Ngày soạn: 08/12/2022
TIẾT 55-56. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN
THUỘC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phương pháp động lực học.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
1. Các lực trong thực tiễn cuộc sống
a. Trọng lực
- Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật. Trọng lực là một trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
r
P
- Trọng lực được kí hiệu là vecto
+ Phương thẳng đứng
+ Chiều hướng về tâm Trái Đất
+ Điểm đặt của trọng lực gọi là trọng tâm của vật
P = mg
+ Độ lớn:
b. Lực căng
- Khi một sợi dây bị kéo thì ở tại mọi điểm trên dây, kể cả hai đầu dây sẽ
xuất hiện lực để chống lại sự kéo, lực này gọi là lực căng.
r
T
- Lực căng được kí hiệu là vecto
+ Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
+ Phương trùng với chính sợi dây.
+ Chiều hướng từ hai đầu dây và phần giữa của sợi dây.
c. Lực ma sát
✨ Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật trượt trên một bề mặt.
- Lực ma sát trượt có điểm đặt trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt, phương tiếp tuyến và
ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
F = µN
- Độ lớn lực ma sát trượt:
+ Khơng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc
µ
là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tính trạng bề mặt tiếp xúc, đại lượng này khơng có
đơn vị
N là độ lớn áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.
1
✨ Lực ma sát nghỉ
Ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật chịu tác dụng của một ngoại lực. Lực ma sát nghỉ triệt tiêu
ngoại lực này làm vật vẫn đứng yên.
- Lực ma sát nghỉ có điểm đặt trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc giữa hai bề mặt, phương tiếp tuyến và
ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
- Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
- Lực ma sát nghỉ khi vật bắt đầu chuyển động gọi là lực ma sát nghỉ cực đại
- Khi vật trượt, lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại
✨ Lực ma sát lăn
Ma sát lăn xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật lăn trên một bề mặt.
Fmsn max = Fmst
2. Định luật 2 Newton
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của
lực và tỉr lệ nghịch với khối lượng của vật.
r F
a=
m
Trong hệ SI, đơn vị của lực là N (Newton):
1N = 1kg.1 m/s2
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng
r r r r
F = F1 + F2 + F3 + ...
r r r
F1 , F2 , F3 ,....
thì
r
F
là hợp lực của các lực đó:
2. Vận dụng kiến thức:
4. Dạng 4: Bài toán xác định lực tác dụng vào vật khi biết gia tốc
4.1: Phương pháp giải
Bước 1: Chọn vật khảo sát chuyển động. Biển diễn các lực tác dụng lên vật, trong đó làm rõ phương,
chiều và điểm đặt của từng lực.
Ox
Oy
Ox
Bước 2: Chọn hai trục vng góc
và
; trong đó trục
cùng hướng với chuyển động của vật
hay cùng hướng với lực kéo khi vật đứng yên. Phân tích các lực theo hai trục này. Áp dụng định luật 2
Newton theo hai trục toạ độ
Ox
Ox : Fx = F1x + F2 x + ... = m.a x ( 1)
và
Oy
.
2
Oy : Fy = F1 y + F2 y + ... = 0 ( 2 )
Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) để tìm lực chưa biết.
4.2: Bài tập minh hoạ
Bài 1: [SGK kết nối trí thức tr81] Một người dùng dây buộc để kéo một thùng gỗ theo phương nằm
r
F
ngang bằng một lực
(như hình). Khối lượng của thùng là
µ = 0,3
g = 9,8m / s 2
. Lấy
.
Tính độ lớn của lực kéo trong hai trường hợp:
a) Thùng trượt với gia tốc 0,2 m/s2.
b) Thùng trượt đều.
35kg
. Hệ số ma sát giữa sàn và đáy thùng là
Hướng dẫn giải
Các lực tác dụng vào cái thùng khi nó trượt: Trọng lực
r
r
N
F
phản lực vng góc với mặt sàn ; lực kéo .
r
P
; Lực ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn
r
Fms
;
Coi thùng hàng như một chất điểm:
Áp dụng định luật II Newton theo các trục
Ox
Oy N = P = mg
Mà
và
Oy
:
:
Fms = µ .N = µ .mg
Ox F − Fms = ma ⇒ F − µ .mg = m.a ⇒ F = µ .mg + m.a = m.( µ g + a )
:
a) Thùng trượt với gia tốc
a = 0, 2m / s 2
F = m(a + µ.g ) = 35(0,2 + 0,3.9,8) = 109,9 N
.
3
b) Thựng trt u
(a = 0)
F = à ìm ìg = 0,3.35.9,8 = 102,9 N
.
4.3: Bài tập vận dụng
Bài 1: [Sgk Kết nối tri thức tr82] Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển
động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc chếch lên trên 45 0 so với phương ngang. Hệ số ma sát
µ = 0, 2
g = 9,8m / s 2
trượt giữa dây thùng và mặt sàn là
(lấy
). Hãy xác định độ lớn của lực kéo để thùng
sách chuyển động thẳng đều?
Hướng dẫn giải
r
r
Fms
P
Các lực tác dụng vào thùng sách khi nó trượt: Trọng lực ; Lực ma sát trượt giữa vật và mặt sàn
;
r
r
N
F
phản lực vng góc với mặt sàn ; lực kéo .
Oy
Ox
Áp dụng định luật II Newton theo các trục
và
:
0
0
Oy Fy + N − P = 0 ⇒ F sin 45 + N − mg = 0 ⇒ N = mg − F sin 45
:
Fms = µ .N = µ ( mg − F sin 450 )
mà
0
0
0
0
Ox Fx − Fms = ma ⇒ F cos 45 − µ ( mg − F sin 45 ) = ma ⇒ F cos 45 − µ ( mg − F sin 45 ) = ma
:
Thùng sách chuyển động đều nên
F cos 450 − µ ( mg − F sin 450 ) = 0
⇒ F ( cos 45 + µ sin 45
0
0
) = µ mg
a=0
⇒F=
µ mg
0.2.10.9,8
=
≈ 23,1N
o
cos 45 + µ .sin 45
cos 45o + 0, 2.sin 45o
o
5. Dạng 5: Bài toán với nhiều vật
5.1: Phương pháp giải
Bước 1: Biển diễn các lực tác dụng lên mỗi vật, trong đó làm rõ phương, chiều và điểm đặt của từng
lực.
Bước 2: Viết phương trình chuyển động cho từng vật.
Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm gia tốc, lực chưa biết.
Chú ý: Trong một số trường hợp ta có thể xét hệ vật như một tổng thể. Lúc này các lực căng dây thành
các nội lực, tức là lực tương tác giữa những phần khác nhau của đối tượng được xét. Ta không xét đến các
lực căng dây này.
5.2: Bài tập minh hoạ
4
Bài 1: Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng
m1 = 200 g
, vật B có khối lượng
m2 = 120 g
nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là
F = 1,5 N
g = 9,8m / s 2
Tác dụng vào A một lực kéo
theo phương ngang. Lấy
.
nối với
µ = 0, 4
.
a) Tính gia tốc chuyển động của hệ
b) Tính độ lớn lực căng dây nối hai vật A và
B.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ.
Xét vật 1:
Coi vật 1 như một chất điểm:
Ox
Oy
Áp dụng định luật II Newton theo các trục
và
:
Oy N1 = P1 = m1 g
:
Fms1 = µ .N1 = µ.m1 g
Mà
Ox T1 − Fms1 = ma1 ⇒ T1 − µ .m1 g = m1.a1 ⇒ T1 = µ .m1 g + m1.a1
:
Xét vật 2:
F − T2 − Fms 2 = ma2 ⇒ T2 = F − µ m2 g − m2 a2
Tương tự, ta có:
T = T1 = T2
a1 = a2
Mà sợi dây nhẹ, không dãn nên
và
.
µ .m1 g + m1.a = F − µ m2 g − m2 a
Suy ra:
F
1, 5
⇒a=
− µg =
− 0, 4.9.8 = 0, 7675 ( m / s 2 )
⇒ a (m1 + m2 ) = F − µ g (m2 + m1 )
m1 + m2
0, 2 + 0,12
T = T1 = T2 = µ .m1 g + m1.a = m1 ( µ.g + a ) = 0, 2 ( 0, 4.9,8 − 0,7675 ) = 0,9375 N
Cách 2:
5
Xét 2 vật là một hệ tổng thể.
Áp dụng định luật II Newton cho hệ vật:
- Chọn hệ Oxy như hình vẽ.
- Chiếu (1)/Ox, ta có
F − Fms1 − Fms2 = ( m1 + m2 ) a
r r
r r
r
r r
r
F + Fms1 + P1 + N1 + Fms 2 + P2 + N 2 = ( m1 + m2 ) a ( 1)
F − µ N1 − µ N 2 F − µ g (m1 + m2 )
F
1, 5
=
=
− µg =
− 0, 4.9,8 = 0, 7675 ( m / s 2 )
m1 + m2
m1 + m2
m 1 + m2
0, 2 + 0,12
r r r r
r
T + P + N + Fms1 = m1a ( 2 )
T1 = T2 = T
b) Lực căng dây
, áp dụng định luật II Newton cho vật A:
T − Fms1 = m1a => T = Fms1 + m1a = µ m1 g + m1a = m1 ( µ g + a ) = 0,9375N
Chiếu (2)/Ox, ta có:
5.3: Bài tập vận dụng
⇒a=
m1 = 5kg
m2 = 10kg
Bài 1: [Sgk Kết nối tri thức tr82] Hai vật có khối lượng lần lượt là
và
được nối
với nhau bằng một sợi dây không dãn và được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Kéo vật 1 bằng một lực F
µ = 0, 2
g = 9,8m / s 2
F = 45 N
nằm ngang có độ lớn
. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là
. Lấy
. Tính
gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ.
Xét vật 2:
Coi vật 1 như một chất điểm:
Áp dụng định luật II Newton theo các trục
Oy N 2 = P2 = m2 g
:
Ox
và
Oy
:
6
Mà
Fms 2 = µ.N 2 = µ.m2 g
Ox T2 − Fms 2 = ma2 ⇒ T2 − µ .m2 g = m2 .a2 ⇒ T2 = µ .m2 g + m2 .a2
:
Xét vật 2:
Tương tự, ta có:
F − T1 − Fms1 = ma1 ⇒ T1 = F − µ m1 g − m1a1
T = T1 = T2
a1 = a2
Mà sợi dây nhẹ, khơng dãn nên
và
.
µ .m2 g + m2 .a = F − µ m1 g − m1a
Suy ra:
⇒ a (m1 + m2 ) = F − µ g (m2 + m1 )
a=
F
45
− µg =
− 0, 2.9.8 = 1, 04 ( m / s 2 )
m1 + m2
5 + 10
T = T1 = T2 = µ .m2 g + m2 .a = m2 ( µ .g + a ) = 10. ( 0, 2.9,8 + 1, 04 ) = 30 N
Cách 2:
Xét 2 vật là một hệ tổng thể.
Áp dụng định luật II Newton cho hệ vật:
- Chọn hệ Oxy như hình vẽ.
- Chiếu (1)/Ox, ta có
F − Fms1 − Fms2 = ( m1 + m2 ) a
r r
r r
r
r r
r
F + Fms1 + P1 + N1 + Fms 2 + P2 + N 2 = ( m1 + m2 ) a ( 1)
F − µ N1 − µ N 2 F − µ g (m1 + m2 )
F
45
=
=
− µg =
− 0, 2.9.8 = 1, 04 ( m / s 2 )
m1 + m2
m1 + m2
m 1 + m2
5 + 10
r r r r
r
T + P + N + Fms1 = m1a ( 2 )
T1 = T2 = T
b) Lực căng dây
, áp dụng định luật II Newton cho vật A:
Chiếu
(2)/Ox,
ta
T − Fms 2 = m2 a => T = Fms 2 + m2a = µ .m2 g + m2 .a = m2 ( µ .g + a ) = 10. ( 0, 2.9,8 + 1,04 ) = 30 N
⇒a=
Bài 2: Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật thứ nhất có khối lượng
m1 = 1kg
có:
, vật thứ hai có khối lượng
7
m2 = 3kg
ngang là
α = 30
nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng
µ = 0,1
. Tác dụng vào A một lực kéo
F = 5N
theo phương hợp với phương ngang một góc
0
. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối.
Hướng dẫn giải
Xét 2 vật là một hệ tổng thể.
r r
r r
r
r r
r
F + Fms1 + P1 + N1 + Fms 2 + P2 + N 2 = ( m1 + m2 ) a ( 1)
Áp dụng định luật II Newton cho hệ vật:
- Chọn trục Oxy như hình vẽ
N1 = P1 = m1 g N 2 = P2 − F sin α = m2 g − F sin α
- Dễ thấy:
;
F cos α − µ m1 g − µ ( m2 g − F sin α )
F .cos α − Fms1 − Fms 2 = ( m1 + m2 ) a => a =
m1 + m2
=
- Chiếu (1) /Ox:
F cos α − µ g ( m1 + m2 − F sin α )
=0,71 m/s2
m1 + m2
− Fms1 + T = m1a => T = µ m1 g + m1a = m1 ( µ g + a ) = 1, 71N
- Áp dụng định luật II Newton cho vật m1:
III. BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài 1: Một vật có khối lượng 15 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo 45 N theo
µ = 0, 05
phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là
. Lấy
g = 10
m/s2. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
s = 31,25m
Đáp số: Quãng đường vật đi được sau 5s:
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một
α = 300
lức có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc
. Biết lực ma sát giữa vật và
Fms = 7,5 N
mặt sàn là
. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng?
Đáp số: Vận tốc của vật sau 5s:
v ; 2,9 m/s
Bài 3: Một chiếc xe mơ hình khối lượng
m1 = 5kg
và quả nặng có khối lượng
m2 = 2kg
được nối với
8
nhau bằng một sợi dây vắt qua rịng tóc như hình vẽ. Biết rằng sợi dây khơng dãn, khối lượng của dây và
µ = 0,1
g = 10
α = 300
2
rịng rọc khơng đáng kể. Hệ số ma sát
, lấy
m/s , góc
. Tìm gia tốc chuyển động và
lực căng dây.
a=
Đáp số:
P1x − µ m1 g cos300 + P2
= 5,8 m/s2
T = m2 a + P2 = 31,6 N
m1 + m2
;
Chú ý: Khi giải chọn chiều dương tùy ý. Nếu ra kết quả
a<0
thì vật chuyển động ngược chiều dương.
m1 = m2 = 1kg
Bài 4: Cho hệ vật như vẽ. Hai vật nặng cùng khối lượng
có độ cao chênh nhau một
m3 = 500 g
m1
khoảng 2 m. Đặt thêm vật
lên vật
, bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và rịng rọc. Tìm gia
m1 m2
g = 10
tốc và vận tốc của các vật khi hai vật
và
ở ngang nhau. Cho
m/s2
m1 + m3 − m2
g = 2m / s 2 2
v − v02 = 2aS => v = 2aS = 2m / s
m1 + m2 + m3
Đáp số:
;
3. Vận dụng:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Khi nói về phương, chiều của trọng lực,
A. có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía Trái Đất.
B. có phương thẳng đứng và có chiều hướng ra xa Trái Đất.
C. có phương nằm ngang và có chiều hướng ra xa Trái Đất.
D. có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Câu 2. Trọng lượng của một vật là
A. cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó.
B. phương của trọng lực tác dụng lên vật đó.
C. chiều của trọng lực tác dụng lên vật đó.
D. đơn vị của trọng lực tác dụng lên vật đó.
Câu 3. Một vật có khối lượng 500g, trọng lượng của nó có giá trị gần đúng là
A. 5 N.
B. 50 N.
C. 500 N.
D. 5000 N.
Câu 4. Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di
chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng?
A. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều chịu lực hấp dẫn nhỏ hơn nhiều lần so với trên Trái Đất.
B. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều chịu lực hấp dẫn lớn hơn nhiều lần so với trên Trái Đất.
C. Vì mọi vật trên Mặt Trăng đều khơng chịu lực hấp dẫn.
D. Vì mọi vật Trên Trái Đất đều không chịu lực hấp dẫn.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai? Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g.
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
a=
9
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 6. Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng dây có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn.
B. Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây.
C. Với những dây có khối lượng khơng đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây ln có cùng một độ lớn.
D. Với nhưng dây có khối lượng khơng đáng kể thì lực căng ở hai đâu dây luôn khác nhau về độ lớn.
Câu 7. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu,
vật chuyển động chậm dần vì có
A. lực ma sát.
B. lực tác dụng ban đầu. C. phản lực.
D. quán tính.
Câu 8. Cho các hiện tượng sau:
(1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
(2) Ô tơ đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy
(3) Giày đi mãi đế bị mịn gót
(4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cị)
Số hiện tượng mà ma sát có lợi là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
A. Ma sát làm mịn lốp xe.
B. Ma sát làm ơ tơ qua được chỗ lầy.
C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.
D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Câu 10. Chọn câu đúng trong các câu sau đây.
A. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
B. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào bản chất bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc áp lực lên mặt tiếp xúc.
D. Hệ số ma sát trượt tỉ lệ với khối lượng hai vật tiếp xúc.
Câu 11. Chọn câu sai.
A. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa vật này lên vật khác.
B. Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C. Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng nhờ có tác dụng của lực ma sát.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật luôn lớn hơn trọng lượng của vật đó.
Câu 12. Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích hai mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
D. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây khơng đúng ? Khi nói về lực ma sát trượt,
A. lực ma sát trượt xuất hiện để cản trở chuyển động trượt của vật.
B. lực ma sát trượt tỷ lệ với áp lực N.
C. lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
D. lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật trượt.
Câu 14. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. khơng đổi.
D. tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 15. Ơtơ chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì
A. trọng lực cân bằng với phản lực.
B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.
C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.
D. trọng lực cân bằng với lực kéo.
Câu 16. Chọn câu đúng trong các câu sau đây.
A. Khi vật này trượt trên một vật khác thì xuất hiện lực ma sát trượt nhằm cản trở chuyển động trượt
của các vật.
B. Vectơ lực ma sát trượt có giá nằm trên bề mặt tiếp xúc và cùng chiều chuyển động đối với vật.
10
C. Diện tích tiếp xúc giữa các vật càng rộng thì độ lớn lực ma sát trượt càng tăng.
D. Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của các vật trượt.
Câu 17. Một vật có khối lượng m = 8 kg đang chuyển động với gia tốc có độ lớn a = 2 m/s2. Hợp lực tác
dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 32 N.
B. 16 N.
C. 8 N.
D. 4N.
Câu 18. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h, tài xế tăng vận tốc đến 72km/h trong thời
gian 10s. Biết xe có khối lượng 5 tấn thì lực kéo của động cơ là
A. 5000N.
B. 150000N.
C. 50000N.
D. 75000N.
Câu 19. Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát,
vận tốc vật đạt được sau thời gian tác dụng lực 0,6s là
A. 6m/s
B. 3m/s.
C. 4m/s.
D. 2m/s.
Câu 20. Một ơ tơ có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 18 s đầu
tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. l0m/s.
B. 40m/s.
C. 24 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 21. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 6,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0
m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 15 N.
B. 10 N.
C. 12 N.
D. 5,0N.
Câu 22. Một ơ tơ có khối lượng 1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm có độ lớn bằng
600 N. Vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe có độ lớn và đặc điểm nào sau đây?
0,375 m/s 2
0,375 m/s 2
A.
, cùng với hướng chuyển động.
B.
, ngược với hướng chuyển động.
2
2
8/3 m/s
8/3 m/s
C.
, cùng với hướng chuyển động.
D.
, ngược với hướng chuyển động.
Câu 23. Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt
g = 10 m / s 2
bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 8 N, có phương song song với mặt bàn. Cho
.
Độ lớn gia tốc của vật bằng
3 m / s2
1 m / s2
0 m / s2
2 m / s2
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 24. Một vật trọng lượng 20 N được kéo chuyển động đều trên mặt nằm ngang bằng lực có độ lớn F.
Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4. Giá trị của F là
A. 10 N.
B. 8 N.
C. 5 N.
D. 6 N.
Câu 25. Một lực F có độ lớn khơng đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ
7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N.
B. 10 N.
C. 3N.
D. 5 N.
Câu 26. Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn là 14 N, có phương song song với mặt bàn. Cho
g = 10m / s 2
. Độ lớn gia tốc của vật bằng
2
1,5m / s 2
3m / s
5m / s 2
2m / s 2
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 27. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2,0
m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Độ lớn lực tác dụng vào vật là
A. 5,0N.
B. 15N.
C. 10N.
D. 1,0N.
m = 500g α = 45°
Câu 28. Trên hình vẽ, vật có khối lượng
,
, dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ
µn = 0,5
số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
11
A. 1,73 N.
B. 2,5 N.
C. 1,23 N.
D. 2,95 N.
Câu 29. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng
nằm ngang và sau khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Lực tác dụng vào
vật có độ lớn bằng
A. 0,8 N.
B. 0,5 N.
C. 1 N.
D. 0,2 N.
Câu 30. Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong
3 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 1 N; 1,5 m.
B. 10 N; 1,5 m.
C. 10 N; 15 m.
D. 0,lN;15m.
g = 10m / s 2 .
Câu 31. Kéo 1 vật nặng 2kg bằng lực F = 2N làm vật di chuyển đều. Lấy
Hệ số ma sát trượt
giữa vật và sàn là
A. 0,25
B. 0,15
C. 0,1
D. 0,2
Câu 32. Một ơtơ có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển
động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000 N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là
A. 486 m.
B. 0,486 m.
C. 37,5 m.
D. 18,75 m.
Câu 33. Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 50 cm thì có vận
tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật bằng
A. 23,5 N.
B. 26,5 N.
C. 24,5 N.
D. 25,5 N.
Câu 34. Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là
A. 0,01.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,05.
Câu 35. Một lực khơng đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s
đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 10 N.
B. 50 N.
C. 2N.
D. 5 N.
Câu 36. Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8 N. Quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian 5 s đầu bằng
A. 25 m.
B. 5 m.
C. 50 m.
D. 30 m.
Câu 37. Một vật có khối lượng m = 2 kg đặt trên bàn nhẵn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là
F1 = 6 N
F2 = 4 N
và
ngược chiều nhau như hình vẽ, bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật thu được là
A. 2m/s2 hướng sang trái. B. 1m/s2 hướng sang trái. C. 2m/s2 hướng sang phải.D. 1m/s2 hướng sang
phải.
Câu 38. Một lực có độ lớn 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu đứng yên, trong
khoảng thời gian 3,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 2,25 m.
B. 2,0 m.
C. 1,0 m.
D. 4,0m.
Câu 39. Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm
trong 1s. Độ lớn gia tốc của vật và độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là
12
A. 1,6 m/s2; 3,2 N.
B. 0,64 m/s2; 1,2 N.
C. 6,4 m/s2; 12,8 N.
D. 3,2 m/s2; 6,4 N.
r
F
Câu 40. Cho một vật có khối lượng 100kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật bằng lực
α = 30
hợp với
0
phương ngang một góc
để vật chuyển động đều. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là
2
µ = 0, 2
g = 10m / s .
. Lấy
Độ lớn của lực F là
A. 240N
ĐÁP ÁN
1
2
3
B. 207N
C. 150N
D. 187N
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
A
A
A
C
A
A
C
B
B
D
B
C
C
C
A
B
A
B
C
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
B
C
B
C
D
C
A
A
B
C
C
C
D
A
A
D
A
A
B
13
Ngày soạn: 8/12/2022
TIẾT 57-58. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phương pháp động lực học.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
1. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
● Gia tốc của chuyền động:
a=
v − v0
t
● Quãng đường trong chuyền động:
● Phương trình chuyền động:
● Công thức độc lập thời gian:
s= v
0
x = x0 +
2
v
(m/s2)
–
v
t
0 +
2
=2
0
v
1
2
t+
at 2
2
at2
a.s
2. Sự rơi tự do.
Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2).
● Công thức:
▪ Vận tốc:
= g.t (m/s)
v
▪ Chiều cao (quãng đường): h=
gt 2
(m) = >t =
2
2h
(s)
g
2. Vận dụng kiến thức:
Câu 1: Lúc 7h bạn Nam đi từ nhà đến trường sau đó
quay trở về siêu thị mua đồ.
a. Tính quãng đường và độ dịch chuyển của bạn trong
hành trình trên?
b. Giả thiết bạn Nam đi với tốc độ không đổi 12km/h
và đi liên tục không nghỉ. Bạn đến siêu thị lúc mấy
giờ? Vận tốc trung bình trên hành trình nói trên?
Hướng dẫn
a. Qng đường đi được: s=1200+400=1600m
Độ dịch chuyển: d=800m
b. Thời gian: t=s/v=1,6/12=8 phút
Lúc đó là: 7h8p
Vận tốc trung bình: v=d/t=6km/h
Câu 2: Một vật được thả rơi từ độ cao 80m xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản khơng khí, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi và độ cao của vật so với mặt đất sau khi rơi 2 giây.
14
Hướng dẫn
a. Thời gian rơi và vận tốc khi vật chạm đất
2h
t=
= 4s
g
v = gt = 40(m/s)
b. Quãng đường vật rơi và độ cao của vật sau 2 giây
S = = = 20m
h’ = h- S = 80 – 20 = 60 (m)
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h thì tăng tốc sau 5s xe đạt tốc độ là
54km/h.
a. Tính gia tốc của xe?
b. Tính qng đường ơ tơ đi được và vận tốc của ô tô sau 10s kể từ lúc tăng ga?
c. Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 10?
Hướng dẫn
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Gốc thời gian t0 = 0 là lúc xe bắt đầu tăng tốc.
a. Gia tốc của xe là:
= 1 ( m/s2)
b. Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là:
Vận tốc của môt sau 10s là:
v = v0 + at = 10 + 1.10 = 20 m / s
c. Quãng đường đi được trong giây thứ 10
- Quãng đường đi được trong 9 giây đầu
- Quãng đường đi được trong giây thứ 10
Δs=s10-s9=19,5m
3. Luyện tập
Trắc nghiệm
Câu 1. Ai được mệnh danh là “cha đẻ” của phương pháp thực nghiệm?
A. Giêm Oát.
B. Niu-tơn.
C. Ga-li-lê.
Câu 2. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội.
D. Anh-xtanh.
Câu 3. Biển báo
mang ý nghĩa?
A. Nơi có chất phóng xạ. B. Nguy hiểm về điện.
C. Chất độc môi trường. D. Chất độc sức
khỏe.
Câu 4. Giá trị trung bình khi đo n lần cùng 1 đại lượng A được tính theo công thức nào dưới đây?
A + A 2 + A 3 + ....A n
A + A 2 + A 3 + ....A n
A= 1
A= 1
n
2
A.
.
B.
.
A1. A 2 .A3 ...A n
A=
n
A
C. =A1 + A2+A3+....An.
D.
.
Câu 5. Theo quy ước, số 12,10 có bao nhiêu chữ số có nghĩa?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
15
Câu 6. Đơn vị đo quãng đường?
m
s2
A.
.
B. m.
C. s.
D. m/s.
Câu 7. Vận tốc là đại lượng?
A. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. Đặc trưng cho hướng của chuyển động.
C. Đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
D. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm và hướng của chuyển động.
Câu 8. Vận tốc là một đại lượng?
A. Vô hướng, luôn dương.
B. Vô hướng, luôn âm.
C. Vô hướng, bằng 0 hoặc ln dương.
D. Vectơ vì vừa có hướng và vừa có độ lớn.
Câu 9. Đoạn nào mơ tả chuyển động theo chiều dương?
A. AB.
B. OAB.
C. OA.
D. BC.
Câu 10. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có
dạng?
A. Đoạn thẳng xiên lên hoặc xuống.
B. Đường trịn.
C. Một phần parabol.
D. Đoạn thẳng song song với trục thời gian.
Câu 11. Cho đồ thị độ dịch chuyển thời gian như hình vẽ. Vận tốc của vật?
A. 10m/s.
B. -10m/s.
C. 20m/s.
D. -20m/s.
Câu 12. Cơng thức tính gia tốc?
r r
r r
r v − vo
r v − vo
a=
a=
t + to
t − to
A.
.
B.
.
r r
r r
r v + vo
r v + vo
a=
a=
t − to
t + to
C.
.
D.
.
Câu 13. Chuyển động nào được coi là chuyển động nhanh dần?
A. Thang máy đang chạy thì dừng lại.
B. Xe đang đi trên đường thẳng đột ngột giảm
ga.
C. Xe đang đi trên đường thẳng đột ngột hãm phanh. D. Thang máy bắt đầu chuyển động.
Câu 14. Ý nghĩa của 1m/s2 là?
A. Cứ sau 1s thì vật đi được quãng đường 1m.
B. Cứ sau 1s thì độ dịch chuyển của vật là 1m.
C. Cứ sau 1s thì vận tốc biến thiên 1m/s.
D. Là tốc độ của vật.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây gia tốc bằng 0?
A. Xe đang chuyển động thẳng đều đột ngột chết máy. B. Xe đang chuyển động thẳng đều.
C. Xe đang chuyển động thẳng đều đột ngột hãm phanh.
D. Xe đang chuyển
động thẳng đều đột ngột tăng ga.
Câu 16. Cơng thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
v − v0
v −v
v + v0
a=
a= 0
a=
a
=
v
+
v
.
t
o
t
t
t
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
d = 5t + 2.t 2
Câu 17. Cho phương trình độ dịch chuyển
(t:s, d:m). Vận tốc ban đầu?
A. -5 m/s.
B. 4 m/s.
C. 2 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 18. Công thức vận tốc tức thời trong chuyển động rơi tự do?
16
v = v o − g .t
v = g .t
A.
B.
C.
D.
Câu 19. Chuyển động nào sau đây được coi là chuyển động rơi tự do?
A. Các quả tạ được thả từ tháp nghiêng Pi-sa.
B. Người nhảy dù từ máy bay khi đã bung dù.
C. Chiếc lá rơi.
D. Chiếc khăn choàng rơi từ tầng 2 xuống đất.
Câu 20. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2. Vận tốc
sau 2s?
A. 40m/s.
B. 30m/s.
C. 20m/s.
D. 10m/s.
v=g/ t
v = g.t 2
Tự luận
Câu 1: (2,5 điểm) Lúc 7h bạn Lan đi từ nhà đến trường sau đó quay trở về siêu thị mua đồ.
a. Tính quãng đường và độ dịch chuyển của bạn trong hành trình trên?
b. Giả thiết bạn Nam đi với tốc độ không đổi 12km/h và đi liên tục không nghỉ. Bạn đến siêu thị lúc mấy
giờ? Vận tốc trung bình trong hành trình nói trên?
Câu 2: (2,5 điểm) Một ô tô đang chuyển động thẳng đề với vận tốc 18km/h thì tăng ga sau 5s thì đạt vận
tốc 36km/h.
a. Gia tốc của ôtô?
b. Quãng đường ô tô đi được và vân tốc của ô tô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
c. Quãng đường đi được trong giây thứ 5?
17
Ngày soạn: 8/12/2022
TIẾT 59-60. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phương pháp động lực học.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
1. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cần bằng của chất điểm.
● Tổng hợp và phân tích lực.
1. Hai lực bằng nhau tạo với nhau một góc : F = 2.F1.cos
α
α
2
2. Hai lực khơng bằng nhau tạo với nhau một góc
F= F12 + F22 + 2.F1.F2.cos
● Điều kiện cân bằng của chất điểm:
→
→
α
:
α
→
F 1 + F2 + ... + F n = 0
2. Ba định luật Niu-tơn:
● Định luật 2:
→
→
F = m. a
● Định luật 3:
→
→
→
→
.
F B → A = − FA→ B ⇔ F BA = − F AB
3. Lực ma sát.
● Biểu thức:
Fms
Trong đó:
= µ .N
µ
– hệ số ma sát
N – Áp lực (lực nén vật này lên vật khác)
● Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:
Fms = .P = .
µ
µ m.g
2. Vận dụng kiến thức:
Câu 1: Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 30 0 so với phương ngang,
chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10m. Lấy g =10m/s2.
a. Gia tốc của vật?
b. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a. Chọn hệ quy chiếu:
Chỉ ra các lực tác
hình
r dụng:
r Vẽ
r
P + N = ma
ĐL II Niu tơn:
(0,5đ)
18
0
2
⇒ P.sin300 = ma ⇒ a = g.sin30 = 5m/ s
⇒
b. v2-v02=2aS
v = 10 m/s
Câu 2: Một vật có khối lượng m = 1 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm
ngang thì chịu 1 lực kéo F=4N hợp với hướng chuyển động một góc ✨ =
600. Bỏ qua ma sát giữa vật và sàn. Lấy g = 10 m/s2.
a. Gia tốc của vật?
b. Vận tốc của vật sau 10?
Lời giải:
u
r ur r
P; N; F
a. Các lực tác dụng lên vật:
u
r Vẽ
ur hình
r
r
P + N + F = ma
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có:
Chiếu lên trục Ox, ta có: ma = Fcos✨. Thay số: a=2m/s2.
b. Vận tốc sau 10s: v = vo + a.t = 20 m/s.
Câu 3: Một vật có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau thời
4 s vận tốc của vật là 2 m/s. Biết hệ số ma sát của vật với mặt đường bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s 2. Lực kéo
có giá trị là:
Lời giải:
Vẽ hình phân u
tích
các
lực
tác
dụng
lên
vật.
u
r uuu
r u
r ur
r
F + Fms + P + N = ma
Chiếu lên Ox: Fk – Fms = ma (1)
Chiếu lên Oy: N – P = 0
N = P = mg = 36.103 N
⇒
Fms = µN = 0,1.36.103 = 3, 6.103 N
Gia tốc của xe:
a=
v − v0
= 0,5m / s 2
∆t
Thay vào (1) được lực kéo: Fk = Fms + ma = 3,6.103 + 3,6.103.0,5 = 5,4.103 (N)
Câu 4: Vật có khối lượng m = 1 kg được kéo chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Biết lực có phương
hợp với phương ngang góc 300 và độ lớn 5 N. Sau khi chuyển động 3 s, vật đi được quãng đường s = 2,52
m. Lấy g = 10m/s2, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn có giá trị:
Lời giải:
Các lực tác dụng lên vật: u
r ur r uuu
r
P; N; F; Fms
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có: u
r ur r uuu
r
r
P + N + F + Fms = ma
Chiếu lên trục Ox:
F.cos α − Fms = ma
(1)
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F.sin α = 0 ⇒ N = P − F.sin α
Từ (1) và (2)
⇒ F.cos α − µ (P − F.sin α ) = ma
(2)
(3)
19
Áp dụng công thức:
1
2s
s = at 2 ⇒ a = 2 = 0,56m / s 2
2
t
Thay vào (3) ta được
µ = 0,5
Câu u
5:
u
r Một vật cân bằng dưới tác của 3 lực đồng phẳng, đồng quy biết
F3
Lực
có độ lớn là 15N.
ur uu
r
F1 , F2
a. Hợp lực của 2 lực
có độ lớn?
uu
r
ur
F2
F1
b. Khi lực có độ lớn cực đại thì lực có độ lớn là?
Lời giải:
r r r
r r
r
F1 + F2 + F3 = 0 ⇔ F1 + F2 = −F3
a. Điều kiện cân bằng:
Vậy F12=F3=15N.
b. Vẽ hình:
F2
10
=
sin α sin 600
⇒ F2 max ⇔ sin α = 1 ⇔ α = 900
ĐL hàm số sin:
Suy ra: F1=
5 3
ur uu
r
F1 , F2
như hình vẽ.
N
20
3. Luyện tập:
Trắc nghiệm
Câu 1. Quãng đường đi được?
A. Là hiệu tọa độ đầu trừ tọa độ cuối.
B. Là độ dài đường đi.
C. Véc tơ nối điểm cuối và điểm đầu.
D. Véc tơ nối điểm đầu và điểm cuối.
Câu 2. Vận tốc là đại lượng?
A. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm và hướng của chuyển động.
C. Đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
D. Đặc trưng cho hướng của chuyển động.
Câu 3. Một ô tô chạy liên tục, trong 2 giờ đầu với tốc độ 50km/h, trong 1 giờ sau chạy với tốc độ 60km/h.
Tổng quãng đường xe đi được?
A. 50km.
B. 160km.
C. 60km.
D. 100km.
Câu 4. Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng 1 đường thẳng và ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt
40km/h và 30km/h. Nếu ngồi trong xe 1 và quan sát xe 2 thì sẽ thấy xe này đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 10km/h.
B. 120km/h.
C. 50km/h.
D. 70km/h.
Câu 5. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, độ dốc của đồ thị cho biết?
A. Tốc độ.
B. Quãng đường.
C. Thời gian.
D. Độ dịch chuyển.
Câu 6. Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc?
A. bằng 0.
B. nhỏ hơn 0.
C. lớn hơn 0.
D. luôn khác 0.
Câu 7. Cơng thức sai khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều?
v + v0
1
d = vo .t + a.t 2
a=
v = vo + a.t
v 2 − vo2 = 2a.d
2
t
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 8. Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s thì chạy chậm dần với gia tốc -0,5m/s2. Sau bao lâu thì
xe dừng lại? Chiều dương theo chiều chuyển động.
A. 40s.
B. 200s.
C. 400s.
D. 50s.
Câu 9. Công thức quãng đường trong chuyển động rơi tự do?
1
1
s = g .t
s = g.t 2
2
2
s = g .t
s = g .t
2
2
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 10. Cơng thức tính tầm xa của vật ném ngang từ độ cao h so với mặt đất là?
h
2h
L = v0
L = v0
L = v0 2h
L = v0 2 g
g
g
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 11. Từ độ cao h, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10m/s. Biết sau 5s thì vật
chạm đất. Độ cao ban đầu? Lấy g=10m/s2.
A. 125m.
B. 20m.
C. 80m.
D. 50m.
Câu 12. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có
giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện?
r r r
r r r
r r
r
r r r
F1 + F2 = F3
F1 − F2 = F3
F1 + F2 = −F3
F1 − F3 = F2
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 13. Một vật chịu tác dụng của 2 lực đồng quy có độ lớn là F1=F2=4N góc hợp bởi 2 lực α=600. Hợp
lực của 2 lực có độ lớn là?
4 3
A. 8N.
B. 0N.
C.
N.
D. 4N.
Câu 14. Quán tính là tính chất của các vật?
A. có tính ì, chống lại sự chuyển động.
B. có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng.
C. có xu hướng bảo tồn khối lượng.
21
D. có xu hướng bảo tồn vận tốc của chúng.
Câu 15. Khi tham gia giao thông nếu đi tốc độ cao khi có vật cản bất ngờ ta khơng thể phanh kịp. Nguyên
nhân do?
A. Ma sát lớn.
B. Trọng lực.
C. Phản lực mặt đường.
D. Quán tính.
Câu 16. Định luật II Niu – tơn được phát biểu
A. Gia tốc của một vật ngược hướng với lực tác dụng lên vật, có độ lớn tỷ lệ thuận với độ lớn của lực và
khối lượng của vật.
B. Gia tốc của một vật ngược hướng với lực tác dụng lên vật, có độ lớn tỷ lệ nghịch với độ lớn của lực
và khối lượng của vật.
C. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật, có độ lớn tỷ lệ nghịch với độ lớn của lực và
tỷ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật, có độ lớn tỷ lệ thuận với độ lớn của lực và
tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 17. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực?
A. có cùng điểm đặt.
B. cân bằng.
C. không cân bằng.
D. cùng chiều và cùng độ lớn.
r
F
Câu 18. Quả bóng đập vào tường theo phương vng góc với tường bằng 1 lực có độ lớn 40N. Lực mà
tường tác dụng lên quả bóng?
r
r
F
F
A. Ngược chiều có độ lớn >40N.
B. Cùng chiều có độ lớn 40N.
r
r
F
F
C. Ngược chiều có độ lớn 40N.
D. Ngược chiều có độ lớn <40N.
Câu 19.
u
r Biểurthức trọng lực?
u
r
u
r
u
r
r
r
r
P=m/g
P = m.g
P=m/a
P = m.a
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
2
Câu 20. Một vật có trọng lượng 600N, khối lượng vật này này? Lấy g=10m/s .
A. 600kg.
B. 60kg.
C. 10kg.
D. 6kg.
Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Một vật được thả rơi khơng vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s.
Bỏ qua sức cản khơng khí, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính độ cao ban đầu của vật và thời gian rơi của vật.
b. Tính quãng đường vật rơi và độ cao của vật so với mặt đất sau khi rơi 5 giây
Câu 2: (2 điểm) Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên mặt sàn
nằm ngang thì chịu 1 lực đẩy F=4N hợp với hướng chuyển động một góc ✨ =
300. Bỏ qua ma sát giữa vật và sàn. Lấy g = 10 m/s2.
a. Gia tốc của vật?
b. Vận tốc của vật sau 2s?
ur uu
r
F1 , F2
Câu 3: (1 điểm)
như
uu
r Một vật cân bằng dưới tác của 3 lực đồng phẳng, đồng quy biết
F3
hình vẽ. Lực
có độurlớn
uu
r là 20N.
F1 , F2
a. Hợp lực u
của
có độ lớn? ur
u
r 2 lực
F2
F1
b. Khi lực có độ lớn cực đại thì lực có độ lớn là?
Đã duyệt
Ngày 18/12/2022
22
Tổ phó chun mơn
Nguyễn Văn Ngọc
23