Phịng GD&ĐT Tỉnh Hải Dương
Trường THPT Bình Khang
-------------------(Đề thi có ___ trang)
Thi Thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Sử
Thời gian làm bài: ___ phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
Mã đề 103
danh: .............
Câu 1. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
Họ và tên: ............................................................................
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
B. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
B. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
Câu 3. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước Bali
(2- 1976) là
A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực qn sự, vũ khí.
B. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh chính trị.
B. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.
C. bạo lực cách mạng.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 6. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
B. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
C. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
Câu 7. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành
độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
Mã đề 103
Trang 1/
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xơ đánh thắng qn phiệt Nhật Bản.
Câu 8. Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
Câu 9. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
B. chiến tranh lạnh.
C. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 10. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
Câu 11. Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định giai cấp lãnh đạo.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Đề ra phương hướng chiến lược.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
C. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
D. khai thông biên giới Việt Trung.
Câu 13. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương.
D. Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc.
Câu 14. Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 15. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
B. nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến công.
C. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
D. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất toàn quốc.
Mã đề 103
Trang 2/
Câu 16. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vơ sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 17. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Sênơ, Plâycu, Sầm nưa.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế là gì?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp.
B. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
Câu 19. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
Câu 20. Nền kinh tế Mĩ khơng cịn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới từ
A. những năm 50 (thế kỉ XX).
B. những năm 80 (thế kỉ XX).
C. những năm 60 (thế kỉ XX).
D. những năm 70 (thế kỉ XX).
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây khơng đúng về vai trị của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
giai đoạn 1919-1925?
A. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
B. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
C. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
Câu 22. Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
D. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
Câu 23. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch.
A. cải cách điền địa.
B. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
C. Giôn xơn- Mác Namara.
D. Xtalây - Taylo
Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
Mã đề 103
Trang 3/
A. hình thành khối liên minh cơng nơng binh cho cách mạng Việt Nam.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 25. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
B. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất tồn quốc.
Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đơng năm 1950.
Câu 27. Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “ Chiến tranh đặc biệt” là để
A. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm sốt nơng thơn.
B. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gịn.
C. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định tồn miền Nam.
D. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 28. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Câu 29. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà
Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
B. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
C. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
D. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
Câu 30. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 31. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
Câu 32. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
Mã đề 103
Trang 4/
B. Nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên là
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
Câu 34. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
D. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
Câu 35. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những
vị trí nào?
A. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
Câu 36. Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phát triển mạnh mẽ.
B. khủng hoảng và suy thoái.
C. phục hồi và phát triển.
D. phát triển xen kẽ suy thoái.
Câu 37. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực dân Pháp tiến hành ở Việt
Nam là?
A. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.
C. Bước đầu làm hình thành nền cơng nghiệp nước ta
D. Hàng loạt nông dân bị mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng.
Câu 38. Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bơn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc
cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
B. Đấu tranh hịa bình.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh bạo lực
Câu 39. Chiến dịch Biên Giới 1950 thể hiện cách đánh nào của ta ?
A. Đánh du kích ngắn ngày.
B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh công kiên.
D. Đánh nhanh.
Câu 40. Bài học Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước hiện nay là
A. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Mã đề 103
Trang 5/
C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 41. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La
tinh?
A. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
Câu 42. Cuộc đấu tranh của tư sản, tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX chịu ảnh hưởng
của tư tưởng nào dưới đây?
A. Tư tưởng duy tân Nhật Bản.
B. Tư tưởng triết học ánh sáng( Pháp)
C. Chủ nghĩa Tam dân( Tôn Trung Sơn)
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 43. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. đối thoại và thỏa hiệp.
B. hài hòa và hợp tác.
C. cạnh tranh và hợp tác.
D. mâu thuẫn và kiềm chế.
Câu 44. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
B. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
C. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 45. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với Liên Xơ.
B. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
C. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
D. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 46. Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nơng
dân?
A. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
B. Giảm tơ, xóa nợ.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Cơm áo và hịa bình.
Câu 47. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. cơng nhân.
B. tư sản dân tộc.
C. nông dân.
D. tư sản mại bản.
Câu 48. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước
Bali (2- 1976) là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
Mã đề 103
Trang 6/
C. chung sống hịa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
D. tơn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
Câu 49. Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con
đường cách mạng vô sản?
A. Truyền thống cách mạng của quê hương.
B. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 50. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” (12/1950) là
gì?
A. Viện trợ qn sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.
C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở
Đông Dương.
D. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hồn thành q trình tái xâm lược
Việt Nam.
Câu 51. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 5 –
1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần củng cố khối đồn kết dân tộc.
B. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Hồn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Câu 52. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân
miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
C. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
D. Tiến cơng địch trên cả ba mặt trận (qn sự, chính trị, ngoại giao).\
Câu 53. Hậu cứ trong “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ngụy quyền.
B. Đô thị.
C. Cố vấn Mỹ.
D. Ấp chiến lược
Câu 54. Câu thơ “ Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
B. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
C. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
D. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
Câu 55. Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
D. Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 56. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
Mã đề 103
Trang 7/
A. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thôn và thành thị.
Câu 57. Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. cạnh tranh và hợp tác.
B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. mâu thuẫn và kiềm chế.
D. hài hòa và hợp tác.
Câu 58. Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
D. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
Câu 59. Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ ngoại giao.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Câu 60. Yếu tố chủ quan tác động đến sự xuất hiện khuynh hướng dân tộc dân chủ trong phong trào yêu
nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Ảnh hưởng từ Duy tân Mậu Tuất của Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp.
C. Ảnh hưởng từ Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.
D. Ảnh hưởng từ thành công của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
Câu 61. Vì sao sau khi hịa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
Câu 62. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 63. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954- 1975 )là
A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
B. hợp tác với nhau.
C. hợp tác, giúp đỡ nhau.
D. hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 64. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Mã đề 103
Trang 8/
C. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
D. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 65. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Phong trào “vơ sản hóa” (năm 1928).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
Câu 66. Trong những năm 80 thế kỉ XX, Mĩ và Liên Xô đạt được thỏa thuận nào sau đây?
A. Giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu.
B. Nhiều hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc phịng.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung, cắt giảm vũ khí chiến lược.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 67. Chiến thắng quân sự nào chứng tỏ chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?
A. Bình Giã( Bà Rịa)
B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. An Lão( Bình Định)
D. Ấp Bắc ( Mĩ Tho)
Câu 68. Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng là do
A. khơng thể tiếp tục dùng biện pháp hồ bình được nữa.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gịn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 69. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Phong trào “vơ sản hóa” (năm 1928).
C. Cuộc bãi cơng của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 70. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945
thành công là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
C. Giải quyết khó khăn về tài chính
D. Kiện tồn bộ máy nhà nước
Câu 71. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang tiến cơng?
A. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
B. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
C. Đồng khởi.
D. Phá ấp chiến lược.
Câu 72. Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm
chung là
A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Mã đề 103
Trang 9/
B. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
C. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình.
D. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 73. Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
Câu 74. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 75. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa thực hiện chủ trương gì?
A. Phát động tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Hịa hỗn và nhân nhượng có ngun tắc với thực dân Pháp.
C. Hịa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 76. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
B. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ.
C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Câu 77. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ
B. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
C. Chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
Câu 78. Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa
của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
B. sự phát triển của phong trào cơng nhân Việt Nam.
C. q trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 79. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
C. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
D. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
Câu 80. Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
Mã đề 103
Trang 10/
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
Câu 81. Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ
tuyến 17 là
A. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về qn sự, khơng phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
C. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
D. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
Câu 82. Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển
kinh tế làm trọng tâm vì
A. muốn taọ ra mơi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phịng vững chắc.
D. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
Câu 83. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay
là
A. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
Câu 84. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nơ lệ.
B. khuynh hướng vơ sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng vơ sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
Câu 85. Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công gắn liền với thắng lợi của
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
C. trận Vạn Tường (1965).
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 86. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 87. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 88. Nhân tố cơ bản dẫn đến sự thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX là:
A. sự phát triển không đều về khoa học- kĩ thuật giữa các nước đế quốc.
Mã đề 103
Trang 11/
B. sự chênh lệch về tiềm lực quân sự của các nước đế quốc.
C. sự chênh lệch về hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc.
D. sự phát triển khơng đều về kinh tế- chính trị giữa các nước đế quốc.
Câu 89. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hịa bình, kết thúc chiến tranh.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
C. Tổ chức tiến cơng, giành thắng lợi nhanh chóng về qn sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Tập trung mở những cuộc tiến cơng vào những nơi phịng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.
Câu 90. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
B. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền thực dân phong kiến cịn quá mạnh
Câu 91. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo Đỏ.
B. báo Chuông rè.
C. báo Búa liềm.
D. báo An Nam trẻ .
Câu 92. Đầu năm 1930, khuynh hướng vơ sản thắng thế hồn tồn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. khuynh hướng tư sản khơng đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thốt khỏi kiếp nô lệ.
Câu 93. Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. Cách mạng công nghiệp
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.
Câu 94. Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
C. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 95. Phương pháp đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh bạo lực
Câu 96. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
B. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
Mã đề 103
Trang 12/
Câu 97. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xồi (Bình Phước).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 98. Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt
trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hịa giữa nơng thơn và thành thị.
B. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.
C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trị quyết định thắng lợi.
D. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 99. Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ là
A. sự ra đời của NATO.
B. đạo luật Tap-Hac lây.
C. học thuyết Truman.
D. kế hoạch Mác-san.
Câu 100. Bản chất của chính sách Mới của tổng thống Ru-dơ-ven là:
A. thả nổi nền kinh tế tự do theo thị trường.
B. nhà nước nắm độc quyền, chi phối các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. loại bỏ hồn tồn vai trị quản lí của nhà nước trong sản xuất, kinh doanh.
D. tăng cường vai trị điều tiết, quản lí kinh tế của nhà nước.
------ HẾT ------
Mã đề 103
Trang 13/