BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP
TIỂU LUẬN 1
THU THẬP SỐ LIỆU KẾ TỐN
NĂM HỌC 2022 – 2023
Sinh viên thực hiện:Lê Thi Na
Lớp: KT13A9
Cơ sở: Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Kim Xuyến
Hà Nội: 09/2022
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................iii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG.....................................................................................................................1
1.1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG.......................................................................................................................1
1.1.1.
Thơng tin chung về doanh nghiệp.................................................................................1
1.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................1
1.1.3.
Những thành tựu đã đạt được của doanh nghiệp........................................................1
1.1.4.
Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển......................................................3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG..........................................................................................................................................3
1.2.1.
Chức năng........................................................................................................................3
1.2.2.
Nhiệm vụ..........................................................................................................................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG..........................................................................................................................................4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................................4
1.3.2. Chức năng của các bộ phận:...............................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG...............................................................................................................................6
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
.........................................................................................................................................................6
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................6
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn...................................................................6
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG................................................................................................................................7
2.2.1. Chế độ kế tốn chung tại cơng ty.........................................................................................7
2.2.2. Chính sách kế tốn..............................................................................................................7
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế tốn.....................................................................................................8
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG.....................................................................9
2.4. TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
.......................................................................................................................................................20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH
KẸỌ THÁI DƯƠNG...................................................................................................................24
3.1 SỐ DƯ ĐẦU KÌ CÁC TÀI KHOẢN THÁNG 12 NĂM 2021...............................................24
3.1.1 Số dư đầu kỳ các tài khoản................................................................................................24
3.1.2 Số dư chi tiết các tài khoản................................................................................................24
3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THÁNG 12/2021..........................................26
i
3.3 ĐỊNH KHOẢN VÀ PHẢN ÁNH VÀO CHỮ T...................................................................33
3.3.1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................33
3.3.2 Sơ đồ tài khoản chữ T........................................................................................................40
3.4 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH........................................................................................49
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN..................................................................55
PHỤ LỤC 2 : CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG..............................................................58
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Sơ đồ 01
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 02
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 03
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung
Sơ đồ 04
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn
Sơ đồ 05
Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho
Sơ đồ 06
Quy trình luân chuyển Phiếu xuất kho
Sơ đồ 07
Quy trình luân chuyển Phiếu thu
Sơ đồ 08
Quy trình luân chuyển Phiếu chi
Sơ đồ 09
Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT
Tên chứng từ
BH
Bán hàng
BTC
Bộ tài chính
CP
Chi phí
ĐG
Đơn giá
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
PT
Phiếu thu
PC
Phiếu chi
GBN
Giấy báo nợ
GBC
Giấy báo có
PNK
Phiếu nhập kho
PXK
Phiếu xuất kho
HĐ
Hóa đơn
HTK
Hàng tồn kho
STK
Số tài khoản
MST
Mã số thuế
STT
Số thứ tự
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TM
Tiền mặt
TSCĐ
Tài sản cố định
iv
TT
Thông tư
VNĐ
Việt Nam đồng
BGĐ
Ban giám đốc
BHXH
Bảo hiểm xã hôi
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
DT
Doanh thu
v
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
1.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên gọi: Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
- Tên giao dịch: THAI DUONG JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: THD.,JSC
- Mã số thuế: 0500557092
- Địa chỉ trụ sở chính: Cụm Cơng Nghiệp Lại Yên, Xã Lại Yên, Huyện Hoài Đức, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Duy Lộc
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000
- Ngành nghề kinh doanh:
+Sản xuất các loại bánh từ bột;
+Sản xuất ca cao, sơcơla và mứt kẹo;
+Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự;
+Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn;
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0500557092 của sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Công
ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp
nhân và chịu sự quản lý của Nhà nước về mọi hoạt động kinh tế.
Trong 7 năm hình thành và phát triển, tuy khơng phải là một chặng đường dài
nhưng những gì cơng ty đạt được cũng không hề là nhỏ. Xuất phát từ một doanh nghiệp
nhỏ chỉ nhận những hợp đồng nhỏ lẻ thì bây giờ cơng ty đã từng bước khẳng định mình,
nâng số vốn lên gần 8 tỷ đồng, tạo cơng ăn việc làm cho gần 50 lao động phổ thông trong
địa bàn Hoài Đức và các vùng lân cận, trở thành một trong những doanh nghiệp có đóng
góp lớn cho ngân sách huyện Hồi Đức qua đó giải quyết bài tốn khó cho Huyện Hồi
Đức về vấn đề sử dụng người lao động có tay nghề.
1.1.3. Những thành tựu đã đạt được của doanh nghiệp
Qua nhiều năm thành lập và đi vào hoạt động công ty đã đạt được những thành tưu đáng
kể được thể hiện thơng qua q trình sản xuất kinh doanh, điển hình được biểu hiện qua
bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 -2021
1
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
Chênh lệch
Tỉlệ %
Tổng doanh thu
38.246.795.867
33.788.356.274
(4.458.439.593)
11,66%
Doanh thuthuần
37.976.343.006
33.357.008.460
(4.619.334.546)
12,16%
Tổng LN trước
5.358.046.885
5.076.574.232
(28.147.2653)
5,25%
1.071.609.377
1.015.314.846
(56.294.531)
5,25%
4.286.437.508
4.061.259.386
(225.278.122)
5,25%
6.012.432
5.645.256
(367.176)
6,11%
thuế
Thuế
TNDN
phải nộp
LN sau thuế
Thu nhập BQ
đầu người
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong hai năm 2020 – 2021 cho thấy hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid 19 nên phát triển tương
đối chậm so với những năm trước tổng doanh thu năm 2021 giảm 11,66% so với năm
2020 cụ thể năm 2021 tổng doanh thu đạt 33.788.356.274 đồng giảm 4.458.439.593 đồng
so với năm 2020.
Doanh thu thuần năm 2021 giảm 12,16% so với năm 2020 cụ thể năm 2021 doanh
thu thuần đạt 33.357.008.460 đồng. Đồng thời lợi nhuận trước thuế năm 2021 giảm
5,25% so với năm 2020, lợi nhuận sau thuế giảm 5,25% cụ thể giảm 4.619.334.546 đồng
so với năm 2020
Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 giảm 6,11% so với năm 2020 cụ thể
giảm 367.176 đồng
Qua số liệu cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang bị trì trệ do ảnh
hưởng của dịch Covid. Doanh nghiệp đang cố gắng phát triển để đảm bảo được đời sống
sinh hoạt cho cơng nhân mức ổn định nhất có thể.
2
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong q trình phát triển
Thuận lợi
- Ngành bánh kẹo luôn là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định tại
Việt Nam.
- Nguồn nhân lực dồi dào
- Nguyên vật liệu đầu vào ổn định
Khó khăn
- Ngày càng có nhiều thương hiệu bánh kẹo từ nước ngoài xuất hiện ở Việt Nam khiến
doanh nghiệp vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước vừa phải
đối mặt với các thương hiệu ngoại nhập.
- Rủi ro về giá cả: gần như toàn bộ bột mỳ làm bánh và một phần các nguyên liệu khác
được nhập từ nước ngoài. Vì thế, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro khi thuế xuất nhập khẩu
bột mì, tỷ giá giao dịch và giá cả biến động.
1.2.
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG
1.2.1. Chức năng
Công ty kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như:
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thực phẩm: bánh, kẹo, mứt….
- Kinh doanh nguyên vật liệu sản xuất thức ăn gia súc và chất bổ sung thức ăn gia súc:
hàng nông, lâm, thủy, hải sản…
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa và một số ngành khác.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh, lập báo cáo nộp cho các cấp quản lý công
ty về việc thực hiện nội dung, mục đích kinh doanh của cơng ty.
- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích. Nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của
toàn xã hội để tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ của ngành, quy
định của pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động trong hoạt động kinh doanh
của công ty.
3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ
THÁI DƯƠNG
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận kế tốn
Bộ phận kinh
doanh
Bộ phận tổ chức
hành chính
Bộ phận kho
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
1.3.2. Chức năng của các bộ phận:
- Giám đốc Công ty: chịu trách nhiệm chung điều hành công ty theo đúng quy chế tổ
chức hoạt động. Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập dự án
kinh doanh, là đại diện pháp nhân của Cơng ty có quyền tham gia đàm phán ký kết hợp
đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Phó Giám đốc cơng ty: là người giúp việc tham mưu cho Giám đốc, được phân công
phụ trách một số lĩnh vực như: đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên, an toàn vệ sinh
lao động…và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực mình đảm nhiệm. Khi Giám
đốc đi vắng, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc của Công ty.
- Bộ phận kế tốn: Làm cơng tác kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện các chế độ quản lý
kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi tồn bộ nguồn vốn của Cơng ty, có chức năng
tham mưu giúp việc cho Giám đốc, thơng báo kịp thời cho Giám đốc về tình hình luân
chuyển và sử dụng vốn, tăng cường công tác quản lý để việc sử dụng vốn mang lại hiệu
quả cao; báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan chức năng của Nhà nước, xây dựng
kế hoạch tài chính của cơng ty, quản lý tồn bộ hệ thống kế tốn, sổ sách hàng ngày,
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác định về tình hình vốn hiện có của Công ty và
sự biến động của các loại tài sản. Trong đó, Kế tốn trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân
viên trong phịng kế tốn hạch tốn theo đúng chế độ chuẩn mực Nhà nước quy định.
- Bộ phận kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh, tìm nguồn tiêu thụ ổn
định và mở rộng thị trường tiêu thụ; nghiên cứu xu thế phát triển của thị trường để lên kế
hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai thác mặt hàng tiềm năng
- Bộ phận tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy của Cơng ty
có hiệu quả trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, trình
4
độ nhân viên, chỉ đạo xây dựng xét duyệt mức lao động tiền lương cho các thành viên, tổ
chức công tác quản lý hành chính, thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên, văn thư
lưu trữ.
- Bộ phận kho: có trách nhiệm quản lý và bảo quản an tồn cho hàng hóa, báo cáo về
tình hình hàng nhập – xuất – tồn.
5
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG TY CỔ
PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI
DƯƠNG
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ - kế
tốn thanh tốn
cơng nợ
Kế tốn bán
hàng
Kế tốn kho
Kế tốn ngân
hàng
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty cổ phần bánh kẹọ Thái Dương
Phịng kế tốn theo dõi tồn bộ hoạt động thu chi tài chính của Cơng ty, thực hiện
tồn bộ cơng tác hạch toán từ việc xử lý chứng từ đến lập cáo cáo tài chính. Phịng kế
tốn gồm có 5 người, mỗi người có nhiệm vụ chức năng riêng nhưng có mối quan hệ
hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán
- Kế tốn trưởng (kiêm kế tốn tổng hợp): Có nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn
tài chính và bộ máy kế tốn phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty, hướng dẫn chỉ
đạo đôn đốc kiểm tra công việc của nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước công ty,
các cơ quan cấp trên và pháp luật về cơng việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính với Nhà nước. Là người trực
tiếp báo cáo các thông tin kinh tế tài chính với Giám đốc và các cơ quan chức năng có
thẩm quyền khi họ yêu cầu.
Cuối tháng Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổng hợp các phần hành kế toán để làm
báo cáo thuế.
- Thủ quỹ - Kế tốn cơng nợ thanh tốn: Tại cơng ty, Thủ quỹ, kiêm kế tốn cơng
nợ thanh tốn có nhiệm vụ ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, thanh toán tiền
nợ cho các nhà cung cấp theo hợp đồng kinh tế, lập các báo cáo công nợ phải trả, làm các
thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp như viết giấy đề nghị thanh toán, ủy nhiệm chi cùng
với sổ cơng nợ để trình ký và sau đó chuyển cho kế toán ngân hàng để chuyển chứng từ
thanh toán đi ngân hàng, đồng thời phải bảo quản, theo dõi số dư đầu kỳ, số dư cuối kỹ
của quỹ.
6
- Kế tốn bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng, lập
bộ chứng từ gồm Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, kết hợp với kế toán kho và
kế toán thanh toán để theo dõi doanh thu trong kỳ.
- Kế toán kho: hệ thống kho được thực hiện bởi một kế toán nhập xuất và tập hợp
chứng từ vào phần mềm kế toán. Hệ thống kế toán kho được phối hợp chặt chẽ với bộ
phận kinh doanh để cung cấp thông tin kịp thời cho công tác thu mua hàng cũng như bán
hàng cho Công ty. Hệ thống kho cũng phối hợp chặt chẽ với kế tốn cơng nợ trong việc
kiểm tra cơng nợ với nhà cung cấp. Kế tốn kho cũng có nhiệm vụ làm báo cáo nhập –
xuất – tồn kho cho Ban Giám đốc.
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán, mỗi nhân viên trong bộ phận kế
tốn đảm nhận một cơng việc nhưng giữa các bộ phận đều có sự kết hợp hài hịa, hỗ trợ
giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ chung. Việc hạch tốn chính xác, trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo điều kiện cho kế toán trưởng tổng hợp xác định đúng
kết quả kinh doanh.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
2.2.1. Chế độ kế tốn chung tại cơng ty
- Chế độ kế tốn áp dụng theo thơng tư số 200/TT/BTC ban hành ngày 22 tháng12 năm
2014 của Bộ Tài Chính
2.2.2. Chính sách kế tốn
- Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn
- Kỳ tính giá thành: Hàng tháng
- Tính giá xuất kho của hàng tồn kho: bình quân cả kì dự trữ
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế tốn do Bộ Tài Chính ban hành Theo Thơng
tư 200/2014/TT_BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 (Chi tiết phụ lục 01)
Tổ chức vận dung hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật
chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế. Công ty đã lựa chọn và vận dụng
hình thức nhật ký chung vào cơng tác kế tốn.
Đặc điểm chủ yếu của hạch toán Sổ kế toán Nhật ký chung là: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian và
7
nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh phải đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối
tượng kế toán rồi sau đó mới ghi vào Sổ cái.
Hệ thống sổ bao gồm:
+ Sổ kế toán tổng hợp:
_ Sổ nhật ký chung
_ Sổ nhật ký chuyên dùng
_ Sổ Cái các tài khoản
+ Sổ nhật ký chi tiết:
_ Sổ kế toán NVL
_ Sổ kế toán thành phẩm
Mối quan hệ giữa các sổ kế toán: Căn cứ trực tiếp để ghi Nhật ký chung, Nhật ký
chuyên dùng và các sổ chi tiết là các chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc. Căn
cứ để ghi các sổ cái là nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng. Việc đối chiếu kiểm tra số
liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được thực hiện bằng cách đối chiếu giữa
bảng đối chiếu số phát sinh (lập trên cơ sở sổ cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết (Lập trên
cơ sở các sổ kế toán chi tiết tương ứng_
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế tốn
Cơng ty sử dụng hình thứ ghi sổ kế tốn theo hình thức: Nhật kí chung khơng sử dụng
nhật kí đặc biệt
Chứng từ gốc
(1a)
Các bảng phân bổ
(1b)
(1)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(2)
(3)
SỔ CÁI TK (5)
Sổ chi tiết
Sổ thẻ chi tiết
(3)
(4)
Bảng tổng hợp chi
tiết
(7)
(6)
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 03: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật kí chung
8
(Trích nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
2.3. QUY TRÌNH LẬP, KIỂM TRA VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸỌ THÁI DƯƠNG
Quy trình lập phiếu nhập kho:
- Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị),
bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố mua ngồi, tự sản xuất, th ngồi gia cơng chế biến,
nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên
người giao vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho,
tên kho, địa điểm kho nhập.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
9
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4: Do kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn,… tuỳ theo qui định
của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố thực
nhập.
- Dịng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố
nhập cùng một phiếu nhập kho.
- Dịng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
Quy trình luân chuyển Phiếu Nhập Kho
Sơ đồ 04: Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho
- Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với
vật tư, hàng hoá mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt giấy than viết 1
lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào
phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế tốn để ghi
sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng giữ.
Quy trình xuất kho:
10
Cách ghi các tiêu thức trên phiếu xuất kho:
- Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ
phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hố cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một
mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số
và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hố.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho
của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng
hoặc ít hơn số lượng u cầu).
- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo qui định hạch tốn của doanh nghiệp) và tính
thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4 =
cột 2 x cột 3).
11
- Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố thực
tế đã xuất kho.
- Dòng “Tổng số tiền viết bằng chữ”: Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho
Quy trình luân chuyển phiếp xuất kho
- Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ
theo tổ chức quản lý và qui định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên (đặt giấy than viết 1
lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám
đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu
xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của
từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất
(ghi rõ họ tên).
- Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi
vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế tốn.
- Liên 3: Người nhận vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ
phận sử dụng.
Quy trình lập phiếu thu
12
Cách ghi các chỉ tiêu trên phiếu thu:
- “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
- “Ngày tháng năm”: thời gian Phiếu thu: lập phiếu
- “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số
phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế tốn.
- “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút tốn Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
- “Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nộp
tiền.
- “Lý do nộp”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa…
- “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
- “Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý.
Quy trình luân chuyển phiếu thu
13
- Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập
phiếu, sau đó chuyển cho Kế tốn trưởng sốt xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ
quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời
Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
- Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được
quy đổi.
- Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán
Phiếu chi:
14