:
Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.
II.Thay thế cặp Nu A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp Nu T- A sẽ làm chuỗi pơlipeptit được tổng hợp khơng thay đổi so
với bình thương.
III. Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi tồn bộ aa trong chuỗi pôlipeptit từ sau aa mở đâu.
IV. Thay thế cặp Nu A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp Nu T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi pôlipeptit được
tổng hợp ngắn hơn so với bình thường
9


A. I, III, IV
B. I, II, III
C. I, II, IV
D. II, III, IV.

Câu 6: Một nhà khoa học đang nghiên cứu GP trong nuôi cấy mô TB đã sử dụng một dòng TB với một dột biến làm
gián đoạn GP. Nhà khoa học cho TB phát triển trong khoảng thời gian mà GP sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số
lượng các TB trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đơi và mỗi TB cũng có gấp đôi lượng ADN. Cromatit đã tách
ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng TB này ?
A. Kỳ sau I
B. kỳ giữa I
C. kỳ sau II
D. kỳ giữa II
Câu 7: Bằng phương pháp nghiên cứu TB, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
A. bệnh mù màu đỏ, xanh lục.
B. bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm.
C. hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
D. hội chứng Đao.
Câu 8: ĐB tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Nho
B. Ngô C. Củ cải đường
D. Dâu tằm.
Câu 9: Ở một loài TV bộ NST lưỡng bội 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong
các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Lồi này có 4 nhóm gen liên kết
II.Thể ĐB một nhiễm của lồi có 7 NST.
III.Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp NST Dd thì lồi này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra ĐB đã tạo ra cơ thể có bộ NST là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 10: Có mấy đáp án dưới đây đúng với lồi sinh sản hữu tính?
I.số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
II.Số lượng NST đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn ngun liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú.

III.Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con KG.
IV.Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ qua nguyên phân, GP và thụ tinh.
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 11: Dạng ĐB nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể ĐB?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 12: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể ĐB số lượng NST?
A. Thể tự đa bội có bộ NST gồm NST của nhiều loài khác nhau.
B. Thể đa bội lẻ thường bất thụ do TB sinh dục khơng thể GP.
C. Thể ba có khả năng GP tạo ra giao tử bình thường.
D. Trong nhân TB của thể 1 có 1 NST
Câu 13: Khi nói về rối loạn phân li NST trong phân bào của một TB, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
I.NST không phân li trong phân bào có thể do thoi vơ sắc khơng hình thành hoặc khơng co rút.
II.2 NST kép của một cặp tương đồng khơng phân li trong ngun phân có thể không làm thay đổi số lượng NST ở 2
TB con.
III.Một NST kép không phân li trong GP I, chắc chắn tất cả các giao tử đều bất thường về số lượng NST.
IV.Trong nguyên phân, nếu không phân li của tồn bộ NST thì khơng có q trình phân chia TB chất.
A.4
B.3
C.2
D.1
Câu 14: Ở các loài SV lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết ln bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.
II.ĐB số lượng NST chỉ xuất hiện ở TV mà hiếm xuất hiện ở độngvật.
III.ĐB lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong TB nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.

IV. ĐB đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể ĐB.
A.1
B.4
C.2
D.3
Câu 15: Ở ruồi giấm đực có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY. Trong q trình phát triển phơi sớm, ở lần phân bào
thứ 6 người ta thấy ở một số TB cặp Dd khơng phân ly. Thể ĐB có
A. hai dịng TB ĐB là 2n+2 và 2n – 2.
B. ba dòng TB gồm một dịng bình thường 2n và hai dịng ĐB 2n +1 và 2n – 1.
C. hai dòng TB ĐB là 2n+1 và 2n – 1.
D.ba dòng TB gồm một dòng bình thường 2n và hai dịng ĐB 2n + 2và 2n –2.
Câu 16: Cho P : XAB Xab X XAB Y . Biết không xảy ra ĐB. Số loại KG tối đa tạo ra F1 là?
A.7
B.9
C.4
D.8
Câu 17: Quan sát TB sinh dưỡng dạng phân chia thấy các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của TB lưỡng bội của lồi là?
A. 6×109 pg
B. 3×109 pg
C. 12×109 pg.
D. 1,5×109 pg
Câu 18: Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội:
I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả thoi phân bào khơng hình thành.
10


II.Trong q trình hình thành phơi, ở một TB tất cả thoi phân bào khơng hình thành.
III. Trong lần ngun phân đầu tiên của hợp tử một số thoi phân bào khơng hình thành.
IV. Sự kết hợp giao tử đực 2n và giao tử cái 2n cùng loài trong quá trình thụ tinh.

V. Tất cả thoi phân bào khơng hình thành trong quá trình phân bào của TB ở đỉnh sinh trưởng.
A.4
B.2
C.1
D.3
Câu 19: Dạng ĐB nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?
I. ĐB mất đoạn
II.ĐB lặp đoạn.
III. ĐB đảo đoạn
IV. ĐB chuyển đoạn trên cùng một NST.
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 20: Quá trình GP của một TB có KG Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân
bào được hình thành trong quá trình GP của TB là
A.1.
B.3.
C.0
D.2.
Câu 21: Theo dõi 2000 TB sinh trứng GP tạo giao tử, người ta xác định được HVG xảy ra với tần số 48%. Số giao
tử được tạo ra do liên kết gen là
A. 1040.
B. 480.
C. 520.
D. 1520.
Câu 22: Cho một số hệ quả của các dạng ĐB cấu trúc NST như sau:
1.Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
2.Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
3.Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.

4.Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.
5.Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ ĐB.
6.Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì ĐB đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.
A.2
B.3
C.5
D.4
Câu 23: Giả sử ở một NST có tâm động ở vị trí khác thường và hàm lượng ADN trong nhân TB khơng thay đổi. Có
bao nhiêu giải thích sự thay đổi vị trí tâm động là đúng?
1.Do ĐB đảo đoạn NST mà đoạn đảo có tâm động
2.Do mất đoạn NST xảy ra trên một cánh.
3.Do chuyển đoạn trên một NST
4.Do đột biết đảo đoạn NST mà đoạn đảo không chứa tâm động.
5.Do chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi cho nhau những đoạn không bằng nhau
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 24: quan sát quá trình GP tạo tinh trùng của 1000 TB có KG AB/ab người ta thấy ở 150 TB có sự tiếp hợp và
trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nhau nguồn gốc đẫn tới HVG. Tần số HVG giữa A và B là:
A. 7,5%
B. 15%
C. 30%
D. 3,75%
Câu 25: Khi nói về ĐB cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ĐB mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể ĐB
II.ĐB lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. ĐB chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân TB.
IV. Đột biển đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong TB nên không gây hại cho thể đột biển.

A.3
B.1
C.4
D.2
Câu 26: Có 3 TB sinh tinh của một cá thể có KG Aa Ee.Bd/bD tiến hành GP bình thường hình thành tinh trùng. Số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A.8
B.16
C.12
D.6
Câu 29: Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa
2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
A. P: AAAa × Aaaa
B. P: AAAA × Aaaa
C.P: AAaa × AAaa
D.P: AAaa × Aaaa
Câu 30: Khi nói về thể đa bội ở TV, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III.Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của
hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng ĐB làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài.
A.1
B.2
C.3
D.4
Mức độ 3: Vận dụng
11



Câu 1. 2 TB sinh dục đực có KG AaBb.DE/de giảm phân bình thường cho số giao tử tối đa là:
A.2.
B.8.
C.16.
D.4
Câu 2. Phép lai AAaa x AAaa tạo KG AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A.1/2. B.2/9.
C.1/8.
D.1/4
Câu 3: Cho biết trong q trình GP của cơ thể đực có 16% số TB có cặp NST mang cặp gen Bb khơng phân ly trong
GP I, GP II diễn ra bình thường, các TB khác GP bình thường, cơ thể cái GP bình thường. Ở đời con của phép lai
♂AaBb× ♀AaBB, loại KG aaBb chiếm tỷ lệ
A. 8%
B. 10,5%
C. 21%
D. 16%
Câu 4: Một TB có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST
của cặp Bb không phân ly trong q trình ngun phân. Có thể gặp các TB con có thành phần NST là:
A. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
Câu 5: Ở một loài TV có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một locut có 2 alen. Do ĐB, trong lồi đã xuất hiện
thể ba ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại KG về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
Câu 6: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBb. Trong q trình GP của cơ thể đực, ở một
số TB, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong GP I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái GP

bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa
số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là
A. 3;3
B. 5;5
C. 2;2
D. 6; 6
Câu 7: Ở một loài TV, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả
ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh ĐB mới và các cây tứ bội GP bình
thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có KG AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ
phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35:35:1:1
B. 105:35:3:1
C. 105:35:9:1
D. 33:11:1:1
Câu 8: Ở một loài SV lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá
trình GP, ở giới cái khơng xảy ra ĐB mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại
2 điểm đồng thời; còn giới đực khơng xảy ra trao đổi chéo. Q trình ngẫu phối đã tạo ra 2 21 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ
NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14
B. 2n=16
C. 2n =18
D. 2n=20
Câu 9: Ở một loài TV lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây
quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho
phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các
cây tứ bội GP bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa
bao nhiêu loại KG ?
A.3
B.4
C.2

D.5
Câu 10: Một cơ thể TV lưỡng bội có bộ NST 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến
hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 TB con. số lân nguyên phân từ TB ban đầu và số phân tử ADN
được tổng hợp mới hồn tồn từ ngun liệu do mơi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254.
Câu 11: Một cơ thể TV bị ĐB thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn có khả năng GP bình thường,
các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị ĐB thể một (2n -1) vẫn phát triển
bình thường, các giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị ĐB thể một (2n -1) vẫn
phát triển bình thường nhưng các ĐB thể khơng (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ theo lý thuyết nếu
cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F1 các cá thể bình thường chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/2
D. 1/3
Câu 12: Một lồi TV có bộ NST lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu TB học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện TB
sinh dựỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của TB. TB sinh
dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đốn:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.
C. Cả hai TB đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
D. Cả 2 TB đang ở kỳ giữa của GP.

12


Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi GP đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong q trình GP có ba cặp NST
tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn GP 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n= 10.
B. 2n = 16.
C. 2n = 8
D. 2n = 12.
Câu 14: Nghiên cứu ở một loài TV người ta thấy cây dùng làm bố khi GP khơng xảy ra ĐB và trao đổi chéo có thể
cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F 1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4
đợt tạo ra các TB mới với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. thể lệch bội.
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội
D. thể ba nhiễm.
Câu 15: Ở một lồi TV tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là
A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội GP chỉ sinh ra giao
tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa 1a1 × ♀ Aaaa1 cho loại cây cú hoa
i con chim t l.
A. ắ
B. ẳ
C. 1/6
D. 2/9
Câu 16: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình GP của cơ thể đực, 20% số
TB xảy ra hiện tượng cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong GP II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ
thể cái GP bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong
tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở F1 hợp tử có KG AAa chiếm tỉ lệ
A. 12,5%
B.2,5 %
C.10%
D.50%
Câu 17: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình GP hình thành giao tử đực, ở một số TB, cặp
NST mang cặp gen Aa không phân li trong GP I; GP II diễn ra bình thường. Quá trình GP hình thành giao tử cái diễn
ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại KG ?

A. 18
B. 56
C. 42
D. 24
Câu 18: 3 TB sinh tinh đều có KG AaBb khi GP tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại
giao tử là:
A. 1:1:1:1
B. 2:2:3:3
C. 2:2:4:4
D. .3:3:1:1
Câu 19: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các TB nang trứng có vai trị cung cấp chất dinh dưỡng prơtein và
mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến nỗn
bào có một ĐB X làm cho phơi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu ĐB là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có KG dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.
II.Nếu ĐB là trội, các cá thể có KG đồng hợp tử về ĐB X khơng thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu ĐB là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về ĐB X mới bị biến dạng.
IV. Nếu ĐB là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về ĐB X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng
hợp tử về gen X.
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 20: Giả sử có 1000 TB sinh tinh có KG AB/ab GP bình thường tạo giao tử trong đó có 100 TB xảy ra hốn vị
giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. HVG với tần số 10%
B. Giao tử AB chiếm 45%.
C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1
D. Có 200 giao tử mang KG Ab .
Câu 21: Ở một loài TV lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây

thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây ĐB tứ bội hóa. Các hợp tử ĐB
phát triển thành cây tứ bội và cho các cây ĐB này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu được
F2.Cho rằng cơ thể tứ bội GP chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa trắng có tỷ lệ
A. 5/16

B. 11/144

C. 5/72

D. 11/72

Câu 22: Một lồi có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Ở lồi này có tối đa 8 loại ĐB thể ba.
II.Một TB của ĐB thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 NST đơn.
III.Một thể ĐB của loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, lặp một đoạn ở NST số 3, đảo một đoạn ở NST số 4, khi GP
bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang ĐB.
IV.Một cá thể mang ĐB thể ba tiến hành GP tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
A.3
B.1
C.4
D.2
Câu 23: Một loài TV, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa
thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các
cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội GP chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
B. 71 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,
13



C. 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.
D. 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Câu 24: Một loài TV, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có
kiểu hình khác nhau. Sử dụng cơnsixin tác động vào quá trình GP hình thành giao tử, tạo ra các cây F 1 tứ bội gồm
hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội GP sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định
nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 2 loại KG. B. Thế hệ P có KG thuần chủng về các tính trạng đem lai.
C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
D. F1 có tối đa 3 loại KG.
Câu 25: Ở một loài động vật, xét 400 TB sinh tinh có KG thực hiện quá trình GP tạo giao tử. Kết thúc quá trình GP
của các TB này đã tạo các loại giao tử theo tỉ lệ 3: 3:1: 1. Biết không xảy ra ĐB. Theo lí thuyết, số lượng TB sinh
tinh GP có xảy ra HVG là.
A. 100
B.400
C. 200
D. 300.
Câu 26: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A quy định
hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết TB noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường cịn hạt phấn n+1 khơng
có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 10 hạt đen :7 hạt xám :1 hạt trắng
B. 12 hạt đen :3 hạt xám :3 hạt trắng
C. 10 hạt đen :5 hạt xám :3 hạt trắng
D. 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng
Câu 27: Khi nói về ĐB cấu trúc nhiễm sác thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ĐB mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể ĐB
II.ĐB lặp đoạn NST dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III.ĐB chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân TB.
IV.ĐB đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong TB nên không gây hại cho thể ĐB.
A. 2
B. 4

C. 1
D. 3
Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.Một TB sinh tinh có KG AaBbDd GP bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
2.Một TB sinh trứng có KGAb/aB GP bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
3.Hai TB sinh tinh của ruồi giấm có KG AbD/abd GP bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
4.Ba TB sinh tinh có KG AaBbDd GP bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
5.Ba TB lưỡng bội của ruồi giấm có KG AB/aB XDXd GP bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2
Câu 29: Giả sử có 3 TB sinh tinh có KG AB/ab.DE/de thực hiện q trình GP. TB thứ nhất có trao đổi chéo giữa A
và a, cặp cịn lại khơng trao đổi chéo. TB thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp cịn lại khơng trao đổi chéo. TB thứ
3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết khơng có ĐB xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau
đây là đúng?
1.Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
2.Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
3.Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
4.Số giao tử chỉ chứa NST có HVG tối đa là 6.
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 30: Một lồi TV có bộ NST 2n =6. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen. Do ĐB, trong lồi đã xuất hiện 3
dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại KG về các gen đang
xét ?
A. 64
B. 36
C. 144

D. 108
Câu 31: Quan sát quá trình GP hình thành giao tử của 5 TB sinh tinh có KG Ab/aB các quá trình xảy ra bình
thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số HVG là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.
II.Trong trường hợp có tiếp hợp, khơng trao đổi chéo kết quả của q trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ TB xảy ra HVG chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 TB nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của q trình.
Số dự đốn phù hợp với lí thuyết là:
A.2
B.4
C.1
D.3
Câu 32: Giả sử có một ĐB lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai trong số các loại giao tử
đực thì giao tử mang gen ĐB lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen ĐB lặn chiếm tỉ lệ
20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen ĐB có tỉ lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32
Câu 33: Một quần thể TV tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.
Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội GP chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, KG BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
14


A. 9/25
B. 3/10
C. 13/45
D. 1/2

Câu 34: Một cơ thể có bộ NST 2n = 12, trong đó có 2 chiếc NST bị ĐB; NST số 1 bị ĐB mất đoạn, NST số 2 bị ĐB
đảo đoạn. Giả sử cơ chế ĐB này GP bình thường tạo ra giao tử và khơng xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử mang NST ĐB chiếm tỉ lệ 75%.
II.Loại giao tử mang một NST ĐB chiếm tỉ lệ 50%.
III.Loại giao tử chỉ mang NST bị ĐB đảo đoạn chiếm 12,5%.
IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang NST ĐB.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 35: Ở một loài TV lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa
đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F 1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1
để gây ĐB thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần
chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội GP bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bơi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về F2?
I. Có 12 loại KG.
II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.
III.Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.
IV. Khơng có cây nào mang 5 alen trội.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 36: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại KG dị hợp tử tối đa có thể
được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là
A. 15.
B. 140.
C. 120

D. 126
Câu 37: Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong q trình GP của hai giới, có 10% số TB của giới đực và 12% số
TB của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong GP I, GP II bình thường; các TB khác GP bình thường.
Các hợp tử mang ĐB thể khơng nhiễm bị chết, các hợp tử ĐB khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
Câu 38: Trong một quần thể rau cải, 2n=18, ĐB đã tạo ra đủ loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số
9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số KG tối đa về các gen đó
trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:
A. 104976.
B. 118098.
C. 13122.
D. 157464.
Câu 39: Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình GP ở một số TB của cơ thể đực, một NST mang cặp
gen Aa và một NST mang cặp gen Bb không phân li trong GP II, GP I diễn ra bình thường. Cơ thể cái GP bình
thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại KG ĐB?
A. 36.
B. 72.
C. 48
D. 84
Câu 40: Xét 1000 TB sinh tinh có KG Aa GP tạo giao tử, trong đó có 200 TB trong q trình GP NST khơng phân li
trong GP I, GP II phân li bình thường, các TB cịn lại GP bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loại tinh trùng (chứa n NST) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.
B.Loại tinh trùng thừa một NST chiếm tỉ lệ 20%.
C.Quá trình GP tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D.Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng ĐB.
Câu 41:Ở ruồi giấm, xét ba TB sinh dục có KG AbaB XDEXde , trong đó khoảng cách giữa

gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab XeD được tạo ra có thể
là:
I.100%
II.3%
III.2/3
IV.0%
V.9%
VI.1/3
Phương án đúng là
A. (I), (II), (IV), (V).

B. (I), (III), (IV), (V).

C. (II), (III), (IV), (V).

D. (I), (III), (IV), (VI).

Câu 42: Ở ngơ, giả thiết hạt phấn n+1 khơng có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình thường.
Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hồn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♀Aaa (2n+1) × ♂AAa
(2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 2 đỏ : 1 trắng
C. 5 đỏ : 1 trắng.
D. 11 đỏ : 1 trắng
15


Câu 43: Trong quá trình GP của cơ thể đực, ở một số TB có cặp NST mang cặp gen Bb khơng phân li trong GP I,
GP II bình thường. Cơ thể cái GP bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đốn sau về phép lai ♂AaBbDd ×
♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đốn đúng?

1.Có tối đa 18 loại KG bình thường và 24 loại KG ĐB.
2.Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
3.Thể ba có KG là AabbbDd.
(4) Thể một có KG là aabdd.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 44: Bộ NST ở một lồi TV có 2n = 24. Một cơ thể của lồi này GP hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp
xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của GP I?
A.12.
B.212
c.24.
d.211
Câu 45: Một cơ thể đực có KG AB/ab. DE/de thực hiện GP hình thành giao tử, trong đó có 20% số TB xảy ra hốn
vị giữa A và a, 30% số TB xảy ra hoán vị giữa D và d. Các TB cịn lại khơng xảy ra hốn vị. Biết trong q trình GP
khơng xảy ra ĐB, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 1.75%
B. 3%
C. 14%
D. 19,125%
Câu 46: ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n)
thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F 1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình
GP ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
Mức độ 4: Vận dụng cao
Câu 1: Một TB hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các TB con. Tuy

nhiên trong một lần phân bào, ở hai TB con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các TB con mang bộ
NST bất thường và các TB con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân
trên đã tạo ra 8064 TB mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
sai ?
1.Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 TB con mang bộ NST 2n -1
2.Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ TB mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254
3.Mỗi TB con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai TB trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần
4.Quá trình nguyên phân bất thường của 2 TB con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 2: Ở một lồi TV, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy
định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội GP chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường thì theo lý thuyết, p. ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ:
A. 1/9
B. 1/4
C. 1/6
D. 2/9
Câu 3: Một lồi có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, khơng xảy ra ĐB trong GP. Khi nói về GP tạo
thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1). Nếu khơng có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
4.Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A.1
B.2
C.3
D.4

Câu 4: Xét hai TB sinh dục sơ khai A và B của cùng một lồi, trong đó A là TB sinh dục đực, B là TB sinh dục cái.
Cả hai TB này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên
phân của TB A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do TB A gấp 8 lần số giao tử do TB B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của
giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi TB và
số cá thể con sinh ra là:
A. TB A nguyên phân 5 lần, TB B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
B. TB A nguyên phân 4 lần, TB B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
C. TB A nguyên phân 6 lần, TB B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
D. TB A nguyên phân 5 lần, TB B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.
Câu 5: Giả sử 5 TB sinh tinh của cơ thể có KG AB/ab tiến hành GP bình thường. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng
I.Nếu cả 5 TB đều xảy ra HVG thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 TB xảy ra HVG thì lồi giao tử Ab chiếm 10%
III.Nếu có 3 TB xảy ra HVG thì tạo ra 4 loại giao tử chiếm tỉ lệ 7:7:3:3
16


IV.Nếu có 2 TB xảy ra HVG thì tạo 4 loại giao tử chiếm tỉ lệ 4:4:1:1
A.1.
B.3.
C.2.
D.4
Câu 6: Từ một TB xơma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các TB con. Tuy
nhiên, trong một lần phân bào, ở hai TB con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể khơng phân li nên đã tạo ra hai
TB có bộ NST 4n; các TB 4n này và các TB con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì TB như nhau.
Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 TB con. Theo lí thuyết, trong số các TB con tạo thành, TB có bộ
NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 6/7
B. 1/7
C. 1/2

D. 5/7
Câu 7: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho biết trong q trình
GP của cơ thể đực có 1% số TB có cặp NST mang cặp gen Bb khơng phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường,
các TB khác GP bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
1.Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
2.Số KG tối đa là 32.
3.Số KG ĐB tối đa ở là 12.
4.Hợp tử có KG AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 8: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có KG AAAaBBbb tự thụ phấn
được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
A. 35/36
B. 3/26
C. 9/36
D. 27/140
Câu 9: Cho biết trong quá trình GP của cơ thể đực có một số TB có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong
GP I, GP II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số TB có cặp NST mang cặp gen Dd khơng phân ly trong GP I,
GP II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các
phát biểu sau:
I. hợp tử ĐB có thể có KG là AaBbbDdd
II.Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96
III.Tỷ lệ loại hợp tử mang ĐB lệch bội 66/84 IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96
A.4
B.3
C.2

D.1
Câu 10:Ở một loài TV, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P)
♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F3. Biết rằng thể tứ bội GP chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(I)
Cây thân cao F2 có tối đa 4 KG.
(II) Cây F3 gồm có tối đa 5 KG và 2 kiểu hình.
(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có KG đồng hợp tử ở F3 là 64/1225.
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 11: Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee . Trong q trình GP của
cơ thể đực, ở 10% TB sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong GP II, các cặp NST khác phân
li bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái, ở 20% TB sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d khơng phân
li trong GP II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như
nhau. Cho một số nhận xét sau.
1.Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 198.
2.Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 KG.
3.Theo lý thuyết, tỷ lệ của KG AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
4.Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại ĐB thể ba thu được ở đời con là 71%.
Số phát biểu đúng là?
A.4
B.2
C.3
D.1
Câu 12: Ở một loài TV có 2n=6, có KG AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1.Nếu cơ thể này GP bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8

2.Khi GP, ở một số TB có cặp NST chứa Aa khơng phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp
NST khác GP bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.
3.Khi GP, ở một số TB có cặp NST chứa Aa khơng phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp
NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.
4.Gây ĐB đa bội bằng consixin ở cơ thể này (có thể thành cơng hoặc không) đã tạo ra các thể ĐB số lượng NST
khác nhau, số thể ĐB có KG khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5.Giả sử gây ĐB đa bội thành cơng tạo ra cơ thể tứ bội có KG AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì
ở đời con có tỉ lệ phân li KG là (35:1)3
17


Số trường hợp cho kết quả đúng là:
A. 1.
B.2
C.3
D.4.
Câu 13: Ở một lồi TV, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A 1 quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A 3 quy định hoa trắng. Cho
các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F 1. Gây ĐB tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ
bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho
rằng cây tứ bội GP chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại KG chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36
II.Loại KG chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9
III.Có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35
A.1
B.3
C.2
D.4

Câu 14: Một loài TV giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3
cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Giả sử do ĐB, trong loài đã xuất hiện
các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không
xảy ra các dạng ĐB khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Lồi này có tối đa 42 loại KG
II.Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại KG.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 33 loại KG.
IV. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại KG.
A.3
B.4
C.2
D.1

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×