Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án bài 16 sinh 10 cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.33 KB, 15 trang )

Bài 16. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
- Năng lực nhận thức sinh học: Nêu được khái niệm chu kì tế bào. Có khả năng
đánh giá, làm rõ thông tin về các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong
chu kì tế bào.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS tìm tịi, khám phá về cơ chế nhân đơi và
phân li của nhiễm sắc thể. Đưa ra phán đoán và đặt câu hỏi cho vấn đề để giải thích
được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của tế bào.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thực hiện phân tích, tóm tắt những thơng tin liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau để trình bày được một số thơng tin về bệnh ung thư
ở Việt Nam và trên thế giới. Giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng
bình thường có thể dẫn đến ung thư. Đề xuất giải pháp và tuyên truyền cách phòng
tránh ung thư.
- Năng lực tự chủ và tự học: Phân tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn được các
nguồn tài liệu đọc phù hợp khi tìm hiểu về chu kì tế bào và q trình ngun phân.
Từ đó lập được kế hoạch tự học, tự nghiên cứu nội dung bài học.
2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập, nghiên cứu nội dung
bài học, tìm kiếm các thông tin liên quan tới bài học cần phải đúng và chính xác về
mặt khoa học. Có ý thức lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập cho
các bạn cùng nhóm.
- Trung thực: Khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và nhóm cần phải trung
thực; thẳng thắn trong nhận xét hoạt động và sản phẩm của các bạn cùng nhóm và
khác nhóm. Trung thực trong học tập và thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình vẽ SGK, hình 13.1; 13.2, 13.3; (SGK Cánh Diều trang 81, 82, 83)
- Mơ hình q trình ngun phân.
- Video />- Phiếu học tập số 1, 2 khổ A3.
2. Học sinh


- Chuẩn bị đầy đủ SGK, bút, vở ghi.


- Nghiên cứu bài trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy cho học sinh.
b. Nội dung: Tổ chức trị chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
ST
T
1
2
3
4
5

NỘI DUNG

Đúng
/có

Sai
/khơng

Bạn có bao giờ tắm trên cùng một dịng sơng?
Tế bào da của cơ thể bạn không bị chết và không
bị thay bằng tế bào da mới.
Tế bào noron thần kinh kéo dài suốt đời sống của

cơ thể bạn.
Chúng ta đến với thế giới này bắt đầu từ 1 tế bào.
Khi bị đứt tay, sau một thời gian vết thương liền
lại.

GV đưa ra 5 nội dung có thể đúng/ sai (hoặc có/ khơng). u cầu học sinh đưa đáp
án của mình.
c. Sản phẩm:
ST
T
1
2
3
4
5

NỘI DUNG

Đúng
/có

Bạn có bao giờ tắm trên cùng một dịng sông?
Tế bào da của cơ thể bạn không bị chết và không
bị thay bằng tế bào da mới.
Tế bào noron thần kinh kéo dài suốt đời sống của Đ
cơ thể bạn.
Chúng ta đến với thế giới này bắt đầu từ 1 tế bào.
Đ
Khi bị đứt tay, sau một thời gian vết thương liền Đ
lại.


Sai
/không
K
S

d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
Học sinh tập trung chú ý lắng nghe, suy
- GV cho thời gian chuẩn bị của 2 nghĩ về vấn đề được đặt ra.
nhóm là 1 phút.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập


Giáo viên bao quát lớp
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhắc: mỗi đại diện của đội chơi Lựa chọn thành viên ghi kết quả
chỉ ghi 1 dự đốn sau đó về chỗ
chuyền phấn cho đại diện tiếp theo lên
bảng ghi tiếp…
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV cho HS tự thực hiện trị chơi
HS làm quản trị hơ lệnh: “ Bắt đầu” lần
Thời gian: 30 giây
lượt đại diện của hai đội lên bảng ghi
những dự đốn của đội mình.
Câu nào đúng thì ghi chữ “Đ/C”, câu nào

sai thì ghi chữ “S/K”.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét và đưa đáp án.
Các đội tự kiểm tra kết quả dựa vào đáp
án giáo viên đưa.
Đội nào có nhiều dự đốn đúng và trong
thời gian ngắn nhất là đội thắng cuộc.

GV ĐVĐ: Bạn có nhớ lần gần đây bạn bị đứt tay không? Khá là đau đớn phải
không nào. Nhưng vài ngày sau, vết đứt lành hẳn và thậm chí bạn cịn khơng để ý
đến nó nữa.
Bạn có biết, cuộc đời của mình bắt đầu từ 1 tế bào, vậy mà đến giờ, chúng ta 15
tuổi đã có khoảng ba mươi nghìn tỷ tế bào, các tế bào này có bộ nhiễm sắc thể
giống nhau và giống bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử ban đầu đấy các bạn ạ. Tại sao
nó có thể khiến cho vết thương trên tay bạn liền lại hay giúp cơ thể bạn lớn lên?
Tại sao các tế bào lại có bộ NST giống nhau? Bởi vì chúng được tạo ra bởi một
q trình, đó là ngun phân. Vậy, nguyên phân là gì?
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt
động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về chu kì tế bào
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm chu kỳ tế bào và mô tả được các giai
đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
b. Nội dung
- Sử dụng kĩ thuật thông tin phản hồi; phương pháp vấn đáp gợi mở khai thác kiến
thức để hoàn thành phiếu học tập.


- Hoạt động nhóm đơi : nghiên cứu nội dung SGK, hình 13.1 hồn thành câu hỏi
sau:


Câu hỏi 1: Khái niệm chu kỳ tế bào? Chu kỳ tế bào gồm những pha nào, đặc điểm
mỗi pha?
Các pha
Đặc điểm
Pha G1
Pha S
Pha G2

.

Pha M
Câu hỏi 2: Điểm kiểm sốt có ở những pha nào trong chu kì tế bào, vai trị của
chúng ở mỗi pha?
c. Sản phẩm
+ Khái niệm: Chu kì tế bào là một vịng tuần hồn các hoạt động sống xảy ra trong
một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp.
+ Chu kì tế bào gồm 4 pha
+ Hoàn thành bảng:
Các pha

Đặc điểm

Pha G1

Tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng và hoạt động sống
của tế bào.
DNA và các NST nhân đôi.
Tổng hợp tất cả những chất cần thiết cho phân bào.
Phân chia tế bào


Pha S
Pha G2
Pha M


+ Điểm kiểm sốt G1 và G2 có vai trị thơng báo tín hiệu đủ điều kiện thực hiện
pha tiếp theo của tế bào hay không.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu hình ảnh 13.1, yêu cầu HS quan HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ học
sát hình 13.1, nghiên cứu SGK hồn thành tập.
phiếu học tập số 1.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát và có thể giúp đỡ những nhóm HS nhận phiếu học tập, thảo luận
gặp khó khăn trong thảo luận.
nhóm đơi, thống nhất nội dung, hoàn
thành phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Lựa chọn ngẫu nhiên học sinh trả lời.
Đại diện học sinh báo cáo nội dung
thảo luận.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh
HS hoàn chỉnh phiếu học tập


2.2. Tìm hiểu sinh sản tế bào theo cơ chế nguyên phân
a. Mục tiêu: Học sinh giải thích được quá trình nguyên phân là cơ chế sinh sản của
tế bào.
b. Nội dung
Học sinh nghiên cứu mục II. Nguyên phân - SGK, thảo luận nhóm hồn thành, trả
lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Quan sát hình, cho biết các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào thì giống
hay khác nhau? Nêu khái niệm sinh sản tế bào?


Câu 2. Quan sát hình 13.3, cho biết sinh sản tế bào gồm những kì nào? Trình bày
cơ chế sinh sản tế bào – nguyên phân bằng cách hoàn thành bảng sau:

Kỳ đầu

Kỳ giữa

Kỳ sau

Kỳ cuối

Nhiễm sắc thể
Màng nhân/ nhân
con/thoi vơ sắc

Câu 3. Dựa vào hình ảnh 13.4 và nội dung SGK, cho biết ngun phân có ý nghĩa
gì đối với sinh vật?

c. Sản phẩm
Câu 1. Các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào (hình 13.2) thì giống nhau.

- Khái niệm sinh sản tế bào: là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban
đầu, làm tăng số lượng tế bào qua phân bào và thay thế các tế bào chết.


Câu 2. Sinh sản tế bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
Cơ chế sinh sản tế bào – nguyên phân

Nhiễm sắc thể

Màng nhân/
nhân con/thoi
vô sắc

Kỳ đầu

Kỳ giữa

Kỳ sau

Kỳ cuối

NST kép sau
khi nhân đôi ở
kỳ trung gian
dần được đóng
xoắn và co
ngắn.

NST kép đóng
xoắn cực đại

và xếp thành 1
hàng ở mặt
phẳng
xích
đạo.

Hai
cromatit NST dãn xoắn
tách nhau và di dần
chuyển
trên
thoi phân bào
về 2 cực của tế
bào.

Màng
nhân,
nhân con tiêu
biến.
Thoi
phân bào xuất
hiện.

Thoi phân bào
đính vào hai
phía của NST
tại tâm động.

Màng
nhân,

nhân con tiêu
biến. Thoi phân
bào dần tiêu
biến.

Màng
nhân,
nhân con xuất
hiện.
Thoi
phân bào tiêu
biến.

Câu 3.
* Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Đối với cơ thể đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Sinh vật đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, tái tạo mô cơ
quan bị tổn thương. Nguyên phân là cơ chế sinh sản tạo ra các tế bào mới có bộ
nhiễm sắc thể gióng với bộ nhiễm sắc thể của “tế bào mẹ”
* Ứng dụng
- Dựa trên cơ sở của nguyên phân để tiến hành giâm, chiết, ghép.
- Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả cao.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV phân lớp thành 6 nhóm.
Hình thành các nhóm học tập theo
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II. Sinh yêu cầu của giáo viên.
sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân - HS nhận nhiệm vụ giáo viên đưa.


SGK, thảo luận nhóm hồn thành, trả lời
4 câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát hoạt động của các nhóm
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Gợi ý và giúp đỡ nếu các nhóm gặp khó


khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Gọi ngẫu nhiên các nhóm trả lời.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
HS các nhóm khác lắng nghe, thảo
luận và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét và đánh giá nội dung sinh sản HS hoàn thiện nội dung kiến thức
tế bào theo cơ chế nguyên phân.
vào phiếu học tập/ vở ghi.

2.3. Tìm hiểu về ung thư ở Việt Nam và cách phòng tránh
a. Mục tiêu
HS giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng bình thường có thể dẫn đến
ung thư. Trình bày được một số thơng tin về bệnh ung thư ở Việt Nam và trên thế
giới. Đề xuất giải pháp và tuyên truyền cách phòng tránh ung thư.
b. Nội dung
+ HS hoạt động theo nhóm cho nội dung ung thư và cách phòng tránh, kết hợp
giữa lý thuyết được cung cấp trong SGK và kiến thức thực tiễn do học sinh tìm
hiểu, làm video, poster tun truyền phịng chống ung thư.
+ Để chuẩn bị cho tiết học, GV phân cơng cơng việc từ tiết trước, cho 2 nhóm HS,

mỗi nhóm 5 em tiến hành nghiên cứu lý thuyết trong SGK, tìm hiểu kiến thức thực
tiễn, ghi chép vào phiếu học tập A2/làm video/ làm poster để trình bày trước lớp
theo mẫu phân công:
HS thực hiện

Nhận xét và đánh giá

Bản thiết kế
Tìm hiểu kiến thức
Chuẩn bị đồ dùng
Tiến hành
Làm video/poster

Các học sinh còn lại nghiên cứu trước nội dung bài mới và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Chu kì tế bào nếu mất kiểm sốt sẽ gây ra hậu quả như thế nào? Phân
biệt khối u lành tính, khối u ác tính? Tế bào ung thư khác gì với tế bào bình
thường?
Câu hỏi 2: Quan sát hình, nêu khái quát tình hình ung thư ở Việt Nam năm 2020 và
rút ra nhận xét. Vì sao cần khám sức khỏe định kì để phát hiện sớm các bệnh ung
thư?


c. Sản phẩm
- Sản phẩm của 2 nhóm học sinh: bài báo cáo về ung thư, video, poster tuyên
truyền.
Câu 1. Chu kì tế bào mất kiểm sốt sẽ dẫn đến rối loạn phân bào, các tế bào phân
chia liên tục có thể tạo ra khối u.
Khối u có 2 loại: lành tính và ác tính (ung thư). Các tế bào ung thư phân chia liên
tục và di căn đến các mô lân cận và các cơ quan xa.
Tế bào ung thư có khả năng lây lan (di căn) sang các mơ lân cận và các cơ quan xa.

Câu 2. Tình hình ung thư ở Việt Nam: xu hướng ngày càng tăng, gặp ở mọi lứa
tuổi.
Nguyên nhân:
+ Tuổi thọ gia tăng (thời gian tiếp xúc với các tác nhân đột biến dài hơn)
+ Ơ nhiễm mơi trường sống làm phát sinh các tác nhân đột biến
+ Thói quen ăn uống khơng khoa học (uống nhiều rượu bia, hút thuốc, ăn nhiều
thực phẩm chế biến sẵn…)
+ Thói quen sinh hoạt khơng lành mạnh (ít vận động, lười thể dục, thể thao…)
Phịng tránh:
+ Hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa chất gây ung thư, tích cực rèn luyện TDTT,
thường xuyên tham khám định kì để tầm sốt phát hiện sớm khối u, chữa trị triệt để
những bệnh mãn tính do virus và các loại vi sinh vật.
Biện pháp chữa trị: Phẫu thuật cắt bỏ khối u, chiếu xạ hoặc dùng hóa chất, dùng tế
bòa gốc, sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng…


d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS, xây dựng đề HS lựa chọn chủ đề của dự án.
cương, kế hoạch và xác định công
việc cần làm, thời gian dự kiến, công
việc của mỗi cá nhân trước khi đến
tiết học.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV giám sát q trình thực hiện
Hai nhóm HS thực hiện nhiệm vụ học
nhiệm vụ học tập.
tập.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Gv lắng nghe báo cáo của HS
2 nhóm cử đại diện lên báo cáo.
Gọi học sinh khác nhận xét, đặt câu HS lắng nghe và đóng góp, nhận xét.
hỏi,…
Bước 4. Kết luận, nhận định
Gv nhận xét, rút ra kết luận và đánh HS ghi chép nội dung tiết học.
giá điểm cho HS.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân
b.Nội dung
Câu hỏi: Ghép (I) với (II) vào (III) cho thích hợp
Các kì (I)

Đặc điểm chính (II)

1. Kì đầu
2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối
5. Chu kì
tế bào

a. NST dẵn xoắn
b. Các NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào. Thoi phân bào
đính vào 2 phía của tâm động.
c. Các NST dần tách nhau ra và di chuyển về 2 cực của


Kết
quả
(III)
1………
2……….
3……….
4……….
5……….
6……….


6. tế bào
ung thư ác
tính

tế bào.
d. Các tế bào ung thư phân chia liên tục và di căn đến các
mô lân cận và các cơ quan xa.
e. Các NST sau khi nhân đôi bắt đầu cuộn xoắn lại,
màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện.

c. Sản phẩm: Đán án: 1d, 2b, 3c, 4d, 5e, 6d
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu câu hỏi trên ppt hoặc phát cho Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
học sinh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn học sinh cách trả lời câu

Học sinh hoạt động cá nhân, sử dụng
hỏi.
kiến thức đã học để hoàn thành câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Giáo viên chọn ngẫu nhiên một số HS trả Học sinh trả lời ý kiến cá nhân
lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét câu trả lời của học sinh, chiếu Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV.
đáp án
Hoàn thiện nội dung kiến thức vào vở.
Nhận xét về mức độ hoạt động học tập của
lớp.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài 13 vào thực tiễn đời sống.
b. Nội dung
Học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Quan sát hình ảnh cho biết phương pháp ni cấy mơ tế bào là gì? Dựa trên
cơ sở khoa học nào?


Câu 2. Sự khác nhau trong phân chia tế bào ung thư và tế bào thường như thế nào?
c. Sản phẩm
Câu 1. Cơ sở khoa học của hiện tượng nuôi cấy mơ tế bào:
Tế bào thực vật có tính tồn năng. Tức là mọi tế bào sẽ đều có cùng hệ gen và có
khả năng sinh sản vơ tính. Do đó, chúng có thể được ni cấy trong mơi trường
thuận lợi để tạo ra các cá thể mới đồng loạt về tính trạng, kiểu gen và kiểu hình.
Câu 2. Sự khác nhau trong phân chia tế bào ung thư và tế bào thường:
Tế bào ung thư khác biệt hẳn so với tế bào bình thường, chúng bị rối loạn quá trình
phân bào, các tế bào ung thư phân chia liên tục và di căn đến các mô lân cận và các

cơ quan xa, xâm lấn ra xung quanh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu các Hình thành nhóm học tập
nhóm quan sát hình ảnh thảo luận về kỹ Tiếp nhận nhiệm vụ giáo viên giao
thuật nuôi cấy mô tế bào và hiện tượng
ung thư.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát học sinh làm việc, có thế Các nhóm thảo luận câu hỏi.
hỗ trợ, tư vấn nếu học sinh gặp khó
khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Gọi các nhóm trả lời
Đại diện nhóm trả lời..
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện Học sinh hình thành kiến thức.


nhiệm vụ. GV chỉnh sửa và giải thích
(nếu cần)

IV. CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Tự luận.
Câu 1. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Nêu ý nghĩa của việc điều hịa chu
kì tế bào?
Hướng dẫn: - Chu kì tế bào bao gồm hai giai đoạn được gọi là kì trung gian và các
kì của nguyên phân. Kì trung gian được chia thành các pha nhỏ là G1, S và G2.

Ngay sau khi vừa mới phân chia xong (nguyên phân), tế bào bước vào giai đoạn
pha G1 của kì trung gian.
- Ý nghĩa của điều hịa chu kì tế bào: chu kì tế bào được điều hòa một cách chặt
chẽ nhằm đảm bảo sự sinh trưởng, phát triển bình thường và ổn định của cơ thể.
Câu 2. Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
Hướng dẫn: Nếu ở kì giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy thì các
nhiễm sắc tử của NST kép không thể di chuyển về 2 cực của tế bào để phân chia
thành 2 tế bào con. Điều này sẽ làm hình thành tế bào tứ bội 4n.
2. Trắc nghiệm.
Câu 1. Chu kì tế bào là:
A. khoảng thời gian từ lần phân bào này cho đến lần phân bào kế tiếp.
B. khoảng thời gian giữa của kì phân bào này cho đến kì phân bào kế tiếp.
C. khoảng thời gian giữa các lần phân bào.
D. khoảng thời gian giữa các kì phân bào.
Câu 2. Ghép (I) với (II) vào (III) cho thích hợp:
Các kì (I) Đặc điểm chính (II)
Kết quả (III)
1.Kì đầu
a.NST giãn xoắn, xuất hiện màng nhân.
1…………..
2.Kì giữa b.Các NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2
2…………..
3.Kì sau
hàng trên mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào
3…………..
4.Kì cuối đính 2 phía tâm động.
4…………..
c.Các NST dần tách nhau ra và di chuyển về 2
cực của tế bào.
d.Các NST sau khi được nhân đôi bắt đầu cuộn

xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào
xuất hiện.
Câu 3. Từ một tế bào ban đầu, qua k lần nguyên phân liên tiếp tạo ra:
A. 2k tế bào
B. 2k tế bào
C. k/2 tế bào
D. k-2 tế bào


Câu 4. Trình tự các giai đoạn trong chu kì tế bào là: 1.G1 2.G2 3.S 4. nguyên
phân
A. 1,2,3,4
B. 1,3,2,4
C. 3,1,2,4
D. 2,1,3,4
Câu 5. Bộ NST đặc trưng của loài là 2n. Số NST trong tế bào ở kì sau của quá trình
nguyên phân là:
A. 2n NST đơn
B. 2n NST kép
C. 4n NST đơn
D. 4n NST kép
Câu 6. Ở cơ thể người phân bào nguyên phân có ý nghĩa:
A. thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.
B. giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nịi giống.
C. giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động.
D. giúp cơ thẻ lớn lên và tạo ra các giao tử để thực hiện sinh sản.
Câu 7. Một tế bào có 24 NST thì tinh trùng có số lượng NST là:
A. 3
B. 6
C. 12

D. 24
Câu 8. Ở người, (2n = 46), số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở kì cuối của
quá trình nguyên phân sau khi đã phân chia tế bào chất là:
A. 46
B. 23
C. 69
D. 92
Câu 9. Ở cơ thể đơn bào, phân bào nguyên phân có ý nghĩa:
A. giúp cơ thể lớn lên.
B. giúp cơ thể sinh sản.
C. giúp cơ thể vận động.
D. giúp thực hiện chu kì tế bào.
Câu 10. Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhiễm sắc thể được thực hiện
nhờ:
A. màng nhân.
B. nhân con.
C. thoi phân bào
D. trung thể.
Đáp án
1 2
3 4
5
6
7
8
9
10
A 1d, 2b,3c, 4a B B
C
A

C
A
B
C
V. KIẾN THỨC MỞ RỘNG, NÂNG CAO
Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở từng loại tế bào và lồi:
- Tế bào phơi sớm: 20 phút / lần
-Tế bào ruột : 6 giờ/lần
- Tế bào gan : thường không phân chia cho đến khi xuất hiện nhu cầu (khi tế bào
gan bị chết hoặc gan bị tổn thương)
- Tế bào da: phân chia suốt cuộc đời.
Thời gian của mỗi pha trong chu kì tế bào cũng rất khác nhau ở các loại tế bào
- Tế bào phôi: thời gian G1 là 1giờ
- Tế bào gan: thời gian G1 là 1năm
- Tế bào thần kinh: thời gian G1 kéo dài suốt cuộc đời của cơ thể


- Tế bào ung thư: thời gian G1 bị rút ngắn đi rất nhiều.



×