Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện hùng vương, thành phố hồ chí minh năm 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 104 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐINH PHẠM PHƯƠNG ANH -

--------------------

ĐINH PHẠM PHƯƠNG ANH

KHÓA 2019 – 2021

TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019 - 2020

- NGÀNH Y TẾ CÔNG CỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CƠNG CỘNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.


.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

ĐINH PHẠM PHƯƠNG ANH

TỶ LỆ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ
TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019 - 2020

NGÀNH: Y TẾ CƠNG CỘNG
MÃ SỐ: 8720701

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TÔ GIA KIÊN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan danh dự các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn là trung thực và khách quan. Luận văn này khơng có bất kì số liệu, văn bản, tài

liệu đã được Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh hay trường đại học khác chấp
nhận để cấp văn bằng đại học, sau đại học.
Người hướng dẫn

Tác giả luận văn

PGS. TS Tô Gia Kiên

Đinh Phạm Phương Anh

.


.

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................v
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
Chương 1.

TỔNG QUAN Y VĂN .......................................................................4

1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................4
1.2. Phân loại nhiễm khuẩn vết mổ và tiêu chuẩn chẩn đoán .....................................6
1.3. Tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ thường gặp ...................................................8
1.4. Phân nhóm kháng sinh và xu hướng đề kháng kháng sinh ..................................9

1.5. Nguồn tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ ..........................................................10
1.6. Các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ ...........................................................11
1.7. Tình hình nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai và phụ khoa ............................15
1.8. Tình hình tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ .....................................................19
Chương 2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ..............................................22

2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................22
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................22
2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................22
2.4. Thu thập dữ kiện ................................................................................................24
2.5. Xử lý dữ kiện......................................................................................................25
2.6. Phân tích dữ kiện ................................................................................................30
2.7. Đạo đức nghiên cứu ...........................................................................................31
Chương 3.

KẾT QUẢ .........................................................................................32

3.1. Đặc điểm cơ bản của dân số nghiên cứu ............................................................32
3.2. Đặc điểm nhóm nhiễm khuẩn vết mổ ................................................................34
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ ........................................36
3.4. Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ .....................................................42

.


.

3.5. Đặc tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai .46

3.6. Đặc tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa
............................................................................................................................56
Chương 4.

BÀN LUẬN ......................................................................................62

4.1. Đặc điểm cơ bản của dân số nghiên cứu ............................................................62
4.2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ ..................................................................................63
4.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai .....................................67
4.4. Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa ..................................70
4.5. Tác nhân vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ .....................................................72
4.6. Điểm mạnh và hạn chế của đề tài ......................................................................78
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

.


i.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN

NGHĨA TIẾNG VIỆT

aOR

Adjusted Odds Ratio


Tỷ số số chênh hiệu chỉnh

ASA

American
Society
Anesthesiologists

BMI

Body Mass Index

of

Centers for Disease Control
and Prevention
Coagulase
Negative
Staphylococci
Carbapenemase Producing
Organisms
Extended spectrum beta
lactamase
International Classification
Diseases

CDC
CoNS
CPO

ESBL
ICD 10

Hội gây mê Hoa Kỳ
Chỉ số khối cơ thể
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
Tụ cầu khơng có men coagulase
Vi sinh vật tiết men phân hủy
carbapenemase
Sinh men Beta-lactamase phổ rộng
Tra cứu phân loại quốc tế về bệnh tật

KS

Kháng sinh

KSDP

Kháng sinh dự phịng

KSNK

Kiểm sốt nhiễm khuẩn

KTC

Khoảng tin cậy

MLT


Mổ lấy thai
Macrolide-LincosamideChủng đề kháng nhóm MacrolideStreptogramin B
Lincosamide-Streptogramin B
Methicillin
Resistant
Tụ cầu kháng Methicillin
Staphylococcus

MLSB
MRS
NB

Người bệnh

NK

Nhiễm khuẩn

NKBV

Nhiễm khuẩn bệnh viện

NKVM

Nhiễm khuẩn vết mổ

.


.


i

PT

Phẫu thuật

CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN

NGHĨA TIẾNG VIỆT

OR

Tỷ số số chênh

Odds Ratio

TC

Tử cung

TMC

Tĩnh mạnh chậm

VNMTC

Viêm nội mạc tử cung

VRS


Vancomycin
Staphylococcus

WHO

World Health Organization

.

resistance

Tụ cầu kháng Vancomycin
Tổ chức y tế thế giới


.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các loại kháng sinh được khuyến cáo cho các phẫu, thủ thuật sản phụ khoa
..........................................................................................................................5
Bảng 1.2: Một số vị trí đặc biệt khác của nhiễm khuẩn vết mổ sản phụ khoa............8
Bảng 1.3: Phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa học ...............................................9
Bảng 1.4: Thang điểm ASA đánh giá tình trạng người bệnh trước phẫu thuật ........13
Bảng 1.5: Phân loại phẫu thuật và nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ .............................14
Bảng 1.6: Tổng hợp tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai/phụ khoa và các yếu
tố liên quan của một số nghiên cứu ở một số quốc gia khác nhau .................15
Bảng 1.7: Tổng hợp tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai/phụ khoa và các yếu
tố liên quan của một số nghiên cứu ................................................................17
Bảng 1.8: Sự phân bổ và tỷ lệ các tác nhân được phân lập liên quan đến nhiễm khuẩn

vết mổ và đề kháng với chất kháng khuẩn được chọn, 2009-2010 ................21
Bảng 3.1: Mô tả một số đặc điểm cơ bản của dân số nghiên cứu .............................32
Bảng 3.2: Một số đặc điểm cơ bản liên quan đến phẫu thuật ...................................33
Bảng 3.3: Đặc điểm nhóm nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai và phụ khoa .....................34
Bảng 3.4: Mối liên quan giữa đặc điểm liên quan đến phẫu thuật trong nhóm mổ phụ
khoa năm 2019 và 2020 ..................................................................................35
Bảng 3.5: Hồi quy Logistic đơn biến đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm liên
quan đến phẫu thuật với tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai ...........................36
Bảng 3.6: Hồi quy Logistic đa biến đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm phẫu
thuật với nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai ...........................................................38
Bảng 3.7: Hồi quy logistic đơn biến đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm liên
quan đến phẫu thuật với tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa ........................39
Bảng 3.8: Hồi quy Logistic đa biến đánh giá mối liên quan giữa các đặc điểm liên
quan đến phẫu thuật với nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa ................................41
Bảng 3.9: So sánh đặc tính trước và trong phẫu thuật giữa nhóm được phân lập vi
sinh và không được phân lập vi sinh ..............................................................42
Bảng 3.10: Vi khuẩn phân lập từ những trường hợp nhiễm khuẩn vết mổ ..............44
Bảng 3.11: Vi khuẩn phân lập theo vị trí NKVM lấy thai ........................................45
Bảng 3.12: Vi khuẩn phân lập theo vị trí nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa ................45
Bảng 3.13: Chủng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gram dương phân lập từ nhiễm
khuẩn vết mổ lấy thai ......................................................................................46
Bảng 3.14: Chủng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn phân lập từ nhiễm khuẩn vết
mổ phụ khoa ...................................................................................................56

.


.

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại nhiễm khuẩn vết mổ ..........................................................4
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ đề kháng và nhạy kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus spp.
gây nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai ....................................................................47
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đề kháng và nhạy kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp. gây
nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai...........................................................................48
Biểu đồ 3.3: Mô tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus spp.
trên nhiễm khuẩn vết mổ nông sau mổ lấy thai ..............................................49
Biểu đồ 3.4: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus spp.
trên nhiễm khuẩn vết mổ sâu sau mổ lấy thai.................................................50
Biểu đồ 3.5: Mô tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterococcus spp.
theo phân loại nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai ...................................................51
Biểu đồ 3.6: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Streptococcus spp.
(tan huyết beta) theo phân loại nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai .........................52
Biểu đồ 3.7: Mô tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của nhóm vi khuẩn Streptococcus
spp. nhóm viridans theo phân loại nhiễm khuẩn vết mổ lấy thai ...................53
Biểu đồ 3.8: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp.
trên nhiễm khuẩn vết mổ nông sau mổ lấy thai ..............................................54
Biểu đồ 3.9: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp.
trên nhiễm khuẩn vết mổ sâu sau mổ lấy thai.................................................54
Biểu đồ 3.10: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp.
trên nhiễm khuẩn vết mổ cơ quan sau mổ lấy thai .........................................55
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ đề kháng và nhạy kháng sinh của nhóm vi khuẩn Enterobacter
spp. gây nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa .........................................................57
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ đề kháng và nhạy kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus spp.
gây nhiễm khuẩn vết mổ phụ khoa .................................................................58
Biểu đồ 3.13: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp.
trên NKVM nông sau mổ phụ khoa................................................................59
Biểu đồ 3.14: Mô tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterobacter spp.
trên NKVM mỏm cắt sau mổ phụ khoa ..........................................................59
Biểu đồ 3.15: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Staphylococcus

spp. trên nhiễm khuẩn vết mổ nông sau mổ phụ khoa ...................................60
Biểu đồ 3.16: Mơ tả đặc tính nhạy, kháng kháng sinh của vi khuẩn Enterococcus spp.
theo phân loại NKVM nông và mỏm cắt sau mổ phụ khoa ...........................61

.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) làm tăng chi phí điều trị và kéo dài thời gian
nằm viện [24], [35]. Riêng đối với các bệnh viện sản phụ khoa thì NKVM là loại
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) đứng đầu [57], chiếm 45,6% các trường hợp nhiễm
khuẩn NKBV [41]. Tại các quốc gia có thu nhập cao thì tỷ lệ NKVM cắt tử cung
được báo cáo là 2,5% ở Canada [22] và tỷ lệ NKVM sau mổ lấy thai (MLT) ở các
nước châu Âu là 2,9% [53]. Tỷ lệ NKVM sau MLT dao động từ 8%-9,7% ở các quốc
gia có thu nhập thấp và trung bình như Ethiopia; 7,84% tại bệnh viện sản phụ khoa ở
Ấn Độ [31], [49]. Tại Việt Nam, tỷ lệ NKVM trong MLT dao động từ 3,3%-5% [8],
[11], [12] và 10%-15% trên mổ cắt tử cung [12].
Các yếu tố nguy cơ của NKVM sau MLT, phụ khoa được ghi nhận trong các
nghiên cứu gồm yếu tố liên quan đến người bệnh như tuổi, tình trạng dinh dưỡng, có
nhiễm khuẩn trước đó, bệnh lý kèm theo và các yếu tố trong phẫu thuật như thời gian
phẫu thuật, kháng sinh dự phịng, kỹ thuật mổ đều có thể ảnh hưởng đến nguy cơ
NKVM. Ngoài ra, độc lực và tính xâm lấn của vi khuẩn cũng là yếu tố quan trọng
gây NKVM [47].
Bệnh viện Hùng Vương là bệnh viện chuyên sản phụ khoa tại thành phố Hồ
Chí Minh. Mỗi năm, trung bình trên 20.000 trường hợp phẫu thuật. Đã có các nghiên
cứu NKVM sau MLT và phụ khoa tại bệnh viện [11], [12], [54], nhưng nghiên cứu
đã được thực hiện cách đây trên 10 năm để xác định tỷ lệ và đánh giá yếu tố nguy cơ
NKVM. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đánh giá mức độ đề kháng của chủng vi

khuẩn gây nhiễm khuẩn theo phân loại NKVM. Chính vì thế, nghiên cứu này hồi cứu
tồn bộ số trường hợp nhiễm khuẩn vết mổ từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2020, dựa
trên kết quả giám sát NKVM để đánh giá các yếu tố nguy cơ đồng thời xác định chủng
vi khuẩn thường gặp và tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây NKVM. Kết quả
nghiên cứu góp phần xây dựng chương trình giám sát kiểm sốt NKVM và phác đồ
sử dụng kháng sinh phù hợp trong điều trị NKVM tại Bệnh Viện Hùng Vương.

.


.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ ở phụ nữ mổ lấy thai và phụ khoa tại bệnh viện Hùng
Vương năm 2019-2020 là bao nhiêu?
2. Các yếu tố nào liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ ở phụ nữ mổ lấy thai và phụ
khoa tại bệnh viện Hùng Vương?
3. Tỷ lệ các tác nhân vi khuẩn và tính đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây
nhiễm khuẩn vết mổ ở phụ nữ sau mổ lấy thai và phụ khoa tại bệnh viện Hùng
Vương là gì?

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ, các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm khuẩn
vết mổ và đặc tính của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ tại bệnh viện Hùng Vương
năm 2019-2020.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai và phụ khoa tại bệnh viện
Hùng Vương năm 2019-2020.
2. Xác định các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai và phụ

khoa tại bệnh viện Hùng Vương.
3. Xác định tỷ lệ tác nhân vi khuẩn và tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây
nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai và phụ khoa tại bệnh viện Hùng Vương.

.


.

DÀN Ý NGHIÊN CỨU

Yếu tố phẫu thuật:
Thời gian PT
• Phân loại PT
• Kháng sinh dự
phịng
• Vị trí rạch da
• Máu mất lúc PT
• Biến chứng lúc PT


Yếu tố người bệnh:
• Tuổi
• Thời gian nằm viện
trước PT

Nhiễm khuẩn vết mổ
lấy thai và phụ khoa

Loại vi khuẩn gây

nhiễm khuẩn và đặc
tính đề kháng kháng
sinh

.


.

Chương 1.

TỔNG QUAN Y VĂN

1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm nhiễm khuẩn vết mổ
NKVM là những nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật trong thời gian từ khi mổ
cho đến 30 ngày sau mổ với phẫu thuật khơng có cấy ghép và 90 ngày sau mổ với
phẫu thuật đặc biệt có cấy ghép bộ phận giả. NKVM được chia thành 3 loại: (1)
NKVM nông gồm các nhiễm khuẩn ở lớp da hoặc tổ chức dưới da tại vị trí rạch da;
(2) NKVM sâu gồm các nhiễm khuẩn tại lớp cân và/hoặc cơ tại vị trí rạch da. NKVM
sâu cũng có thể bắt nguồn từ NKVM nơng để đi sâu bên trong tới lớp cân cơ; (3)
Nhiễm khuẩn cơ quan/khoang cơ thể (Hình 1.1) [3], [44].

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại nhiễm khuẩn vết mổ
1.1.2. Kháng sinh dự phòng
Kháng sinh dự phòng (KSDP) là việc sử dụng kháng sinh trước khi xảy ra
nhiễm khuẩn nhằm mục đích ngăn ngừa hiện tượng nhiễm khuẩn xảy ra. Không cần
thiết khi tiếp tục kháng sinh điều trị sau 24 giờ đối với phẫu thuật sạch nhiễm. Việc

.



.

sử dụng kháng sinh kéo dài trên nhóm phẫu thuật nhiễm, bẩn được xem là kháng sinh
điều trị, khơng cịn là kháng sinh dự phòng [4], [42].
Bảng 1.1: Các loại kháng sinh được khuyến cáo cho các phẫu, thủ thuật sản phụ khoa
Loại phẫu/ thủ thuật
Kháng sinh dự phòng
Mổ lấy thai cấp cứu hoặc Cefazolin 1g (TMC)
chủ động
Thời điểm: trước rạch da trong
vòng 30 phút
Nếu dị ứng Penicillins hay
Cephalosporin: Clindamycin
600mg truyền tĩnh mạch trước
rạch da trong 15 – 30 phút

Phẫu thuật cắt tử cung
- Ngã âm đạo
-

Ngã bụng

-

Nội soi

.


Ghi chú
Nếu máu mất trong
lúc mổ ≥1000 ml:
tiêm
thêm
1g
Cefazolin ngay sau
phẫu thuật
Nếu sản phụ béo phì
(BMI ≥30 hoặc cân
nặng ≥80 kg): tiêm 2
g Cefazolin trước
rạch da trong vòng 30
phút (Sử dụng KSDP
trong sản khoa của
BYT)
Cefazolin 1 g (TMC)
Nếu máu mất trên
Trước rạch da hoặc trước thủ 1000 ml, lặp lại 1g
thuật trong vòng 30 phút
Cefazolin ngay sau
phẫu thuật
Nếu người bệnh béo
phì (BMI ≥30 hoặc
cân nặng ≥80 kg)
dùng 2 g Cefazolin
trước rạch da trong
vòng 30 phút



.

Loại phẫu/ thủ thuật
Phẫu thuật nội soi
- Chẩn đoán
-

Sinh thiết

-

Triệt sản

Kháng sinh dự phòng
Ghi chú
Cefazolin 1g (TMC)
Trước rạch da trong vòng 30
phút

Buồng tử cung
Phẫu thuật sàn chậu – niệu Cefazolin 1 g (TMC)
Nếu máu mất trên
Trước rạch da trong vòng 30 1000 ml, lặp lại 1 g
phút Cefazolin 1 g (TMC)
Cefazolin ngay sau
Trước phẫu thuật 30 phút
phẫu thuật
Nếu sản phụ béo phì
(BMI ≥30 hoặc cân
nặng ≥80 kg) dùng 2

g Cefazolin trước
rạch da trong vòng 30
phút
Nguồn: Dữ liệu được lấy từ Hướng dẫn sử dụng kháng sinh trong sản phụ khoa và
sơ sinh – Bệnh viện Hùng Vương (2016) [1].
1.2. Phân loại nhiễm khuẩn vết mổ và tiêu chuẩn chẩn đoán
Nhiễm khuẩn vết mổ có 3 mức độ là nơng, sâu và cơ quan. Đánh giá tình trạng
NKVM theo tiêu chuẩn chẩn đoán NKVM của CDC 2014 như sau [44]
1.2.1. Nhiễm khuẩn vết mổ nông
Phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: 1/ nhiễm khuẩn xảy ra trong vòng 30 ngày
sau phẫu thuật; và 2/ chỉ xuất hiện ở vùng da hay vùng dưới da tại đường mổ; và 3/
có ít nhất một trong các triệu chứng sau:
-

Chảy mủ từ vết mổ nông.

-

Phân lập vi khuẩn từ cấy dịch hay mô được lấy vơ khuẩn từ vết mổ.

-

Có ít nhất một trong những dấu hiệu hay triệu chứng sau: đau, sưng, nóng, đỏ
và cần mở bung vết mổ, khi không phân lập hoặc kết quả phân lập dịch vết mổ
âm tính.

-

Bác sĩ chẩn đốn nhiễm khuẩn vết mổ nơng.


.


.

1.2.2. Nhiễm khuẩn vết mổ sâu
Phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: 1/ Nhiễm khuẩn xảy ra trong vòng 30 ngày
sau phẫu thuật hay 90 ngày tùy theo loại phẫu thuật (một số loại phẫu thuật đặc biệt
ví dụ mổ nhũ, tim, phẫu thuật có cấy ghép hoặc đặt bộ phận giả; không ghi nhận mổ
lấy thai và mổ phụ khoa); 2/ và xảy ra ở mô mềm sâu (cân/cơ) của đường mổ; và 3/
có ít nhất một trong các triệu chứng sau:
-

Chảy mủ từ vết mổ sâu nhưng không từ cơ quan hay khoang nơi phẫu thuật.

-

Vết thương hở da sâu tự nhiên hoặc do phẫu thuật viên mở vết thương hoặc
chọc hút và vi sinh vật được xác định bằng phương pháp xét nghiệm vi sinh
có ni cấy hoặc khơng ni cấy được tiến hành nhằm mục đích chẩn đoán
hoặc điều trị lâm sàng hoặc phương pháp xét nghiệm vi sinh không nuôi cấy
không được tiến hành VÀ người bệnh có ít nhất một trong các dấu hiệu hoặc
triệu chứng: sốt (>38°C), đau hoặc nhạy cảm tại chỗ. Một thử nghiệm có ni
cấy hoặc khơng ni cấy với phát hiện âm tính khơng đáp ứng tiêu chí này.

-

Vết thương hở da sâu tự nhiên hay do phẫu thuật viên mở vết thương khi người
bệnh có ít nhất một trong các dấu hiệu hay triệu chứng sau: sốt > 380C, đau,
sưng, nóng, đỏ, trừ khi cấy vết mổ âm tính.


-

Áp xe hay bằng chứng nhiễm khuẩn vết mổ sâu khác liên quan đến vết rạch
sâu được phát hiện bằng khám giải phẫu tổng thể hoặc mô bệnh học tổng thể,
hoặc chẩn đốn hình ảnh.

1.2.3. Nhiễm khuẩn vết mổ tại cơ quan/khoang phẫu thuật
Phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: 1/ Nhiễm khuẩn xảy ra trong vòng 30 ngày
sau phẫu thuật hay 90 ngày tùy theo loại phẫu thuật (một số loại phẫu thuật đặc biệt
ví dụ mổ nhũ, tim, phẫu thuật có cấy ghép hoặc đặt bộ phận giả, không ghi nhận mổ
lấy thai và mổ phụ khoa); và 2/ nhiễm khuẩn liên quan đến bất kỳ phần nào của cơ
thể sâu hơn các lớp cơ/cân, được rạch mở hoặc thao tác trong q trình phẫu thuật;
và 3/ có ít nhất một trong các triệu chứng sau:
-

Thốt dịch có mủ từ ống dẫn lưu được đặt vào nội tạng/khoang cơ thể.

.


.

-

Các vi sinh vật được xác định từ chất dịch hoặc mô trong cơ quan/khoang cơ
thể bằng phương pháp thử nghiệm vi sinh có ni cấy hoặc khơng ni cấy
được thực hiện cho mục đích chẩn đốn hoặc điều trị lâm sàng.

-


Áp xe hay bằng chứng khác của nhiễm khuẩn khác liên quan đến cơ
quan/khoang cơ thể được phát hiện bằng khám giải phẫu tổng thể hoặc mô
bệnh học tổng thể, hoặc chẩn đốn hình ảnh cho thấy có khả năng nhiễm khuẩn


-

Đáp ứng ít nhất một tiêu chí cho một vị trí nhiễm khuẩn trong cơ quan/khoang
cơ thể cụ thể được liệt kê trong bảng 1.2.

Bảng 1.2: Một số vị trí đặc biệt khác của nhiễm khuẩn vết mổ sản phụ khoa
STT Loại NKVM
1

Viêm nội mạc tử cung (*)

2

Nhiễm khuẩn mỏm cắt

3

Nhiễm khuẩn mô chậu sâu hoặc nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
nam/nữ

(*) Trường hợp viêm nội mạc tử cung sau MLT trên người bệnh có nhiễm khuẩn ối
được báo cáo như NKVM cơ quan. Tiêu chuẩn chẩn đoán các loại NKVM trên được
thể hiện qua phụ lục 1.
1.3. Tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ thường gặp

Vi khuẩn là tác nhân chính gây NKVM, tiếp theo là nấm. Theo nghiên cứu của
tác giả D. Kaya phân lập 824 trường hợp NKVM, 97,4% tác nhân là vi khuẩn và 2,6%
là nấm [36]. Rất ít bằng chứng cho thấy vi rút và ký sinh trùng là tác nhân gây NKVM.
Các vi khuẩn chính gây NKVM thay đổi tùy theo từng cơ sở khám chữa bệnh và tùy
theo

vị

trí

phẫu

thuật

[3].

Nấm

Candida

albicans,

Aspergillus,

Cryptococcusneoforman là những căn nguyên gây nhiễm khuẩn cơ hội ở người bệnh
điều trị kháng sinh dài ngày hoặc bị suy giảm hệ thống miễn dịch. Đây là những
nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn hệ thống ở người bệnh suy giảm miễn dịch. Đặc
biệt khi xây dựng bệnh viện, môi trường rất dễ bị nhiễm các loại vi sinh vật như lồi
Aspergillus có trong bụi đất.


.


.

Vi khuẩn gây NKVM gồm vi khuẩn cộng sinh và vi khuẩn gây bệnh. Vi khuẩn
cộng sinh là những vi khuẩn cư trú trên cơ thể người khoẻ mạnh, chúng đóng vai trị
bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh. Tuy nhiên, một số
vi khuẩn sống cộng sinh có thể trở thành vi khuẩn gây bệnh nội sinh nếu hàng rào
bảo vệ của vật chủ bị tổn thương. Vi khuẩn gây bệnh thường có độc lực mạnh, có thể
gây nhiễm khuẩn tại chỗ hay toàn thân.
Riêng đối với sản phụ khoa, vi sinh vật gây NKVM thường là vi khuẩn kỵ khí
và hiếu khí thường trú trên da và đường sinh dục [18]. NKVM sau phẫu thuật cắt tử
cung ngã bụng có liên quan đến các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Coagulase
Negative Staphylococcus (CoNS), Enterococcus spp. và Escherichia coli. NKVM
phụ khoa thường phân lập được nhóm Enterobacter spp., Enterococcus spp.,
Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus spp. và nhóm vi khuẩn kỵ khí [38]. Tác
nhân thường gặp trong NKVM lấy thai là Staphylococcus aureus [60].
1.4. Phân nhóm kháng sinh và xu hướng đề kháng kháng sinh
Các nhóm kháng sinh được sắp xếp theo cấu trúc hố học và phân nhóm như sau:
Bảng 1.3: Phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa học
TT
1

Tên nhóm
Beta-lactam

Phân nhóm
Các Penicillin
Các Cephalosporin

Các Beta-lactam khác Carbapenem
Monobactam
Các chất ức chế Beta-lactamase

2
3
4
5
6

Aminoglycoside
Macrolide
Lincosamid
Phenicol
Tetracyclin

7

Peptid

Thế hệ 1
Thế hệ 2
Glycopeptid
Lipopeptid
Các fluoroquinolon: Thế hệ 2, 3, 4

.


0.


TT

Tên nhóm
Phân nhóm
8
Các nhóm kháng sinh khác
Sulfonamid
Oxazolidinon
5-nitroimidazol
Nguồn: Dữ liệu được lấy từ Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ y tế năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015) [4].
1.4.1. Xu hướng đề kháng của các vi khuẩn Gram âm
Hiện nay vai trò gây bệnh của các vi khuẩn Gram âm đang chiếm ưu thế với
tỷ lệ khoảng 70%. Các vi khuẩn Gram-âm gây bệnh thường gặp là họ
Enterobacteriaceae (E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus spp., Citrobacter spp. ),
Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa. Các vi khuẩn này có thể sinh
Beta-lactamase phổ rộng (ESBL) đề kháng tất cả các kháng sinh nhóm Beta-lactam
trừ carbapenem. Nhiều chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện là đa kháng thậm
chí một số chủng Acinetobacter baumannii và Pseudomonas aeruginosa là kháng mở
rộng hoặc toàn kháng [4].
1.4.2. Xu hướng đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn Gram dương
Các vi khuẩn Gram dương gây bệnh thường gặp là Staphylococcus aureus,
Enterococcus spp., Streptococcus pneumoniae. Hiện nay Staphylococcus aureus
kháng penicillin khoảng 90%. Tụ cầu vàng kháng methicillin dao động từ 30% - 50%.
MRSA đề kháng toàn bộ nhóm Beta-lactam, kể cả carbapenem; vancomycin là kháng
sinh dùng để điều trị MRSA. Cho đến nay, chưa phát hiện S. aureus đề kháng
Vancomycin, tuy nhiên nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ điều trị thất bại rất cao nếu
giá trị MIC ≥ 1 mcg/ml. Hiện nay liên cầu đường ruột kháng vancomycin - VRE
(Vancomycin Resistant Enterococci) có tỷ lệ đề kháng thấp. Phế cầu kháng penicillin

với tỷ lệ dao động từ 10% - 20% [4].
1.5. Nguồn tác nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ
Có 2 nguồn tác nhân gây NKVM gồm nhiễm từ vi sinh vật nội sinh và vi sinh
vật ngoại sinh [3]

.


1.

1.5.1. Vi sinh vật trên người bệnh (nội sinh)
Là nguồn tác nhân chính gây NKVM, gồm các vi sinh vật thường trú có ngay
trên cơ thể người bệnh. Các vi sinh vật này thường cư trú ở tế bào biểu bì da, niêm
mạc hoặc trong các khoang/tạng rỗng của cơ thể như: khoang miệng, đường tiêu hóa,
đường tiết niệu - sinh dục. Một số ít trường hợp vi sinh vật bắt nguồn từ các ổ nhiễm
khuẩn ở xa vết mổ theo đường máu hoặc bạch mạch xâm nhập vào vết mổ và gây
NKVM. Các tác nhân gây bệnh nội sinh nhiều khi có nguồn gốc từ mơi trường bệnh
viện và có tính kháng thuốc cao [3].
1.5.2. Vi sinh vật ngồi mơi trường (ngoại sinh)
Là các vi sinh vật ở ngồi môi trường xâm nhập vào vết mổ trong thời gian
phẫu thuật hoặc khi chăm sóc vết mổ. Các tác nhân gây bệnh ngoại sinh thường bắt
nguồn từ [3]:
-

Môi trường khu phẫu thuật: Bề mặt phương tiện, thiết bị, khơng khí buồng
phẫu thuật, nước và phương tiện vệ sinh tay ngoại khoa [3], [40].

-

Dụng cụ, vật liệu cầm máu, đồ vải phẫu thuật bị ơ nhiễm [3].


-

Nhân viên kíp phẫu thuật: Từ bàn tay, trên da, từ đường hô hấp [3].

-

Vi sinh vật cũng có thể xâm nhập vào vết mổ khi chăm sóc vết mổ khơng tn
thủ đúng ngun tắc vô khuẩn. Tuy nhiên, vi sinh vật xâm nhập vào vết mổ
theo đường này thường gây NKVM nơng, ít gây hậu quả nghiêm trọng. Các
vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào vết mổ chủ yếu trong thời gian phẫu thuật
theo cơ chế trực tiếp, tại chỗ. Hầu hết các tác nhân gây NKVM là các vi sinh
vật định cư trên da vùng rạch da, ở các mô/tổ chức vùng phẫu thuật hoặc từ
mơi trường bên ngồi xâm nhập vào vết mổ qua các tiếp xúc trực tiếp và gián
tiếp, đặc biệt là các tiếp xúc qua bàn tay kíp phẫu thuật [3], [40].

1.6. Các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ
1.6.1. Yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật
Các yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật được phân loại thành khơng thể điều
chỉnh hoặc có thể điều chỉnh [40].

.


2.

-

Một trong những yếu tố nguy cơ không thể điều chỉnh là tuổi tác. Tuổi tăng
lên là một yếu tố nguy cơ của NKVM cho đến 65 tuổi, nhưng ở độ tuổi từ 65

trở lên, tuổi càng tăng lại làm giảm nguy cơ với NKVM. Các nguy cơ không
thể điều chỉnh khác là xạ trị gần đây và tiền sử nhiễm khuẩn da hoặc mô mềm
[40].

-

Các yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật có thể điều chỉnh là đái tháo đường khơng
kiểm sốt được và theo khuyến cáo CDC cần duy trì mức đường huyết ở
ngưỡng từ 140 đến 200 mg/dL [51] trước và sau phẫu thuật, béo phì, suy dinh
dưỡng, đang hút thuốc lá, ức chế miễn dịch, albumin trước phẫu thuật 1,0
mg/dL, thiếu máu với chỉ số hemoglobin < 12,0 g/dL trên phụ nữ [21] và thời
gian nằm viện trước ít nhất 2 ngày [40].
Ngồi ra, tình trạng người bệnh trước phẫu thuật càng nặng thì nguy cơ NKVM

càng cao. Theo phân loại của Hội Gây mê Hoa Kỳ (Bảng 1.4), người bệnh phẫu thuật
có điểm ASA 4 điểm và 5 điểm có tỷ lệ NKVM cao nhất.
1.6.2. Yếu tố nguy cơ trong khi phẫu thuật và trong quá trình phẫu thuật
Các yếu tố nguy cơ phẫu thuật được chia thành các yếu tố liên quan đến thủ
thuật, cơ sở vật chất, các yếu tố liên quan đến chuẩn bị cho người bệnh và các yếu tố
trong khi phẫu thuật [3], [40].
-

Các yếu tố liên quan đến thủ thuật bao gồm phẫu thuật cấp cứu và phẫu thuật
phức tạp hơn, phân loại vết thương và phẫu thuật mở. Thời gian phẫu thuật
càng dài thì nguy cơ NKVM càng cao. Loại phẫu thuật: Phẫu thuật cấp cứu,
phẫu thuật nhiễm và bẩn có nguy cơ NKVM cao hơn các loại phẫu thuật khác.
Thao tác phẫu thuật làm tổn thương, bầm giập nhiều mô tổ chức, mất máu
nhiều, vi phạm nguyên tắc vô khuẩn trong phẫu thuật làm tăng nguy cơ mắc
NKVM [3], [40].


-

Các yếu tố nguy cơ về cơ sở vật chất bao gồm thơng gió khơng đầy đủ, tăng
sự di chuyển trong phịng phẫu thuật, và khử khuẩn khơng đúng cách/không
đầy đủ các dụng cụ/thiết bị [40], [59].

.


3.

-

Các yếu tố nguy cơ liên quan đến chuẩn bị cho người bệnh bao gồm nhiễm
khuẩn từ trước, sát khuẩn da không đầy đủ, cạo lông trước phẫu thuật và lựa
chọn kháng sinh dự phòng, hoặc thời gian/cách dùng kháng sinh dự phòng sai
[40], [51], [59].
Các yếu tố nguy cơ trong phẫu thuật bao gồm thời gian phẫu thuật dài, truyền

máu, kỹ thuật vô khuẩn và phẫu thuật, vệ sinh bàn tay/cánh tay và đeo găng tay vô
khuẩn không đúng cách, giảm oxy máu, hạ thân nhiệt và kiểm soát đường huyết kém
[40], [51], [59].
Bảng 1.4: Thang điểm ASA đánh giá tình trạng người bệnh trước phẫu thuật
Điểm Tiêu chuẩn phân loại
Ví dụ
ASA
1
Người bệnh khỏe mạnh, bình thường, Gọn gàng, khơng mắc bệnh béo phì
khơng có bệnh tồn thân
(BMI <30), khơng hút thuốc với chế

độ thể dục tốt
2
Người bệnh có bệnh tồn thân nhẹ
NB khơng có giới hạn chức năng và
bệnh được kiểm sốt tốt (ví dụ: tăng
huyết áp đã điều trị, béo phì với BMI
dưới 35)
3
NB mắc bệnh tồn thân nặng nhưng NB bị hạn chế chức năng do bệnh (ví
khơng nguy hiểm đến tính mạng
dụ như tăng huyết áp hoặc tiểu đường
được điều trị kém, béo phì, suy thận
mãn tính, bệnh phế quản với tình
trạng trầm trọng khơng liên tục, đau
thắt ngực ổn định, gắn máy tạo nhịp
tim)
4
NB mắc một bệnh toàn thân nặng, đe NB bị hạn chế chức năng do bệnh
dọa tính mạng
nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ đau
thắt ngực khơng ổn định, COPD kiểm
sốt kém, nhồi máu cơ tim hoặc đột
quỵ
5
NB trong tình trạng bệnh nặng, có Vỡ phình động mạch chủ bụng, chấn
nguy cơ tử vong cao cho dù được thương nghiêm trọng và xuất huyết
phẫu thuật
nội sọ lan rộng với hiệu ứng khối
6
NB chết não, có cơ quan đang được

cắt bỏ với ý định cấy ghép cho NB
khác.
Nguồn: Dữ liệu được lấy từ Phân loại gây mê của Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ năm
2020) [23].

.


4.

Bảng 1.5: Phân loại phẫu thuật và nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ
phẫu Định nghĩa

Loại
thuật

Nguy cơ
NKVM
(%)

Sạch

Là những phẫu thuật không có nhiễm khuẩn, khơng

1-5

mở vào đường hơ hấp, tiêu hóa, sinh dục và tiết niệu.
Các vết thương sạch được đóng kín kỳ đầu hoặc được
dẫn lưu kín. Các phẫu thuật sau chấn thương kín
Sạch nhiễm


Là các phẫu thuật mở vào đường hơ hấp, tiêu hố, sinh

5-10

dục và tiết niệu trong điều kiện có kiểm sốt và khơng
bị ơ nhiễm bất thường. Trong trường hợp đặc biệt, các
phẫu thuật đường mật, ruột thừa, âm đạo và hầu họng
được xếp vào loại vết mổ sạch nhiễm nếu khơng thấy
có bằng chứng nhiễm khuẩn/ không phạm phải lỗi vô
khuẩn trong khi mổ.
Nhiễm

Các vết thương hở, chấn thương có kèm vết thương

10-15

mới hoặc những phẫu thuật để xảy ra lỗi vô khuẩn lớn
hoặc phẫu thuật để thoát lượng lớn dịch từ đường tiêu
hoá. Những phẫu thuật mở vào đường sinh dục tiết
niệu, đường mật có nhiễm khuẩn, phẫu thuật tại những
vị trí có nhiễm khuẩn cấp tính nhưng chưa hố mủ.
Các chấn thương cũ kèm theo mô chết, dị vật hoặc ô

Bẩn

>25

nhiễm phân. Các phẫu thuật có nhiễm khuẩn rõ hoặc
có mủ.

Nguồn: Dữ liệu được lấy từ Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của Bộ y tế
năm 2012 [3].
1.6.3. Yếu tố nguy cơ sau phẫu thuật
Có một số yếu tố nguy cơ quan trọng trong giai đoạn hậu phẫu. Tăng đường
huyết và tiểu đường vẫn còn nghiêm trọng trong giai đoạn vừa phẫu thuật xong. Hai

.


5.

yếu tố nguy cơ quan trọng nữa sau phẫu thuật là chăm sóc vết thương và truyền máu
sau phẫu thuật. Chăm sóc vết thương sau phẫu thuật được xác định bằng kỹ thuật
khâu vết mổ. Phải giữ sạch vết thương chính được khâu bằng cách dùng băng vơ
khuẩn trong 1 đến 2 ngày sau phẫu thuật [40].
1.7. Tình hình nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai và phụ khoa
1.7.1. Trên thế giới
Bảng 1.6: Tổng hợp tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai/phụ khoa và các yếu
tố liên quan của một số nghiên cứu ở một số quốc gia khác nhau
Tác giả/năm

Mục
tiêu
nghiên cứu
Xác định tỷ lệ
NKVM sau
MLT qua hệ
thống báo cáo
giám sát


Phương pháp Kết quả
Kết
luận/Hạn
nghiên cứu
chế
Mạng lưới báo Tỷ lệ NKVM sau MLT Chỉ báo cáo đơn
cáo dọc
2,9%
thuần tỷ lệ NKVM

Giám
sát
NKVM ở 20
mạng lưới của
15 quốc gia
liên minh châu
Âu/2011 [53]
Temesgen
Xác định tỷ lệ Tổng quan hệ Ối vỡ non >12 giờ (OR =
Getaneh/2019 NKVM sau thống
5,32, KTC 95%: 3,61[31]
MLT và các
7,83)
Thời gian chuyển dạ >24
yếu tố liên
giờ (OR = 3,67; KTC 95%
quan

2,45 - 5,48)
Ethiopia

Nhiễm
khuẩn
ối
(OR=9,11; KTC 95%:
5,21 - 15,93)
Thiếu máu (OR=4,56;
KTC 95%: 2,88 - 7,22)
Đường rạch da dọc rốn vệ
(OR=4,17; KTC 95%:
2,90 - 6,02), có ý nghĩa
thống kê
Hanan
Xác định tỷ lệ Cắt ngang, hồi Tỷ lệ NKVM sau MLT là
Hussein
NKVM sau cứu
18,8%
Jasim/2014
MLT và các
Các yếu tố nguy cơ bao
[34]
yếu tố liên
gồm: BMI (≥30 kg/m2)

.

Tiêu chuẩn chẩn
đoán NKVM theo
CDC, tổng hợp từ
các nghiên cứu cắt
ngang, điều này

có thể gây ảnh
hưởng đến kết cục
của nghiên cứu do
biến số gây nhiễu

Cỡ mẫu 400,
khơng nêu rõ tiêu
chuẩn chẩn đốn
NKVM, kết cục


6.



quan
Ethiopia

(OR 0,555; KTC 95% =
0,313-0,985, P =0,044)
Lượng máu mất ≥500 mL)
(OR 0,757; KTC 96% =
0,423-1,354, P = 0,034)
Kéo dài thời gian nằm
viện (≥4 ngày) (OR:
0,439; KTC 95% = 0,2600,740, P = 0,002)
Gây tê tủy sống (OR:
1,543; KTC 95% = 1,2301,937, P = 0,021
Innie
Chen Mối liên quan Đoàn hệ hồi Tỷ lệ NKVM là 2,48%,

MD,
giữa
bệnh cứu
NKVM thường gặp nhất
MPH/2015
vùng
chậu
với chỉ định phẫu thuật do
[22]
lành tính với
lạc nội mạc tử cung, và ít
tỷ lệ NKVM
gặp nhất là sa sinh dục.
trên đối tượng
Có sự khác biệt có ý nghĩa
phẫu thuật tử
thống kê giữa NKVM với
cung
các loại bệnh vùng chậu
khác (p<0,0001)
Phân tích hai biến số: đặc
tính người bệnh có liên
quan với NKVM như tuổi,
màu da đen, BMI cao, hút
thuốc lá, đường huyết,
COPD, tăng huyết áp, rối
loạn đông máu, phân loại
ASA cao (p<0,05)
Tỷ lệ NKVM cao hơn ở
nhóm bệnh nội trú, thời

gian phẫu thuật kéo dài
trên 90 phút, phẫu thuật
đường bụng cao hơn so
với ngã âm đạo và toàn bộ
tử cung cao hơn so với 1
phần tử cung (p<0,01)

.

NKVM dựa trên
hồ sơ bệnh án

Các yếu tố người
bệnh, q trình
chăm sóc có liên
quan đến NKVM,
bệnh viêm vùng
chậu là yếu tố
nguy cơ độc lập
với NKVM đối
với trường hợp
phẫu thuật cắt tử
cung với chỉ định
lành tính.
Cỡ mẫu lớn hồi
cứu từ năm 20062015, với 150 biến
số, trong đó kết
cục NKVM được
theo dõi nhất quán
trong vòng 30

ngày qua hệ thống
tuy nhiên thiếu dữ
kiện về KSDP


×