MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung về cơ sở thực tập ...................................................................... 3
1.2. Năng lực của Công ty .......................................................................................... 4
1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty ................................................................................. 5
1.4. Bố trí mặt bằng của Cơng ty ................................................................................ 7
CHƯƠNG II: CƠNG NGHỆ CHẨN ĐỐN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CỦA
VINFAST CHEVROLET NEWWAY ......................................................................... 12
2.1. Quy trình cơng nghệ sản x́t của đơn vị thực tập ............................................ 12
2.2. Các thiết bị phục vụ cho quy trình công nghệ. .................................................. 13
2.2.1. Danh mục các trang thiết bị trong xưởng dịch vụ ...................................... 13
2.2.2. Nhóm thiết bị vận chuyển và nâng đỡ ........................................................ 13
2.2.3. Nhóm thiết bị gia công cơ khí và các thiết bị phục vụ ............................... 17
2.3. Quy trình bảo dưỡng các cấp ............................................................................. 23
2.3.1. Quy trình bảo dưỡng các cấp cho dịng xe Vinfast .................................... 23
2.3.2. Quy trình bảo dưỡng các cấp cho dịng xe Chevrolet ................................ 24
2.4. Một số thao tác cụ thể trong các quy trình cơng nghệ. ...................................... 26
2.4.1. Thay dầu và lọc dầu động cơ (Vinfast Fadil) ............................................. 26
2.4.2. Thay dầu và lọc dầu hộp số (Colorado) ..................................................... 27
2.4.3. Bảo dưỡng phanh, thay dầu phanh, xả air (Vinfast Fadil) ......................... 28
2.4.4. Cân bằng động 4 bánh xe (Vinfast Lux A) ................................................ 32
2.4.5. Thay tăm bơng (Cao su hạn chế hành trình) và bát bèo (đĩa tỳ lò xo trụ) giảm
chấn (Vinfast Fadil) .............................................................................................. 34
2.4.6. Quy trình chẩn đoán hư hỏng (MAZDA) ................................................... 36
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, các hãng sản xuất xe không ngừng cải tiến, ứng dụng những công nghệ,
đưa những thành tựu khoa học, kỹ thuật và nghành thiết kế và chế tạo ô tô, nhằm làm
tăng công suất, tốc độ, sự tiện nghi và giảm tiêu hao nhiên liệu… Sau một thời gian sử
dụng các hệ thống trên ô tô xuống cấp, hỏng hóc… cần phải khơi phục lại những cơng
dụng vốn có của nó.
Và để đảm bảo được điều đó thì cũng phải có sự góp sức của những người thợ kỹ
thuật về lĩnh vực ô tô và em là thế hệ trẻ thế hệ của công nghệ hiện đại sẽ cố gắng phát
huy ngành kỹ thuật ô tô này tốt hơn nữa. Vì thế thực tập tốt nghiệp là một nội dung
khơng thể thiếu trong chương trình đào tạo kỹ sư ô tô, là cầu nối để sinh viên tiếp cận,
tìm hiểu thực tế, bước đầu làm quen với môi trường làm việc, là cơ hội để trưởng thành,
hoàn thiện bản thân.
Nội dung bài báo cáo bao gồm 2 chương:
+ CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
+ CHƯƠNG II: CƠNG NGHỆ CHẨN ĐỐN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CỦA
VINFAST CHEVROLET NEWWAY
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu chung về cơ sở thực tập
Hình 1. 1. Mặt bằng Showroom
Ngày 01/11/2019, Đại lý Vinfast Chevrolet Newway đã chính thức trở thành đại lý
ủy quyền xe ô tô Vinfast 3S lớn nhất tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm ô tô:
Vinfast Lux SA2.0, Vinfast Lux A2.0, Vinfast Fadil, Chevrolet Colorado, Chevrolet
Trailblazer, và cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành xe Vinfast & xe
Chevrolet.
Tiền thân là đại lý Chevrolet Newway, là đại lý 3S lớn nhất của hãng General Motor
tại Việt Nam, nhiều năm liền đạt kỷ lục bán xe cao nhất dẫn đầu hệ thống các đại lý
Chevrolet tại Việt Nam & khu vực Đông Nam Á, nay là đại lý Vinfast Chevrolet
Newway.
Hiện nay, Đại lý Vinfast Chevrolet Newway có 2 cơ sở:
* Trụ sở chính: Số 183 Yên Lãng, Thịnh Quang, Đống Đa, Hà Nội
Nằm tại vị trí đắc địa nhất Hà Nội, 183 – 185 Yên Lãng, ngay cạnh ngã 3 đường Láng
giao với phố Yên Lãng, có diện tích hơn 2000 m2, bao gồm: Showroom trưng bày dịng
xe ơ tơ Vinfast và xe ô tô Chevrolet, trưng bày phụ kiện đa dạng, được thiết kế và xây
dựng theo tiêu chuẩn mới nhất của hãng ô tô Vinfast, cùng với 2 xưởng dịch vụ sát cạnh
được trang bị đồng bộ hệ thống các thiết bị máy móc hiện đại: Máy đo góc đặt bánh xe;
thiết bị thử phanh và độ chụm bánh xe; thiết bị ra vào lốp và cân bằng động lốp…dịch
vụ rửa dọn nội thất công nghệ cao, cùng đội ngũ kĩ thuật được đào tạo chuyên sâu và
lành nghề. Bên cạnh đó, xưởng dịch vụ còn hỗ trợ khách hàng làm thủ tục bảo hiểm trên
toàn quốc, dịch vụ cứu hộ giao thơng 24/24.
* Chi nhánh Hồi Đức: Cụm CN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
Với diện tích trên 4.000 m2, bao gồm khu bán hàng, văn phòng & xưởng dịch vụ riêng
biệt, đảm bảo mang đến dịch vụ tiêu chuẩn tốt nhất trong tất cả các đại lý của hãng ô tô
Vinfast. Xưởng dịch vụ được thiết kế đầy đủ theo tiêu chuẩn của hãng, bao gồm: Khu
cố vấn dịch vụ, Khu vực sửa chữa máy gầm, điện, Khu vực gò sơn, Khu vực dọn nội
thất, rửa xe, Khu vực cung cấp phụ tùng chính hãng, luôn đáp ứng nhanh chóng đầy đủ
3
tất cả các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sửa chữa của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ tại đây.
Hình 1. 2. Mặt tiền xưởng dịch vụ Vinfast
Hình 1. 3. Mặt tiền xưởng dịch vụ Chevrolet
1.2. Năng lực của Công ty
Công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ: Bán xe Ơ tơ Vinfast Fadil, Vinfast Lux
A2.0, Vinfast SA2.0, Chevrolet Colorado, Chevrolet Trailblazer. Dịch vụ Bảo dưỡng,
Bảo hành, Sửa chữa xe ô tô Vinfast và ô tô Chevrolet
Một số dòng xe thường xuyên bảo dưỡng sửa chữa tại xưởng dịch vụ như: Vinfast,
Chevrolet, Toyota, Lexus... Công ty cung cấp các dịnh vụ bảo dưỡng sửa chữa như: dịch
vụ bảo dưỡng định kỳ, trung tu, đại tu, sửa chữa chung, sửa chữa thân vỏ…
Cung cấp phụ tùng chính hãng của các thương hiệu: Vinfast, Chevrolet, Toyota
Chế độ thời gian làm việc của cả xí nghiệp:
+ Sáng: từ 8h đến 12h
+ Chiều: từ 13h30 đến 17h30.
4
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
* Sơ đồ cơ cấu tở chức của cơng ty
Hình 1. 4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
5
Phịng
Dịch vụ
Phịng
Nhân
sự
6
Một bộ phận trong cơ cấu
tở chức của cơng ty, thực
hiện các nhiệm vụ quản
lý và điều hành nhất định
để đảm bảo hiệu quả hoạt
động của cơng ty.
Phịng
Kinh
doanh
Người đại diện theo pháp
ḷt của cơng ty, nhân
Phịng
danh cơng ty giao kết các
Tài
hợp đồng, đại diện trong
Chính
các quan hệ dân sự, quan
Kế tốn
hệ pháp ḷt phát sinh
trong q trình hoạt động
của cơng ty.
Ban Giám Đốc
Phịng
Hành
Chính
Tởng
hợp
Thực hiện các báo cáo theo quy định Công ty và quản lý…
Quản lý và bám sát tiến độ chăm sóc khách hàng cho đến khi bàn giao xe cho khách
hàng;
Nghiên cứu, đánh giá và phát triển thị trường;
Quản lý, điều hành kế hoạch kinh doanh của bộ phận phụ trách;
Nhận mục tiêu kế hoạch kinh doanh, của Công ty từ cấp trên;
Tham gia tham mưu trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế tốn
của doanh nghiệp. Phản ánh sát sao sự biến động của tài sản và nguồn vốn đến cấp lãnh
đạo…
Quản lý các nghiệp vụ kế toán - tài chính, tồn bộ nguồn thu - chi tài chính theo đúng
pháp luật hiện hành.
Nắm bắt, phân bổ, giám sát, đôn đốc công việc cho từng kỹ thuật viên đảm bảo chất
lượng và tiến độ theo yêu cầu của khách hàng.
Hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh phụ tùng, doanh số sửa chữa chung của bộ phận được
giao.
Quản lý, điều hành hoạt động của phòng bảo hành, xưởng dịch vụ sửa chữa… ô tô
Quản lý lương thưởng và khuyến khích nhân sự.
Lập kế hoạch, thực hiện việc tuyển dụng, duy trì và quản lý thông tin hồ sơ, đào tạo và
phát triển nhân sự
Bảo vệ của Trung tâm và xử lý văn bản đến, đi của Trung tâm.
Tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, viên chức…
Tham mưu cho Lãnh đạo Trung tâm theo dõi, tổng hợp các hoạt động của các phòng để
có báo cáo thường xuyên lên Ban giám đốc.
* Chức năng của từng bộ phận
1.4. Bố trí mặt bằng của Cơng ty
Hình 1. 5. Bố trí mặt bằng Cơng ty
1. Xưởng dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa của Vinfast; 2. Phòng dịch vụ, phịng tài
chính kế tốn; 3. Phịng khách chờ dịch vụ; 4. Showroom, khu trừng bày bán xe; 5.
Xưởng dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa của Chevrolet; 6. Khu rửa xe; 7. Kho phụ
tùng; 8. Nhà vệ sinh; 9. Phòng ăn trưa và nghỉ ngơi của nhân viên; 10. Bộ phận hành
chính, các phịng ban chức năng; 11. Khu vực bảo vệ, kiểm soát xe ra vào xưởng dịch
vụ Vinfast; 12. Khu bảo vệ, kiểm soát xe ra vào xưởng dịch vụ Chevrolet.
Hình 1. 6. Bố trí mặt bằng tầng 2 của Cơng ty
1. Phịng Chủ tịch HĐQT; 2. Phịng kinh doanh; 3. Phịng hành chính tổng hợp;
4. Phịng bán hàng 1; 5. Phòng bán hàng 2; 6. Phòng nhân sự; 7. Phịng tài chính.
Tởng diện tích của cơng ty khoảng hơn: 2000 m2 .
Được chia làm 2 khu: Khu bảo dưỡng sửa chữa chung và khu Showroom bán hàng.
Xưởng dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa các dòng xe Vinfast được trang bị những thiết
bị và công nghệ tiên tiến, hiện đại: Thiết bị đo góc đặt và độ chụm bánh xe; thiết bị ra
vào lốp xe; thiết bị cân bằng động lốp xe; thiết bị nạp gas điều hoà và thiết bị nạp điện
ắc quy…
Xưởng dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa các dòng xe Chevrolet được trang bị những
thiết bị và công nghệ tiên tiến, hiện đại: Thiết bị ra vào lốp xe; thiết bị cân bằng động
lốp xe; thiết bị nạp gas điều hoà, thiết bị nạp điện ắc quy, thiết bị kiểm tra đèn pha, thiết
bị kiểm tra lực phanh,…
7
8
1. Khoang sửa chữa chung bố trí cầu nâng 2 trụ; 2. Khoang sửa chữa chung bố trí cầu nâng cắt kéo; 3. Tủ đựng dụng cụ;
4. Xe để đồ lưu động; 5. Thiết bị bơm dầu số; 6. Thiết bị bơm dầu cầu; 7. Vị trí xe để lốp; 8. Vị trí bàn dầu; 9. Vị trí thiết bị ra vào lốp và
thiết bị cân bằng động bánh xe; 10. Vị trí thiết bị nạp điện ắc quy và thiết bị nạp gas điều hồ; 11. Vị trí thiết bị chứa dầu thải;
12,13. Nơi xe chờ tiếp nhận; 14. Khu vực phịng dịch vụ và phịng kế tốn; 15. Khu vực bảo vệ kiểm soát xe ra vào xưởng dịch vụ;
16. Vị trí thiết bị đo góc đặt và độ chụm bánh xe.
Hình 1. 7. Sơ đồ mặt bằng bố trí trang thiết bị của xưởng dịch vụ Vinfast
9
12. Thiết bị thử đèn pha; 13. Thiết bị kiểm tra lực phanh; 14. Khu vực rửa xe.
1. Khoang sửa chữa chung bố trí cầu nâng cắt kéo; 2. Khoang sửa chữa chung bố trí cầu nâng 2 trụ; 3. Khoang sửa chữa chung bố
trí cầu nâng 4 trụ; 4. Khu vực xe chờ tiếp nhận; 5. Thiết bị bơm dầu số; 6. Thiết bị bơm dầu cầu; 7. Máy ép thuỷ lực; 8. Xe để đồ lưu
động; 9. Tủ đựng dụng cụ; 10. Vị trí thiết bị ra vào lốp và thiết bị cân bằng động; 11. Tủ để đồ ST (dùng chung cho 2 xưởng dịch vụ);
Hình 1. 8. Sơ đồ mặt bằng bố trí trang thiết bị của xưởng dịch vụ Chevrolet
Hình 1. 9. Khu vực trưng bày xe
Hình 1. 10. Khu vực tiếp nhận dịch vụ của Vinfast Chevolet Newway
10
Hình 1. 11. Xưởng dịch vụ, bảo dưỡng và sửa chữa
11
CHƯƠNG II: CƠNG NGHỆ CHẨN ĐỐN, BẢO
DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CỦA VINFAST CHEVROLET
NEWWAY
2.1. Quy trình cơng nghệ sản x́t của đơn vị thực tập
Hình 2. 1. Quy trình dịch vụ
Cụ thể quy trình:
Bước 1: Khách hàng có thể trực tiếp mang xe tới xưởng dịch vụ hoặc đặt lịch
sửa chữa trước.
Bước 2: Khách hàng đưa xe cho nhân viên đánh vào xưởng, sau đó liên hệ với
cố vấn dịch vụ để trình bày vấn đề của xe. Cố vấn dịch vụ có vai trò tư vấn sửa chữa
cho khách hàng.
Bước 3: Sau khi thỏa thuận về hỏng hóc và các vấn đề liên quan, cố vấn lập
lệnh sửa chữa theo tình trạng xe và yêu cầu của khách hàng.
Bước 4: Lệnh sửa chữa được giao cho quản đốc, quản đốc sẽ điều phối và giao
lệnh cho nhóm kĩ thuật viên để KTV tiến hành sửa chữa, trong quá trình sửa chữa nếu
cần thay thế hay phát hiện hỏng hóc KTV báo lại cho cố vấn ra lệnh phụ.
Bước 5: Sau khi kĩ thuật viên tiến hành sửa chữa, kiểm tra lại các vị trí làm
việc đảm bảo đạt độ chính xác, test nhanh các vấn đề khác sau đó giao lệnh cho quản
đốc, quản đốc tiến hành kiểm tra lại và trả lệnh cho cố vấn dịch vụ.
Bước 6: Cố vấn dịch vụ gặp khách hàng làm các thủ tục thanh toán. Các giấy
tờ liên quan để bàn giao xe lại cho khách hàng.
Bước 7: Sau sửa chữa, khách hàng có thể liên hệ để phản hồi về chất lượng
dịch vụ.
12
2.2. Các thiết bị phục vụ cho quy trình cơng nghệ.
Các trang thiết bị phục vụ cho các công tác bảo dưỡng các cấp đo kiểm, chẩn đoán
và kiểm tra chất lượng.
2.2.1. Danh mục các trang thiết bị trong xưởng dịch vụ
Bảng 2. 1. Các trang thiết bị trong xưởng dịch vụ
STT
Số lượng
Tên thiết bị
1
Cầu nâng 2 trụ
7
2
Cầu nâng 4 trụ
1
3
Cầu nâng cắt kéo
6
4
Kích cá xấu
2
5
Kích đỡ hộp số, động cơ
2
6
Cẩu thiếu nhi
1
7
Xe chứa dầu thải
6
8
Thiết bị bơm dầu số
2
9
Thiết bị bơm dầu cầu
2
10
Thiết bị hút dầu thải
2
11
Thiết bị bơm lốp
2
12
Thiết bị ra vào lốp xe
2
13
Thiết bị cân bằng động bánh xe
2
14
Xe để lốp
6
15
Súng vặn ốc bằng khí nén
11
16
Súng xì khơ bằng khí nén
14
17
Tủ đựng dụng cụ
11
18
Máy ép thuỷ lực
1
19
Thiết bị kiểm tra đèn pha
1
20
Thiết bị kiểm tra lực phanh
1
21
Thiết bị đo góc đặt bánh xe
1
22
Thiết bị nạp gas điều hoà
2
23
Thiết bị nạp điện ắc quy
2
24
Xe để đồ lưu động
6
13
Ghi chú
2.2.2. Nhóm thiết bị vận chuyển và nâng đỡ
1. Kích cá sấu 3 tấn
* Cấu tạo:
1. Bánh xe;
2. Cần nâng và hạ kích;
3. Thân kích;
4. Tấm tỳ lên sát xi ô tô
Nội dung khai thác: Nâng hạ cụ thể một
bánh xe
* Cách vận hành:
Hình 2. 2. Kích cá sấu
+ Xác định vị trí cần nâng lên của khung sát xi
+ Đưa tấm tỳ vào vị trí vừa xác định và kiểm tra lại.
+ Xoay cần nâng theo chiều cùng chiều kim đồng hồ đến khi chặt tay (khóa van 1 chiều).
+ Đẩy cần nâng xuống để kích xe lên.
+ Sau khi kiểm tra, sửa chữa... xong, xoay ngược cần nâng từ từ để hạ xe xuống.
Lưu ý:
+ Kéo phanh tay trước khi nâng xe.
+ Tránh đặt kích ở những nơi có bề mặt lồi lõm, vì kích nâng chỉ hoạt động tốt nhất trên
nền bằng phẳng.
+ Tuyệt đối không nâng vật có tải trọng quá lớn trong thời gian dài, nên sử dụng cùng
dụng cụ hỗ trợ (mễ kê xe)
2. Kích nâng hạ hộp số, động cơ
* Cấu tạo:
1. Bánh xe;
2. Pistong nâng hạ;
3. Bàn đỡ;
4. Cần kéo di chuyển;
5. Xi lanh nâng hạ
Nội dung khai thác: Nâng hạ động cơ, hộp
số ra khỏi xe sửa chữa và sau đó cẩu lắp lại trở
lại xe.
Hình 2. 3. Kích nâng hạ hộp
số, động cơ
* Cách vận hành:
+ Xác định vị trí cần nâng hạ trên hộp số… và đưa kích nâng vào sao cho kích và vị trí
nâng thẳng hàng
+ Xoay tay khóa để khóa van 1 chiều
+ Dùng chân ấn bàn đạp nâng kích để nâng bàn đỡ lên.
+ Sau khi tháo được hộp số…, xoay ngược tay khóa từ từ để hạ bàn nâng xuống hết và
hạ hộp số ra khỏi kích.
14
3. Cầu nâng 2 trụ và Cầu nâng cắt kéo Liberty
a. Cầu nâng 2 trụ
* Cấu tạo:
1. Bơm thuỷ lực;
2. Bình chứa dầu;
3. Trụ nâng;
4. Cánh tay nâng, giữ xe;
5. Khố an tồn;
6. Nút điều khiển lên cầu;
7. Nút điều khiển hạ cầu.
Hình 2. 4. Cầu nâng 2 trụ
* Nguyên lý làm việc:
Quá trình nâng cầu lên: Khi người dùng ấn nút điều khiển đi lên, bơm thuỷ lực (1)
sẽ hoạt động đẩy dầu thuỷ lực đi qua van khoá rồi vào xilanh. Dưới áp suất của dầu thuỷ
lực, xilanh được đẩy lên, lúc này cánh tay nâng, giữ xe (2) của cầu sẽ được nâng lên từ
từ. Khoá an toàn (5) sẽ được đóng lại khi người dùng dừng tác dụng vào nút điều khiển
lên cầu.
Quá trình hạ cầu xuống: Khi đã mở khố an tồn (5), người dùng ấn nút điều khiển
đi xuống, ngay lập tức dầu thuỷ lực bị đẩy ngược về bình chứa. Khi đó cầu 2 trụ sẽ hạ
từ từ xuống mặt đất.
Quá trình vận hành: Đẩy 4 trụ nâng sang hai bên. Đưa xe vào cầu có vị trí tương đối
cân bằng. Sau đó đưa trụ vào gầm ở vị trí thích hợp để nâng xe phục vụ sửa chữa. Khi
hạ cầu cần giật cóc hai bên tránh đứt cap nâng gây tạn nạn nghề nghiệp
Lưu ý: Kiểm tra tải trọng xe có trong phạm vi cho phép của cầu nâng không. Khi
hạ cầu xe chú ý mọi người phải ra hết khỏi phạm vi gầm xe. Thường xuyên kiểm tra
tình trạng của cầu nâng.
* Cách vận hành
Quá trình nâng xe lên:
+ Kiểm tra vật cản trước khi chạy xe lên cầu.
+ Hạ cầu xuống vị trí thấp nhất.
+ Kéo tay nâng về vị trí gần nhất.
+ Đưa tay nâng song song vng góc mặt phẳng cầu
+ Đưa xe vào giữa 2 trụ.
+ Tiến hành kéo tay nâng và đúng vị trí sao cho xe được cân bằng nhất sau đó chốt lại
tay nâng.
+ Vận hành cầu cho tay nâng đi lên tiếp xúc với thân xe, qua trình nâng xe cả 4 tay nâng
đều lên cùng lúc.
15
+ Tiến hành nâng xe từ từ trong những thời gian đầu để đàm bảo xe đã được gá cân
bằng, sau đó cho cầu lên bình thường cho tới độ cao cần thiết.
+ Nhất nút cho cầu xuống một chút sau đó khóa an toàn sẽ tự động khóa lại và giữ cho
cầu ở vị trí cố định, lúc này đảm bảo cho bạn bảo dưỡng và sửa chữa xe một cách an
tồn.
Q trình hạ xe xuống:
+ Kiểm tra và dọn sạch các dụng cụ, vật cản trở đang ở dưới gầm xe.
+ Nhấn nút nâng, nâng xe lên khoảng 5-7cm.
+ Giật dây cao áp (hoặc cần mở cóc hãm cơ khí) ở 2 bên trụ cầu ra hoàn toàn.
+ Nhấn nút hạ (cần xả dầu) để hạ đến điểm thấp nhất
+ Đưa các tay nâng trở về vị trí song song với thân xe.
+ Lái xe ra khỏi khu vực cầu.
b. Cầu nâng cắt kéo Liberty
* Cấu tạo:
1. Đế trụ;
2. Bàn nâng;
3. Tay nâng;
4. Pistong
* Nguyên lý làm việc:
Thiết bị này hoạt động dựa vào
nguyên lí khí nén – thuỷ lực.
Nguồn khí nén được dẫn thẳng tới
bình dầu, tạo ra áp suất lên dầu
truyền lực để đẩy dầu đi vào xilanh
rồi vào tay nâng.
Hình 2. 5. Cầu nâng cắt kéo Liberty
Áp suất của dầu sẽ đẩy piston bên trong tay nâng đi lên và cần bẩy sẽ được nâng lên
từ từ. Trong quá trình nâng cầu lên, áp suất dầu sẽ được duy trì ởn định để khơng làm
piston bị hạ xuống.
Khi hạ xuống, van khí sẽ đóng lại và piston bị ép xuống làm dầu bị đẩy trở về bình
chứa, khi đó cần bẩy sẽ thu lại và cầu được hạ xuống.
16
2.2.3. Nhóm thiết bị gia công cơ khí và các thiết bị phục vụ
1. Súng hơi và Súng vặn ốc tay ngang
1. Súng hơi
2. Súng vặn ốc tay ngang
Nội dung khai thác: Sử dụng để vặn
ốc. Gồm súng trục dọc và súng trục
ngang.
Hình 2. 6. Súng hơi và Súng vặn ốc tay ngang
2. Bơm lốp
Nội dung khai thác: Thêm hoặc xì bớt
lượng hơi trong lốp xe, đồng thời là dụng
cụ kiểm tra áp suất lốp.
Hình 2. 7. Bơm lốp
3. Súng xì
Nội dung khai thác: Sử dụng để xì
khơ hoặc xì sạch lọc gió điều hồ và lọc
gió dộng cơ.
Hình 2. 8. Súng xì
4. Bình hút dầu thải
* Cấu tạo:
1. Nút đổ dầu;
2. Vịi cắm dây hơi;
3. Cơng tắc hút dầu;
4. Ống hút dầu.
Nội dung khai thác: Sử dụng để hút
dầu thải (dầu số, dầu cầu, dầu phanh…)
Hình 2. 9. Bình hút dầu thải
17
5. Tủ đựng dụng cụ
Nội dung khai thác: Sử dụng để đựng các dụng cụ tháo, lắp trong quá trình cơng
nghệ.
Hình 2. 10. Tủ đựng dụng cụ
6. Bình bơm dầu số
* Cấu tạo:
1. Phễu bổ sung dầu;
2. Tay kéo thiết bị;
3. Vịi bơm dầu;
4. Bình chứa dầu;
5. Khố xả hơi.
Nội dung khai thác: Sử dụng để bơm
dầu số tự động, dầu số phụ.
Hình 2. 11. Bình bơm dầu số
7. Bình bơm dầu cầu
* Cấu tạo:
1. Khoá xả hơi;
2. Tay kéo thiết bị;
3. Vịi bơm dầu;
4. Bình chứa dầu;
5. Phễu bổ sung dầu.
Nội dung khai thác: Sử dụng để bơm
dầu cầu trước, dầu cầu sau
Hình 2. 12. Bình bơm dầu cầu
18
8. Máy cân bằng động
* Cấu tạo:
1. Thước đo bề rộng lazăng;
2. Chụp ngoài giữa bánh xe;
3. Chụp bánh xe, công tắc;
4. Trục giữa bánh xe;
5. Thân thiết bị;
6. Dưỡng giữ bánh xe bên trong.
Nội dung khai thác: Cân bằng động
bánh xe tránh hiện tượng bánh xe bị đảo
trong quá trình di chuyển
Hình 2. 13. Máy cân bằng động
Cách vận hành:
+ Bật công tắc điện của máy
+ Chọn dưỡng phù hợp và bắt lốp lên trục của máy
+ Dùng thước đo các thơng số để nhập vào máy: bán kính lốp, bề rộng, khoảng cách từ
máy tới mép trong của vành.
+ Sau khi nhập các thông số, nhấn enter máy bắt đầu chạy. Bảng thông số hiện IN và
OUT là các thông số khối lượng lệch về hai bên của lốp.
+ Sử dụng các miếng chì, miếng dán bằng với các giá trị IN, OUT để dán cân bằng cho
lốp, lặp lại cho tới khi giá trị IN - OUT về 0 - 0 là đạt.
Chú ý: Nếu chỉ số lệch quá lớn gỡ nhưng miếng cân bằng cũ đi để thực hiện lại.
19
9. Máy ra vào lốp
Hình 2. 14. Máy ra vào lốp
1. Bàn đạp điều khiển độ nghiêng cột đứng U; 2. Bàn đạp điều khiển chấu cặp;
3. Bàn đạp ép lốp; 4. Bàn đạp điều khiển mâm cặp (mâm xoay); 5. Mâm xoay;
6. Chấu cặp; 7. Cột đứng; 8. Đầu móc (mỏ vịt); 9. Trụ đứng có lị xo;
10. Cơng tắc điều khiển trụ ép lốp; 11. Trụ ép lốp trên mâm cặp;
12. Cần điều khiển lưỡi ép lốp; 13. Lưỡi ép lốp.
Nội dung khai thác: sử dụng để ra vào lốp xe ô tô, để vá lốp hoặc thay lốp, lazăng
mới.
Quy trình sử dụng:
+ Tháo lốp ra khỏi lazăng
+ Xả hết khí trong lốp xe
+ Tháo hết các miếng chì được gắn ngồi của vành (đối với những lốp đã gắn chì trước
đó).
• Vận hành máy khi tháo lốp khỏi lazăng:
+ Đặt lốp vào giữa má tỳ lốp và lưỡi ép lốp (13) sao cho lưỡi ép và thành bánh xe phải
cân đối. Bôi trơn lốp và vành bánh xe bằng dung dịch bôi trơn chuyên dùng cho mép
lốp, đạp chân lên bàn đạp ép lốp để tách lốp ra khỏi vanh trên của bánh xe.
+ Lập lại các thao tác để tách lốp ra khỏi mép trên của vành bánh xe.
+ Đưa bánh xe lên mâm cặp, đạp bàn đạp điều khiển chấu cặp để cố định bánh xe. Canh
đặt mỏ vịt cách mâm cặp vài centimet.
+ Sử dụng lơ via của thiết bị cậy mép vỏ ở phía trên mỏ vịt.
+ Đạp chân lên bàn đạp điều chỉnh mâm xoay. Quay theo chiều kim đồng hồ cho đến
khi mép lốp ra khỏi vành trên
+ Tiếp tục thao tác trên để mở méo vỏ dưới ra khỏi vành bánh xe.
+ Sau đó khoá hãm, gạt cần ngang ra, kết thúc quá trình tháo lốp.
+ Lấy lốp ra khỏi vành xe.
20
• Vận hành máy khi lắp lốp vào lazăng:
+ Đặt vành bánh xe lên mâm cặp và hãm lại.
+ Đặt mép lốp lên đầu trên của đầu ra vào. Nhấn mặt lốp ở phía gần người sử dụng
xuống.
+ Đạp bàn đạp mâm xoay theo chiều kim đồng hồ để cho mép lốp dưới vào vành bánh
xe.
+ Bơm đầy hơi khi đã đưa lốp vào la.zăng.
10. Thiết bị đo góc đặt và độ chụm bánh xe John Bean
Hình 2. 15. Thiết bị đo góc đặt bánh và độ chụm xe John Bean
1. Bàn đo bánh xe phía sau; 2. Bàn đo bánh xe phía trước;
3. Màn hình hiển thị kết quả; 4. Thiết bị tiếp nhận tín hiệu (VOD) và chỉ báo hướng; 5.
Bộ kẹp lốp gắn thiết bị phát tính hiệu (kẹp lốp AC400) chính xác; 6. Đế nâng.
Hướng dẫn sử dụng thiết bị:
+ Cho xe lên cầu, 4 bánh xe được đặt đúng trên 4 bàn đo (1 và 2).
+ Lắp đúng vị trí bộ kẹp lốp (5) lên 4 bánh xe.
+ Nâng cầu lên khoảng 80 cm sau đó chọn xe trên màn hình hiển thị.
+ Di chuyển thiết bị nhận tín hiệu đi xuống, cách mặt đất khoảng 140cm.
+ Làm theo hướng dẫn trên màn hình hiển thị (3) cho đến khi kết quả hiện tại của xe
hiện ra.
+ Sử dụng cơ lê để điều chỉnh góc đặt và độ chụm bánh xe sao cho đúng với nhà sản
xuất.
21
11. Máy nạp điện ắc quy
Hình 2. 16. Máy nạp điện ắc quy
1. Dây nối cực dương (+) ắc quy; 2. Nút xoay chọn cường độ nạp; 3. Nút xoay chọn
thời gian nạp; 4. Công tắc tắt, bật thiết bị; 5, Dây nối cực âm (-) ắc quy.
Nội dung khai thác: Sử dụng để nạp điện ắc quy ô tô trong nhiều công việc khác
nhau.
Hướng dẫn sử dụng thiết bị:
Bước 1: Mở tất cả các nút của ắc quy.
Bước 2: Bật on công tắc (4) của thiết bị.
Bước 3: Nối dây cực (+) với cọc 12V trên thiết bị.
Bước 4: Xoay nút xoay (2) để chọn cường độ nạp nhanh hay chậm.
Bước 5: Xoay nút xoay (3) để chọn thời gian nạp điện.
Bước 6: Nối cực (+) của thiết bị với cực (+) của ắc quy và nối cực (-) của thiết bị
với cực (-) của ắc quy để thực hiện q trình nạp điện.
Lưu ý: khơng để 2 đầu dây của 2 đầu điện cực chạm vào nhau khi nạp điện.
12. Máy ép thủy lực
* Cấu tạo:
1. Thân máy;
2. Xilanh thuỷ lực;
3. Hệ thống ống dẫn dầu;
4. Bộ phận điều khiển;
5. Bơm nguồn thuỷ lực.
Nội dung khai thác: Sử dụng để ép,
tháo lắp, nắn thẳng, định hình các chi tiết.
Hình 2. 17. Máy ép thủy lực
22
2.3. Quy trình bảo dưỡng các cấp
2.3.1. Quy trình bảo dưỡng các cấp cho dòng xe Vinfast
2.3.1.1. Bảo dưỡng cấp nhỏ: 8000 km; 32000km;… Bảo dưỡng cấp trung bình:
16000 km; 40000 km;… (+24000km)
1.
Thay dầu động cơ.
2.
Thay lọc dầu động cơ.
3.
Kiểm tra – xì sạch lọc gió động cơ.
4.
Kiểm tra – xì sạch lọc gió điều hồ.
5.
Kiểm tra dầu số tự động.
6.
Kiểm tra nước làm mát, két nước làm mát.
7.
Kiểm tra dầu phanh.
8.
Kiểm tra đường ống dầu phanh.
9.
Kiểm tra độ dày má phanh trước.
10.
Kiểm tra độ dày má phanh sau.
11.
Kiểm tra đai truyền động.
12.
Kiểm tra đường ống, dầu cút nối của hệ thống điều hoà.
13.
Kiểm tra gas điều hoà.
14.
Kiểm tra hệ thống làm mát (nắp két nước, tình trạng két nước và đường ống).
15.
Kiểm tra nắp bình nhiên liệu, bình nhiên liệu, đường ống nhiên liệu và các cút
nối.
16.
Kiểm tra hoạt động của vô lăng (các thanh dẫn động, cơ cấu lái, các đường ống
dầu trợ lực).
17.
Kiểm tra ống xả và cao su treo ống xả.
18.
Kiểm tra khớp cầu và cao su chắn bụi.
19.
Kiểm tra hệ thống treo trước, sau.
20.
Kiểm tra dầu cầu (thay sau mỗi 100000 km).
21.
Kiểm tra trục các đăng (Bulông và mỡ các đăng).
22.
Kiểm tra ốc gầm.
23.
Kiểm tra áp suất lốp, tình trạng lốp và lazăng.
24.
Kiểm tra chiều cao hoa lốp.
25.
Kiểm tra ắc quy (tình trạng điện cực, điện áp và tình trạng ắc quy).
26.
Kiểm tra hoạt động bàn đạp phanh.
27.
Kiểm tra hoạt động khoá, bản lề, lẫy nắp capo.
28.
Kiểm tra hoạt động khoá cửa, lên xuống kính, đai an toàn và gương chiếu hậu.
29.
Kiểm tra gạt mưa trước, sau, nước rửa kính.
30.
Kiểmt tra đèn, cịi, hệ thống âm thanh.
31.
Kiểm tra phanh dừng.
32.
Bảo dưỡng phanh 4 bánh xe.
23
2.3.1.2. Bảo dưỡng cấp lớn: 24000 km; 48000 km;…(+24000km)
Ngoài những công việc ở Bảo dưỡng cấp nhỏ, Bảo dưỡng cấp trung bình thì Bảo
dưỡng cấp lớn cịn thêm những cơng việc như:
1.
2.
Thay thế Bugi.
Thay lọc nhiên liệu.
2.3.2. Quy trình bảo dưỡng các cấp cho dòng xe Chevrolet
2.3.2.1. Bảo dưỡng cấp nhỏ (10000; 30000; 50000; 70000;…) km
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
Kiểm tra các đai truyền động.
Thay thế dầu động cơ.
Thay thế lọc dầu động cơ.
Kiểm tra các đường ống, đầu nối hệ thống sưởi ấm và làm mát.
Kiểm tra và bổ sung nước làm mát động cơ và nước rửa kính.
Kiểm tra ống xả và giá đỡ ống xả.
Tháo, vệ sinh, kiểm tra Bugi.
Kiểm tra ắc quy (mức nước dung dịch, tình trạng điện cực, điện áp).
Kiểm tra đèn, còi, hệ thống âm thanh.
Kiểm tra cơ cấu khoá cửa, lên xuống kính, đai an toàn và gương chiếu hậu.
Kiểm tra kim phun.
Tháo, vệ sinh lọc gió lọc gió động cơ.
Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, các chỗ nối và van điều khiểm hơi xăng.
Kiểm tra hoạt động bàn đạp phanh, bàn đạp ly hợp và phanh dừng.
Kiểm tra bằng mắt các guốc phanh và tang trống.
Tháo, vệ sinh các đĩa phanh, má phanh.
Kiểm tra dầu phanh, dầu ly hợp.
Kiểm tra ống dầu phanh.
Kiểm tra dầu trợ lực lái.
Kiểm tra mỡ trục các đăng.
Kiểm tra các khớp cầu và cao su chắn bụi.
Kiểm tra các lốp, áp suất lốp và tình trạng lốp.
Kiểm tra các ốc gầm.
Tháo vệ sinh lọc gió điều hồ khơng khí.
Kiểm tra và bở sung gas điều hồ.
24
2.3.2.2. Bảo dưỡng cấp trung bình (20000; 60000; 100000; 140000;…) km
Ngồi những cơng việc ở Bảo dưỡng cấp nhỏ thì Bảo dưỡng cấp trung bình cịn
thêm những cơng việc như:
1.
2.
3.
Kiểm tra hệ thống treo trước, sau.
Kiểm tra dầu vi sai.
Kiểm tra vô lăng, thanh dẫn động và cơ cấu lái.
2.3.2.3. Bảo dưỡng cấp trung bình lớn (40000; 80000; 120000; 160000;…) km
Ngồi những cơng việc ở Bảo dưỡng cấp trung bình thì Bảo dưỡng cấp trung bình
lớn cịn thêm những cơng việc như:
1.
2.
3.
4.
5.
Thay thế Bugi.
Thay dầu vi sai.
Thay dầu số thường.
Thay lọc nhiên liệu.
Kiểm tra vô lăng, thanh dẫn động và cơ cấu lái.
2.3.2.4.
Bảo dưỡng cấp lớn (80000; 160000; 240000; 320000;…) km
Ngồi những cơng việc ở Bảo dưỡng cấp trung bình lớn thì Bảo dưỡng cấp lớn cịn
thêm những cơng việc như:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Thay thế lọc nhiên liệu.
Thay lọc gió lọc gió động cơ.
Thay thế dầu phanh, dầu ly hợp.
Thay dầu trợ lực lái.
Cân bằng động 4 bánh xe.
Bảo dưỡng máy phát.
Bảo dưỡng máy đề.
Bảo dưỡng van tuần hồn khí xả EGR.
25