Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

So sánh và tóm tắt các kháng sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.67 KB, 4 trang )

𝛽 – lactam
𝛽 – lactam khác
Penicillin
Cephalosporin
Dựa vào phổ kháng khuẩn, nhóm penicillin được chia thành các phân nhóm - Dựa vào phổ kháng khuẩn chia thành 5 nhóm.
với phổ kháng khuẩn khác nhau.
- Hoạt tính trên Gr (+) giảm dần và hoạt tính trên Gr (-) tăng dần (1  5)
Thế
hệ/Nhóm

Nhóm 1
Phổ kháng khuẩn hẹp.
Khơng bền với 𝛽 –
lactamase.  Thường
phối hợp với những chất
ức chế 𝛽 – lactamase.
Gồm: penicillin G,
penicillin V, procain
penicillin G, benzathin
penicillin G.
Penicillin G là KS tự nhiên,
được chiết xuất từ MT ni
cấy penicillium. Các KS cịn
lại đều là các chất bán tổng
hợp.
Pencillin V: dạng uống
Procain penicillin G &
benzathin penicillin G: kéo
dài thời gian tác dụng
Gr (+): Streptococci, S.
Aureus


không
tiết
penicillinase, Bacillus
anthrasis,
Corynebacterium
diphteria, Clostridium.
Gr (-): N. Meningitidis,
Treponema pallidium

Phổ tác dụng

-

-

-

-

Phổ kháng khuẩn hẹp.
Bền với 𝛽 – lactamase.  Không cần
phối hợp với chất ức chế 𝛽 –
lactamase.
Gồm:
methicillin,
oxacillin,
cloxacillin, dicloxacillin, nafcillin.

Tương tự penicillin G, tác động được trên S.
Aureus tiết penicllinase còn nhạy cảm

methicillin (MSSA)

-

Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
Nhiễm khuẩn xương, tủy.

Khác

Chỉ định

-

Nhiễm khuẩn huyết
Viêm nội tâm mạc, viêm
màng màng não
Bạch hầu, giang mai, lậu
Penicillin V: hô hấp, tai
mũi họng, da

Nhóm 2

Nhóm 4
Phổ kháng khuẩn rộng.
Khơng bền với 𝛽 –
lactamase
Dùng đường tiêm & thường
được sử dụng trong bệnh viện


Carbenicillin
Ticarcillin

Piperacillin
Mezlocillin

Nhóm 3
-

Nhóm 4

Phổ kháng khuẩn
trung bình.
Khơng bền 𝛽 –
lactamase.
Gồm: ampicillin,
amoxicillin  đều
là các thuốc dạng
uống.

Gồm:
cefadroxil,
cefazolin

Tương tự penicillin G,
mở rộng thêm một số Gr
(-):
E. coli, Samonella,
Shigella
Proteus mirabilis,

Brucella
Haemophilus
influenza không tiết
penicillinase.

-

cefalexin,
cefalotin,

Gr
(+):
Streptococci,
S.
aureus nhạy cảm
methicillin
(MSSA)
Gr (-): Neisseria, E.
coli,
Proteus
mirabilis,
Haemophilus
influenza,
Klebsiella
pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn hô hấp
- Nhiễm khuẩn tai,
mũi, họng
- Nhiễm khuẩn da, mơ
mềm.

- Dùng trong dự phịng
phẫu thuật vì trong
phẫu thuật thường là
nhiễm khuẩn da mơ
mềm do tụ cầu Gr
(+). Hay được lựa
chọn: cefazolin

Nhiễm khuẩn hô
hấp.
- Nhiễm khuẩn tai,
mũi, họng
- Nhiễm khuẩn răng
miệng.
Đường uống & dùng
được cho các nhiễm
khuẩn hô hấp thông
thường  được sử dụng
rất nhiều trong các nhà
thuốc bán lẻ.
-

Tương tự penicillin A
(nhóm 3), mở rộng
thêm: P. Aeruginosa &
Enterobacter
Tương tự carbenicillin,
mở
rộng
thêm:

Klebsiella
&
Bacteroides

Thế hệ 1

Nhiễm khuẩn nặng
các chủng cịn nhạy
cảm bởi KSĐ (da,
máu, hơ hấp, tai mũi
họng)

Thế hệ 2

Thế hệ 3

Thế hệ 4

Gồm:
cefaclor
(dạng
uống),
cefamandol,
cefuroxim,
cefoxitin,
cefotetan

Gồm: cefixim, cefdinir,
cefpodoxim,
cefoperazon, cefotaxim,

ceftriazon, ceftazidim,
latamocef. Trong đó
phổ biển là cefixim,
cefotaxim, ceftriazon
Tác dụng tốt trên Gr (-)
& phổ tác dụng khá
rộng  được sử dụng
nhiều trong bệnh viện.

Gồm:
cefepim,
cefpirom
Phổ
kháng
khuẩn
khá
rộng & trong
bệnh
viện
thường được
dùng
trong
nhiễm khuẩn
nặng

Gồm: ceftaroline, ceftopirole
Thế hệ mới sau này

Tương tự thế
hệ 1 nhưng tác

dụng trên Gr () tốt hơn.
Cefoxitin,
cefotetan tác
dụng trên kị khí
Gr
(-)

Bacteroides,
fragilis.

Tương tự thế hệ 2, mở
rộng thêm:
- Enterobacteriaceae
- Cefazidim
tác
dụng
trên
P.
aeruginosa

Tương tự thế
hệ 3 nhưng
bền với 𝛽 –
lactamase

-

Nhiễm khuẩn
hơ hấp, tai
mũi họng, da.

Nhiễm khuẩn
do các chủng
đề
kháng
cephalosporin
1

ampicillin
Dự
phịng
phẫu thuật
Xâm nhập tốt
vào mô, ngoại
trừ dịch não
tủy.

Nhiễm khuẩn hô
hấp, tai mũi họng,
da.
Nhiễm khuẩn do
các chủng đề
kháng 𝛽 – lactam
Xâm nhập tốt vào
các mô và dịch
não tủy.
Cefixim: đường uống,
dùng được trong hô hấp
thông thường, tai mũi
họng  được dùng rất
nhiều ở hệ thống nhà

thuốc bán lẻ.

- Nhiễm
khuẩn
huyết
- Viêm phổi
nặng
- Nhiễm
khuẩn tiết
niệu nặng

-

-

-

-

-

-

-

Thế hệ 5

-

Đặc điểm chung:

- Phổ kháng khuẩn rộng
- Có hoạt tính mạnh trên Gr (-)
- Bền với 𝛽 – lactamase
Carbapenem
Thế hệ 1

Monobactam

Thế hệ 2

Ertapenem

Imipenem

- Thời gian bán
thải dài  liều 1
lẫn/ngày
- Khơng có hoạt
tính đối với
Pseudomonas
- Khơng bị phân
hủy
bởi
dihydropeptidase
thận

Bị phân hủy bởi
dihydropeptidase
thận  phối hợp
cilastin


Meropenem

Aztreonam
Doripenem

- Tương tự imipenem nhưng
hoạt tính trên Gr (-) cao hơn,
trên Gr (+) thấp hơn.
- Không bị phân hủy bởi
dihydropeptidase thận.

- Cấu trúc khác với 𝛽 –
lactam nên khơng bị
dị ứng chéo với
penicillin (do chỉ có
1 vịng 𝛽 – lactam,
khơng có sự liên kết
với các vịng khác
- Chỉ có tác dụng trên
Gr (-)
- Khơng có tác dụng
trên Gr (+) vì khơng
gắn vào điểm đích.
- Bền với 𝛽

lactamase

Tương tự thế hệ 4, nhưng mạnh
hơn trên Gr (+), yếu hơn trên Gr ()

Không tác dụng trên Pseudomonas
Tác dụng MRSA

- Gr (+): Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm methicillin (MSSA),
Listeria
- Gr (-): Enterobacteriaceae, Neisseria, Pseudomonas (trừ ertapenem),
Bacteroides fragilis

- Chọn lọc trên Gr (-)
hiếu khí:
- Enterobacteriaceae,
Pseudomonas,
H.
influenza, Neisseria

Nhiễm khuẩn nặng
Hiệu quả trên MRSA  trong 1 số
ít những thuốc có hiệu quả trên
MRSA

Carbapenem được xem là nhóm KS có phổ rộng nhất  được chỉ định trong
nhiễm trùng nặng hoặc những trường hợp nhiễm khuẩn mà đã đề kháng với
các KS khác  đây là nhóm KS để dành, khơng được sử dụng đầu tay.

Thay thế 𝛽 – lactam trị
nhiễm trùng nặng, Gr (): viêm phổi, viêm màng
não


𝛽 – lactam khác

Penicillin

Cephalosporin

Monobactam

Carapenem

Aztreonam

rd

Natural PCN
(1st generation)
(Benzathin
PCN, PCN G)

Tóm tắt

MSSA (tụ cầu vàng nhạy với
methicillin)

MRSA
Strep
(excl. Viridans)
Enterococcus

Gr (-)

Aminopenicillins

(3rd generation)
(Amoxicillin,
ampicillin)

Anti – Staph PCNs
(2nd generation)
(Nafcillin, dicloxicillin)

Anti –
Pseudomonas
PCNs
(4th generation)
(Piperacillin +
tazobactam)

+
(Only if combined with
a 𝛽 – lactamase
inhibitor)

++

-

-

-

-


++

+

+

+

+

++

-

+

-

+
(Only if combined with
a 𝛽 – lactamase
inhibitor)

-

++

+

+


Gr (+)
(excl.
Enterococci)
Gr (-)

1st
generation
Cefazolin,
cephalexin

2nd generation
Cefotetan

3
generation
Ceftriaxone,
cefpodoxime,
ceftazidime

4th
generation
Cefepime

5th generation Ceftaroline

++

++


++

++

++

++

++

++

+

?

++

-

-

-

+

++

Anaerobers


+/-

++

Pseudomonas

-

-

MRSA

-

-

+
Ceftazidime
only
Lựa chọn KS

Generation
1st

Primary Coverage
Gr (+) (except MRSA)

Secondary Coverage
none


2st

Anaerobers (VK yếm khí)

Gr (+) (except MRSA)
Gr (-) (except Pseudomonas)

3rd

Gr (-) (only ceftazidime treat Pseudomonas)

Gr (+) (except MRSA)

4th

Pseudomonas

Gr (+) (except MRSA)

Aminosid (aminoglycosid)

Macrolid

- Aminosid tác động lên tiểu đơn vị 30S bằng
cách thay đổi bộ 3 các base trên mARN → thay

Macrolid tác động tại tiểu đơn vị 50S của
ribosome  ngăn cản tARN không di
chuyển được đến ribosome  chuỗi
polypeptid của VK khơng được hình thành


đổi tARN → thay đổi thứ tự & cấu trúc của
các amino acid trong chuỗi polypeptid.
Aminosid có thể ngăn cản sự hình thành protein
của VK bằng 3 cách:
- Ngăn cản chuỗi polypeptid khơng được hình
thành ngay từ ban đầu
- Thay đổi amino acid trong chuỗi polypeptid.
- Ngăn cản sự hình thành chuỗi polypeptid một
cách hồn chỉnh
Khơng hấp thu qua màng ruột nên dùng đường
tiêm (thông thường truyền tĩnh mạch 30 – 60p)

Phân loại

Dược động học

Cơ chế tác động

Anaerobers
+
++
++
5th
MRSA
Pseudomonas
++
Để ý MRSA, Gr (-) & Pseudomonas:
- MRSA: các thế hệ penicillin đều khơng có tác dụng
- Pseudomonas: chỉ có thế hệ 4 mới có tác dụng

- Gr (-): thế hệ 4 có tác dụng tốt, thế hệ 3 chỉ có tác dụng trung bình nhưng chỉ trong trường hợp ức chế 𝛽 – lactamase.
Chỉ có thế hệ 2 bền với 𝛽 – lactamase, còn lại nên phối hợp với chất ức chế 𝛽 – lactamase. Nhưng cũng có một số ít trường hợp
chế phẩm khơng có chất ức chế 𝛽 – lactamase.
𝛽 – lactam gồm nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhỏ gồm nhiều thuốc  số lượng thuốc lớn hơn hẳn các nhóm KS khác  sự báo cáo ADE (tác dụng phụ của thuốc) về các thuốc 𝛽 – lactam thường gặp hơn so với các nhớm KS khác.

- Tác dụng tại chỗ: neomycin
- Tác dụng toàn thân: streptomycin <
kanamycin < gentamycin < tobramycin <
amikacin
- Nếu KSĐ chỉ thử amikacin, KQ VK
kháng  đề kháng với những KS yếu
hơn  không sử dụng gentamycin cho
việc điều trị.
- Nếu KSĐ chỉ thử gentamycin, KQ VK
kháng  chưa chắc amikacin bị đề kháng
 có thể cân nhắc sử dụng amikacin cho
điều trị

Lincosamid

Phenicol
Ngăn cản sự hình
thành
chuỗi
polypeptid của VK
bằng cash tác động
tại tiểu đơn vị 50S
của
ribosome
(chloramphenicol

ngăn cản mARN di
chuyển
trong
ribosome)

- Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
- Chuyển hóa chủ yếu ở gan
- Thải trừ chủ yếu qua phân

- Hấp thu tốt qua
đường uống
- Phân bố nhiều ở

- Thải trừ chủ yếu
qua phân

Dựa vào số ngun tử ở vịng lacton:
- Nhóm có 14 ngun tử ở vịng lacton:
eryththromycin,
roxithromycin,
clarithromycin, troleandomycin. Trong
đó troleandomycin ít dùng hơn.
- Nhóm có 15 ngun tử ở vịng lacton:
azthromycin
- Nhóm có 16 ngun tử ở vịng lacton:
thường dùng có spiramycin, ngồi ra cịn
có josamycin

- Lincomycin: tự
nhiên

- Clindamycin: bán
tổng
hợp
từ
lincomycin,

hoạt tính mạnh
hơn, sinh khả
dụng đường uống
cao hơn

Other Gr (+)
Gr(-)

Cyclin
Ngăn cản sự hình thành chuỗi polypeptid của VK bằng cách
tác động vào tiểu đơn vị 30S trong ribosome.

Quinolon

Peptid

Có 2 vị trí tác động (thông thường):

→ không
→ không tạo được ADN con → không duy trì được các
hoạt động bình thường → VK vỡ ra & chết.

- Gr (-): ADN gyrase (enzyme tháo xoắn trong nhân đối ADN)
tháo xoắn được


- Gr (+): Topoisomerase IV (enzyme tách 2 chuỗi ADN cuối quá trình nhân

→ VK khơng hồn tất được q trình tạo ADN con → bị RL
các hoạt động → VK vỡ ra & chết
đôi ADN)

 KS diệt khuẩn
-

Hấp thu
Thế hệ 1: 60 – 80% (clotetracyclin 30%)
Thế hệ 2: 90 – 100%
Sự hấp thu cyclin bị giảm bởi thức ăn (nhất là sữa) & các
chất kháng acid.
- Phân bố: mơ, qua nhau thai, sữa. Tích lũy ở gan, xương,
răng.
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ngoại trừ doxycyclin qua
- Chloramphenicol:
tự nhiên
- Thiamphenicol:
tổng hợp hóa học

mật → người bị suy thận có thể dùng doxycyclin
Đây là cấu tạo cơ bản của nhóm cyclin. Khi thay đổi các vị trí
nhóm thế  được các thuốc khác nhau trong nhóm.

Là KS nhóm tổng hợp
Dựa vào phổ kháng khuẩn  chia ra 4 thế hệ


Thế hệ 1

Thế hệ 2

Thế hệ 3

Thế hệ 4

Acid
nalidixic
Clinoxacin

Ciprofloxacin
Ofloxacin
Norfloxacin

Levofloxacin
Sparfloxacin
Gatifloxacin
Moxifloxacin

Trovafloxacin

Glycopeptid

Polypeptid

2 thuốc được sử dụng trên lâm
sàng
Vancomycin

Teicoplanin
Có nguồn gốc tự nhiên
Cấu trúc tương tự nhau & phổ
tác dụng cũng tương tự nhau
Chủ yếu ác dụng trên Gr (+),
trên lâm sàng thường được sử
dụng trong điều trị MRSA.

Trên lâm sàng sử dụng
polymycin & colistin
- Nguồn gốc tự nhiên
- Phổ kháng khuẩn tương tự
nhau

Lipopeptid
Daptomycin

- Thế hệ 1: clotetracycline, tetracycline, oxytetracyclin,
demeclocyclin.
- Thế hệ 2: doxycycline, minocycline.

Đ

k
h
á
n
g

Aminosid (aminoglycosid)

- Ít bị đề kháng

Macrolid

Lincosamid

Phenicol

Cyclin

Quinolon

Peptid
Glycopeptid
Vancomycin

- Biến đổi ngay vị trí ADN gyrase

Teicoplanin

Polypeptid
Polymycin

Colistin

Lipopeptid
Daptomycin


- Đề kháng tự nhiên

- Streptococcus thành VK không cho KS đi
qua
- Pneumococcus & VK kỵ khí
- Có sự kháng chéo giữa các aminosid
- Phổ hẹp, tốt trên Gr (-) hiếu
khí
Gentamycin
- Phối hợp 𝛽 – lactam,
vancomycin diệt khuẩn Gr
(+)
Phổ rộng, đề kháng nhiều 
Streptomycin
khơng cịn phổ biến
- Đề kháng tốt với enzyme
làm bất hoạt gentamycin &
tobramycin
Amikacin
- Hiệu quả trên VK đa kháng
trong nhiễm trùng bệnh
viện.

VK mang một đoạn gen đề kháng tiếp xúc
gần với một VK bình thường  truyền đoạn
gen đề kháng. Đoạn gen đề kháng tác động
vào tiểu đơn vị 50S của ribosome làm cho
macrolid không gắn kết được.
VK có gen đề kháng tạo ra các bơm đẩy trên
thành TB VK do đó macrolis có vào được
trong TB (kênh porin) thì một lượng lớn
thuốc cũng bị bơm đẩy ngược ra ngồi 

nồng độ thuốc khơng đủ để tác dụng.

Tác dụng chủ yếu trên Gr (+), nhất là cầu khuẩn.
Có tác dụng tốt đối với VK đã kháng penicillin.
Khơng có hiệu lực đối với Gr (-) hoặc hiệu lực thấp.
Đề kháng đang gia tăng, ngay cả các chủng nhạy cao.

Phổ kháng khuẩn

Azithromycin

-

- Biến đổi topoisomerase IV
 ngăn cản sự tác động của quinolon
 ADN mẹ vẫn tạo được ADN con  VK sinh sản bình thường

- Phổ kháng khuẩn
rất rộng: Gr (+),
Gr (-), hiếu khí, kỵ
khí
- Sử dụng lâu nên bị
đề kháng nhiều &

- Phổ rộng: Gr (+), Gr (-)
- Bị đề kháng nhiều nên sử dụng hạn chế
- Minocyclin hiệu lực mạnh nhất nhưng ít dùng hơn
doxycyclin vì tăng áp lực nội sọ

độc tính cao → ít

sử dụng.

- Thời gian bán thải dài → liều 1
lần/ngày
- Tác dụng tốt hơn & ít tác dụng
phụ hơn erythromycin

Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu
- Viêm phổi bệnh viện do VK đa kháng
- Viêm màng não
Amikacin: KS để dành trong những trường hợp
nặng, nguy hiểm

Là KS ít độc nhưng ảnh hưởng trên tiêu
hóa:
- RL tiêu hóa
- Viêm gan

Thế hệ 2

Acid
nalidixic
Clinoxacin

Ciprofloaxcin
Ofloxacin
Norfloxacin

Thế hệ 3

Levofloxacin
Sparfloxacin
Gatifloxacin
Moxifloxacin

Phổ hẹp, - Ít tác dụng, ít bị đề - Phổ
kháng
tác dụng ở
kháng hơn thế hệ 1.
khuẩn mở rộng
mức
độ - Phổ kháng khuẩn mở
ra trên cả Gr (+)
trung bình
rộng trên Gr (-): tác - Cịn được gọi là
trên Gr (-)
dụng
tốt
trên
Quinolon

- Không đạt
Enterobacteriaceae,
hấp.
nồng độ trị
Pseudomonas.
- Hiệu quả tốt
liệu toàn
trong viêm phổi
Chỉ định:

thân.
- Nhiễm khuẩn tiết
cộng đồng
niệu, tiêu hóa, - Trường
hợp
 chỉ định
cho
các
sinh dục
viêm giác mạc
nhiễm khuẩn
- Viêm phổi do
do VK có thể
tiết niệu chưa
Pseudomonas
dùng
biến chứng.
Ciprofloxacin xâm
levofloxacin.
Ngày nay ít
nhập tốt vào xương. - Phối hợp với
được dùng do
 có thể dùng trong
KS khác trong
bị đề kháng
nhiễm khuẩn xương
VK đa kháng.
nhiều.
khớp do Gr (-)


Chỉ dùng khi nhiễm
khuẩn nặng mà KS
khác không hiệu quả

-

- Ức chế tủy xương
gây thiếu máu.
- Hội chứng xám:
trẻ sơ sinh xanh
tím, trụy mạch

-

Viêm phế quản, viêm phổi
Tiết niệu
Giang mai,bệnh than
Trị mụn

Trên da: nhạy cảm với ánh sáng
Trên tiêu hóa: nơn, tiêu chảy
Trên gan, thận: gây tổn thương ở liều cao.
Trẻ em dưới 8 tuổi: làm răng màu vàng vĩnh viễn do cyclin
tích tụ ở răng & xương
- Dị ứng: ngứa, nổi mẫn..
- Tác dụng phụ giảm nhiều ở cyclin thế hệ 2
- Giảm hấp thu khi dùng chung sữa, muối canxi, sắt

-


Thường gặp: da nhạy cảm với ánh sáng
RL tiêu hóa: nơn, tiêu chảy
Đau khớp & cơ khi dùng lâu
Thỉnh thoảng tổn thương gân Achile

Tác dụng phụ

- Độc thận
- Độc thính giác gây điếc không phục hồi

- Gắn chặt hơn vào ribosome →
tác dụng được trên Gr (-) kháng
macrolid khác.

- Gây viêm gan & suy gan → hạn
chế dùng trong viêm phổi cộng
đồng
- Viêm họng, phế quản, phổi
- Niệu đạo, cổ tử cung

Thế hệ 1

-

- Là dẫn xuất của erythromycin

Telithromycin

Chỉ định


- Gr (-) đề kháng tự
nhiên
- Có thể bị đề kháng
bằng:
- Biến đổi điểm
đích
- Giảm tính thấm
của thuốc qua
màng
- Kháng chéo giữ
lincosamid
&
macrolid

Thế hệ 4
Trovafloxacin
- Có cả dạng tiêm
TM và dạng uống.
Dạng uống có sinh
khả dụng cao
(88%)
- Tác dụng tốt trên
Gr (+) & Gr (-)
- Tác dụng rõ rệt
trên VK kị khí.
- Có thể dùng với
nhiễm khuẩn nặng
hô hấp, tiết niệu,
vùng chậu, ổ
bụng.

- Chỉ được hạn chế
dùng trong một số
nhiễm
khuẩn
nặng.

- Là KS để
dành,
hạn
Nhiễm khuẩn
chế dùng.
nặng, Gr (+)
- Có thể dùng
kể cả trên
trong trường
MRSA
hợp đã kháng
vancomycin
- Nhiễm khuẩn nặng (tủy
xương, màng trong tim,
màng não, huyết...)
- Dự phịng trong phẫu thuật
tim, xương mà có nguy cơ
nhiễm trùng cao.
Thận, tai,
Ban da, quá
viêm tĩnh
mẫn
mạch, phản
ứng “Red

Man” (p/ứ
giả dị ứng do
gây độc TB
mast, phóng
thích
histamin)
- P/ứ “Red
Man” xảy
ra thì có
liên quan
tốc độ
truyền
Tốc độ
truyền cao

Tác dụng chủ yếu TK Gr (-):
Enterobacteriacea,
Pseudomonas
aeruginosa,
Acinobacter

Gr (+) hiếu khí
& kị khí
Có tác dụng trên
VK
kháng
vacomycin

Độc tính cao, nhất là trên
thận

- Polymycin chỉ dùng
ngoài.
- Colistin dùng hạn chế
trong một số trường hợp
Gr (-) đa kháng

Nhiễm trùng do
VK
kháng
thuốc. Đây là
KS để dành 
khơng được sử
dụng đầu tay
trong các trường
hợp
nhiễm
khuẩn

Polymycin:
dùng ngồi có
thể gây dị
ứng

Tổn thương trên
hệ cơ xương, đã
có báo cáo
trường hợp tiêu
cơ vân nhưng
hiếm gặp.
Tăng creatinin

kinase có thể
xảy ra
- Nếu
tăng
đơn
thuần

Colistin:
thuốc tiêm
gây yếu cơ,
chóng mặt,
đặc
biệt
gây
độc
thận


-

 khả

khơng
cần ngưng
thuốc
Nếu
tăng
kèm
biểu
hiện

khác
của bệnh lý
cơ  phải
ngưng thuốc

năng xảy
ra p/ứ
“Red
Man”
càng cao
& trong
trường
hợp này
ngừng
truyền

 phối
hợp thuốc
kháng
histamin.

Aminosid (aminoglycosid)

Macrolid

Lincosamid

Phenicol

Cyclin


Quinolon

Peptid
Glycopeptid

Poplypeptid
Polymycin
Colistin

Lipopeptid


Chống chỉ định

- Phụ nữ có thai & BN suy thận
- Khi dùng aminosid cần theo dõi chức năng
thận thường xuyên, đặc biệt trên các BN lớn
tuổi

Nguyên tắc sử dụng

Khác

- Aminosid là KS phụ thuộc nồng độ  cần
đưa liều KS lên cao
- Chú ý: không nên dùng KS liều cao kéo dài
- Aminosid thường được dùng trong các nhiễm
khuẩn nặng  thường phối hợp với các
thuốc khác để hỗ trợ điều trị & sử dụng

aminosid quan trọng là phải theo dõi BN
(chức năng thận thường xuyên, nồng độ thuốc
trong máu)

BN suy gan nặng

- Phụ nữ có thai &
cho con bú
- Trẻ dưới 6 tháng
tuổi
- BN suy gan

- Phụ nữ có thai & cho con bú
- Trẻ em dưới 8 tuổi
- BN suy gan, suy thận (doxycyclin có thể dùng ở người suy
thận)

Trên thị trường Việt Nam vài năm gần đây có tigercyclin
- Thuốc mới dùng trong nhóm
- Đường dùng khuyến cáo: truyền tĩnh mạch chậm (30 –
60p)
- Phổ kháng khuẩn khá rộng: MRSA, Gr (-)
- Chỉ định: viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn ổ bụng có
biến chứng, nhiễm khuẩn da & cấu trúc da có biến chứng
(nhiễm khuẩn nặng)
Đây là KS mới, thuốc nhóm KS để dành.

-

Phụ nữ có thai & cho con bú

Trẻ em dưới 15 tuổi
BN thiếu men G6PD
BN bị động kinh, suy thận

3 KS được dùng phổ biến trong nhóm:
Thế hệ 2
Thế hệ 3
Ciprofloxacin
Levofloxacin
Moxifloxacin
Gr (+)
MSSA only
++
++
Gr (-)
++
++
++
Anaerobers
+/+
Pseudomonas
++
+
MRSA
+/Atypical
(VK khơng
+
++
++
điển hình)

Ciprofloxacin & levofloxacin thường có mặt trong các phác đồ điều trị viêm phổi
do Pseudomonas

Mẫn cảm

Colistin
không
dùng
chung với
các thuốc
gây độc
thận khác



×