Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

R 02 đề THI vào lớp 10 NAM ĐỊNH (2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
PART A. PHONETICS (1.0 point)
I. Chọn một từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Khoanh tròn A, B, C
hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.4p)
1. A. visited
B. composed
C. divided
D. prevented
2. A. dream
B. mean
C. peace
D. head
II. Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại. Khoanh
tròn A, B, C hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.6p)
1. A. reduce
B. pollute
C. suggest
D. travel
2. A. exam
B. children
C. humor
D. freedom
3. A. expensive
B. important
C. popular
D. exciting
PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 points)
I. Chọn một từ/ cụm từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh các câu sau. Khoanh tròn A, B,
C hoặc D ứng với từ/ cụm từ đúng như ví dụ (câu 0) đã làm. (1.0p)
1.My brother was awarded ___ first prize in that competition.
A. a


B. an
C. the
D. Ø
2.Peter goes to the librarytwice a week, ___?
A. didn’the
B. did he
C. doesn’t he
D. does he
3.Tom: “Well done! That’s a very nice picture!” - Mary: “___”
A. Thanks. It’s nice of you to say so.
B. Yes. I think so.
C. Oh. What’s a nice compliment!
D. Right. I’ve painted a nice picture.
4.He didn’t stop his car ___ the traffic lights turned red.
A. therefore
B. although
C. despite
D. because
5.If they worked more carefully, they wouldn’t ___ so many mistakes.
A. make
B. do
C. take
D. catch
6.Marry is wearing a ___ T- shirt and green shorts.
A. blue cotton beautiful
B. beautiful blue cotton
C. cotton blue beautiful
D. beautiful cotton blue
7.Mary works at a supermarket. She ___ $5 an hour.
A. pays

B. brings
C. takes
D. earns
8.The bike ___ shebought two days ago has just been stolen.
A. who
B. when
C. where
D. which
9.Most of the TV ___ don’t like the new program.
A. viewers
B. watchers
C. lookers
D. audience
10. Don’t be late for the interview, ____ you won’t be chosen.
A. unless
B. or so
C. if not
D. otherwise
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã
làm.(0.5p)
1.We (discuss) ____________________ about the future when the teacher came in.
2.The flowers in his garden (water) ____________________ every morning.
3.The room looks tidy. Somebody (clean) ____________________it.
4.Would you like (read) ____________________ the story about the invention of the
telephone?
5.He suggested (take) ____________________ the children to the zoo.
1


III. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm.

0. We use solar energy for our (day) ______daily ____ life.
1. Typhoon, hurricane, and cyclone are different words for the same (nature)
_______________ disaster.
2. The Internet has helped students study more (effective) _____________.
3. You are invited to view one of our autumn (collect) _____________.
4.They are discussing the causes of air(pollute) _____________.
5. Covid-19 has had (disaster) _____________ consequences for the economy.
PART C. READING (3.0 points)
I. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau. Đối với các câu hỏi 1,2 viết câu trả lời vào
chỡ trống sau mỡi câu hỏi (có thể trả lời ngắn gọn nhưng phải đủ ý); đối với các câu
hỏi 3,4,5 khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh câu.
(1.0p)
In 2005, Cliff Jones began a journey round Britain on a unicycle, a bike with only
onewheel. He had already made a documentary film about his experiences travelling
roundEurope in a 50-year-old car. He was mad about motor sport and had a job building
racingcar engines. To save money, Cliff rode to work in London on an old bicycle, which
he alsoused to go to France on holiday. ‘That trip opened my eyes,’ he says. ‘I decided to
do atour of Britain by bike.’
Cliff didn’t want a normal touring bike, and he knew he wanted to build one himself.
After one false start in 2004, when he had to turn back because of a knee injury, he finally
set out in 2005. He was away for four months, and travelled over 8,500 km.
The best bit of the trip was arriving in Wales and seeing Mount Snowdon. ‘Although I met
cyclists who could easily ride up mountains on their bikes, which I couldn’t do, I never
regretted my unicycle.’
His worst moment came when he had to drink some dirty water from a stream. A serious
fever kept him in bed in hospital for five long days. He was determined not to give up and
go back home before he had completed his challenge, but found it hard to carry on because
he felt so weak. Yet despite all this, Cliff now says, ‘If I could afford it, I would do
something similar again.’
1. When did Cliff Jones begin his journey round Britain on a unicycle?

__________________________________________________________________.
2. What did Cliff use to go to France on holiday?
__________________________________________________________________.
3. Why didn’t Cliff set out in 2004?
A. He couldn’t buy a touring bike.
B. He had a knee injury.
C. He was afraid of travelling a long distance.D. No one helped him to build a touring
bike.
4. What was Cliff’s biggest problem during the trip?
A. He was ill for nearly a week.
B. He had to go home to rest.
C. He wanted to finish his trip early.
D. He took too long to get to one place.
5. What is the main idea of the text?
A.a documentary film about travelling
B.different types of bikes
C.different ways to travel in Britain
D.a tour of Britain by bike
2


II. Khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh văn bản sau.
(1.0p)
Today, supermarkets are found in every large city in the world. The first supermarket was
opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man (1) ____ Micheal
Cullen.
A supermarket is different from other types of stores in several ways. In supermarkets,
goods are placed on open shelves. The (2) ____ choose what they want and take them to
the checkout counter. This means that (3) ____ shop assistants are needed than in other
stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets and

many other types of stores. For example, in supermarkets, there is usually a display of
small inexpensive items just in front of the checkout counter (4) ____ candies, chocolates,
magazines and cheap foods.
Most people (5) ____ go to supermarket buy goods from a shopping list. They know
exactly what they need to buy. They do the shopping according to a plan.
1.A. to name
B. naming
C. names
D. named
2.A. customers
B. managers
C. assistants
D. sellers
3.A. few
B. fewer
C. many
D. more
4.A. as
B. like
C. such
D. alike
5.A. whom
B. who
C. which
D. whose
PART D. WRITING (3.0 points)
I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất như ví dụ
(câu 0) đã làm. (1.0p)
1.Theboy went to school late because of the traffic jam.
The traffic jam prevented ____________________________________________.

2. It is very difficult to get rid of a bad habit.
 Getting _________________________________________________________.
3. Despite the heavy rain, he went on a camping tour with his friends last weekend.
 Although ________________________________________________________.
4. They were repairing the machine when the accident happened.
 The machine _______________________________________________________.
5. The news was so shocking that no one could believe it.
 It was ______________________________________________________________.
II. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa với câu thứ nhất, dùng từ
gợi ý trong ngoặc như ví dụ (câu 0) đã làm. Không được thay đổi từ gợi ý đã cho
0. Normally, I have a ten-minute journey to school. (me)
 Normally,it takes me ten minutes to get to school.
1.My father enjoys reading newspapers every morning.
(IN)
__________________________________________________________________.
2.Hanoi is not as exciting as Ho Chi Minh City.
(MORE)
__________________________________________________________________.
3.I won’t finish the work by deadline without your help.
(UNLESS)
__________________________________________________________________.
4.Mr.Phong hopes that his son will be successful in the interview. (WISHES)
__________________________________________________________________.
5.“Don’t tell anyone about the incident!” she said to me.
(ASKED)
__________________________________________________________________.
3


SỞ GIÁO DỤC VÀ

ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
Năm học: 2020-2021
Môn:Tiếng Anh (Đề chung)
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

PART A. PHONETICS (1.0 point)
I.Chọn một từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Khoanh tròn A, B, C
hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.4p)
0.2 point for each correct answer
1. B
2. D
II.Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại. Khoanh
tròn A, B, C hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.6p)
0.2point for each correct answer
1.D
2. A
3. C
PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 points)
I.Chọn một từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh các câu sau. Khoanh tròn A, B,
C hoặc D ứng với từ/cụm từ đúng như ví dụ (câu 0) đã làm. (1.0p)
0.1point for each correct answer
1. C
2. C
3. A

4. B
5. A
6. B
7. D
8. D
9. A
10. D
II.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm.
(0.5p)
0.1point for each correct answer
1. were discussing
2.arewatered
3. has cleaned
4. to read
5.taking
III.Cho dạng đúng của từ/ động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0)
đã làm.(0.5p)
0.1point for each correct answer
1. natural
2. effectively
3.collections
4.pollution
5. disastrous
IV. Điền giới từ để hoàn thành câu như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.5p)
0.1point for each correct answer
1.in
2.for
3. with
4. at
5. on

V. Xác định một phần gạch chân chứa lỗi sai trong các câu sau. Khoanh tròn A, B, C
hoặc D như ví dụ (câu 0) đã làm. (0.5p)
0.1point for each correct answer
1. D
2. B
3. C
4. B
5. C
PART C. READING (3.0 points)
I. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau. Đối với các câu hỏi từ 1,2 viết câu trả lời
vào chỡ trống sau mỡi câu hỏi (có thể trả lời ngắn gọn nhưng phải đủ ý); đối với các
4


câu hỏi từ 3,4,5 khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh
câu. (1.0p)
0.2point for each correct answer
1. In 2005 (, Cliff Jones/he began a/his journey round Britain on a unicycle.)
2. (Cliff/He used) an old bicycle (to go to France on holiday).
3. B
4. A
5. D
II. Khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh văn bản sau.
(1.0p)
0.2pointfor each correct answer
1.D
2. A
3. B
4. B
5. B

III.Tìm một từ thích hợp để điền vào mỡi chỡ trống có đánh số để hoàn chỉnh văn
bản sau.(1.0p)
0.2point for each correct answer
1. spent
2.as
3. number/quantity
4. how
5. provides/supplies/equips
PART D. WRITING (3.0 points)
I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất như ví dụ
(câu 0) đã làm. (1.0p)
0.2point for each correct answer
1. The traffic jam prevented the boy from going to school.
2. Getting rid of a bad habit is very difficult.
3. Although it rained heavily, they went on a camping tour with his friends last
weekend.
4. The machine was being repaired when the accident happened.
5. It was such shocking news that no one could believe it.
II. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa với câu thứ nhất, dùng từ
gợi ý trong ngoặc như ví dụ (câu 0) đã làm. Không được thay đổi từ gợi ý đã cho
(1.0p)
0.2point for each correct answer
1. My father is interested in reading newspaper every morning.
2. Ho Chi Minh city is more exciting than Hanoi.
3.Unless you help me, I won’t finish the work by deadline.
I won’t finish the work by deadline unless you help me.
4. Mr. Phong wishes his son would be successful/succeed in the interview.
5.She asked me not to tell anyone about the incident.

5



Điểm của bài thi là điểm tổng của các câu cộng lại.
HẾT
1. Anh trai tôi đã được trao ___ giải nhất trong cuộc thi đó.
A. một B. một C. D. Ø
2.Peter đến thư viện hai lần một tuần, ___?
A. không B. anh ấy C. không D. anh ấy
3.Tom: “Làm tốt lắm! Đó là một bức tranh rất đẹp!” - Mary: “___”
A. Cảm ơn. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. B. Có. Tơi nghĩ vậy.
C. Ơ. Thật là một lời khen tốt đẹp! D. Đúng. Tôi đã vẽ một bức tranh đẹp.
4. Anh ấy không dừng xe lại khi đèn giao thơng chuyển sang màu đỏ.
A. do đó B. mặc dù C. mặc dù D. bởi vì
5. Nếu họ làm việc cẩn thận hơn, họ sẽ không mắc nhiều lỗi như vậy.
A. làm B. làm C. mất D. bắt
6.Marry mặc áo phông ___ và quần đùi màu xanh lá cây.
A. bông xanh đẹp B. bông xanh đẹp
C. bông xanh đẹp D. bông xanh đẹp
7.Mary làm việc ở siêu thị. Cô ___ $5 một giờ.
A. trả B. mang C. mất D. kiếm được
8. Chiếc xe đạp ___ cô ấy mua hai ngày trước vừa bị đánh cắp.
A. người B. khi C. nơi D. mà
9. Hầu hết TV ___ khơng thích chương trình mới.
A. người xem B. người xem C. người xem D. khán giả
10. Đừng đến trễ cuộc phỏng vấn, ____ bạn sẽ không được chọn.
A. trừ khi B. hoặc hơn C. nếu không D. nếu không
………………………………………………………
1. Chúng tôi (thảo luận) ____________________ về tương lai khi giáo viên bước vào.
2. Những bông hoa trong vườn của anh ấy (nước) ____________________ mỗi sáng.
3. Căn phịng trơng ngăn nắp. Ai đó (sạch) ____________________ nó.

4. Bạn có muốn (đọc) ____________________ câu chuyện về việc phát minh ra điện thoại
không?
5. Anh ấy đề nghị (đưa) ____________________ bọn trẻ đến sở thú.
III. Cho định dạng đúng của từ trong trích dẫn để hồn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm.
0. Chúng tơi sử dụng năng lượng mặt trời cho cuộc sống ______ hàng ngày ____ của
chúng tơi.
1. Bão, cuồng phong và lốc xốy là những từ khác nhau để chỉ cùng một thảm họa (có tính
chất) _______________.
2. Internet đã giúp sinh viên học tập nhiều hơn (hiệu quả) _____________.
3. Bạn được mời xem một trong những mùa thu (thu) _____________ của chúng tôi.
6


4. Họ đang thảo luận về nguyên nhân của không khí (ơ nhiễm) _____________.
5. Covid-19 đã gây ra (thảm họa) _____________ hậu quả đối với nền kinh tế.
…………………………………………………………….
Năm 2005, Cliff Jones bắt đầu hành trình vịng quanh nước Anh trên chiếc xe đạp một
bánh, loại xe chỉ có một bánh. Anh ấy đã làm một bộ phim tài liệu về những trải nghiệm
của mình khi đi vịng quanh châu Âu trên một chiếc ô tô 50 tuổi. Anh ấy phát cuồng vì
mơn thể thao mơ tơ và có cơng việc chế tạo động cơ xe đua. Để tiết kiệm tiền, Cliff đã đi
làm ở London trên một chiếc xe đạp cũ, chiếc xe đạp mà anh ấy cũng đã sử dụng để đi
nghỉ ở Pháp. “Chuyến đi đó đã mở rộng tầm mắt của tơi,” anh nói. “Tơi quyết định đi vịng
quanh nước Anh bằng xe đạp.”
Cliff khơng muốn có một chiếc xe đạp du lịch bình thường và anh ấy biết mình muốn tự
chế tạo một chiếc. Sau một lần khởi đầu sai lầm vào năm 2004, khi anh ấy phải quay lại vì
chấn thương đầu gối, cuối cùng anh ấy đã lên đường vào năm 2005. Anh ấy đã đi xa trong
bốn tháng và đã đi hơn 8.500 km.
Điều tuyệt vời nhất của chuyến đi là đến xứ Wales và nhìn thấy Núi Snowdon. “Mặc dù tơi
đã gặp những người đi xe đạp có thể dễ dàng leo núi bằng xe đạp của họ, điều mà tôi
không thể làm được, nhưng tôi chưa bao giờ hối hận về chiếc xe đạp một bánh của mình.”

Khoảnh khắc tồi tệ nhất của anh ấy đến khi anh ấy phải uống một ít nước bẩn từ một con
suối. Một cơn sốt nghiêm trọng khiến anh phải nằm trên giường trong bệnh viện trong
năm ngày dài. Anh ấy quyết tâm không bỏ cuộc và trở về nhà trước khi hoàn thành thử
thách của mình, nhưng cảm thấy rất khó để tiếp tục vì anh ấy cảm thấy quá yếu. Tuy
nhiên, bất chấp tất cả những điều này, giờ đây Cliff nói, 'Nếu tơi có đủ khả năng, tơi sẽ làm
điều gì đó tương tự một lần nữa.'
1. Cliff Jones bắt đầu hành trình vịng quanh nước Anh bằng xe đạp một bánh khi nào?
2. Cliff đã dùng gì để đi nghỉ ở Pháp?
3. Tại sao Cliff không lên đường vào năm 2004?
A. Anh ấy không thể mua một chiếc xe đạp du lịch. B. Anh ấy bị chấn thương đầu gối.
C. Anh ấy sợ phải đi một quãng đường dài.D. Không ai giúp anh ấy chế tạo một chiếc xe
đạp du lịch.
4. Vấn đề lớn nhất của Cliff trong chuyến đi là gì?
A. Anh ấy bị ốm gần một tuần. B. Anh ấy phải về nhà nghỉ ngơi.
C. Anh ấy muốn kết thúc chuyến đi sớm. D. Anh ấy mất quá nhiều thời gian để đến một
nơi.
5. Ý chính của văn bản là gì?
A.một bộ phim tài liệu về du lịch B.các loại xe đạp khác nhau
C. những cách khác nhau để đi du lịch ở Anh D. một chuyến tham quan nước Anh bằng xe
đạp
I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất như ví dụ
(câu 0) đã làm. (1.0p)
7


1. Cậu bé đi học muộn vì tắc đường.
Tránh tắc đường ___________________________
2. Rất khó bỏ một thói quen xấu.
Bắt ______________________________
3. Mặc dù trời mưa to, cuối tuần trước anh ấy vẫn đi cắm trại cùng bạn bè.

Mặc dù ______________________________.
4. Họ đang sửa máy thì tai nạn xảy ra.
Cái máy _________________________________
5. Tin sốc đến mức khơng ai tin nổi.
Đó là
II. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa với câu thứ nhất, dùng từ gợi
ý trong trích dẫn như ví dụ (câu 0) đã làm. Unable to change from the keyword for
0. Thơng thường, tơi có một hành trình dài mười phút để đến trường. (Tơi)
Thơng thường, tơi mất mười phút để đến trường.
1. Bố tơi thích đọc báo mỗi sáng. (TRONG)
2.Hà Nội không sôi động bằng Thành phố Hồ Chí Minh. (HƠN)
3. Tơi sẽ khơng hồn thành cơng việc trước thời hạn nếu khơng có sự giúp đỡ của bạn.
(TRỪ KHI)
4.Mr.Phong hy vọng rằng con trai của mình sẽ thành cơng trong cuộc phỏng vấn. (MONG
MUỐN)
5. “Đừng nói với ai về vụ việc!” cơ ấy nói với tôi. (YÊU CẦU)

8



×