Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIÁO án dạy THÊM TUẦN 11 KHỐI 10 vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.01 KB, 10 trang )

7-38. TỔNG HỢP LỰC – PHÂN TÍCH LỰC
TIẾT 3
Ngày soạn
Ngày giảng
15/11/2022
10/11/2022

Lớp

10A7

Số tiết

2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về lực, tổng hợp lực và phân tích lực, điều kiện cân bằng.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
a. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như
lực
uu
r u
u
r đó.
F ,F
+ Để phân tích một lực thành hai lực thì cần phải biết phương tác dụng của hai lực 1 2 .
+ Nếu phương tác dụng của hai lực thành phần vng góc với nhau thì lực thành phần là hình chiếu của


hợp lực trên các phương đó.
b. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng khơng.
r
r r
r r
Fhl  F1  F2  ...  Fn  0
(1.4)
c. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp.
r
r r
r
F

F

F

...

F
h
l
1
2
n (1.5)
+ Nếu vật m chịu tác dùng của từ ba lực trở lên thì hợp lực:
r r
F ,F
Khi đó ưu tiên tìm lực tổng hợp ( 12 34 …) của các cặp hai lực đặc biệt: cùng chiều, ngược chiều, vng

r
r
r
r
r r r
r r
F

F

F

...
F

F

F
F

F
h
l
12
34
12
1
2
34
2  F4 …

góc, độ lớn lực bằng nhau…
; với
;
+ Ở một số bài toán phức tạp tìm lực lớn nhất hoặc nhỏ nhất có thể kết hợp dùng kiến thức toán học (bất
đẳng thức, hằng đẳng thức, khảo sát đồ thị hàm bậc 2, lượng giác…).
2. Vận dụng kiến thức:
A. PHƯƠNG PHÁP
2. Phương pháp giải của bài tập phân tích lực.
+ Xác định phương cần phân tích lực. Trong một số bài tốn đặc biệt có thể dựng hệ trục tọa độ 0xy rồi
r
phân tích lực F theo hai trục 0x, 0y.
+ Áp dụng quy tắc hình bình hành để vẽ các véc tơ lực thành phần theo một tỉ xích gần đúng.
+ Nếu các lực thuộc vào các trường hợp đặc biệt thì vẽ và tính độ lớn của các lực.
- Lưu ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm người ta hay cho vào phần kiến thức có góc giữa các véc tơ lực đặc
biệt để nhẩm nhanh được. Do đó, chúng ta phải kiểm tra bài toán thuộc các trường hợp đặc biệt trước rồi
mới suy nghĩ làm đến các trường hợp bất kì.
3. Phương pháp giải của bài tập điều kiện cân bằng của chất điểm.
r r r
F
 F  0 thì biểu diễn hai lực
+ Đối với bài toán đơn giản: vật cân bằng của hai lực 1 2


Cùng gốc (cùng tác dụng vào 1 vật)
Cùng giá (cùng nằm trên một đường thẳng)
Ngược chiều
Cùng độ lớn: F1 = F2

- Lưu ý:
+ Đối với bài toán phức tạp hơn: vật chịu tác dụng từ ba lực trở lên có các lực có vị trí đặc biệt thì tổng

hợp cặp lực đặc biệt rồi cuối cùng quy về 2 lực cân bằng.

1


+ Ngồi ra một số bài tốn phức tạp hơn chúng ta có thể dựng hệ tọa độ 0xy phù hợp rồi chiếu phương
trình (1.4) lên từng trục 0x, 0y.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1. Chiếc đèn (gồm bóng đèn và tán đèn) được trên trần nhà
bởi các dây như hình vẽ. Bỏ qua các lực liên quan đến khơng khí.
Đèn chịu tác dụng của
A. 1 lực.
B. 2 lực.
C. 3 lực.
D. 4 lực.
Lời giải:
Từ hình vẽ đèn được treo bởi 1 đoạn dây từ điểm treo trịn do đó có lực căng dây và trọng lực của chính
chiếc đèn  Chọn B.
* Nhận xét: HS dễ nhầm là 3 lực vì có 2 dây trên và trọng lực hoặc có 4 lực vì có 3 dây và trọng lực
Câu 2. Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 60 0 và OB nằm
ngang. Độ lớn của lực căng T1 của dây OA bằng:
3
A. P/2.
C. 2 P.
2
B. 3 P.
D. 2P.
Lời giải:
Điểm treo O chịu 3 lực tác dụng như hình vẽ:
r

r
r
r
T1 + T2 + T3 = 0

r r
r
P + T3 ' = 0 Þ T3 = T3 ' = P

chiếu lên chiều thẳng đứng lên trên ta có: T1.sin600 = T3
2
Suy ra T1 = T3/sin600 = P/sin600 = 3 P.
Câu 3. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực: F 1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết góc giữa các lực
là bằng nhau và đều bằng 1200. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng không?
A. 40N.
B. 20N.
C. 0N.
D. 30N.
Lời giải:
r r r r
r
r r
F

F

F

0


F

F
1
2
3
12
3  0 Suy ra F = 2F cos600 = F = F = 20N

m
12
1
1
3
Câu 4. Vật m = 3kg được giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30 0 so với phương
ngang bằng một sợi dây mảnh và nhẹ, bỏ qua ma sát. Tìm lực căng của sợi dây(lực mà vật tác dụng lên sợi
dây làm cho sợi dây bị căng ra)
A. 15 2 N.
B. 30 N.
C. 15 N.
D. 15 3 N.
Lời giải:

m

r r r r
Có T  P  N  0 Chiếu lên phương sợi dây hướng xuống
Ta được: T = Psinα= 3.10.sin300 = 15N

Câu 5. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của

2 lực cịn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 4N.
B. 20N.
C. 28N.
D. Chưa thể kết luận.
Lời giải:
r r r r
r r
r
r
r
F

F

F

0

F

F

0
F
F
2
13
Gọi lực F2 = 20N. 2 1 3
Thì lực 2 cân bằng với 13  F13 = F2 = 20N

Câu 6. Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây.

2


Dây hợp với tường góc α = 450. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường.
Lực ép của quả cầu lên tường là
A. 20 N.
B. 10,4 N.
C. 14,7 N.
D. 17 N.
Lời giải:
r r r r
Có T  P  N  0 từ hình vẽ ta được:
N = Ptanα = 1,5.9,8.tan450 = 14,7N

0
0
Câu 7. Cho một vật có khối lượng m =15kg đựơc treo bằng 3 sợi dây. Cho g =9,8 m/s2,   28 ,   47 .
Tìm sức căng của các sợi dây TA, TB, TC lần lượt là ,
A. 104 (N), 134 (N), 147N.
α
β
B. 104 (N), 143 (N), 174N.
C. 140 (N), 134 (N), 174N.
O B
A
D. 140 (N), 143 (N), 147N.
Lời giải :
C

Chọn hệ quy chiếu xOy :gồm Ox nằm ngang hướng sang phải ,trục Oy
thẳng đứng hướng lên trên.


Các lực tác dụng lên vật m : Lực căng

TC





và trọng lực P .




Áp dụng định luật II Niuton cho vật : P  T C  m a (1)
 P  TC  ma y
Chiếu (1) lên trục Oy :
a 0
Vì hệ vật (vật m và dây C đứng yên ) nên ta có y
,khi đó : TC  mg  0  TC  mg .thay số ta được
TC  15.9,8  147( N )
Mặt khác ta cũng áp dụng định luật II Niutơn cho nút O :









A

B

 F  m a  T T





 TC  m a









TA ¦TB  TC  0

Vì nút khơng đựoc gia tốc nên hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 tức là :
(1)
Chiếu phương trình (1) lên các trục tọa độ : Ox : TAcos  TB cos  0 (2)
Oy : TA sin   TB sin   TC  0 (3)
cos

TA 
.TB
cos 
từ (2) suy ra
. thế vào (3) ta được :
cos
 cos

TA 
.TB .sin    B sin   C  TB 
.sin   sin    TC
cos 
 cos

 TB (cos  sin   sin   cos    TC .cos
cos
 TB sin(     TC cos   B 
TC
sin(   
(5). Thay (5) vào (4) ta được :
cos
TC
sin(   
(6) . thay số ta được : TA = 104 (N), TB = 134 (N).
Nhận xét:
TA 

r r r
r
T


T

T

P
A
B
C
- Biện luận : Để kiểm tra lại kết quả, ta có thể nhận thấy vì vật đứng yên nên
. Dễ thấy

3


r r r
2
2
o
T  TA  TB . Áp dụng định lý hàm số cos : T  TA  TB  2TATB cos105  147( N )  TC  P . Từ công thức
(5) và (6) ta thấy lực căng TA và TB nhỏ hơn TC.
Dễ thấy lực căng TA lại khơng phụ thuộc vào góc β, TB khơng phụ thuộc vào góc α. Nghĩa là nếu dây hợp
với góc nhỏ hơn thì lực căng tương ứng cũng nhỏ hơn.
r r
r
FA , FB
FC
- Mở rộng : Với đề bài này ta có thể cho
u cầu tính
trong đó biết góc α max chưa biết hướng

r
F
của B
5
r r
F
,
F
Câu 8. Một vật chịu tác dụng của hai lực thành phần 1 2 hợp nhau góc 6 . Lực tổng hợp có độ lớn 9
N. Để lực F2 có giá trị cực đại thì F1 có giá trị là:
A. 15

r r r
F  F1  F2

N.

B. 9

N.

C. 7 N.
Lời giải :

D. 18

N.

Vẽ 3 véc tơ lực


F2
F

 2.9  F2  18.sin 
sin  sin 
6
Để F2 lớn nhất thì sin  = 1 hay  = 900
r r
2
2
2
F
Do vậy 1  F Suy ra F2 = 18 N do đó F 2  F1  F  F1 = 9
N.
2
r r
F
,F
Câu 9. Một vật chịu tác dụng của hai lực thành phần 1 2 hợp nhau góc 3 , F1 = 10N . Lực tổng hợp có
độ lớn F. Lực F2 có giá trị thay đổi đổi đến giá trị F0 thì lực tổng hợp F có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

A. 2

N.

B. 5

N.

r r r

F  F1  F2

Vẽ 3 véc tơ lực
F1
F 3
F

F  1
sin  sin 
2.sin 
3
Để F nhỏ nhất thì (sin  )max = 1 hay  = 900

C. 2,5

N.

D.

N.

Lời giải :

r r
F
Do vậy 2  F Suy ra F = 5

N.

3. Luyện tập:

Câu 1. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực. F1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết góc giữa các lực
là bằng nhau và đều bằng 1200. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0?
Câu 2. Vật m = 5kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng
nghiêng góc 300 so với phương ngang hình vẽ 5. Xác định các
lực tác dụng lên vật? Biết trọng lực được xác định bằng công
thức P = mg, với g = 10m/s2.
Hình 5
Câu 3. Một qủa cầu khối lượng m=1,5kg được treo vào tường
nhờ một sợi dây hình vẽ 6. Dây hợp với tường một góc α =
450. Cho g = 9,8 m/s 2. Bỏ qua ma sát chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường.
Lực ép của quả cầu lên tường và lực căng của dây treo ?
Câu 4. Đặt thanh AB có khối lượng khơng đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường
nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng
Hình 6

4


5( kg)

và cho biết
g = 10 m/s2
.

(

AC = 40( cm) ; AC = 60( cm)

)


C

Hình 8

(

A

g = 10 m/s2

B

).

. Tính lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh? Lấy

Câu 5. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB.
Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm
ngang, một đầu tì vào tường, cịn đầu kia tì vào điểm B của dây
4( kg)
như hình vẽ 7. Cho biết đèn nặng
và dây hợp với tường
o
một góc 30 . Tính lực căng của dây và phản lực của thanh. Cho
biết phản lực của thanh có phương dọc theo thanh và lấy

A

B


Hình 7
m = 5( kg)
Câu 6. Một vật có khối lượng
được treo vào cơ cấu như hình vẽ 8. Hãy xác
định lực do vật nặng m làm căng các dây AC, AB ?
m = 3( kg)
C
A
B Câu 7. Một vật có khối lượng
treo vào điểm chính giữa của
dây thép AB có khối lượng khơng đáng kể như hình vẽ 9. Biết rằng
D
AB = 4( m) ; CD = 10( cm)
. Tính lực kéo của mỗi sợi dây ?
Hình 9
Câu 8. Một đèn tín hiệu giao thông ba màu giao thông ba màu được treo ở
một ngã tư đường nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai dây cáp được giữ bằng hai cột đèn
AB, CD cách nhau 8( m) . Đèn nặng 60( N) được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng
0,5( m)
xuống một đoạn
. Tính lực căng của dây ?

5


TIẾT 39-40. ĐỊNH LUẬT I NIU TƠN
Ngày soạn
Ngày giảng
17/11/2022
10/11/2022


Lớp

10A7

Số tiết

2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về định luật I Niu Tơn.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
Định luật I Niu-tơn.
+ Nội dung đinh luật: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của những lực có
hợp lực bằng khơng thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
+ Ngoài ra định luật I Niu-tơn còn được gọi là định luật qn tính và chuyển động thẳng đều cịn được gọi
là chuyển động theo quán tính.
+ Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo tồn vận tốc cả hướng và độ lớn.
2. Vận dụng kiến thức:
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT I NIU -TƠN
A. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp giải của dạng.
+ Nhớ được nội dung định luật I Niu tơn có liên quan tới các cụm từ: chuyển động theo qn tính, bảo
tồn vận tốc ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều (gia tốc a = 0); khơng có lực tác dụng, hợp
lực tác dụng bằng không.

+ Định luật I Niu tơn thường áp dụng để giải thích hiện tượng hoặc làm một số bài tập định tính và định
lượng cơ bản.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
nếu
A. Khơng chịu tác dụng của lực nào ngồi trừ trọng lực.
B. Chịu tác dụng của hai lực là trọng lực và phản lực nhưng cân bằng nhau.
C. Không chịu tác dụng của lực nào, nếu có ngoại lực thì hợp lực bằng khơng.
D. Hợp lực tác dụng vào nó khác khơng.
Lời giải:
Theo nội dung định luật I Niu tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của
những lực có hợp lực bằng khơng thì vật đang đứng n sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều.  Chọn C.
* Nhận xét: Nhiều HS hay hiểu nhầm đáp án A có cụm từ: “Khơng chịu tác dụng của lực nào” và nghĩ
rằng trọng lực không phải là ngoại lực mà là nội lực. HS có thể nhầm đáp án D nếu đọc nhanh bỏ qua từ “
khác”
Câu 2. Chọn câu sai.
Một vật chuyển động thẳng đều vì
A. Hợp lực tác dụng vào nó khơng đổi.
B. Các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau.
C. Hợp lực tác dụng vào nó bằng khơng.
D. Khơng có lực nào tác dụng vào nó.
Lời giải:

6


Theo nội dung định luật I Niu tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của
những lực có hợp lực bằng khơng thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều.  Chọn A.

* Nhận xét: Nhiều HS hay đọc đầu bài nhanh hay bỏ qua từ “đúng”, “sai” thì sẽ chọn các đáp án B, C, D.
Câu 3. Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F =
20N nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực cản tác dụng lên vật. Lấy g =
10m/s2.
A. 20N.
B. 10N.
C. 0N.
D. 5 3 N.
Lời giải:
r
r r
F  Fcan  0  Fcan  0  Fcan  F.cos  10N
3
* Nhận xét: HS khi tính nhẩm dễ nhầm cos 600 = 2
Câu 4. Trong những khẳng định sau đây, khẳng định nào là đúng và đầy đủ nhất ?
A. Qn tính là tính chất của các vật có tính ì, chống lại sự chuyển động.
B. Qn tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ ngun tốc độ chuyển động của chúng.
C. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động.
D. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng bảo tồn hướng vận tốc của chúng.
Lời giải:
Theo nội dung định luật I Niu tơn: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả
hướng và độ lớn tức là bảo toàn trạng thái
Câu 5. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật tiếp tục chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.
Lời giải:
Theo nội dung định luật I Niu tơn khơng có lực tác dụng thì vẫn giữ nguyên trạng thái lúc trước
Câu 6. Khi tài xế cho xe khách rẽ phải thì hành khách trên xe có xu hướng

A. nghiêng người sang trái.
B. ngả người về phía trước.
C. ngả người về phía sau.
D. nghiêng người sang phải.
Lời giải:
Theo nội dung định luật I Niu tơn vật có xu hướng bảo tồn vận tốc cả về hướng và độ lớn do đó khi xe rẽ
phải thì người có xu hướng giữ hướng trước khi rẽ là ở bên trái

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây khơng thể hiện tính qn tính
A. Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
C. Ơtơ đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước.
Lời giải:
ĐL I Niu tơn chỉ nói đến sự bảo tồn trạng thái của một vât.
Bài này lại đi so sánh thời gian chuyển động của hai vật khơng nói đến sự bảo tồn trái thái.
Câu 8. Chọn phát biểu sai trong các kết luận sau: Một vật chuyển động đều thì:
A. Quãng đường vật đi được tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động.
B. Quãng đường vật đi được sau những khoảng thời gian bất kì bằng nhau thì bằng nhau.
C. Vật chịu tác dụng của một lực không đổi.
D. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng khi đang chuyển động.
Câu 9. Một vật khối lượng m được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có
buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh
xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước.
1
A. phụ thuộc vào khối lượng m của vật.
B. Dây 1 và dây 2 cùng bị đứt.
2

7



C. Dây 2.

D. Dây 1.
Lời giải:
Khi dây 2 bị giật nhanh thì vật treo ở đầu dưới có xu hướng bảo toàn trạng thái đứng im nên dây 1 cũng
được bảo toàn vận tốc cùng vật m. Do vây dây 2 sẽ bị đứt trước
Nhận xét: nếu giật từ từ thì dây 1 đứt trước vì dây 1 khi đó chịu thêm trọng lực P kéo xuống
Câu 10. Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình
vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng không?
A. Từ 0 đến 2s
B. Từ 2s đến 3s.
v (m/s)
C. Từ 3s đến 4s.
D. Khơng có khoảng thời gian nào.
Lời giải:
Theo nội dung định luật I Niu tơn: Fhl = 0 thì có chuyển động thẳng đều.
Theo đồ thị có đoạn đồ thị song song trục 0t thì chuyển động thẳng đều
t(s)
trong khoảng thời gian từ 0 đến 2s.
0
2 3 4
3. Luyện tập:
Câu 1: Định luật I Niutơn cho biết:
A. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
Câu 2: Định luật I Niutơn xác nhận rằng:

A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng muốn dừng lại
B. Vật giữ nguyên trạng thái nghỉ hay chuyển động thẳng đều khi nó khơng chịu tác dụng của bất kì vật
nào khác
C. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối
D. Khi hợp lực của các lực tác dụng lên một vật bằng khơng thì vật khơng thể chuyển động được
Câu 3: Khi một xe buýt đang chạy thì bất ngờ hãm phanh đột ngột, thì các hành khách
A. ngả người về phía sau.

B. ngả người sang bên cạnh.

C. dừng lại ngay.

D. chúi người về phía trước.

Câu 4: Qn tính là tính chất của các vật
A. có xu hướng bảo tồn vận tốc của chúng
B. có xu hướng giữ ngun trạng thái chuyển động thẳng đều
C. có tính ì, chống lại sự chuyển động
D. có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng
Câu 5: Khi thắng (hãm), xe khơng thể dừng ngay mà cịn tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn đường là do:
A. Quán tính của xe

B. Ma sát không đủ lớn

C. Lực hãm không đủ lớn

D. Do khơng có ma sát

8



Câu 6: Định luật I Newton nghiệm đúng đối với hệ qui chiếu gắn với ôtô trong các trường hợp nào sau
đây:
A. ôtô tăng vận tốc lúc khởi hành
B. ôtô giảm vận tốc khi gần đến bến xe
C. ôtô chạy với vận tốc không đổi trên một đoạn thẳng
D. ôtô chạy với vận tốc không đổi trên một đường cong
Câu 7: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
B. Vật dừng lại ngay.
C. Vật đổi hướng chuyển động.
D. Vật chuyển động chậm dần rồi mói dừng lại.
Câu 8: Một vật đang chuyển động thẳng đều bỗng chịu tác dụng đồng thời của ba lực có độ lớn khác
nhau, nhưng có hợp lực bằng 0. Nó sẽ chuyển động tiếp như thế nào?
A. Dừng lại và đứng yên

B. Chuyển động theo phương của lực lớn nhất

C. Chuyển động thẳng đều như cũ

D. Chuyển động thẳng với tốc độ lớn hơn

Câu 9: Một chậu đựng nước trượt xuống 1 mặt phẳng nghiêng với vận tốc khơng đổi. Hình vẽ nào dưới
đây biểu diễn đúng dạng mặt thống của nước
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 4.
D. Hình 3.
Câu 10: Một cậu bé ngồi trên một toa xe đang chạy với vận tốc không đổi và ném một quả táo lên theo
phương thẳng đứng. Quả táo sẽ:

A. rơi xuống phía sau cậu bé.

B. rơi xuống phía trước cậu bé

C. rơi lại vào tay cậu bé

D. rơi xuống phía trước hoặc phía sau cậu bé

Câu 11: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A. Trọng lực xác định bởi biễu thức P = mg.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng. D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên
vật.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. vật rơi tự do
B. Vật rơi trong khơng khí
C. Xe ơtơ đang chạy khi tắt máy xe vẫn chuyển động tiếp một đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D. Một người kéo một cái thùng gỗ trượt trên mặt sàn nằm ngang.

9


Câu 13: Đồ thị nào trong các hình sau đây cho thấy 1 vật chịu tác dụng của những lực khơng cân bằng
nhau
A. Hình 4

B. Hình 1


C. Hình 3.

D. Hình 2.

Câu 14: Khối lượng của một vật ảnh hưởng đến:
A. Phản lực tác dụng vào vật.

B. Nhiệt độ của vật.

C. Quãng đường vật đi được.

D. Quán tính của vật.

Câu 15: Khối lượng của một vật không ảnh hưởng đến
A. gia tốc khi vật chịu tác dụng của một lực
B. vận tốc khi vật chịu tác dụng của một lực
C. cả phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên vật
D. Mức quán tính của vật.
Câu 16: Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc như hình vẽ. Giai đoạn nào
hợp lực tác dụng vào vật là lớn nhất
A. OA

B. AB

C. BC

D. CD

Đã duyệt
Ngày 13/11/2022

Tổ phó chun mơn

Nguyễn Văn Ngọc

10



×