Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO án dạy THÊM TUẦN 10 KHỐI 10 vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.05 KB, 12 trang )

TIẾT 35-36. TỔNG HỢP LỰC – PHÂN TÍCH LỰC
Ngày soạn
Ngày giảng
08/11/2022
3/11/2022

Lớp

10A7

Số tiết

2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về lực, tổng hợp lực và phân tích lực.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
1.1. Lực.
- Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là làm thay đổi
chuyển động của vật hoặc làm cho vật biến dạng.
r
F
- Biểu diễn lực bằng vectơ có các đặc điểm:
+ Gốc: biểu diễn điểm đặt của lực (Lực tác dụng lên (điểm) vật nào thì gốc tại (điểm) vật đó.
r
F
+ Giá của : là đường thẳng mang vectơ lực (nét đứt).


m
r
F
+ Chiều của : Biểu diễn chiều chỉ ngọn véc tơ.
+ Chiều dài vectơ biểu diễn độ lớn của lực theo tỷ lệ xích quy ước. Đơn vị lực là Niu tơn (N)
1.2. Tổng hợp và phân tích lực.
a. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt
như các lực ấy.
Lực thay thế gọi là hợp lực, các lực được thay thế gọi là lực thành phần.
r r r
F = F1 + F2
(1.1)
1
Từ biểu thức (1.1) vẽ các véc tơ lực theo quy tắc cộng vectơ.
+ Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng
quy làm thành hai cạnh của hình bình hành,
thì đường chéo kể từ điểm đồng quy biểu
2
diễn hợp lực của chúng.
b. Một số trường hợp đặc biệt.
r
r r
Fhl = F1 + F2
- Nếu hợp lực có biểu thức:
thì độ lớn hợp lực được tính theo các cơng thức sau:

r
F

O


r
F

α
r

r
F

F

Fh2l = F12 + F22 + 2F1 F2 cosα

+ Trường hợp tổng quát với mọi góc α:
(1.2)
r r
F1 − F2 ≤ Fhl ≤ F1 + F2
F1,F2
Với α = góc giữa (
). Mọi trường hợp
+ Trường hợp riêng để vận dụng cơng thức tính nhanh phần trắc nghiệm:

r r r
F2 F1 Fhl

1


TH1: Khi

TH2: Khi
TH3: Khi

r
r
F1 ↑↑ F2
r
r
F1 ↑↓ F2
r
r
F1 ⊥ F2

thì Fhl = F1 + F2.
thì
thì

Fhl = F1 − F2
F =F +F
2
hl

2
1

2
2

.


.
α
Fhl = 2.F1.cos
2

r
F2 r

F2

r
Fhl

r
r F1
Frhl
F1

TH4: Khi F1 = F2 thì
2. Vận dụng kiến thức:
A. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương pháp giải của bài tập tổng hợp lực.
+ Xác định có bao nhiêu lực tác dụng lên vật.
+ Vẽ tương đối các véc tơ lực theo vị trí (góc giữa các véc tơ gần đúng), độ dài.
+ Viết biểu thức hợp lực.
+ Tổng hợp từng cặp lực có vị trí đặc biệt đối với nhau.
+ Từ hình vẽ kết hợp với các cơng thức đã có ở trên tìm hợp lực của từng cặp và hợp lực của các hợp lực
r r
F12,F34
thành phần (

).
r
r r
Fhl = F1 + F2
- Lưu ý: Nếu
thì phải kiểm tra nhanh hai lực thành phần có thuộc trường hợp đặc biệt thì
vận dụng nhanh cơng thức tính hợp lực ở các trường hợp đặc biệt. Còn các trường hợp khác dùng công
thức (1.2).
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1. Chọn câu đúng. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn của hợp lực. Trong mọi
trường hợp
A. F luôn lớn hơn cả F1 và F2.
B. F luôn nhỏ hơn cả F1 và F2.
F1 - F2 ≤ F ≤ F1 + F2
C. F thỏa mãn
.
D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
Lời giải:
F1 - F2 ≤ F ≤ F1 + F2 ⇒
Trong mọi trường hợp độ lớn của hợp lực thỏa mãn
Chọn C.
r
r r
Fhl = F1 + F2
* Nhận xét: HS hay nhầm cứ hợp lực là phải lớn hơn lực thành phần vì trong biểu thức
có dấu
“+”.
Câu 2. Cho hai lực đồng quy có độ lớn 8N và 6N. Độ lớn của hợp lực là 10N. Góc giữa hai lực thành
phần là
A. 00.

B. 450.
C. 600.
D. 900.
Lời giải:
Fhl2 = F12 + F22
Tư duy 4 trường hợp đặc biệt của hợp lực của hai lực thì nhẩm thay số thấy trường hợp
phù

hợp
Chọn D.
2


Fh2l = F12 + F22 + 2F1 F2 cosα

* Nhận xét: HS hay nhầm khi thay vào công thức tổng quát
tìm ra được cosα =

0 thì α = 0
TH này không thuộc bảng lượng giác nhầm lẫn giá trị cosα và sinα.
Câu 3. Cho hai lực đồng quy có độ lớn 3N và 9N. Độ lớn của hợp lực là 6N. Hợp lực có hướng
A. cùng hướng lực 9N.
B. cùng hướng lực 3N.
C. vng góc với hai lực thành phần.
D. nằm trên đường phân giác của hai lực thành phần.
Lời giải:
Tư duy 4 trường hợp đặc biệt của hợp lực của hai lực thì nhẩm thay số thấy trường hợp hai lực thành phần
Fhl = F1 − F2
ngược chiều
và hợp lực cùng hướng lực lớn hơn là phù hợp


Chọn A.
* Nhận xét: HS làm trắc nghiệm chon nhanh hay nhầm lực tổng hợp cùng hướng với lực thành phần nào
(lực nhỏ hay lớn).
Câu 4. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải:
A. Khơng đổi.
B. Thay đổi.
C. Bằng khơng.
D. Khác khơng.
Lời giải:
r
r r r r
Fhl = F1 + F2 + F3 = 0

Câu 5. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải làm cho vật:
A. có gia tốc dương.
B. có gia tốc âm.
C. gia tốc không đổi.
D. chuyển động thẳng đều.
Lời giải:
r
r r r
r r
Fhl = F1 + F2 + F3 = m.a = 0 ⇒

Có theo điều kiện cân bằng
m.a = 0
chuyển động thẳng đều.
Câu 6. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc khơng đổi.
D. vật đứng n.
Lời giải:
r
r r r r
Có theo điều kiện cân bằng Fhl = F1 + F2 + F3 = 0
Câu 7. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng
có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không.
D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Lời giải:
r
r r r
r r
F
=
F
+
F
+
F
=
m
.a
=0
hl
1

2
3
Có theo điều kiện cân bằng
Câu 8: Hai lực cân bằng không thể có:
A. cùng hướng.
B. cùng phương.

C. cùng giá.
D. cùng độ lớn.
Lời giải:
Hai lực cân bằng có : Cùng gốc (cùng tác dụng vào 1 vật); Cùng giá (cùng nằm trên một đường thẳng) ;
ngược chiều; cùng độ lớn: F1 = F2
Câu 9: Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
3


A. nhỏ hơn F.

C. vng góc với lực

B. lớn hơn 3F.

r
F

.
r
F

D. vng góc với lực 2 .

Lời giải:
F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2 ⇒
Trong mọi trường hợp độ lớn của hợp lực thỏa mãn
Chọn C
Câu 10. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 11 N. Giá trị của hợp lực có thể là giá trị nào trong
các giá trị sau đây?
A. 19 N.
B. 15 N.
C. 3 N.
D. 2 N.
4 = F1 - F2 £ F £ F1 + F2 = 18


Trong mọi trường hợp độ lớn của hợp lực thỏa mãn
Chọn B
3. Luyện tập:
Câu 1. Tìm hợp lực của các lực trong các trường hợp sau. (Các lực vẽ theo thứ tự chiều quay của kim
đồng hồ)


a. F1 = 10N, F2 = 10N, (



F1, F2

) =300


b. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N,(




F1, F2



) =900, (




F2, F3


F1, F2



) =300, (




F1, F3


F2, F3

) =2400







F4, F3



F4, F1

c. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, (
) =900, (
) =300, (
) =900, (
) =900
Câu 2. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 2 lực có độ lớn 40N và 30N, xác định góc hợp bởi
phương của 2 lực nếu hợp lực có giá trị?
a. 10N?
b. 70N?
c. 50N?
d. 60,82N?
uu
r uu
r uu
r
uur
F1, F2, F3
F2

Câu 3. Cho ba lực đồng qui (tại điểm O), đồng phẳng
lần lượt hợp với trục
o
F1 = F3 = 2F2 = 10( N )
0o, 60o, 120o
Ox những góc
và có độ lớn tương ứng là
như
uu
r
trên hình vẽ 1. Tìm hợp lực của ba lực trên ?
Hình 1
F1
uur
Câu 4. Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong hình vẽ
F3
F1 = 5( N) , F2 = 3( N ) ,
2. Biết rằng:
2
F3 = 7( N ) , F4 = 1( N ) .

120

uu
r
F

ur uu
r uu
r

F = F1 + F2

F1 = F2 = 5 3 ( N)

uu
r
F1

uu
r
F3

uu
r
F

Câu 5. Biết

và góc
uu
r
ur
ur
Hình 2
F1
F
F
30o
4
giữa


bằng
. Độ lớn của hợp lực
và góc
uu
r
uu
r
F1
F2
giữa
với
bằng bao nhiêu ?
Câu 6. Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đơi một làm
120o
thành góc
. Tìm hợp lực của chúng ?
4


5


TIẾT 35-36. TỔNG HỢP LỰC – PHÂN TÍCH LỰC
Ngày soạn
Ngày giảng
09/11/2022
3/11/2022

Lớp


10A1

Số tiết

2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về lực, tổng hợp lực và phân tích lực, điều kiện cân bằng.
2. Mức độ cần đạt:
- Vận dụng thấp, vận dụng cao.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Kiến thức trọng tâm:
a. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
uu
r uu
r
F1,F2
+ Để phân tích một lực thành hai lực thì cần phải biết phương tác dụng của hai lực
.
+ Nếu phương tác dụng của hai lực thành phần vng góc với nhau thì lực thành phần là hình chiếu của
hợp lực trên các phương đó.
b. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng khơng.
r
r r
r r
Fhl = F1 + F2 + ... + Fn = 0
(1.4)

c. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan phù hợp.
r
r r
r
Fhl = F1 + F2 + ... + Fn
+ Nếu vật m chịu tác dùng của từ ba lực trở lên thì hợp lực:
(1.5)
r r
F12,F34
Khi đó ưu tiên tìm lực tổng hợp (
…) của các cặp hai lực đặc biệt: cùng chiều, ngược chiều, vuông
r
r
r
r
r r r
r r
Fhl = F12 + F34 + ...
F12 = F1 + F2 F34 = F2 + F4
góc, độ lớn lực bằng nhau…
; với
;

+ Ở một số bài toán phức tạp tìm lực lớn nhất hoặc nhỏ nhất có thể kết hợp dùng kiến thức toán học (bất
đẳng thức, hằng đẳng thức, khảo sát đồ thị hàm bậc 2, lượng giác…).
2. Vận dụng kiến thức:
A. PHƯƠNG PHÁP
2. Phương pháp giải của bài tập phân tích lực.
+ Xác định phương cần phân tích lực. Trong một số bài tốn đặc biệt có thể dựng hệ trục tọa độ 0xy rồi
r

F
phân tích lực theo hai trục 0x, 0y.
+ Áp dụng quy tắc hình bình hành để vẽ các véc tơ lực thành phần theo một tỉ xích gần đúng.
+ Nếu các lực thuộc vào các trường hợp đặc biệt thì vẽ và tính độ lớn của các lực.
- Lưu ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm người ta hay cho vào phần kiến thức có góc giữa các véc tơ lực đặc
biệt để nhẩm nhanh được. Do đó, chúng ta phải kiểm tra bài toán thuộc các trường hợp đặc biệt trước rồi
mới suy nghĩ làm đến các trường hợp bất kì.
3. Phương pháp giải của bài tập điều kiện cân bằng của chất điểm.
6


+ Đối với bài tốn
Cùngđơn
gốcgiản:
(cùngvật
tác cân
dụngbằng
vào 1của
vật)hai lực
r r
F1,F2



r r r
F1 + F2 = 0

Cùng giá (cùng nằm trên một đường thẳng)
Ngược chiều
Cùng độ lớn: F1 = F2


thì biểu diễn hai lực

r
F2

r
F1

- Lưu ý:
+ Đối với bài toán phức tạp hơn: vật chịu tác dụng từ ba lực trở lên có các lực có vị trí đặc biệt thì tổng
hợp cặp lực đặc biệt rồi cuối cùng quy về 2 lực cân bằng.
+ Ngồi ra một số bài tốn phức tạp hơn chúng ta có thể dựng hệ tọa độ 0xy phù hợp rồi chiếu phương
trình (1.4) lên từng trục 0x, 0y.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1. Chiếc đèn (gồm bóng đèn và tán đèn) được trên trần nhà
bởi các dây như hình vẽ. Bỏ qua các lực liên quan đến khơng khí.
Đèn chịu tác dụng của
A. 1 lực.
B. 2 lực.
C. 3 lực.
D. 4 lực.
Lời giải:
Từ hình vẽ đèn được treo bởi 1 đoạn dây từ điểm treo tròn do đó có lực căng dây và trọng lực của chính

chiếc đèn
Chọn B.
* Nhận xét: HS dễ nhầm là 3 lực vì có 2 dây trên và trọng lực hoặc có 4 lực vì có 3 dây và trọng lực
Câu 2. Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA
làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn của lực

A
600
căng T1 của dây OA bằng:
r
r
3
T1 O r T2
2
B
A. P/2.
C.
P.
r T3
2
T3 '
r
3
P
B.
P.
D. 2P.
Lời giải:
Điểm treo O chịu 3 lực tác dụng như hình vẽ:
r
r
r
r
T1 + T2 + T3 = 0

m


r r
r
P + T3 ' = 0 Þ T3 = T3 ' = P

chiếu lên chiều thẳng đứng lên trên ta có: T1.sin600 = T3
2
3
Suy ra T1 = T3/sin600 = P/sin600 =
P.
Câu 3. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực: F 1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết
góc giữa các lực là bằng nhau và đều bằng 120 0. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất
điểm bằng không?
A. 40N.
B. 20N.
C. 0N. D. 30N.
Lời giải:
r r r r
r
r r
F1 + F2 + F3 = 0 ⇒ F12 + F3 = 0

Suy ra F12 = 2F1cos600 = F1 = F3 = 20N
7


r
T

r

r N
P

Câu 4. Vật m = 3kg được giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30 0 so với phương ngang bằng một
sợi dây mảnh và nhẹ, bỏ qua ma sát. Tìm lực căng của sợi dây(lực mà vật tác dụng lên sợi dây làm cho sợi
dây bị căng ra)
15 3
15 2
30
A.
N.
B.
N.
C. 15 N.
D.
N.
r r r r
T + P+ N = 0

Lời giải:


Chiếu lên phương sợi dây hướng xuống
Ta được: T = Psinα= 3.10.sin300 = 15N
m

r
T

Câu 5. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của

2 lực cịn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 4N.
B. 20N.
C. 28N.
D. Chưa thể kết luận.
Lời giải:
r r r r
r r
r
r
r
F2 + F1 + F3 = 0 ⇒ F2 + F13 = 0
F2
F13 ⇒
Gọi lực F2 = 20N.
Thì lực
cân bằng với
F13 = F2 = 20N
Câu 6. Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây.
Dây hợp với tường góc α = 450. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực
ép của quả cầu lên tường là
A. 20 N.
B. 10,4 N.
C. 14,7 N.
D. 17 N.
Lời giải:
r r r r
α
T + P+ N = 0


từ hình vẽ ta được:
α
N = Ptanα = 1,5.9,8.tan450 = 14,7N

r
r N
P

α
A

rO β r
TA B T
B
rC
TC
r r
P = mg

r
N

r
T

r
P

m


2

Câu 7. Cho một vật có khối lượng m =15kg đựơc treo bằng 3 sợi dây. Cho g =9,8 m/s ,
Tìm sức căng của các sợi dây TA, TB, TC lần lượt là ,
A. 104 (N), 134 (N), 147N.

α = 280 , β = 470

.

B. 104 (N), 143 (N), 174N.
8


C. 140 (N), 134 (N), 174N.
D. 140 (N), 143 (N), 147N.
Lời giải :
Chọn hệ quy chiếu xOy :gồm Ox nằm ngang hướng sang phải ,trục Oy thẳng đứng hướng lên trên.


Các lực tác dụng lên vật m : Lực căng

TC





và trọng lực



P

.



P+ T C = m a
Áp dụng định luật II Niuton cho vật :
(1)
− P + TC = ma y
Chiếu (1) lên trục Oy :
ay = 0
TC − mg = 0 ⇔ TC = mg
Vì hệ vật (vật m và dây C đứng yên ) nên ta có
,khi đó :
.thay số ta được
TC = 15.9,8 = 147( N )
Mặt khác ta cũng áp dụng định luật II Niutơn cho nút O :













∑ F = m a ⇔ TA + TB + TC = m a









TA +¦TB + TC = 0

Vì nút khơng đựoc gia tốc nên hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 tức là :
(1)
−TAcosα + TB cosβ = 0
Chiếu phương trình (1) lên các trục tọa độ : Ox :
(2)
TA sin α + TB sin β − TC = 0
Oy :
(3)
TA =
từ (2) suy ra

cosβ
.TB
cos α

. thế vào (3) ta được :


cosβ
 cosβ

.TB .sin α + Τ B sin β = ΤC ⇒ TB 
.sin α + sin β ÷ = TC
cos α
 cosα

⇔ TB (cosβ . sin α + sin β . cos α ) = TC .cosα

TA =

⇔ TB sin(α + β ) = TC cosα ⇒ Τ B =

TA =

cosβ
TC
sin(α + β )

cosα
TC
sin(α + β )

(5). Thay (5) vào (4) ta được :

(6) . thay số ta được : TA = 104 (N), TB = 134 (N).

Nhận xét:
- Biện luận : Để kiểm tra lại kết quả, ta có thể nhận thấy vì vật đứng yên nên


r r r
r
TA + TB + TC = P

. Dễ thấy

9


r r r
T = TA + TB

T = TA2 + TB2 + 2TATB cos105o = 147( N ) = TC = P

. Áp dụng định lý hàm số cos :
. Từ công thức
(5) và (6) ta thấy lực căng TA và TB nhỏ hơn TC.
Dễ thấy lực căng TA lại khơng phụ thuộc vào góc β, TB khơng phụ thuộc vào góc α. Nghĩa là nếu dây hợp
với góc nhỏ hơn thì lực căng tương ứng cũng nhỏ hơn.
r r
r
FA , FB
FC
- Mở rộng : Với đề bài này ta có thể cho
u cầu tính
trong đó biết góc α max chưa biết hướng
r
FB
của



r r
F1 ,F2

r
F

π/3

6

Câu 8. Một vật chịu tác dụng của hai lực thành phần
hợp nhau góc
. Lực tổng hợp có độ lớn 9
N. Để lực F2 có giá trị cực đại thì F1 có giá trị là:
A. 15 3 N.
B. 9 3 N.
C. 7 N.
D. 18 3 N.
Lời giải :
r r r
F = F1 + F2
2
Vẽ 3 véc tơ lực
1
F2
F
=
= 2.9 ⇒ F2 = 18.sin α

sin α sin π
6

π / 6α r

r
F

F

α

α
α
Để F2 lớn nhất thì sin = 1 hay = 900
r r
F1 ⊥ F
F2 2 = F12 + F2
Do vậy
Suy ra F2 = 18 N do đó



F1 = 9 3 N.

r rr r

F ,F
3
F

Câu 9. Một vật chịu tác dụng của hai lực thành phần1F hợp nhau góc
, F = 10N . Lực tổng hợp có
độ lớn F. Lực F có giá trị thay đổi đổirđến giá trị F thì lực tổng hợp F có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
F2 C. 2,5 3 N.
A. 2 3 N.
B. 5 3 N.
D. 3 N.
1

2

1

2

0

Lời giải :

r r r
F = F1 + F2

Vẽ 3 véc tơ lực
F1
F
F 3
=
⇒F = 1
sin α sin π
2.sin α

3
α

α

r r
F2 ⊥ F

Để F nhỏ nhất thì (sin )max = 1 hay = 900 Do vậy
Suy ra F = 5 3 N.
3. Luyện tập:
Câu 1. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực. F1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết góc giữa các lực
là bằng nhau và đều bằng 1200. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0?
10


Câu 2. Vật m = 5kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc
300 so với phương ngang hình vẽ 5. Xác định các lực tác dụng lên
vật? Biết trọng lực được xác định bằng công thức P = mg, với g =
10m/s2.
Hình 5
α
nhờ
α Câu 3. Một qủa cầu khối lượng m=1,5kg được treo vào tường
0
một sợi dây hình vẽ 6. Dây hợp với tường một góc α = 45 . Cho g
= 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực ép của quả cầu
lên tường và lực căng của dây treo ?
Câu 4. Đặt thanh AB có khối lượng khơng đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ
Hình 6

5( kg)
một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng
AC = 40( cm) ; AC = 60( cm)
và cho biết
. Tính lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh? Lấy
g = 10 m/s2
.
Câu 5. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một
thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường, cịn đầu kia tì vào điểm B của
A
C
4( kg)
dây như hình vẽ 7. Cho biết đèn nặng
và dây hợp với tường
o
o
120o
30
30
Hình 8 A
. Tính lực căng của dây và phản lực của thanh. Cho
B một góc
biết phản lực của thanh có phương dọc theo thanh và lấy
m = 5 kg
g = 10 m/s2
B
.

(


)

( )

(

)

m = 5( kg)

Câu 6. Một vật có khối lượng
được treo vào cơ cấu như hình vẽ 8. Hãy xác
định lực do vật nặng m làm căng các dây AC, AB ?
A

C

Hình 7

m = 3( kg)

B

Câu 7. Một vật có khối lượng
treo vào điểm chính giữa của
dây thép AB có khối lượng khơng đáng kể như hình vẽ 9. Biết rằng
Hình 9
m = 3 kg AB = 4( m) ; CD = 10( cm)
. Tính lực kéo của mỗi sợi dây ?
Câu 8. Một đèn tín hiệu giao thơng ba màu giao thơng ba màu được treo ở

một ngã tư đường nhờ một dây cáp có trọng lượng khơng đáng kể. Hai dây cáp được giữ bằng hai cột đèn
8( m)
60( N)
AB, CD
cách nhau
. Đèn nặng
được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây cáp võng
0,5( m)
xuống một đoạn
. Tính lực căng của dây ?
D

( )

Đã duyệt
Ngày 06/11/2022
11


Tổ phó chun mơn

Nguyễn Văn Ngọc

12



×