1
PHẦN 1
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1. Điều tra cơ bản
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1.Vị trí địa lý
Huyệ n Bả o Thắ ng nằ m ở phí a Đông củ a tỉ nh Là o Cai , cch trung tâm
tnh Lo Cai khong 38 km. C tng din tch t nhiên l 68.219,31 ha. Trên
đị a bà n huyệ n có 17 dân tộ c cù ng sinh số ng trong đó chủ yế u là dân tộ c Kinh,
Ty chim đa s cn li cc dân tc khc , mỗ i dân tộ c phong tụ c tậ p quá n
khc nhau nhưng sng ha đng . Mậ t độ phân bố dân cư không đồ ng đề u.
Huyn c tọa đ địa lý từ 22
o
10' đn 22
o
34' v đ Bc v 103
o
58' đn 104
o
20' kinh độ Đông.
- Pha Bc gip huyn Mưng Khương tnh Lo Cai v huyn H Khu
tnh Vân Nam - Trung Quố c.
- Pha Đông gip huyn Bc H tnh Lo Cai.
- Pha Nam gip huyn Văn Bn v huyn Bo Yên tnh Lo
- Pha Tây gip huyn Sa Pa v Thnh ph Lo Cai tnh Lo Cai.
1.1.1.2.Địa hình, đị a mạ o
Huyệ n Bả o Thắ ng là mộ t vù ng thung lũ ng nằ m ven hai bên sông Hồ ng
c đ cao phổ biế n từ 80 - 400m. Địa hình bao gồ m dả i thung lũ ng hẹ p chạ y
di ven sông Hng , pha Tây l di ni thp ca dy ni Phanxiphăng -
PLuông, pha Đông l di ni thp ca dy thưng ngun sông Chy n ng.
Đoạ n sông Hồ ng chả y qua huyệ n có độ dà i 42 km, chia huyệ n Bả o Thắ ng
thnh hai khu vc hu ngn v t ngn . Khu vự c hữ u ngạ n có nhiề u suố i lớ n
đu bt ngun từ dy ni Phanxiphăng rt thun li cho giao thông đưng
thu. Khu vự c huyệ n Bo Thng ch yu l địa hnh vng trng thp v đi
bt p c đ dc trung bnh từ 18
o
- 25
o
. Hệ thố ng đườ ng xá tương đố i thuậ n
tiệ n cho việ c đi lạ i có tuyế n đườ ng Quố c lộ 70, 4E, 4D.
Cc đưng tnh v huyn l, đặ c biệ t có tuyế n đườ ng sắ t liên vân Quố c
tế Hà Nộ i - Lo Cai - Côn Minh (Trung Quố c) chy qua. Tuy nhiên do đị a
2
hnh phc tp v c đ dc nên cc tuyn đưng liên x , thôn, bn đi li cn
kh khăn nht l vo ma mưa l.
1.1.1.3. Khí hu và thủy văn
*Khí hậu: Nằ m ở phí a Đông củ a dã y Hoà ng Liên Sơn thuộ c khí hậ u
nhiệ t đớ i gió mù a, c hai ma r rt.
Ma khô bt đu từ thng 10 đn thng 4 năm sau, c nhit đ trung
bnh từ 22 - 23
o
C. Nhit đ trung bnh/năm từ 22 - 24
o
C, nhit đ thp dưới
2
o
C, nhit đ cao nht 40
o
C. Thng nng nht l thng 7 c nhit đ trung
bnh 30 - 32
o
C.
Ma mưa bt đu từ thng 4 đn thng 9, mưa nhiề u nhấ t và o thá ng 8.
C hin tưng mưa phn v sương mù nhiề u. Lượ ng mưa trung bình năm từ
1650 - 1850 mm. Khu vc Ph Lu lưng mưa trung bnh hng năm l
2.016mm. S ngy mưa trung bnh ở Ph Lu l 111 ngy (S ngy mưa nhiu
nht vo thng 7 v thng 8). S ngy mưa trung bnh ở Ph Nhun l 115
ngy (s ngy mưa nhiu nht vo thng 4 v thng 8 hng năm ). Đ m
không khí trung bình 75-80%.
Vớ i đặ c điể m thờ i tiế t khí hậ u nà y đã tạ o điề u kiệ n cho thả m thự c vậ t
nhiệ t đớ i sinh trưở ng và phá t triể n tố t.
*Thu Văn : Huyệ n Bo Thng c h thng sông , suố i lớ n dà y đặ c
phân bố đề u trên toà n bộ huyệ n.
Sông Hồ ng chả y trên địa bà n mự c nướ c về mù a khô thấ p , đây là nguồ n
cung cấ p nướ c chính cho sả n xuấ t và sinh hoạ t củ a huyệ n. Cc sui ca huyn
đu bt ngun từ cc dy ni cao , lng sui hp v dc mở rng dn v pha
h ngun v t dc hơn, mứ c độ biế n đổ i dò ng chả y lớ n.
* Thự c vậ t: Huyệ n Bả o Thắ ng có nhiề u loạ i thự c vt , diệ n tí ch đấ t
rừ ng chiế m t l cao, từ 80 đn 86% trong tổ ng diệ n tí ch tự nhiên, ch yu l
rừ ng tạ p, cây tá n lá rộ ng rừ ng trồ ng chiế m khoả ng 7 đn 8% ch yu l rừng
thông, keo Nhữ ng loạ i cây phụ c vụ cho việ c chế biế n sả n xuấ t giấ y và mộ t số
mặ t hà ng công nghiệ p khá c, độ che phủ trung bình từ 75 - 85%.
Ngoi ra cn c cc loi cây ăn qu như vi, nhn v mt s loi cây ăn
qu khc. Cc khu dân cư nm st khu vc đi thp , thự c vt c đ che phủ
3
rậ m rạ p hơn như ng chủ yế u là loạ i cây trồ ng có tính chấ t ngắ n ngà y để khai
thc, như tre, vầ u, bch đn.
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trong nhng năm qua nn kinh t ca huyn c nhng bước pht triển
mnh v ton din. Tc đ tăng trưởng kinh t trung bnh trong 6 năm qua
2010 - 2015 đt 17,5 %. Năm 2010 tng gi trị sn xut ca nn kinh t ca
huyn đt 859,10 t đng với tc đ pht triển kinh t ước đt 23,12 %.
Mặc d Bo Thng đt tc đ tăng trưởng kinh t kh cao, nhưng tc
đ chuyển dịch cơ cu kinh t theo hướng nâng cao t trọng công nghip v
dịch vụ mới đang dn đưc ci thin. Cơ cu kinh t ton huyn cn rt nặng
v nông nghip, CN - XD chim t trọng nhỏ (dưới 20%).
- Ngành nông nghiệp:
Ngnh nông nghip trên địa bn huyn pht triển với tc đ cao, năm
2010 gi trị sn xut ngnh nông nghip chim 23,81% trong cơ cu nn kinh
t. Cơ cu cây trng trong 5 năm qua c s thay đi nhưng không nhiu.
- Ngành sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
cơ bản:
Năm 2010 tng gi trị sn xut ngnh công nghip, tiểu th công
nghip v xây dng chim 60,35%. Sn xut công nghip - tiểu th công
nghip ca huyn ch yu l khai thc mỏ v công nghip ch bin. Riêng
ngnh tiểu th công nghip đa s l cc ngnh ngh như: Sn xut gch, ngi,
khai thc ct, sỏi, hn x…
- Ngành thương mại - dịch vụ - du lịch:
Năm 2010 gi trị ngnh DV - DL chim khong 15,84%. Trên địa bn
huyn c 01 ch trung tâm huyn đang duy tr hot đng, trong đ 15/15 x
đu c ch phn lớn l ch đưc họp theo phiên.
Qua nghiên cu kt qu sn xut v chuyển dịch cơ cu kinh t giai
đon 2005 - 2010 ca huyn cho thy:
+ Cơ cu kinh t đ c nhng chuyển bin tch cc hơn theo xu th pht
triển chung ca tnh v ca c nước song tc đ dịch chuyển cơ cu kinh t
theo hướng nâng cao t trọng CN - XD và DV - DL cn chm.
4
+ Nông nghip tăng trưởng với tc đ kh cao do vic ng dụng cc
tin b khoa học kỹ thut v sn xut đng hướng do đ sn xut nông
nghip đ c nhng bước pht triển mới theo hướng chuyển dn sang sn xut
hàng hoá.
+ Công nghip cn nhỏ bé, chưa khai thc cc kh năng tim tng ca
địa phương, chưa to đ cho vic chuyển dịch cơ cu lao đng trong nông
nghip, đặc bit l công nghip ch bin nông sn thc phm.
1.1.2.2. Tình hình dân số, lao động
- Dân số:
Dân s luôn l yu t l nguyên nhân tc đng đn tt c cc lnh vc
trong đi sng x hi. Tnh hnh bin đng dân s ca huyn Bo Thng tnh
đn ngy 31/12/2010 l 100.901 ngưi, mt đ dân s 148 ngưi/km
2
t l gia
tăng t nhiên ca ton huyn l 1,2%
T l pht triển dân s ca huyn c chiu hướng pht triển tương đi
n định theo chiu hướng gim dn từ năm 2005 trở li đây, năm 2005 t l
PTDSTN l 1,41 % đn năm 2010 l 1,2 %. C thể ni đây l mt thnh tch
đng kể m Đng b v nhân dân huyn Bo Thng hin nay ni chung v cc
đơn vị hnh chnh x ni riêng đ đt đưc.
Trong cc năm tip theo c thể phn đu gim xung v gi ở mc
n định.
- Lao động - việc làm:
Năm 2010 tng ngun lao đng ton huyn c khong 51.614 lao
đng, chim 51,15% tng s dân, trong đ lao đng chưa c vic lm
khong 0,6% tng dân s. Lao đng đang lm vic trong cc ngnh kinh t
chim khong 46,4% tng dân s, cn li l s lao đng c kh năng lao
đng nhưng đang đi học.
- Thu nhập - mức sống:
Cng với s pht triển chung ca tnh, đi sng nhân dân huyn Bo
Thng trong nhng năm qua đưc ci thin r rt, bnh quân thu nhp đu
ngưi đt 12,6 triu đng/ngưi/năm. Tuy nhiên s chênh lch v thu nhp
thể hin r nét ti cc khu vc khc nhau trong huyn, gia nhng trục đưng
chnh, gn khu thương mi.
5
1.1.3. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng
V đưng giao thông, từ đu công nguyên đn nay, Bo Thng đu
nm trên con đưng huyt mch, ni lin nước ta với Vân Nam - Trung Quc.
Đ l h thng đưng sông Hng v đưng b (thi cn đi v trước nm bên
hu ngn sông Hng). Nm ở vị tr đu mi giao thông ny, Bo Thng luôn
l đu ng tin đn trọng yu ở vng Tây Bc t quc
Nhưng hơn mt th k qua, tuyn giao thông đưng b dọc hu ngn
sông Hng t đưc đu tư pht triển. Trước cch mng thng 8 năm 1945,
đưng giao thông ch yu ở Bo Thng l tuyn xe lửa ni lin Vân Nam -
Trung Quc với H Ni, Hi Phng. Từ thi phong kin Vit Nam v đặc bit
l nhng năm đu th k 20, khi thc dân Php tin hnh khai thc thuc địa,
đưng sông Hng mới đưc tn dụng trit để. Từ năm 1966, đưng quc l
70 đưc xây dng ni thông cc huyn, thị biên giới pha Bc với cc huyn
phía Nam Lo Cai v xuôi v trung tâm H Ni; Bo Thng l đu mi giao
thông to đi 5 huyn, thnh ph ca khu vc. Tuyn đưng từ pha Tây v
pha Nam huyn dọc theo hu ngn sông Hng, trong thp k qua, cng đưc
mở rng v pht triển ni lin thnh ph Lo Cai với khu công nghip Tng
Loỏng v Văn Bn. Hin nay, Bo Thng đ c đưng ô tô đn đưc tt c 15
x, thị trn, đặc bit tuyn đưng st ở pha hu ngn sông Hng ni lin Ph
Lu với Tng Loỏng - Cam Đưng đ gp phn vo vic thc đy kinh t Bo
Thng pht triển mnh. Bo Thng trở thnh huyn c h thng giao thông
pht triển mnh nht ở tnh Lào Cai.
1.1.4. Các hoạt động của trung tâm thủy sản
1.1.4.1. Cơ sở vt chất.
Tri ging Thu sn Cp I Ph Nhun trc thuc qun l ca Trung tâm
thu sn tnh Lo Cai. Đưc thnh lp theo quyt định s 107/2005/QĐ-
UBND ngy 14/03/2005 ca UBND tnh v thnh lp Trung tâm Thu sn
Lào Cai.
Tri c tng din tch đt: 6,5 ha, H thng ao nuôi c b m đưc xây
chc chn, gm 10 ao c din tch trung bnh 2000m2, h thng ao ương gm
14 ao c din tch trung bnh 750m2, h thng cp thot nước riêng bit. H
thng bể cha c din tch 1000m2. Khu sinh sn nhân to ca trung tâm gm
2 bể đẻ, 4 bể p, 10 bể nuôi, din tch bể 10m
3
/ bể.
6
Ngoi ra cn c h thng nh lm vic, nh bp, nh tp th, khu iu
hnh vi tng din tch khong 2500m
2
.
1.1.4.2. T chc b mỏy, nhõn lc.
Tri ging Thu Sn Cp I Ph Nhun trc thuc qun l ca Trung
tõm thu sn Lo Cai, c thnh lp nm 2006.
Tri ging hin c 11 CBCNVC-L trong c 2 cn b i hc, 1
cn b cao ng, 4 cn b trung cp, 1 li xe, 2 bo v, 1 k ton.
V t chc b my:
- Ban qun l : 1 trng tri v 1 ph tri
- T chc hnh chnh phc v c 2 ngi: 1 k ton, 1 li xe, 2 bo v.
- T ph trch sn xut thc nghim: 6 ngi.
1.1.4.3. Chc nng, nhim v
* Chc nng: Nghiờn cu khoa hc v chuyn giao cụng ngh
- Tip nhn cụng ngh sn xut ging c chộp lai V1
- Chuyn giao cụng ngh sn xut c rụ phi n tnh c dng Gift
(Oreochromis niloticus)
- Nghiờn cu kh nng sinh trng v pht trin ca c chim trng ti
Lo Cai.
- Nghiờn cu sn xut ging c Lng chm
* Nhim v: Sn xut ging v dch v ngh c
Bng 1.1. S lng cỏ ging ó cung ng cho cỏc huyn trong, ngoi tnh
STT
Huyện, thị
Chủng loại (con)
Rô phi
ChépV1
Trắm cỏ
Trôi T. Giang
1
Huyện Bảo Thắng
150.160
173.042
25.000
35.000
2
Huyện Văn Bàn
98.000
40.000
19.000
11.000
3
Huyện Bát Xát
25.000
12.000
16.000
8.000
4
Huyện Bảo Yên
450.000
30.000
28.473
5.002
5
Thành phố Lào Cai
80.000
15.000
12.000
3.500
6
Huyện Bắc Hà
50.000
10.000
8.000
4.000
7
Huyện M-ờng Kh-ơng
55.000
30.000
23.000
2.500
8
Huyện Sa Pa
50.000
2.000
9
Tng
958160
312.042
131.473
69.002
7
Qua bng 1.1 tôi nhn thy nhu cu v con ging phục vụ cho sn xut
ca b con nông dân l rt lớn. Đặc bit l c rô phi đơn tnh, với đặc điểm ăn
tp nhanh lớn v dễ tiêu thụ, do đ ngy cng đưc nuôi ph bin v trở thành
đi tưng nuôi chnh trong cc ao với hnh thc nuôi bn công nghip.
* Hoạt động đào tạo và tp huấn kỹ thut
- Thc hin vic lưu gi, bo v ngun gien cc ging Thu sn quý
him, nhp cc ging mới, chọn to v thun ho ging, qun lý cht lưng
ging trên ton địa bn.
- Nghiên cu đnh gi để bo v, ti to pht triển ngun li thu sn.
Nghiên cu ng dụng tin b kỹ thut v sinh sn, nuôi trng, ch bin, bo
qun v tiêu thụ sn phm
- T chc cung ng đy đ, kịp thi cc loi ging năng sut cao, cht
lưng tt đp ng nhu cu ging thu sn cho mọi đi tưng, thnh phn
NTTS v thc hin mục tiêu pht triển NTTS trên địa bn ton tnh.
- Thc hin vic xây dng cc mô hnh khuyn ngư, pht triển dịch vụ
th y thu sn, hướng dẫn sử dụng thc ăn, ho cht, thuc, ch phm sinh
học, vi sinh vt trong NTTS.
- T chc đo to kỹ thut cho cn b khuyn ngư, tp hun kỹ thut,
rèn tay ngh cho ngưi NTTS v hướng dẫn p dụng thc hin quy trnh kỹ
thut v nuôi trng, ương ging, đnh bt, ch bin bo qun v pht triển bo
v ngun li thu sn.
1.1.5. Đánh giá chung
1.1.5.1. Thun lợi
L huyn nm gip với Thnh ph Lo Cai , gầ n trung tâm phá t triể n
kinh tế củ a tỉnh Là o Cai , li c tuyn đưng cao tc Ni Bi - Lo Cai (đang
thi công), đườ ng quố c lộ , đườ ng sắ t, đườ ng tỉ nh lộ đi qua nên có điề u kiệ n
thuậ n lợ i để phá t triể n cá c khu công nghiệ p , kinh tế : (Như cụ m công nghiệ p
Tằ ng Loỏ ng và nhiề u nhà má y xí nghiệ p khá c trong huyệ n).
- Tc đ tăng trưởng kinh t hng năm đu tăng so với k hoch đ ra.
Ngun lao đng di do, c tnh năng đng cn c, tch luỹ đưc nhiu kinh
nghim sn xut.
8
- Cơ sở h tng ca huyn ngy mt pht triển, b mặt đô thị v nông
thôn ngy mt chuyển bin r rt.
- Ngun nước ch đng, sch đưc cung cp quanh năm từ Sui Thu
chy từ dy Hong Liên Sơn.
1.1.5.2. Khó khăn
Nhưng do trình độ văn hoá củ a dân bả n cò n hạ n chế nên việ c phá t triể n
kinh tế cũ ng như mọ i mặ t khá c củ a đồ ng bà o cò n gặ p nhiề u khó khăn.
Tnh hnh chnh trị x hi : Trên địa bà n huyệ n Bả o Thắ ng có cá c bế n
tầ u, bế n xe và cá c khu công nghiệ p nên lượ ng ngườ i xe cộ đi lạ i , lm ăn kh
phứ c tạ p, tnh hnh t nn x hi , nghiệ n hú t cò n xả y ra đặ c biệ t là ở cc khu
bế n xe và cá c khu có lượ ng ngườ i đi lạ i là m ăn tự do . Nhưng đượ c sự quả n
lý st sao , vậ n độ ng tuyên truyề n củ a cá c cấ p chí nh quyề n đị a phương nên
tnh hnh t nn trên c s gim đi đng kể , mộ t số con nghiệ n đã đượ c đưa
đn trung tâm cai nghin . V vy tnh hnh an ninh trên địa bn luôn n định ,
ton dân luôn thc hin đng cc quy định , chnh sch ca Đng v Nh
nướ c đề ra.
1.2 Nội dung thực tập tốt nghiệp và biện pháp thực hiện
1.2.1. Nội dung thực tập
- Ci to ao A7, A9, A12, A20, A21, A3, A5.
- Tham gia phục vụ sn xut cng với cn b công nhân viên ca
trung tâm.
- Đưa tin b khoa học kỹ thut vo sn xut.
- Ty vôi định k cho ao
- Điu trị bnh trng mỏ neo, rn c cho c Mè, c Chép, c Trm
- Kt hp gia phục vụ sn xut v đ ti nghiên cu không ngừng
nâng cao kin thc v tay ngh.
1.2.2. Biện pháp thực hiện
- Không ngi vt v gian kh để đi sâu vo thc tiễn sn xut ti trung
tâm vừa lm vừa rt ra kinh nghim tch ly thêm từ thc tiễn sn xut
- Học hỏi kinh nghim ca nhng ngưi đi trước v nhng cn b
đng nghip
9
- Thu thp ti liu ,đọc trước khi lm ,vừa lm vừa học, bt tay vo
thc tiễn p dụng kỹ thut vo quy trnh nuôi vỗ, sinh sn v ương nuôi
- Tham kho ý kin, tranh th s gip đỡ ca lnh đo Trung tâm
- Thưng xuyên xin ý kin ch đo ca gio viên hơng dẫn
1.2.3. Kết quả đạt được trong công tác phục vụ sản xuất
1.2.3.1. Công tác phục vụ sản xuất
Bảng 1.2. Kết quả công tác phục vụ sản xuất
Nội dung công việc
ĐVT
Kết quả
V sinh tu sửa ao
M
2
17200
S lưng ao ci to trong tri
Chic
7
Thi gian công tc ci to ao
Ngày
15
Thi gian công tc chăm sc, nuôi dưỡng đn c b
m ở tri (c rô phi đơn tnh v c chép lai ba mu)
Ngày
60
Phng v trừ bnh cho c Rô phi
Tên thuc
Oxy -
tetramycine
Trong công tc ci to ao cn đặc bit ch ý tới đ chua ca đt để điu
chnh lưng vôi bn cho ph hp.
Ngoi vic phng bnh cho c rô phi tôi cn đưc tham gia phng bnh
cho c ging ca mt s loi c khc như c Chép, c Trm cỏ, c Mè…
1.2.3.2. Công tác cho cá đẻ và ấp trứng
Trong qu trnh thc tp ti Tri ging Thu sn cp I, ngoi vic tham
gia sinh sn c Lăng Chm, tôi cn tham gia v bit đưc quy trnh sinh sn
nhân to mt s loi c như: C Chép lai 3 mu, c Trm cỏ, chuyển đi giới
tnh c rô phi đơn tnh… Trong qu trnh tham gia sinh sn nhân to tôi thu
đưc mt s kêt qu như bng 1.2:
Qua bng 1.2 tôi nhn thy kt qu cho đẻ 1 s loi c truyn thng l
kh cao. Trong sinh sn nhân to c Chép lai 3 mu nh p dụng cc gii
php mới như: Thay gi thể bng cc si nylon, b sung tm nha lt xung
đy bể để c thể thu hêt đưc ton b trng c đ đẻ…Nh đ m năng sut
c bt rt cao.
10
Bảng 1.3. Công tác cho đẻ và ấp trứng một số loài cá
Nội dung
Thời
gian
Số cặp cá
tham gia
sinh sản
P cá
(kg)
Liều lƣợng KDT:
LRHa (ống) + DOM
(viên)
SL cá bột
thu
đƣợc (triu)
- Cho cá
Chép đẻ
09/03
11
25
ln 1: 1 ng + 2 viên/
10kg cá cái
ln 2: 1 ng + 2 viên/
3,5kg cá cái
Liu lưng c đc
bng 1/6 c ci
1,7
20/03
8
20
1,4
05/04
14
30
2
12/04
12
28
1,8
- Cho cá
Trm cỏ
đẻ
25/04
5
26
Ln 1: 1 ng + 2
viên/ 20kg cá cái.
Ln 2: 1 ng + 2
viên/ 5kg cá cái.
Liu lưng c đc
bng 1/5 c ci/
0,56
15/05
7
32,5
0,81
20/05
6
27
0,74
Trong qu trnh sinh sn nhân to c Trm cỏ tôi nhn thy kt qu
tương đi cao, cht lưng trng c ci tương đi tt, trng ri, trn v đu.
Cn ch ý hơn na tới cht lưng tinh trng ca c đc hơn na v n cng
nh hưởng trc tip tới t l thụ tinh v năng sut c bt.
Trong qu trnh thc tp ti tôi nhn thy Tri nên cho sinh sn nhân
to mt s loi c khc như c Trm đen, c Mè… để phục vụ cho nhu cu
sn xut ca b con.
1.3. Kết luận và đề nghị
1.3.1. Kết luận
Trong qu trnh thc tp ti tri ging, nh xc định r mục đch đ ra,
phương hướng công tc đng đn, cng với s quan tâm gip đỡ ca Ban
lnh đo, cn b công nhân viên trong tri, thy gio hướng dẫn, tôi đ đt
đưc mt s kt qu sau:
- Nm đưc kỹ thut sn xut ging c rô phi đơn tnh, chép lai 3 mu,
c trm cỏ, trôi, mè….
11
- Bit đưc cch phng v điu trị mt s bnh cho đn c b m, cho
c ging, trong qu trnh p trng, đặc bit l cc bnh thưng xy ra khi sử
lý c rô đơn tnh ở 21 ngy tui.
- Gn kt đưc lý thuyt đ học với thc tiễn sn xut.
- Tip cn đưc với khoa học kỹ thut mới…
- Học hỏi đưc cch quan h, ngoi giao trong công tc….
- Hon thnh tt qu trnh thc tp tt nghip ca mnh.
1.3.2. Đề nghị
- Đ nghị TTTS c phương n tiêu thụ sn phm v cơ ch chnh sch
tip thị khuyn khch đi tưng tham gia cung ng, tiêu thụ sn phm.
- Cn c gii php lưu gi c b m qua đông tt hơn.
- Đm bo ngun c b m c cht lưng tt.
- Chuyển đi cơ ch qun lý để nâng cao sn xut.
- H thng b ao đang xung cp nghiêm trọng, đ nghị Tri c bin
php khc phục kịp thi để phục vụ sn xut v khi ma mưa đn gn.
12
PHẦN 2
ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
''Ứng dụng tiến bộ sản xuất giống cá Lăng Chấm (Hemibagrus
guttatus) tại trại giống Thu sản cấp I Phú Nhuận Lào Cai''.
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cá Lăng Chm Hemibagrus guttatus (Lacépede, 1803) là loài cá có giá
trị kinh t cao ca h thng sông Hng, thịt c mm, thơm ngon, t xương
dăm, gi bn cao, đưc coi l loi c đặc sn nước ngọt hng đu ca min
Bc, c hm lưng cc cht dinh dưỡng cao, đưc thị trưng trong v ngoi
nước ưa chung. Trong nhng năm 1960-1970, sn lưng c Lăng Chm
chim t l kh lớn trong sn lưng c đnh bt t nhiên ca mt s tnh min
núi (Mai Đnh Yên, 1983) [10]. Nhng năm gn đây, do điu kin môi trưng
bị suy thoi, khai thc qu mc bng nhng phương tin hu dit như dng
xung đin, thuc n, cht đc, ruc c v nhng phương tin khai thc khc
nên sn lưng c Lăng Chm đ gim st nghiêm trọng (Phm Bu v cs,
2000) [1]. Hin ti, c Lăng Chm đưc xp vo mc nguy cp bc V, cn
đưc bo v gp. (B Khoa học - Công ngh v Môi trưng, 1992) [12].
Thi gian gn đây, nhn thy tm quan trọng ca vic bo tn ngun
gen loi c quý him v ti to ngun c Lăng Chm, ti nhiu cơ sở thy sn
trong v ngoi nước đ nghiên cu v cho sinh sn nhân to thnh công c
Lăng Chm trong điu kin nuôi, sn xut c ging phục vụ nhu cu nuôi ca
ngưi dân v phục vụ cho nghiên cu khoa học (Nguyễn Dương Dng v cs,
2001) [3]. Hin nay công ngh sn xut ging c Lăng Chm đ đưc chuyển
giao thnh công cho cc tnh Nam Định, Bc Giang, Ho Bnh, Ph Thọ,
Vnh Phc Công ngh nuôi thương phm đ đưc chuyển giao cho mt s
địa điểm nuôi thnh công như Trm Thu sn Chương Mỹ - H Ni, Trung
tâm ging thu sn cp 1, Bc Giang, Ho Bnh, Hi Dương…
Từ năm 2002, Vin nghiên cu nuôi trng thu sn I đ tin hnh đ ti
“Nghiên cu kỹ thut sinh sn nhân to c Lăng Chm trong điu kin nuôi”.
13
Năm 2003 Vin đ sn xut đưc 7.800 c bt, 5.000 c ging. Năm 2004 sn
xut đưc 20 vn c bt, trên 12 vn c hương v c ging Lăng Chm. Cc
ch tiêu khoa học kỹ thut v sn xut ging như t l c đẻ, t l thụ tinh, t
l nở, t l sng khi ương nuôi c bt, c hương v c ging đt tương đi
cao. Vin đ lm ch đưc kỹ thut sinh sn ca c Lăng Chm v ch đng
cung cp c ging (Nguyễn Đc Tuân v cs, 2004) [6]. Cui năm 2007, đ ti
"Chuyển giao công ngh sn xut c Lăng Chm” đưc triển khai ti Trung
tâm ging thu sn Ho Bnh.
Năm 2009, Trung tâm Khoa học kỹ thut v Sn xut ging thu sn
Qung Ninh đ thc hin đ ti “Nghiên cu thử nghim nuôi c Lăng
Chm”, sau mt năm nuôi thử c Lăng Chm sinh trưởng v pht triển tt,
trọng lưng trung bnh đt khong 500 gam/con.
Hin nay c Lăng Chm đưc nuôi nhiu ở mt s tnh trong c nước,
bước đu sn xut đ đi vo n định, nh vy đ ch đng đưc mt s lưng
lớn ging c Lăng Chm phục vụ cho nhu cu nuôi trong c nước. Đưc s
đng ý ca trưng Đi học Nông Lâm - Thi Nguyên, khoa Chăn nuôi - Thú y
v s hướng dẫn tn tnh, chu đo ca TS Trn Trang Nhung và Th.s Hoàng
Hi Thanh tôi thc hin đ ti: ''Ứng dụng tiến bộ sản xuất giống cá Lăng
Chấm ( Hemibagrus guttatus) tại trại giống Thuỷ sản cấp I Phú Nhun Lào
Cai''. Nhm mục đch:
- Lm quen với phương php nghiên cu khoa học.
- Tm hiểu đưc quy trnh sinh sn nhân to c Lăng Chm.
- Rèn luyn tay ngh, nâng cao kinh nghim ca bn thân.
2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1.1. Đặc điểm phân loại
C Lăng Chm đ đưc cc nh phân loi đặt cho nhiu ci tên khc
nhau. Theo Chu Xin lua et chen Yinrui (1989, 1990) [14] th c Lăng xp vo
ging Hemibagrus.
Da trên nhng mẫu vt thu thp đưc, tham kho nhng ti liu mới
công b ca Chu Xin Lua, 1990 (c Vân Nam Trung Quc), Robert Tyson,
14
1995 (Ging c Mystus ở Thi Lan v Campuchia), th c Lăng vẫn xp vo
ging Hemibagrus như ca tc gi Mai Đnh Yên (1978), nhưng đi tên loi
từ Hemibagrus elongatus (Gunther, 1865) thành Hemibagrus guttatus
(Lacépède, 1803) (Phm Bu v cs, 2000) [1].
C Lăng chm thuc:
B c nheo : Siluriformes
Họ c Lăng: Bagridae
Ging c Lăng: Hemibagrus
Loi c Lăng: H.guttatus (Lacépède, 1803)
Tên thưng gọi: C Lăng chm (lc lớn), c Qut (lc nhỏ)
Tên ting Ty: Pia Ct, ting Thi: Pia Chưng
Các ch tiêu đm: D II, 7; A 3, 7-10; P I, 8-12; V 1, 5; C 1 + 9 + 9 + 1,
bng hơi 2 ngăn, s lưc mang 18 - 22, s đt sng ton thân 54 - 56 (1 đt
sng đu, 18 - 19 đt sng thân, 33 - 34 đt sng cung đuôi, 1 đt sng
đuôi). (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
2.2.1.2. Đặc điểm hình thái
C c thân di, đu dp bng, đuôi dp bên. Da trơn, c 4 đôi râu: 1
đôi râu mi, 1 đôi râu hm, 2 đôi râu cm. Râu hm rt di, đn gia v
cui vây bụng.
Ming ở pha dưới rng hướng ra pha trước. Môi trên dy v nhô di
hơn môi dưới. Hai hm trên v dưới đu c vnh răng hm gm nhng răng
nhỏ, nhọn. Vnh xương hm hnh mng nga cong, sâu, đu. Mt bé, ở hai
bên đu v hướng lên trên, khong cch hai mt rng. Xương chm hnh
gic, di nhọn. Khe mang rng, mng mang không dnh lin với eo mang.
Vây lưng cao, gai cng th nht nhỏ, dng nh. Gai cng th hai to
khoẻ, pha trước không c răng cưa. Gai cng ca vây ngc to, khoẻ, pha
trước v pha sau đu c răng cưa. Vây mỡ di chim hu ht khong cch sau
vây lưng di gp ba ln gc vây lưng. Vây đuôi chẻ sâu chia 2 thuỳ: thuỳ trên
di hơn thuỳ dưới với đu mt nhọn hoặc hơi trn. Lỗ sinh dục v lỗ hu môn
cch bit, lỗ hu môn gn vây bụng hơn vây hu môn. Đưng bên hon ton
thẳng bng, không r nét.
15
Lưng mu xm hơi vng, bụng mu trng nht. Trên cơ thể, vây đuôi,
vây mỡ c nhiu chm đen to, nhỏ, xp xp không c quy tc. Vin sau vây
lưng, vây mỡ, vây đuôi v vây hu môn xm đen. (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
2.2.1.3. Đặc điểm phân bố
Ở nước ta, trước đây c Lăng c ở hu ht cc sông, sui lớn, trên ton
h thng sông Hng, c nhiu ở khu vc trung v thưng lưu. Hin nay, ở
khu vc h lưu rt him, khu vc trung v thưng lưu cng t gặp. Nơi cn
gặp l nhng nơi thc ghnh, hiểm trở kh khai thc ở thưng lưu. C Lăng
xut hin nhiu hơn c ở sông Gâm đon Na Hang - Bc Mê, thưng ngun
sông Đ, h Ho Bnh v lưu vc sông T B.
Trên th giới c Lăng phân b ở sông Tây Dương, sông Nguyên (Vân
Nam - Trung Quc) l loi c đặc hu ca vng Hoa Nam Trung Quc.
2.2.1.4. Đặc điểm sinh sản
* Hình thái ngoài cơ quan sinh dục: C Lăng chưa pht dục kh phân
bit đc, ci. Khi pht dục c thể phân bit đc, ci dễ dng hơn:
- C đc: Thân hnh thon di bụng c nhỏ hơn bụng c ci, gai sinh dục
nhỏ, nhọn v di hơn c ci. Khi c pht dục cơ quan sinh dục phng lên c
mu phớt hng.
- C ci: Gai sinh dục hnh bu trn, hơi nhọn v pha vi trng. Khi c
pht dục cơ quan sinh dục phng lên c mu đỏ. Bụng c to, da bụng dy (vo
thi kỳ sinh sn c tch nhiu mỡ) nên c thể nhm lẫn gia bụng ca c
mang trng v bụng ca c c cha nhiu mỡ. (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
* Đặc điểm hình thái tuyến sinh dục cá Lăng
- Hnh thi tuyn sinh dục c Lăng ci:
Non so ca c Lăng ci l 1 tuyn đôi gm 2 nhnh c hnh ti trn,
di nm trong xoang bụng. Hai nhnh ny nm 2 bên rut v ở dưới bng hơi.
Hai nhnh ca bung trng pht triển đng đu, t chênh lch nhau v kch
thước. Kch thước v mu sc ca non so thay đi theo giai đon thnh
thục. Non so ở giai đon 1 - 2 c mu hng nht, non so ở giai đon 3 - 4
c mu da cam hoặc vng tươi. B mặt ca non so c t mch mu phân b.
Bung trng giai đon 5 trong sut, bung trng giai đon 6 - 2 có màu tím
sẫm. Hai nhnh ca non so hp li ở pha cui cng v đ ra lỗ sinh dục.
16
- Hnh thi tuyn sinh dục ca c Lăng đc :
Tinh so c Lăng l tuyn đôi, đi xng nhau v c mng treo đnh vo
pha dưới thn. Hai nhnh ca tinh so hnh lưc c cc tua ở hai bên. Khi c
chưa pht dục tinh so c mu nâu đỏ, khi c pht dục tinh so c mu trng.
Hai nhnh tinh so hp li ở pha cui cng v đ ra lỗ simh dục (Mai Đnh
Yên, 2000) [11].
* Đặc điểm sinh sản của cá Lăng trong tự nhiên :
Tui thnh thục: Qua nghiên cu tui c bng lt ct gai cng vây ngc
v trên đt sng thân cho thy: 100% c Lăng ci tui 0
+
, 1
+
, 2
+
chưa pht
dục, 25% c ci 3
+
tui c non so ở giai đon IV, V, VI - II, cỡ c ci nhỏ
nht c kh năng thnh thục c chiu di l 61 cm, trọng lưng 1,6 kg. 100%
c Lăng đc tui 0
+
, 1
+
, 2
+
, 3
+
chưa pht dục, 20% c đc 4
+
tui c tinh so ở
giai đon IV, ỡ c đc nhỏ nht thnh thục c chiu di l 72 cm, trọng lưng
2,7 kg.
H s thnh thục ca c đc v c ci tăng dn từ thng 4 đt cc đi
vo thng 6 sau đ gim dn vo nhng thng tip theo.
Sc sinh sn ca c Lăng Chm thp, h s thnh thục trung bnh l
7,84. Sc sinh sn tuyt đi tăng theo tui, c từ 3 - 11 tui s lưng trng
đt: 6.342- 54.575 ht trng. Sc sinh sn tương đi c s lưng trng trung
bnh l 3.750 ht /kg c ci. (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
Tp tnh sinh sn: C Lăng đẻ theo từng con l, nhit đ nước 26-28
o
C.
C đẻ trng vo cc hang, hc đ ở ven sông, sui. Hu ht c lớn đẻ vo
thng 6, c nhỏ đẻ mun hơn vo thng 7, 8. Trng c chm v dnh, c lăng
đẻ trng ti vng trung lưu nước chy. Trng c Lăng hơi trn, hnh qu lê,
c mu vng với đ đm nht khc nhau, đưng knh trng trong cc pha lớn,
dao đng 2.500- 3000 µm. (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
* Đặc điểm sinh sản của cá Lăng trong điều kiện ao nuôi
Ma vụ sinh sn đi với c Lăng Chm ở nước ta bt đu từ thng 4 tới
đu thng 6. T l c Lăng Chm b m thnh thục đt trên 85 %, t l c đẻ
trên 93%, t l trng thụ tinh đt 40- 92% (76%), t l nở ca trng C Lăng
đt 40-82% (58%), t l sng ca c bt khi ương lên c hương đt trên 80%,
17
t l sng ca c hương lên ging trung bnh l 88%. (Nguyễn Đc Tuân v
cs, 2004) [6].
Ma vụ sinh sn trong điu kin ao nuôi ngn hơn so với trong điu
kin t nhiên. H s thnh thục cao nht vo thng 5, 6, 7.
Trng c thnh thục c đưng kính 3 - 3,5 cm, trn căng, ri, mu vng
mỡ g. Trng c Lăng mới đẻ hơi dnh, c xoang bao trng nhỏ, non hong
lớn. Trng nở sau khi thụ tinh từ 60 - 64 gi ở nhit đ 27 - 29
o
C.
C Lăng bt khi mới nở c khi non hong lớn hnh cu, chim hu
ht khi lưng thân, chiu di c bt 7 mm, đưng knh non hong 3 mm. C
bt sau khi nở 34 gi ch c kh năng di đng theo chiu ngang, sau 96 gi c
c mu đen, sau 120 gi bơi đưc trong tng nước, sau 10 ngy tiêu ht non
hong (ở nhit đ trên). (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
2.2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng
Xc định tui ca c Lăng bng lt ct tia vây ngc, đt sng thân,
vng tui ca c thể hin tương đi r. Vng năm l nhng vng trong, đng
tâm nm gia vng m đục v vng m sng. Vng phụ l nhng vng không
hon chnh, sp xp không theo quy lut. Thi gian hnh thnh vng tui từ
tháng 12 - thng 3 năm sau. (Mai Đnh Yên, 1966) [9].
Theo (Mai Đnh Yên, 2000) [11] cho thy c Lăng c tc đ sinh
trưởng chm. Trong nhng năm đu, c 1 tui c khi lưng trung bnh 30 -
60 gam/ năm, năm th 2 đt 190 - 240 gam/ năm. Từ 4 tui đn 8 tui c đt
1.000 - 1.800 gam v nhng năm v sau c sinh trưởng chm so với 8 năm
đu tiên. V chiu di, trong 4 năm đu c tăng nhanh v chiu di đt 13-17
cm, sau đ gim dn, ở tui 9
+
- 12
+
còn 4 - 7 cm/năm.
2.2.1.6. Đặc điểm dinh dưỡng
C Lăng l loi c d điển hnh: ming rng răng hm sc nhọn, d dy
lớn, t l chiu di rut/ chiu di thân l 89,35 %. Thc ăn ch yu ca c
Lăng l 3 loi chnh: c, tôm, côn trng trong nước, tn s gặp từ 28 - 60%,
khi lưng chim 15,8 - 36% tng khi lưng thc ăn, trong rut c đ gặp c
m g v chân g. C ăn đưc tt c cc mi đng vt m chng gặp, nu mi
đ vừa cỡ đưc lay đng. (Mai Đnh Yên, 2000) [11].
18
2.2.1.7. Đặc điểm tế bào sinh dục cá cái
Cc giai đon pht triển bung trng c Lăng đưc phân chia theo
phương php kinh điển ca Trung Quc da vo mc đ thnh thục ca t
bo trng, theo phương php ny bung trng chia lm 6 giai đon: (Mai
Đnh Yên, 2000) [11].
Giai đoạn I: Bung trng v ti tinh l hai di nhỏ, c mu hng
nht, nm st vch trên xoang bụng, chưa phân bit đưc tuyn sinh dục
đc ci bng mt thưng. Giai đon ny tuyn sinh dục cn rt nhỏ, bung
trng c h s thnh thục 0,2 - 0,25%, đưng knh trng khong 32 - 70
µm. Nhân nm ở gia v chim t l lớn so với c t bo, c 1 s hch
nhân nm ở gia nhân.
Giai đoạn II: Bung trng hnh ti di, nhỏ, mu hng nht, bung
tinh hnh di di, hp, c thể phân bit đưc bng mt thưng. H s thnh
thục ca bung trng 0,35- 0,45%. T bo trng c hnh đa gic hoặc hnh
cu, t bo cht tăng lên nên thể tch gia nhân v t bo cht gim xung.
Trong qu trnh pht triển ca giai đon ny c 1 lớp mỏng cc t bo
follicul bao quanh t bo trng, hch nhân tin st mng nhân. Đưng knh
trng khong 100-250 µm.
Giai đoạn III: Bung trng hnh qu nht, c mu vng nht, c thể
nhn r cc ht trng qua lớp mng trong sut. Bung tinh hnh di di, c
nhiu tua ở hai bên, mu hng nht. H s thnh thục bung trng 1 - 2 %.
Cc ht trng vẫn dnh nhau. T chc học ca t bo đ chuyển hẳn v cht
so với giai đon 1 v 2. Giai đon ny đưc đặc trưng bởi t bo trng bt đu
hình thành v tch luỹ non hong. Đu tiên l s hnh thnh nhiu không bo
xung quanh nhân v mng t bo trng, non hong hnh thnh ở dưới dng
mụn nhỏ. Giai đon ny qu trnh tch luỹ non hong đưc thể hin r nét do
tăng s lưng non hong dng ht v cc không bào, màng follicul hình
thnh 2 lớp vng phng x phân bit r từ t bo biểu mô nang. Đưng knh
trng khong 320 - 550 µm, hch nhân nm ở xung quanh nhân.
Giai đoạn IV: Bung trng hnh qu nht lớn, chim hu ht xoang
bụng, mu vng hoặc mu vng da cam, cc ht trng di nhau. H s thnh
19
thục ca bung trng 4 - 10,5 %. Bung tinh hnh di di c nhiu tua ở hai
bên, mu trng nht. T chc học trong giai đon ny c s thay đi r rng.
T bo trng đ tch luỹ đy đ non hong v đt kch thước lớn nht. Non
hong c mu hng sng ở dng ht hnh cu, non hong cng với không bo
chim hu ht t bo cht. Ch cn 1 s t bo cht bt mu hơi xm nm gn
nhân v mng t bo. Đưng knh trng khong 1000- 3000 µm, hu ht hch
nhân chuyển v trung tâm ca nhân, nhân di chuyển ra ngoi biên.
Giai đoạn V: Bung trng cha đy cc ht trng ri v trong sut, khi
ta dc ngưc v vut nh vo bụng th thy trng chy ra. Vo giai đon ny,
khi t bo biểu mô nang tit ra cht lm tan v hp thu lớp biểu mô gia nang
trng v t bo do đ cc t bo trng c thể rơi t do vo xoang trng v
chy ra ngoi qua ng dẫn trng. Cc ht non hong bt đu tan ra. Nguyên
sinh cht v nhân chuyển v cc đng vt. Cc nhân con tp trung v trung
tâm ca nhân, mng nhân tan bin.
Giai đoạn VI: Hu ht trng giai đon ny thnh thục đ đưc đẻ, bung
trng gim nhiu v kch thước, rt mm v c mu tm đỏ. Bung trng cha
trng ca nhiu giai đon. H s thnh thục ca bung trng 1 - 1,5%.
2.2.1.8. Một số nghiên cứu về kĩ thut sinh sản nhân tạo cá Lăng Chấm
Trong 2 năm 1997 - 1998, Vin nghiên cu nuôi trng thy sn I đ
tin hnh mt s thử nghim sinh sn nhân to đi với c Lăng chm b m
thnh thục trong điu kin t nhiên ti sông Lô, sông Gâm thuc địa bn tnh
Tuyên Quang v ti lng h thy đin Ha Bnh thuc địa bn tnh Ha Bnh.
C b m thnh thục đưc thu thp, chọn lọc từ cc h, thu mua c trên
lng h hoặc trên sông sau đ nht trong cc lng bng gỗ hoặc bng nha.
Thử nghim sử dụng mt s loi kch dục t LRHa, HCG, no thy c,
Domperidon tiêm kch thch cho c b m rụng trng, tit tinh, b th mt s
th nghim v phương php thụ tinh như thụ tinh ướt, thụ tinh khô v thụ tinh
bn ướt, b tr th nghim v phương php p trng.
Kt qu cho thy t l rụng trng kh cao tuy nhiên t l thụ tinh v t
l nở rt thp, thm ch trng ca nhiu c ci đẻ ra không nở, tng s c bt
thu đưc ca cc đt th nghim khong 30 con.
20
Năm 2000 - 2001 đ n: Lưu gi ngun gen v ging thy sn bước
đu thun ha c Lăng chm trong điu kin ao nuôi. Đ n đ thu thp đưc
25 c b m v hu bị c trọng lưng 1,0 - 4,0 kg khai thc ti h thy đin
Ha Bnh v nuôi trong ao nước tnh c din tch 500m
2
, đ sâu 0,7 - 0,8 m.
Kt qu cho thy c Lăng chm c kh năng sinh trưởng, pht dục v thnh
thục trong điu kin ao nuôi nước tnh.
Thử nghim mt s loi kch dục t như LRHa, HCG, no thy c,
Domperidon tiêm kch thch cho c b m rụng trng, tit tinh. Trong qu
trnh sinh sn nhân to đ thu đưc trng ca 5 con c ci nhưng t l thụ tinh
rt thp. Thử nghim mt s bin php p trng như: p trong chu c sục
kh, trong khay p trng Rô phi nhưng phôi ch pht triển đn 56 gi ch
không nở thnh c bt.
Trong thi gian từ năm 2002 - 2004, Nguyễn Đc Tuân, Khương Văn
Thưởng, Lê Thiên Lý đ tin hnh đ ti: “Nghiên cu kỹ thut sn xut
ging nhân to c Lăng chm trong điu kin ao nuôi” thu đưc kt qu tt.
Qua cc kt qu nghiên cu từ năm 2002 đn nay cho thy C Lăng thch
nghi tương đi tt với môi trưng nuôi ao, chng sinh truởng nhanh, tc đ
tăng trưởng trung bnh đt 58-142 gam/ thng. Trong năm 2004 với vic p
dụng kỹ thut nuôi vỗ c b m bng thc ăn tươi sng, kéo di thi gian bơm
nước to dng chy v phun mưa nhân to trong ao đ thu đưc nhng kt
qu rt khch l. T l c b m thnh thục v t l c đẻ đt trên 90%, t l
thụ tinh trung bnh 76%, t l nở trung bnh 58%, kt qu ny cao hơn đng
kể so với năm 2002 v 2003.
Căn c trên cc kt qu nghiên cu, đ ti đ xây dng đưc quy trnh
sn xut ging c Lăng chm v đ đưc hi đng nghim thu cp B thông
qua. Đ ti đ b tr cc th nghim ương nuôi c bt, c hương v c ging v
tm ra mt đ nuôi, loi thc ăn ph hp. Năm 2003 đ thu đưc 7800 c bt,
5000 c ging, năm 2004 thu đưc 194000 c bt, trên 12 vn c hương v c
ging. T l sng khi ương c bt thnh c hương v ương từ c hương thnh
c ging đt trên 80%. Đ ti cng đ thử nghim nuôi c thương phm bng
cc loi thc ăn tươi sng, thc ăn ch bin c hm lưng đm thô dao đng
21
35 - 40 - 45%. Kt qu nuôi thương phm cho thy tc đ tăng trưởng ca c
tăng dn khi cho ăn thc ăn c hm lưng đm tăng lên v cao nht khi cho
ăn thc ăn tươi sng. (Nguyễn Đc Tuân v cs, 2004) [6].
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước
2.2.2.1. Tình hình nghiên cứu về cá Lăng Chấm trên thế giới
Trên th giới, c Lăng chm phân b trên sông Tây Dương, sông
Nguyên (Vân Nam - Trung Quc). Cc đặc điểm hnh thi, phân loi đ đưc
công b trong cc công trnh nghiên cu ca nhiu tc gi: Chevey et
lemasson (1937) Ng Hin Văn (1963); Chu Xinluo, Chen Yinrui (1989).
Từ năm 1997 đn năm 2000, tri c ging đặc sn Long Pht ở Thun
Đc tnh Qung Đông đ cho đẻ nhân to thnh công c Lăng chm ở quy mô
sn xut thử nghim bước đu. Bo co tng kt ca tc gi Ha Chn Bnh
(2003) cho rng kỹ thut đẻ c Lăng rt kh, yêu cu kỹ thut cao, bo co
ny đ đưc công b trong tp ch Ngh c nước ngọt ca Trung Quc s 2
năm 2001. Theo bo co ca Ha Chn Bnh, vic nuôi vỗ thnh thục c Lăng
chm đng vai tr rt quan trọng trong kỹ thut sinh sn nhân to v sn xut
ging c Lăng chm. Thuc dng tiêm kch thch cho c b m l LRHa +
Dom với liu lưng rt thp , cho c 2 ln tiêm l 3,5 µg LRHa + 4mg Dom.
Thụ tinh nhân to cho trng bng phương php thụ tinh khô. Kỹ thut p
trng c Lăng chm ca tc gi Ha Chn Bnh tương t với kỹ thut p trng
c trê ở Vit Nam l ri trng trên gi thể. C thể ương c bt bng đng vt
ph du hoặc u trng Artemia, luân trng, trng ch, thc ăn ca c Chnh
(Ha Chn Bnh, 2011) [2].
Hin nay, c Lăng chm đang đưc nuôi ph bin ti tnh Qung Đông,
sn phm ch yu cung cp cho cc thị trưng Hng Kông, Ma Cao v Nht.
(Ha Chn Bnh, 2011) [2].
C Lăng l mt trong 4 loi c đặc sn c kch thước lớn trên sông Tây
(Tây Giang) v c ở sông Bc Giang, l cc sông nhnh thưng lưu ca sông
Chu (Chu Giang) thuc tnh Qung Đông. Ngưi Qung Đông thưng gọi l
C Lăng Tây Giang hay C Lăng râu trng. Ngun li t nhiên c lăng khai
thc ngy cng cn kit, nhưng nhu cu v gi C Lăng trên thị trưng Qung
22
Đông, Hng Công v Macao ngy cng tăng. Bước đu địa phương đ sn
xut đưc con ging để pht triển ngh nuôi C Lăng. Từ năm 1997 đn năm
2000, Tri c ging đặc sn Long pht ở Thun Đc tnh Qung Đông đ cho
đẻ nhân to thnh công C Lăng trong 4 năm lin ở quy mô sn xut thử
nghim bước đu (Ng Hin Văn, 1963) [8].
Sau thnh công v nghiên cu sn xut ging nhân to ti Trung Quc,
năm 2000 tc gi Dương Gia Kiên thuc Vin nghiên cu thu sn tnh
Qung Tây đ công b ti liu hướng dẫn nuôi thương phm C Lăng Chm.
Theo tc gi, nhng khâu kỹ thut quan trọng trong nuôi thương phm
C Lăng chm bao gm: điu kin ao nuôi phi tt, nước sch đm bo hm
lưng oxy ho tan trên 6mg/l, din tch ao dao đng 0,10-0,25 ha, đ sâu
nước ti thiểu 1,6m v cn lp my qut nước; mt đ th c gim dn theo
s tăng v trọng lưng ca c, dao đng từ 23000-30000 con/ha đi với cỡ
cá 50-75 gram v gim xung 6000-7500 con/ ha đi với cỡ c 750-
1000gram. Trong ao nuôi C Lăng c thể ghép thêm C Mè Trng v C Mè
Hoa lm sch nước. Thnh phn dinh dưỡng ch yu trong thc ăn ca C
Lăng v nhu cu dinh dưỡng hng ngy ca 100 gram c gm 1,2-1,3 gram
protein, 0,18-0,75 gram cht béo, 0,24 gram cht xơ, 0,1 gram mui khong
v cht b sung dinh dưỡng. Mt s bnh thưng xut hin trong giai đon
c ging v c thương phm gây thit hi nặng bao gm bnh trng mỏ neo,
bnh xut huyt.
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu về cá Lăng Chấm tại Việt Nam
Ở nước ta, C Lăng Chm đ đưc cc tc gi Nguyễn văn Ho (1967,
1993), Mai Đnh Yên (1978, 1983) nghiên cu v hnh thi, phân loi, phân
b. Kt qu cho thy C Lăng Chm thuc b C Nheo Siluriformes, họ C
Lăng Bagridae, ging C Lăng Hemibagrus v tên l Hemibagrus guttatus
(Lacépède, 1803), C Lăng cn c tên khc l Mystus elongatus (Gunther,
1865), Macrones elongatus. Tên thưng gọi ca C Lăng l C Lăng (lc lớn)
v C Qut (lc nhỏ).
Họ C Lăng Bagridae ở Vit nam c 18 loi thuc 7 ging trong đ
ging Hemibaggrus c ba loi, (Nguyễn Văn Ho, 1993) [4]. Trong cc loi
23
thuc họ Bagridae th C Lăng Chm H. guttatus l loi c kch thước lớn
nht, phân b rng ri ở thưng lưu v trung lưu cc sông sui lớn ở min
Bc nước ta. Cng thuc họ ny c C Lăng nam Mystus nemurus (Cuvier
&Valencieness) phân b ch yu ở min Nam, l loi c gi trị kinh t cao,
kch thước lớn, c thể đt tới 80cm (Nguyễn Văn Ho, 1993) [4].
Trước thc trng suy gim ngun li mt s loi c quý him t nhiên,
năm 1997-1999 B Thu sn đ giao cho Vin nghiên cu nuôi trng Thu
sn 1 thc hin đ ti "Điu tra nghiên cu hin trng v bin php bo v,
phục hi mt s loi c hoang d qu him c nguy cơ tuyt chng trên h
thng sông Hng: C Anh v Semilabeo notabilis (Peters, 1880); C Bỗng
Spinibarbus denticulatus (oshima, 1926); C Lăng Hemibagrus guttatus
(Lacépède, 1803), C Chiên Bagarius yarrelli (Sykes, 1841)”. Nghiên cu ny
đ nêu lên đưc nhng đặc điểm sinh học ca C Lăng như v sinh trưởng:
C Lăng Chm thuc loi c sinh trưởng tương đi nhanh. Trong bn năm
đu, c tăng nhanh v chiu di đt 13 - 17 cm, sau đ gim dn, ở tui 9
+
-
12
+
còn 4 - 7cm/năm. C tăng chm v khi lưng trong nhng năm đu: năm
1 tui 30 - 60 gam/năm, 2 tui 190 - 240 gam/năm. Tăng nhanh từ năm th 4
đt 1000 - 1400 gam/năm, nhng năm cui gim. L loi c d điển hnh, t
l chiu di rut /chiu di thân bng 89,35%. Thc ăn ch yu ca c lăng l
c, tôm, côn trng, giun, cua chim 28-60% v tn s gặp, 15,8-36,0% v
khi lưng. C ci thnh thục ở tui 3
+
, cỡ nhỏ nht chiu di l 61 cm, trọng
lưng 1,6 kg. C đc thnh thục ở tui 4
+
, cỡ c nhỏ nht chiu di l 72 cm,
trọng lưng 2,7 kg. Tuy nhiên ch c 25% c ci v 20% c đc thnh thục ở
cỡ tui đ. Sc sinh sn c Lăng thp, h s thnh thục trung bnh 7,48; sc
sinh sn tuyt đi ca c tui 3
+
- 11
+
đt 6342 - 54575 ht, sc sinh sn
tương đi trung bnh đt 3750 ht/kg. Trong t nhiên, C Lăng sinh sn từ
cui thng 4 tới đu thng 9. Cng trong khuôn kh ca đ ti ny, do kinh
ph v thi gian hn hp nên ch tin hnh thu thp đưc mt s lưng nhỏ c
b m đ thnh thục ngoi t nhiên cho sinh sn nhân to v đ thu đưc c
bt, tuy nhiên cc ch tiêu như t l thụ tinh, t l nở cn rt thp. (Mai Đnh
Yên, 2000) [11].
24
Năm 2000-2001, Đ n: Lưu gi ngun gen v ging thu sn bước
đu thun ho C Lăng trong điu kin ao nuôi. Kt qu cho thy C Lăng c
kh năng sinh trưởng, pht dục v thnh thục trong điu kin nuôi ở ao nước
tnh. Trong qu trnh sinh sn nhân to đ thu đưc trng ca 5 con c ci
nhưng t l thụ tinh v t l nở rt thp.
Trong thi gian từ đu năm 2002 tới nay, Vin nghiên cu nuôi trng
Thu sn 1 đ tin hnh đ ti “Nghiên cu kỹ thut sn xut ging nhân to
C Lăng Chm trong điu kin nuôi” v đ thu đưc nhng kt qu kh quan.
Năm 2003 Vin đ sn xut đưc 7800 c bt, 5000 c ging. Năm 2004 sn
xut đưc 20 vn c bt, trên 12 vn c hương v c ging C Lăng Chm.
Cc ch tiêu khoa học kỹ thut v sn xut ging như t l c đẻ, t l thụ
tinh, t l nở, t l sng khi ương nuôi c bt, c hương v c ging đt tương
đi cao. Mt s khâu kỹ thut sẽ đưc khc phục nhm nâng cao hơn na cc
ch tiêu sinh sn nhưng nhn chung đ lm ch đưc kỹ thut sinh sn đi
tưng ny v c thể ch đng cung cp ging cng như chuyển giao kỹ thut
tới cc địa phương khi ngh nuôi C Lăng đ đưc pht triển trên quy mô
rng ri. Thử nghiêm ban đu v nuôi c thương phm C Lăng Chm cho
thy c c thể sinh trưởng, pht triển trong điu kin nuôi ao. C ăn đưc thc
ăn ch bin dng viên chm v tăng trưởng nhanh khi ăn thc ăn c t l
protein cao. Đây l nhng cơ sở khoa học quan trọng cho nhng nghiên cu
tip theo v kỹ thut nuôi thương phm C Lăng trong thi gian sp tới.
(Nguyễn Đc Tuân v cs, 2004) [6].
Kt qu thun ho c b m nuôi trong ao nước tnh cho thy tc đ
tăng trưởng ca c b m đ đưc thun ho c trọng lưng trên 2-3kg/con
đưc cho ăn thc ăn tươi sng đt trung bnh 1100-1400 gram/năm v h s
tiêu tn thc ăn khong 12-13kg c tp /kg c b m tăng trọng. Đ ti cng
đ nuôi thử nghim C Lăng ging cỡ 50 gram /con bng thc ăn ch bin c
hm lưng đm thô lên đn 45% trong thi gian 8 thng nhưng tc đ tăng
trưởng cn chm v do nh hưởng ca C Rô phi trong ao nên chưa tnh đưc
chnh xc h s thc ăn.
25
Trong khi nhng đi tưng thu sn nước ngọt đưc nhp ni gn đây
chưa mang li hiu qu kinh t r rt do nhng nh hưởng v s khc nhau v
điu kin kh hu, ng dụng công ngh th vic sử dụng nhng đi tưng thu
sn hoang d c gi trị kinh t cao mang nhng gen chng chịu tt đ đưc
gia ho l vic cn thit lm phong ph tp đon c nuôi nước ngọt. Với
nhng thnh công trong nghiên cu sn xut ging nhân to C Lăng trong
thi gian vừa qua c thể ch đng cung cp ging cho ngh nuôi. Tuy nhiên,
để c thể pht triển nuôi rng ri nhng đi tưng ny th vic xây dng công
ngh nuôi l mt trong nhng yu t đng vai tr quan trọng hng đu.
2.3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đi tưng nghiên cu:
+ C b m c trọng lưng 1,6 - 8,0 kg/con đưc nuôi vỗ ti Tri ging
Thu Sn Cp I Ph Nhun
+ C Lăng Chm bt.
- Phm vi nghiên cu: Đ ti đưc tin hnh trên đn c Lăng Chm
(Hemibagrus guttatus) ti Tri ging Thu Sn cp I Ph Nhun.
2.3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm ti Tri ging Thu Sn Cp I xã Ph Nhun, huyn Bo
Thng, tnh Lo Cai
- Thi gian : Chuyên đ đưc thc hin từ ngy 26/12/2011 đn ngy
31/05/2012
2.3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi
* Nội dung nghiên cứu
- Quy trnh nuôi vỗ c b m
- Quy trnh sinh sn nhân to
- Quy trnh ương nuôi c Lăng Chm từ giai đon từ c bt lên c hương
* Các chỉ tiêu theo dõi
- T l thnh thục c b m
- T l đẻ c b m
- T l thụ tinh ca trng