Fullname:…………………………………………… Class: 9
ENGLISH LANGUAGE TEST
EX1. Complete each sentence with the correct form of the word given.
1. ________ are often anxious before the interview.
2. We need to hire a program ________ for our program.
3. So far we have got 100 ________ for the degree course.
4. The paintings provide evidence of his artistic ________.
5. Farmers have been slow to make ________ for their retirement.
Key
1. Interviewees
2. evaluator
3. applicants
4. development
5. provisions
EX1. Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của từ cho sẵn.
INTERVIEW
EVALUATE
APPLY
DEVELOP
PROVIDE
1. ________ thường lo lắng trước cuộc phỏng vấn. PHỎNG VẤN
2. Chúng tôi cần thuê một chương trình ________ cho chương trình của chúng tơi. ĐÁNH
GIÁ
3. Cho đến nay chúng tơi đã có 100 ________ cho khóa học cấp bằng. ÁP DỤNG
4. Những bức tranh cung cấp bằng chứng về ________ nghệ thuật của anh ấy. PHÁT TRIỂN
5. Những người nông dân đã chậm chạp trong việc kiếm tiền để nghỉ hưu. CUNG CẤP
Chìa khóa
1. Người được phỏng vấn
2. người đánh giá
3. ứng viên
4. phát triển
5. quy định
EX2. Read the passage and complete the sentences. Circle A, B, or C.
Did you ever wonder why it is so difficult for adults to start to learn English or a foreign
language? Every year, millions of grown-ups around the world spend a handsome amount of
money to learn English but not many of them succeed in becoming fluent English speakers.
This is because it is not easy to pick up a new language after a certain age.
However, little children learn foreign languages without much difficulty. This is because they
1
have a special ability that helps them learn languages fast. This ability weakens when people
grow older. Think of the little time children need to learn their native language.
So, if you have the desire to learn English or any other foreign language, you should begin as
soon as possible. Remember that the longer you wait, the harder it will become.
1. The best title for the passage would be _____.
A. Built-in Abilities for Language
B. Languages: the Younger the Better
C. Children and Grown-ups
2. The word "grown-ups" in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
A. adults
B. children
C. teenagers
3. According to the passage, “a handsome amount of money” means _____.
A. good-looking money
B. a big sum of money
C. a new amount of money
4. Children learn a foreign language fast because _____.
A. they have much time to do it
B. they are smarter than grown-ups
C. they have a special ability
5. If you wish to learn English, you should ______.
A. become younger
B. learn from children
C. begin as soon as possible
Key
1. B
2. A
3. B
4. C
5. C
EX2. Đọc đoạn văn và hồn thành các câu. Khoanh trịn A, B, hoặc C.
Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao người lớn bắt đầu học tiếng Anh hay một ngoại ngữ lại khó đến
vậy chưa? Hàng năm, hàng triệu người trưởng thành trên khắp thế giới chi một số tiền lớn để
học tiếng Anh nhưng không nhiều người trong số họ thành công trong việc trở thành người
nói tiếng Anh trơi chảy. Điều này là do không dễ để tiếp thu một ngôn ngữ mới sau một độ
tuổi nhất định.
Tuy nhiên, trẻ nhỏ học ngoại ngữ khơng gặp nhiều khó khăn. Điều này là do họ có một khả
năng đặc biệt giúp họ học ngơn ngữ nhanh chóng. Khả năng này yếu đi khi con người già đi.
Hãy nghĩ về khoảng thời gian ít ỏi mà trẻ em cần để học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.
2
Vì vậy, nếu bạn có mong muốn học tiếng Anh hay bất kỳ ngoại ngữ nào khác, bạn nên bắt
đầu càng sớm càng tốt. Hãy nhớ rằng bạn càng chờ đợi lâu, nó sẽ càng trở nên khó khăn hơn.
1. Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn sẽ là _____.
A. Khả năng ngơn ngữ tích hợp
B. Ngơn ngữ: Càng trẻ càng tốt
C. Trẻ em và Người lớn
2. Từ "trưởng thành" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____.
A. người lớn
sinh con
C. thanh thiếu niên
3. Theo đoạn văn, “một số tiền lớn” có nghĩa là _____.
A. tiền đẹp
B. một số tiền lớn
C. một lượng tiền mới
4. Trẻ học ngoại ngữ nhanh vì _____.
A. họ có nhiều thời gian để làm việc đó
B. họ thơng minh hơn người lớn
C. họ có khả năng đặc biệt
5. Nếu bạn muốn học tiếng Anh, bạn nên ______.
A. trở nên trẻ hơn
B. học hỏi từ trẻ em
C. bắt đầu càng sớm càng tốt
EX3. Read the following passage and answer the questions. Circle A, B or C.
A Chinese tourist on holiday in Egypt was shocked to see graffiti in Chinese on a 3,500-yearold monument in Luxor. A photo of the graffiti was soon on his blog on the Internet. People
in China couldn’t believe it!
They were angry and there was a big hunt to find the person responsible.They could find him
easily because the message wasn’t very imaginative or clever. It was basically ‘Ding Jinhao
was here’. That was enough for Internet users to find this particular Ding Jinhao, a teenager
in Nanjing. His parents were quick to tell a local newspaper that their son was very sorry for
his actions.
Ding’s graffiti was a terrible idea. It is a serious crime to write on a historic monument in
Egypt. You can go to prison for a year for doing it. But in the past, people could write on
monuments and no one was angry about it. At Giza there is an example of graffiti on a temple
3
wall from 1244 BC. It says ‘Hadnakhte … came to make an excursion and amuse himself on
the west of the Memphis, together with his brother, Panakhti’.
1. Why was it easy to find Ding Jinhao?
A. Because it was on a monument.
B. Because he wrote it on his blog.
C. Because it was basic and clear.
2. What is the attitude today to tourist graffiti in Egypt?
A. People can’t believe it.
B. It is considered a crime.
C. People are sorry for this action.
3. What does the pronoun “It” in the second paragraph refer to?
A. the monument
B. the message
C. the blog
4. What is the word “particular” in the second paragraph closest in meaning to?
A. specific
B. usual
C. definite
5. What is there at the top of Giza?
A. a drawing of the pyramid
B. a photo of graffiti
C. an example of graffiti
Key
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
Một du khách Trung Quốc đi nghỉ ở Ai Cập đã bị sốc khi nhìn thấy những bức vẽ graffiti
bằng tiếng Trung Quốc trên một tượng đài 3.500 năm tuổi ở Luxor. Một bức ảnh về bức vẽ
graffiti đã sớm xuất hiện trên blog của anh ấy trên Internet. Người dân Trung Quốc khơng thể
tin được!
Họ tức giận và có một cuộc săn lùng lớn để tìm ra kẻ chịu trách nhiệm. Họ có thể tìm thấy
anh ta dễ dàng vì thơng điệp khơng giàu trí tưởng tượng hay thơng minh. Về cơ bản là 'Ding
Jinhao đã ở đây'. Chừng đó là đủ để cư dân mạng tìm ra Ding Jinhao, một thiếu niên đặc biệt
ở Nam Kinh. Cha mẹ anh đã nhanh chóng nói với một tờ báo địa phương rằng con trai họ rất
hối hận vì hành động của mình.
Hình vẽ graffiti của Ding là một ý tưởng tồi tệ. Viết lên di tích lịch sử ở Ai Cập là một tội
nghiêm trọng. Bạn có thể đi tù một năm vì làm điều đó. Nhưng trong quá khứ, người ta có thể
viết lên tượng đài và không ai tức giận về điều đó. Tại Giza, có một ví dụ về graffiti trên
tường của ngôi đền từ năm 1244 trước Công nguyên. Nó nói rằng 'Hadnakhte ... đến để thực
4
hiện một chuyến du ngoạn và giải trí ở phía tây Memphis, cùng với anh trai của anh ấy,
Panakhti'.
1. Tại sao dễ dàng tìm thấy Ding Jinhao?
A. Bởi vì nó nằm trên một tượng đài.
B. Bởi vì anh ấy đã viết nó trên blog của mình.
C. Bởi vì nó cơ bản và rõ ràng.
2. Thái độ ngày nay đối với graffiti du lịch ở Ai Cập là gì?
A. Mọi người khơng thể tin được.
B. Nó được coi là một tội ác.
C. Mọi người rất tiếc vì hành động này.
3. Đại từ “It” trong đoạn văn thứ hai đề cập đến điều gì?
A. tượng đài
B. tin nhắn
C. blog
4. Từ “particular” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. cụ thể
B. bình thường
C. xác định
5. Trên đỉnh Giza có gì?
A. hình vẽ kim tự tháp
B. một bức ảnh graffiti
C. một ví dụ về graffiti
III. WRITING
EX4. For each question, complete the second sentence so that it means the same as the
first.
1. The view of the mountains is very exciting and impressive.
→ The view _______________________. (BREATHTAKING)
2. The souvenirs here are not expensive.
→ The prices of the souvenirs ________________________. (AFFORDABLE)
3. We don’t have to spend too much money to stay at this hotel.
→ Staying at this hotel __________________________. (BANK)
4. The last time I travelled to Hong Kong was two years ago.
→ I haven’t _____________________________ two years. (FOR)
5. Do you require a room and all meals?
→ Do you ___________________? (FULL)
Key
5
1. of the mountains is breathtaking
2. here are affordable
3. doesn’t break the bank
4. travelled to Hong Kong for
5. require full board
1. Khung cảnh của những ngọn núi rất thú vị và ấn tượng.
→ Quang cảnh _______________________. (THÚ VỊ)
2. Quà lưu niệm ở đây khơng đắt.
→ Giá của những món q lưu niệm ________________________. (CĨ THỂ CHI TRẢ)
3. Chúng tơi khơng phải tốn quá nhiều tiền để ở khách sạn này.
→ Ở tại khách sạn này __________________________. (NGÂN HÀNG)
4. Lần cuối cùng tôi đến Hồng Kông là hai năm trước.
→ Tôi đã khơng _____________________________ hai năm. (VÌ)
5. Bạn có cần một phịng và tất cả các bữa ăn khơng?
→ Bạn có ___________________ khơng? (ĐẦY)
Chìa khóa
1. của những ngọn núi thật ngoạn mục
2. ở đây có giá cả phải chăng
3. khơng phá sản
4. du lịch đến Hồng Kông cho
5. yêu cầu ăn uống đầy đủ
EX5. Read the passage. Circle A, B or C to answer each question.
First explorations into the planets
Human’s dream of stepping into the outer space has been long ago and Jules Verne - a
famous fiction writer of the 19th century was the first to describe such journeys. However, it
was not until 14 September 1959 when the first artificial object - Lunar 2 - reached the moon.
It was a journey of around 36 hours. Then on 3 February 1966 Luna 9 - an unmanned space
mission - achieved a soft landing on the moon and transmitted photographic data to Earth.
Lunar 10 - a robotic spacecraft mission entered lunar orbit on April 3, 1966. On 20 July 1969,
the first manned landing on the moon was made by Neil Armstrong. After his journey, a
series of journeys to other planets were made. The first flyby - the flight of a spacecraft near a
planet to record data - of Venus was made by Mariner 2 in 1962. Other flybies include that in
1965 for Mars by Mariner 4, 1973 for Jupiter by Pioneer 10, 1974 for Mercury by Mariner
10, 1979 for Saturn by Pioneer 11, 1986 for Uranus by Voyager 2, 1989 for Neptune by
Voyager 2.
6
1. Jules Verne was the first ______.
A. to dream of flying into space
B. to enter the moon
C. to describe space journeys
2. Lunar 2 was the first artificial object to
______.
A. orbit the moon
B. reach the moon
C. land on the moon
3. Lunar 9 ______.
A. was launched eight years after Lunar 2
B. was launched with a human
C. could send photographic data to Earth
4. According to the passage, which of the following is NOT true of Lunar 10?
A. It was launched with a robot.
B. It was launched in the same year with Lunar 9.
C. It landed on the moon.
5. A flyby is a flight of a spacecraft ______.
A. near Venus, Mars and Mercury to take pictures
B. made near a planet to gain data of the planet
C. made in 1962, 1974 and 1898
Key
1. C
2. B
3. C
4. C
5. B
Những chuyến thám hiểm đầu tiên vào các hành tinh
Ước mơ được bước ra ngồi vũ trụ của con người đã có từ rất lâu và Jules Verne - một nhà
văn viễn tưởng nổi tiếng của thế kỷ 19 là người đầu tiên mô tả những chuyến đi như vậy. Tuy
nhiên, phải đến ngày 14 tháng 9 năm 1959, vật thể nhân tạo đầu tiên - Lunar 2 - mới đến
được mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình khoảng 36 giờ. Sau đó, vào ngày 3 tháng 2 năm
1966, Luna 9 - một sứ mệnh không gian không người lái - đã hạ cánh nhẹ nhàng trên mặt
trăng và truyền dữ liệu ảnh về Trái đất. Ngày 10 âm lịch - một sứ mệnh tàu vũ trụ rô-bốt đi
vào quỹ đạo mặt trăng vào ngày 3 tháng 4 năm 1966. Vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, chuyến
hạ cánh có người lái đầu tiên lên mặt trăng được thực hiện bởi Neil Armstrong. Sau chuyến
hành trình của mình, hàng loạt chuyến du hành đến các hành tinh khác đã được thực hiện.
Chuyến bay đầu tiên - chuyến bay của tàu vũ trụ gần một hành tinh để ghi dữ liệu - của Sao
Kim được thực hiện bởi Mariner 2 vào năm 1962. Các chuyến bay khác bao gồm chuyến bay
vào năm 1965 cho Sao Hỏa của Mariner 4, 1973 cho Sao Mộc của Pioneer 10, 1974 cho Sao
7
Thủy của Mariner 10, 1979 đối với Sao Thổ bởi Pioneer 11, 1986 đối với Sao Thiên Vương
bởi Du hành 2, 1989 đối với Sao Hải Vương bởi Du hành 2.
1. Jules Verne là ______ đầu tiên.
A. ước mơ được bay vào vũ trụ
B. đi vào mặt trăng
C. để mô tả cuộc hành trình khơng gian
2. Lunar 2 là vật thể nhân tạo đầu tiên ______.
A. quay quanh mặt trăng
B. chạm tới mặt trăng
C. hạ cánh trên mặt trăng
3. Ngày 9 âm lịch ______.
A. được phóng tám năm sau ngày 2 âm lịch
B. đã được đưa ra với một con người
C. có thể gửi dữ liệu ảnh về Trái đất
4. Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng với ngày 10 Âm lịch?
A. Nó được phóng bằng rơ-bốt.
B. Nó được ra mắt cùng năm với ngày 9 âm lịch.
C. Nó đã hạ cánh trên mặt trăng.
5. Một chuyến bay ngang qua là một chuyến bay của tàu vũ trụ ______.
A. gần sao Kim, sao Hỏa và sao Thủy để chụp ảnh
B. được thực hiện gần một hành tinh để lấy dữ liệu của hành tinh đó
C. thực hiện vào năm 1962, 1974 và 1898
EX6. Choose the correct word/phrase to complete the sentence. Circle A, B, or C.
1. The rocket ______ carries the fruit flies into space in 1947 was an American one.
A. that
B. where
C. who
2. He claimed that Mars was inhabitable right at the time he ______.
A. was arriving
B. had arrived
C. arrived
3. The astronaut ______ flew into space with Pham Tuan was Christer Fuglesang.
A. which
B. who
C. whom
4. The spaceline _____ was founded in 2004 was the world’s first commercial one.
A. what
B. who
C. which
5. The American millionaire ______ 900 hours before his space visit was Dennis
Tito.
A. who had trained
8
B. who trained
C. that had been
trained
Key
1. A
2. C
3. B
4. C
5. C
1. Tên lửa ______ mang ruồi giấm vào không gian năm 1947 là của Mỹ.
A. đó B. nơi C. ai
2. Anh ấy tuyên bố rằng sao Hỏa có thể ở được vào thời điểm anh ấy ______.
A. đã đến B. đã đến C. đã đến
3. Nhà du hành ______ đã bay vào vũ trụ cùng với Phạm Tuân là Christer Fuglesang.
A. mà B. ai C. ai
4. Đường không gian _____ được thành lập năm 2004 là đường thương mại đầu tiên trên thế
giới.
A. cái gì B. ai C. cái nào
5. Triệu phú người Mỹ ______ 900 giờ trước chuyến du hành vũ trụ của ông ta là Dennis
Tito.
A. người đã được đào tạo
B. người đã đào tạo
C. đã được đào tạo
EX7. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. A ______ helps us to watch stars from the Earth.
A. microsope
B. telescope
C. horoscope
2. Without ______, people can hardly travel into space.
A. satellite
B. airplane
C. spacecraft
3. Neil Armstrong was the first ______ to walk on the moon.
A. astronomer
B. astrologist
C. astronaut
4. A piece of rock from space is called a ______.
A. meteorite
B. rocket
C. comet
5. We are so busy and we only meet _____.
A. over the moon
B. once in a blue moon
C. the sky’s the limit
Key
1. B
2. C
3. C
4. A
1. Một ______ giúp chúng ta quan sát các vì sao từ Trái đất.
5. B
9
A. kính hiển vi B. kính viễn vọng C. tử vi
2. Khơng có ______, con người khó có thể du hành vào vũ trụ.
A. vệ tinh B. máy bay C. tàu vũ trụ
3. Neil Armstrong là ______ đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
A. nhà thiên văn B. nhà chiêm tinh C. phi hành gia
4. Một mảnh đá từ không gian được gọi là ______.
A. thiên thạch B. tên lửa C. sao chổi
5. Chúng tôi rất bận và chúng tôi chỉ gặp _____.
A. trên mặt trăng
B. một lần trong một mặt trăng xanh
C. bầu trời là giới hạn
EX8. Read the following passage and answer the questions. Circle A, B or C.
A Chinese tourist on holiday in Egypt was shocked to see graffiti in Chinese on a 3,500-yearold monument in Luxor. A photo of the graffiti was soon on his blog on the Internet. People
in China couldn’t believe it!
They were angry and there was a big hunt to find the person responsible.They could find him
easily because the message wasn’t very imaginative or clever. It was basically ‘Ding Jinhao
was here’. That was enough for Internet users to find this particular Ding Jinhao, a teenager
in Nanjing. His parents were quick to tell a local newspaper that their son was very sorry for
his actions.
Ding’s graffiti was a terrible idea. It is a serious crime to write on a historic monument in
Egypt. You can go to prison for a year for doing it. But in the past, people could write on
monuments and no one was angry about it. At Giza there is an example of graffiti on a temple
wall from 1244 BC. It says ‘Hadnakhte … came to make an excursion and amuse himself on
the west of the Memphis, together with his brother, Panakhti’.
1. Why was it easy to find Ding Jinhao?
A. Because it was on a monument.
B. Because he wrote it on his blog.
C. Because it was basic and clear.
2. What is the attitude today to tourist graffiti in Egypt?
A. People can’t believe it.
B. It is considered a crime.
C. People are sorry for this action.
3. What does the pronoun “It” in the second paragraph refer to?
A. the monument
10
B. the message
C. the blog
4. What is the word “particular” in the second paragraph closest in meaning to?
A. specific
B. usual
C. definite
5. What is there at the top of Giza?
A. a drawing of the pyramid
B. a photo of graffiti
C. an example of graffiti
Key
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
Một du khách Trung Quốc đi nghỉ ở Ai Cập đã bị sốc khi nhìn thấy những bức vẽ graffiti
bằng tiếng Trung Quốc trên một tượng đài 3.500 năm tuổi ở Luxor. Một bức ảnh về bức vẽ
graffiti đã sớm xuất hiện trên blog của anh ấy trên Internet. Người dân Trung Quốc không thể
tin được!
Họ tức giận và có một cuộc săn lùng lớn để tìm ra kẻ chịu trách nhiệm. Họ có thể tìm thấy
anh ta dễ dàng vì thơng điệp khơng giàu trí tưởng tượng hay thơng minh. Về cơ bản là 'Ding
Jinhao đã ở đây'. Chừng đó là đủ để cư dân mạng tìm ra Ding Jinhao, một thiếu niên đặc biệt
ở Nam Kinh. Cha mẹ anh đã nhanh chóng nói với một tờ báo địa phương rằng con trai họ rất
hối hận vì hành động của mình.
Hình vẽ graffiti của Ding là một ý tưởng tồi tệ. Viết lên di tích lịch sử ở Ai Cập là một tội
nghiêm trọng. Bạn có thể đi tù một năm vì làm điều đó. Nhưng trong quá khứ, người ta có thể
viết lên tượng đài và không ai tức giận về điều đó. Tại Giza, có một ví dụ về graffiti trên
tường của ngơi đền từ năm 1244 trước Cơng ngun. Nó nói rằng 'Hadnakhte ... đến để thực
hiện một chuyến du ngoạn và giải trí ở phía tây Memphis, cùng với anh trai của anh ấy,
Panakhti'.
1. Tại sao dễ dàng tìm thấy Ding Jinhao?
A. Bởi vì nó nằm trên một tượng đài.
B. Bởi vì anh ấy đã viết nó trên blog của mình.
C. Bởi vì nó cơ bản và rõ ràng.
2. Thái độ ngày nay đối với graffiti du lịch ở Ai Cập là gì?
A. Mọi người khơng thể tin được.
B. Nó được coi là một tội ác.
C. Mọi người rất tiếc vì hành động này.
3. Đại từ “It” trong đoạn văn thứ hai đề cập đến điều gì?
11
A. tượng đài
B. tin nhắn
C. blog
4. Từ “particular” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. cụ thể
B. bình thường
C. xác định
5. Trên đỉnh Giza có gì?
A. hình vẽ kim tự tháp
B. một bức ảnh graffiti
C. một ví dụ về graffiti
12