CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
3
I
Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và môi trường sản xuất
4
II
Các công nghệ, kỹ thuật công ty đang áp dụng
7
III
Các trang, thiết bị chính cơng ty đang áp dụng.
8
IV
Các loại sản phẩm chính của cơng ty - Các sự cố kỹ thuật và
biện pháp khắc phục.
10
V
Mô hình quản lý chất lượng tại cơ sở thực tập
VI Tham gia sản xuất sản phẩm trực tiếp được phân cơng.
VII Quy trình sản xuất sản phẩm.
VII Kết luận, cảm nghĩ của bản thân trong thời gian thực tập.
I
2
15
16
18
29
LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển của đất
nước ta. Và nhu cầu của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Khi
đó việc áp dụng nền cơng nghiệp hóa hiện đại hóa vào sản xuất là một điều rất
cần thiết và là cả một vấn đề để chúng ta quan tâm.
Phải nói rằng nền cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm con người đỡ vất
vả và tạo điều kiện tốt để nước ta thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế thế giới,
tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội.
Trong nền cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đó thì lĩnh vực tự động hóa xí
nghiệp,cơng nghiệp cũng đống góp một phần khơng nhỏ, ví dụ như các dây
truyền sản xuất,thang máy…… đều áp dụng tự động hóa xí nghiệp để nhàm cải
tến chất lượng sản phẩm tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm đồng
thời giúp người lao động thuận lợi trong làm việc. Các cơng nghệ đều được điều
khiển tự động hóa bằng nhiều phần mềm khác nhau với mục đích chung là giúp
người quản lý dễ làm việc với hệ thống.
Trong đợt thực tập này em đã được tiếp xúc phần nào với các công nghệ
tiên tiến từ các công nghệ linh kiện điện tử đơn giản và phức tạp như IC,diode,tụ
điện………, đến các thiết bị có tính năng cao như các máy hàn loại lớn và rất
nhiều loại máy móc tự động hóa hiện đại và các linh kiện cần thiết cho việc lắp
ráp mạch điện tử…. giúp em nắm vững hơn về chun ngành mình đang học có
điều kiện tìm hiểu các công nghệ kỹ thuật thực tế đang áp dụng,bước đầu làm
quen với môi trường làm việc mới năng động,tác phong công nghiệp hiện đại.
Thời gian thực tập hai tháng tuy ngắn nhưng thực sự em đã có được những
kinh nghiệm rất quý báu để làm hành trang khi ra trương và bước vào cuộc sống
thực tại xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo bộ
môn Điện Lạnh & ĐHKK và các anh chị trong công ty đã giúp đỡ để em có thể
hồn thành tốt khóa thực tập này và có được nhưng bài học kinh nghiệm quý
báu.
3
I.
Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và môi trường sản xuất
1.1. về cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu của cơng ty
-
Giám đốc: người có quyền hạn cao nhất trong công ty,là người đại diện trước
pháp luật về quyền hạn và giấy phép đăng ký kinh doanh. Đảm bảo mọi hoạt
động của cơng ty.
-
Phó giám đốc: thay mặt Giám đốc xử lý và quyết định các công việc khi Giám
đốc vắng mặt, thực hiện những công việc được ủy quyền.
-
Phòng nhân sự: tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo
hoạt động của doanh nghiệp luôn diễn ra liên tục, hiệu quả. Đồng thời phòng
nhân sự còn phụ trách việc chăm lo cho đời sống của toàn bộ nhân viên trong
công ty. Đại diện công ty xử lý các tranh chấp xảy ra tại công sở. Xây dựng và
quản lý các chế độ phúc lợi, đãi ngộ đối với đội ngũ nhân sự trong cơng ty.
-
Phịng kinh doanh: ln đưa ra phương hướng trong chiến lược marketing và
đưa ra giải pháp về thị trương và đối tượng sử dụng đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng.Ngồi ra bộ phận này tại cơng ty cịn đảm nhiệm cơng việc tiếp đón
4
khách,giới thiệu sản phẩm tư vấn sản phẩm cho khách hàng cũng như tiếp nhận
các sản phẩm của khách hàng đem đến bảo hành hoặc sửa chữa.
-
Phịng kĩ thuật: ln đáp ứng được yêu cầu của khách hàng về bảo trì hệ
thống,và đưa ra những cải tiến về cơng nghệ.Nhân viên của phịng có nhiệm vụ
sửa chữa bảo hành các sản phẩm khách hành mang đến.Khi khách hàng muốn
sửa chữa hay lắp đặt sản phẩm tại nhà bộ phận sẽ cử người đến tận nơi phục vụ
và hoàn thành các yêu cầu về sản phẩm đối với khách hàng.
-
Phòng mua hàng: có chức năng theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu mua nguyên
vật liệu, sản phẩm hàng hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất, nhằm đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp diễn ra một cách suôn sẻ. Bên cạnh đó phịng mua hàng cũng xử lý các
giấy tờ và thủ tục kế toán liên quan đến việc mua hàng, cũng như đảm bảo quá
trình mua hàng được thực hiện đúng với các quy định của doanh nghiệp, tổ
chức.
-
Phịng tài chính-kế tốn: giống như tên gọi, chức năng đầu tiên của phịng tài
chính kế tốn chính là quản lý các nghiệp vụ kế tốn-tài chính. Quản lý tồn bộ
nguồn thu – chi tài chính theo đúng pháp luật hiện hành.
-
Quản lí dự án, quản lí ca: là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế
hoạch đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai
đoạn hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết
thúc).
-
Leader: là người chịu trách nhiệm cao nhất trong cơ cấu tổ chức của một
nhóm. Cơng việc của một team leader thơng thường sẽ là phân bố công việc,
chia sẻ và đào tạo các kỹ năng cịn thiếu cho các cơng nhân trong nhóm cũng
như đánh giá về những hiệu quả cơng việc mà thành viên của nhóm mình tạo ra.
1.2. về mơi trường sản xuất
Nguyên tắc 5S là phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc bắt nguồn từ Nhật
Bản được cơng ty UMC áp dụng. Phương pháp này được tóm gọn bằng 5 từ có chữ S
đầu trong tiếng Nhật và khi dịch nghĩa sang Tiếng Việt sẽ mang nghĩa như sau:
-
Seiri – Sàng lọc: Tùy vào nơi làm việc và tiêu chuẩn của bản thân, bạn hãy
sàng lọc những đồ dùng không cần thiết và chỉ nên để lại số lượng vật dụng vừa
đủ để sử dụng khi làm việc mỗi ngày.
5
-
Seiton – Sắp xếp: Các vật dụng trên bàn làm việc phải được sắp xếp gọn gàng,
thuận tiện khi sử dụng nhưng vẫn đảm bảo an toàn.
-
Seiso – Sạch sẽ: Hãy lên lịch dọn dẹp định kỳ để giữ khu làm việc sạch sẽ, nhờ
đó bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi làm việc.
-
Seiketsu – Săn sóc: Duy trì và thường xuyên kiểm tra, săn sóc 3S ở trên để
đảm bảo hiệu quả được nâng cao và dần hoàn thiện 5S theo tiêu chí của cơng ty.
-
Shitsuke – Sẵn sàng: Thúc đẩy bản thân rèn luyện, duy trì trật tự, từ đó tạo
thành thói quen nề nếp và nâng cao tinh thần trách nhiệm.
Hình 1.2: nguyên tắc 5s trong doanh nghiệp
cơng ty UMC khuyến khích mọi người thực hiện 5S tại nơi làm việc vì những tác
dụng tốt mà nguyên tắc này đem lại. Có thể kể đến như:
-
Tạo mơi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng giúp mọi người cảm thấy thoải mái
và nâng cao tính sáng tạo khi làm việc. Bên cạnh đó, việc áp dụng 5S cịn hình
thành những thói quen sống tốt cho mọi người.
-
Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện và tạo thói quen duy trì 5S
khi làm việc của nhân viên.
-
Tránh tình trạng lãng phí hàng hóa, trang thiết bị và giúp nhân viên rèn luyện
tính trung thực, nề nếp khi làm việc.
-
Cơng ty và văn phịng có hình ảnh tốt đẹp hơn.
Qua hình ảnh 1.1và 1.2 về cơ cấu tổ chức với môi trường sản xuất của công ty
UMC thể hiện sự quản lý bao quát của giám đốc xuống các phòng ban chức năng,
6
điều này đảm bảo cho nhà quản lý có thể trực tiếp điều hành và nắm bắt tình hình
hoạt động của cơng ty dễ dàng. Việc phân chia các phịng ban chức năng thành các
phòng cụ thể theo từng nhiệm vụ đã làm cho cơng việc của các phịng tập trung
vào một mảng công việc. Sự phân chia này sẽ đảm bảo cơng việc của các phịng
chức năng khơng bị đan xen, chồng chéo lẫn nhau, từ đó nâng cao năng suất lao
động của nhân viên. Bên cạnh đó,chú trọng môi trường sản xuất cũng được công
ty quan tâm hàng đầu để đảm bảo cho nhân viên có một nơi lí tưởng làm việc.
II. Các cơng nghệ, kĩ thuật cơng ty đang áp dụng
2.1. Công nghệ ngắn thiết bị
Công ty sử dụng cơng nghệ đóng gói thế hệ tiếp theo (sử dụng thiết bị đóng gói
tiên tiến (màn hình trên bo mạch / kiểm soát tải trọng / kiểm tra số lượng bộ phận), tiêu
chuẩn chất lượng AOI chuyển động / tạo Prog tự động, v.v.) cho hoạt động của mình.
Nhiều cơng cụ hỗ trợ chất lượng được sử dụng để đảm bảo điều kiện tốt và an tồn.
Ngồi cơng nghệ phân tích thống kê tiên tiến, so sánh với dữ liệu sản xuất tích lũy
phong phú và quản lý truy xuất nguồn gốc đảm bảo quản lý chi tiết các thay đổi, nhằm
tạo ra môi trường tối ưu cho nghề thủ cơng.
2.2. tự động hố dây chuyền
Cơng ty có một trung tâm sản xuất dụng cụ hàn, thiết bị tự động và cảm biến, và
các kỹ sư tại mỗi văn phòng đều tham gia vào việc phát triển các công cụ và thiết bị
nhằm nâng cao chất lượng, chi phí và hiệu quả tại chỗ. Bằng cách phát triển các thiết
bị tự động chất lượng cao và rẻ tiền được sản xuất bên trong như pallet dòng mặt nạ
kim loại, rơ bốt hàn và rơ bốt siết vít, khơng cần phải tốn thời gian và tiền bạc vào việc
nhập khẩu cảm biến và cơng cụ từ nước ngồi. Cơng ty sẽ tiếp tục cải tiến không
ngừng để tạo ra một nền văn hóa thủ cơng mới.
2.3. bắt lỗi bằng camera
7
trong q trình sản xuất dù cơng nghệ ở cơng ty UMC có hiện đại và gần như
80% cơng đoạn đều được máy móc thực hiện, tuy nhiên trên thực tế vẫn có những linh
kiện có thiết kế đặc biệt, hoặc kích thước lớn cần phải nhờ thao tác của con người để
cắm bản mạch, do vậy xác suất lỗi vẫn có thể xảy ra. Điển hình những lỗi như bị thiếu
linh kiện, cắm linh kiện bị ngược hoặc bị lệch hướng, cắm sai linh kiện. Do vậy sau
công đoạn cắm liên kiện cần có hệ thống kiểm tra để đảm bảo khơng có sai sót xảy ra.
Một trong những phương pháp hiệu quả cho việc phát hiện lỗi này là ứng dụng xử lý
ảnh so sánh đối chiếu giữa ảnh thực tế chụp được với ảnh mẫu đã được kiểm tra tiêu
chuẩn trước đó.
Cơng nghệ,kỹ thuật của doanh nghiệp là một trong các yếu tố quyết định khả năng
thâm nhập thị trường của sản phẩm cũng như có ảnh hưởng lớn đến khả năng xây
dựng lòng trung thành của khách hàng. Khả năng nghiên cứu và phát triển công
nghệ cũng như khả năng cập nhật và ứng dụng công nghệ mới làm cho doanh
nghiệp có thể nâng cao được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp theo từng thời kì
phù hợp với sự biến động của trình độ tiêu dùng của thị trường.
III. Các trang thiết bị chính cơng ty đang áp dụng
3.1. Máy AOI
AOI (Automated Optical Inspection): Kiểm tra quang học tự động tình trạng thực
tế linh kiện đã cắm vào PCB. Kiểm tra chất lượng bên ngoài mối hàn, tình trạng cắm,
đọc giá trị, đọc nhãn và đọc mã vạch
Hình 3.1:Máy AOI
3.2. Máy FCT
8
FCT (Functional Testing): là chức năng kiểm tra . Thông thường, các chức năng
kiểm tra được thực hiện trong giai đoạn cuối cùng của dây chuyền sản xuất. Điều này
thường được gọi là bước kiểm soát chất lượng cuối cùng, được thực hiện để đảm bảo
rằng thông số kỹ thuật được thực hiện bởi FCT.
Hình 3.2: máy FCT
3.3. Máy ICT
ICT (In Circuit Test) :là một phương pháp thử đối với mạch điện tử đối với các sai
sót trong định tuyến kết nối (như mạch ngắn hoặc gián đoạn), các khuyết tật hàn và
các thành phần kiểm tra lỗi. Ngồi ra tất cả các khối mạch có thể được kiểm tra.
Hình 3.3: máy ICT
Về trang thiết bị nhà trường nên tăng cường bổ sung các trang thiết bị, máy
móc linh kiện thực hành nhiều hơn và sát với thực tế làm việc nhiều hơn. Để
khi ra ngồi thực tế chúng em ít bỡ ngỡ hơn về cái loại máy móc và khơng
cần nhiều thời gian học hỏi khi tiếp xúc với các thiết bị ngoài đời sống
9
với mỗi loại trang thiết bị khác nhau thì sẽ có chức năng khác nhau. Vì vậy việc
đầu tiên khi sử dụng máy là phải nắm rõ cách vận hành máy cũng như các lỗi có
thể xảy ra và phải tuân thủ các quy định an toàn về lao động.
IV. Các loại sản phẩm chính của cơng ty - Các sự cố kỹ thuật và biện pháp khắc
phục.
4.1. Các loại sản phẩm chính của cơng ty
Hình 3.1: sản phẩm thiết bị văn phòng
10
Hình 3.2: sản phẩm ơ tơ, xe máy
Hình 3.3: sản phẩm ô tô, xe máy
11
Hình 3.4: sản phẩm máy in
Hình 3.5: sản phẩm máy fax
-
Tên một số model bản mạch mà công ty vẫn hay sản xuất:
+ RM1-7896
+ RM1-7592
+ RM2-7405
+ RM1-7593
+ RM3-7179
+ RM1-7895
+ RM2-9100
+…
12
Hình ảnh minh họa một số MODEL:
Model: RM1-7896
Model: RM1-7895
Model: RM1-6347
13
Model: RM1-6348
4.2. Các sự cố kỹ thuật và biện pháp khắc phục.
a) Các sự cố kỹ thuật
-
Gãy chân kim do vệ sinh sai cách
-
Người thao tác lười vệ sinh máy dẫn đến fix dính bẩn khi ấn nút chạy máy
có thể làm vỡ mạch
-
Đặt bản mạch sai chốt định vị dẫn đến nứt vỡ, hỏng bản mạch
-
Đặt bản mạch sai chiều dẫn đến đóng lắp máy có thể dập hỏng linh kiện
-
Người thao tác có thể chọn nhầm chương trình
b) Biện pháp khắc phục
-
Đọc tiêu chẩn, xác định đúng loại model
-
Kiểm tra và xác nhận tình trạng máy vào tờ ký Checksheet
-
Những model lỗi, rơi xuống đất đều phải dừng thao tác chờ cấp trên xác
nhận mới được chạy máy tiếp.
-
Bắt buộc hoàn thành thao tác trước khi rời vị trí thao tác
-
Khơng được nói chuyện gây mất trật tự trong line
-
Khơng được tự ý chuyển vị trí thao tác
-
Nghiêm cấm chuyển model giữa các line tránh gây nhầm Model
-
Khi rời vị trí thao tác phải được sự cho phép của Leader Line và đeo thẻ
“ĐANG RỜI VỊ TRÍ”
-
Đeo gang tay hoặc bao tay cao su trước thi thực hiện thao tác.
14
Thông qua lần thực tập này, được nhà trường sắp xếp tại công ty UMC mặc dù
làm việc tại đây thời gian ngắn và không nhiều cơ hội tiếp xúc với những việc khó
khăn như những người cơng nhân, nhân viên chính thức của cơng ty. Nhưng em
cũng đã có được nhiều kinh nghiệm quý báu cho sự hiểu biết của mình với nghề
nghiệp tương lai. Được làm quen với môi trường chuyên nghiệp, nghiêm khắc của
người Nhật Bản, nhưng học hỏi từ họ thêm nhiều đức tính như cần mẫn, chăm chỉ,
biết quý trọng dù là một con ốc vít hay 1 đồng lợi nhuận. Em cũng đã thấy được
những sự vất vả của nghành kỹ thuật chúng ta tuy hơi khô khan nhưng cũng chứa
đầy thách thức, địi hỏi cả 1 q trình học tập và tích lũy kinh nghiệm. Qua đây em
cũng biết được nhiều thứ phải tận tay làm mới hiểu được không như ta vẫn ngồi
trên ghế nhà trường, học lý thuyết mà không thực hành thì cũng tác dụng gì, nhiều
cái phải va chạm mới biết được. Nói chung qua kỳ thực tập này em đã có nhiều
kinh nghiệm và đã tiếp xúc được một phần công việc tương lai và đã chuẩn bị tốt
thái độ khi ra trường làm việc.
V.
Mơ hình quản lý chất lượng tại cơ sở thực tập
Trước khi xuống xưởng thì cần được đạo tạo tại các phịng như:
-
Phịng đào tạo: mục đích phổ biến nội quy, quy định của cơng ty
-
Phịng DOJO: đào tạo kĩ năng tại vị trí làm việc
Khi vào đầu giờ các cơng nhân phải lấy bảng tiêu chuẩn ra đọc để check sheet
đầu giờ nhằm mục đích phát hiện đầu giờ trang thiết bị chạy ổn định hay không,
lưu lại bằng chứng để khi xảy ra lỗi còn khoanh vùng NG
Sau mỗi tiếng đều phải vệ sinh lại trang thiết bị rồi mới được phép chạy máy và
ký vào tờ check sheet.
Tại cuối mỗi cơng đoạn chạy máy đều có một kiểm tra mắt làm nhiệm vụ:
- Ngoại quan bản mạch có bị trầy xước, thiếu linh kiện, lỗi khác hay
không.
- Công đoạn KTM thường gặp những lỗi như :vỡ linh kiện,cháy linh
kiện,biến dạng linh kiện,lỗi dị vật,sai linh kiện,…
- Ngồi ra cịn có lỗi về thiếc hàn như thừa thiếu thiếc, bi thiếc,thiếc tạo
mũi nhọn, thiếc dính chân linh kiện,…..
15
Khi ngần tan ca thì cơng nhân được nghỉ trước 5 phút để thực hiện 5s và bàn giao
công việc cho ca kia
việc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, chất lượng các trang thiết bị
đặc biệt là quản lý con người không chỉ mang lại lợi ích cho khách hàng mà
chính bản thân doanh nghiệp cũng sẽ được hưởng những lợi ích như:Gia
tăng sự trung thành của khách hàng. Được sự tin tưởng của công nhân về
doanh nghiệp. Duy trì nguồn khách hàng thường xuyên. Được giới thiệu
nguồn khách hàng mới. Duy trì và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường. Giảm rủi ro trách nhiệm pháp lý. Xây dựng thương hiệu cho sản
phẩm của doanh nghiệp.
VI. Tham gia sản xuất sản phẩm trực tiếp được phân cơng.
Trong q trình thực tập tại cơng ty UMC em được giao công việc vận
hành máy gồm có máy ICT, FCT.
Vận hành máy ICT:
Bước 1: để ý giấy tình trạng hoặc giấy chỉ thị cơng đoạn để biết mode đang được
chạy
Bước 2: đọc tiêu chuẩn và check sheet đầu giờ ( tuỳ mode sẽ có tiêu chuẩn thao
tác khác nhau )
Bước 3: cho mạch vào máy chú ý chiều và các chốt định vị
Bước 4: ấn đồng thời hai nút up và up/down ( thường thì hai nút này có màu
xanh và màu đỏ )
Bước 5: nhìn lên màn hình máy sẽ được kết quả PASS ( màu xanh ) hoặc FALL
( màu đỏ )
16
- Trường hợp màn hình hiện thị PASS thì chấm making vào nơi quy
định trên bản mạch rồi chỉ tay dấu making đó rồi cho xuống cơng
đoạn tiếp theo
- Trường hợp màn hình hiện thị FALL thì cho chạy lại lần thứ 2 nếu
OK thì làm như trên, cịn nếu NG thì nghi vào giấy báo lỗi rồi cho vào
thùng NG
Lưu ý: nếu chạy 3 bản mạch khác nhau mà vẫn NG thì đây là do máy bị NG lúc
này cần báo cho sửa máy (PE) rồi nghi thời gian dừng máy vào sổ
Vận hành máy FCT:
Bước 1: để ý giấy tình trạng hoặc giấy chỉ thị cơng đoạn để biết mode đang được
chạy
Bước 2: đọc tiêu chuẩn và check sheet đầu giờ ( tuỳ mode sẽ có tiêu chuẩn thao
tác khác nhau )
Bước 3: cho mạch vào máy chú ý chiều và các chốt định vị
Bước 4: đậy nắm máy và kéo cần gạt rồi ấn nút start
Bước 5: nhìn lên màn hình máy sẽ được kết quả PASS ( màu xanh ) hoặc FALL
( màu đỏ )
- Trường hợp màn hình hiện thị PASS thì chỉ tay dấu making đó rồi cho
xuống cơng đoạn tiếp theo ( making tự động )
- Trường hợp màn hình hiện thị FALL thì cho chạy lại lần thứ 2 nếu
OK thì làm như trên, cịn nếu NG thì nghi vào giấy báo lỗi rồi cho vào
thùng NG
Lưu ý: nếu chạy 3 bản mạch khác nhau mà vẫn NG thì đây là do máy bị NG lúc
này cần báo cho sửa máy (PE) rồi nghi thời gian dừng máy vào sổ
Một số linh kiện & bảng mạch đã tham gia sản xuất
Tên một số model bản mạch mà em đã được tham gia thao tác:
G7530
17
G7531
C941
C940
Nhờ sự chỉ bảo tận tình của các anh chị trên phòng DOJO nên em đã nẵm
rõ được cơng việc của mình trước khi xuống xưởng phải làm cái gì khiến
em khơng cịn bỡ ngỡ, khi xuống xưởng lại cịn được các anh chị leader rất
có tâm chỉ bảo thêm nên khơng q khó khăn để làm quen với một số máy
móc tại cơng ty. Đặc biệt là cùng loại máy với nhau thì đều vận hành
tương tự nhau. Lên việc luân chuyển để phù hợp với cái kế hoạch công ty
đề ra là rất thuận lợi
VII. Quy trình sản xuất sản phẩm.
7.1.Giới thiệu chung về dây chuyền
Dây chuyền sản xuất lắp ráp một bo mạch hồn chỉnh gồm nhiều cơng đoạn,
khâu khác nhau trong tổng thể cả quá trình sản xuất.Mỗi một khâu được coi như
một dây chuyền nhỏ chỉ để hồn thành 1 cơng việc nhất định.
Boar mạch
Linh kiện
Dán và hàn linh kiện dán
lên board mạch
Cắm Linh kiện cắm lên
board mạch
Hàn chân linh kiện cắm
lên board
Kiểm tra sản phẩm
OK
NG
Đóng gói sản phẩm
Sửa chữa sản phảm lỗi
Hình 7.1: Sơ đồ dây chuyền
18
7.1.1.Board mạch
Được công ty đặt và mua về theo như đơn đặt hàng của khách.Mỗi board mạch
đều có mã riêng đặc trung cho sản phẩm thuộc chủng loại khác nhau. Board
mạch có thể được in cả ở 2 mặt
Hình 7.2: Board mạch in
7.1.2.Linh kiện
Là các linh kiện điện tử gồm có 2 loại linh kiện là linh kiện cắm và linh kiện dán
- Linh kiện cắm là linh kiện có chân được cắm xuyên qua board mạch
Hình 7.3: Linh kiện điện tử dạng cắm
- Linh kiện dán là linh kiện được dán trên bề mặt của board, chân linh kiện
dính ngay trên board mạch thường là IC và chíp
19
Hình 7.4: Linh kiện điện tử dạng dán
7.1.3.Dán và hàn linh kiện dán lên board mạch
Quy trình sản xuất bắt đầu bằng việc nạp một bảng gồm 6 bo mạch in vào dây
chuyền để dán các linh kiện lên bo. Giai đoạn đầu các bo mạch được phủ một
lớp chì hàn giúp gắn các linh kiện điện tử dạng chíp lên bề mặt như đi-ốt, điện
trở và tụ điện lên bo mạch. Lớp này được ép qua các lỗ trong một khuôn tô
stencil bằng thép không gỉ, để đọng lại thành giọt chì hàn nhỏ cỡ vài micromét
trên bo mạch ở những nơi cần gắn linh kiện.
20