Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tracnghiem luattotungdansuvietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.31 KB, 40 trang )

TRẮC NGHIỆM LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM
BÀI TRẮC NGHIỆM 01
Câu hỏi 1

Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
a. Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Hội
đồng xét xử quyết định 
b. Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án
tòa án đang giải quyết vụ án quyết định
c. Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Thẩm phán
chủ toạ phiên Tòa quyết định.
d. Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án
tòa án cấp trên trực tiếp quyết định
Đáp án đúng là: Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên
do Hội đồng xét xử quyết định
vì theo quy định tại Điều 55 BLTTDS quy định Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết đinh

Câu hỏi 2

Tranh chấp về học nghề, tập nghề thuộc thẩm quyền dân sự của Tịa án trong lĩnh vực nào?
a. Kinh doanh, thương mại
b. Hơn nhân và gia đình.
c. Dân sự.
d. Lao động. 
Đáp án đúng là: Lao động.
Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì tranh chấp về học nghề, tập nghề
thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp lao động.
Tham khảo: Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 3



Chủ thể nào phải bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự?
a. Chỉ có Tịa án và Viện kiểm sát.
b. Chỉ có Tịa án.
c. Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng
Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng
định giá. 

1


d. Đương sự.
Đáp án đúng là: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện
trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng
định giá.
Vì: Theo Khoản 1 Điều 16 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự
quy định:Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện
kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng định giá
không được tiến hành hoặc tham gia tố tụng nếu có lý do xác đáng để cho rằng họ có thể khơng vơ tư, khách
quan trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Tham khảo: Điều 16 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 4

Chọn phương án đúng theo nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
a. Cả 3 phương án đều đúng
b. Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với những vụ án do
Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản cơng, lợi ích cơng cộng, quyền sử dụng
đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc các trường hợp

quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS 2015. 
c. Viện kiểm sát không bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
d. Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
Đáp án đúng là: Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với những
vụ án do Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản cơng, lợi ích cơng cộng, quyền sử
dụng đất, nhà ở hoặc có một bên đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS 2015
Bởi vì, theo quy định tại khoản 2 Điều 21 BLTTDS

Câu hỏi 5

Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm Luật tố tụng dân sự:
a. Luật tố tụng dân sự chỉ quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về dân sự.
b. Cả 3 phương án đều đúng.
c. Luật tố tụng dân sự bao gồm các quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự
và thi hành án dân sự
d. Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong
quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ
chức, lợi ích cơng cộng và lợi ích của nhà nước 

2


Đáp án đúng là: Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ
chức, lợi ích cơng cộng và lợi ích của nhà nước
Vì: Luật tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình
giải quyết vụ việc dân sự trong đó quy định về các vấn đề chung của luật tố tụng dân sự như nguyên tắc, thẩm
quyền, địa vị tố tụng của các chủ thể tố tụng, chứng minh và chứng cứ… về trình tự, thủ tục giải quyết việc

việc dân sự
Tham khảo: Bài 1 – Phần 1, mục 1.1.1, trang 1,2, Bản Text.

Câu hỏi 6

Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
a. Đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
b. Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc dân sự 
c. Đương sự trong việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
d. Đương sự trong vụ việc dân sự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Đáp án đúng là: Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trongvụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc dân sự
vì theo quy định tại khoản 1 Điều 68 BLTTDS 2015 quy định thì Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên
quan trong việc dân sự

Câu hỏi 7

Đối với yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ thì Tịa án nơi nào có thẩm quyền giải quyết?
a. Chỉ có Tịa án nơi cư trú của người mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
b. Tịa án nơi người được mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.
c. Chỉ có Tịa án nơi cư trú của người được mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
d. Tịa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết. 
Đáp án đúng là: Tòa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.
Vì: Theo điểm p Khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ có
quy định Tịa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu liên quan đến việc
mang thai hộ.
Tham khảo: Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.


Câu hỏi 8

Chọn phương án đúng theo các khẳng định sau đây

3


a. Người chưa thành niên không được xác định là đương sự trong tố tụng dân sự
b. Đương sự là người chưa thành niên không được tham gia tố tụng
c. Đương sự là người chưa thành niên vẫn có thể tự mình tham gia tố tụng mà khơng phải có người đại
diện tham gia tố tụng trong một số trường hợp do pháp luật quy định 
d. Đương sự là người chưa thành niên thì bắt buộc phải có người đại diện tham gia tố tụng trong mọi trường
hợp
Đáp án đúng là: Đương sự là người chưa thành niên vẫn có thể tự mình tham gia tố tụng mà khơng phải có
người đại diện tham gia tố tụng trong một số trường hợp do pháp luật quy định
Vì theo quy định tại khoản Điều 69 BLTTDS 2015 Đương sự là người chưa thành niên vẫn có thể tự mình
tham gia tố tụng mà khơng phải có người đại diện tham gia tố tụng trong một số trường hợp do pháp luật quy
định

Câu hỏi 9

Chọn phương án trả lời đúng theo Khái niệm tố tụng dân sự:
a. Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
b. Cả 3 phương án đều đúng.
c. Tố tụng dân sự là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự 
d. Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự
Đáp án đúng là: Tố tụng dân sự là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự
Vì: Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự, bao gồm trình tự , thủ tục giải quyết vụ án
dân sự và trình tự, thủ tục giải quyết việc dân sự…
Tham khảo: Bài 1 – phần 1, mục 1.1.1 trang 1,2, Bản Text.


Câu hỏi 10

Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả chất thải vào nguồn nước theo quy định của Luật
tài nguyên nước thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực nào?
a. Dân sự. 
b. Hơn nhân và gia đình
c. Kinh doanh, thương mại.
d. Lao động.
Đáp án đúng là: Dân sự
Vì: Theo quy định tại Khoản 8 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2016 về những tranh chấp dân sự thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án có quy định: Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả chất thải vào
nguồn nước theo quy định của Luật Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực dân
sự.
Tham khảo: Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

4


Câu hỏi 11

Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự
a. Luật Tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mệnh
lệnh
b. Cả 3 phương án đều đúng
c. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mệnh
lệnh và phương pháp định đoạt 
d. Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp định đoạt
Đáp án đúng là: Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp
mệnh lệnh và phương pháp định đoạt.

Vì: Phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự là cách thức, biện pháp mà các quy phạm pháp luật tố
tụng dân sự tác động lên các quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự. Phương pháp
mệnh lệnh là phương pháp được sử dụng chủ yếu, bên cạnh đó phương pháp định đoạt cũng được sử dụng thể
hiện trong tố tụng đương sự có quyền tự định đoạt.
Tham khảo: Bài 1 – Phần 1, mục 1.1.2, trang .., Bản Text.

Câu hỏi 12

Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
a. Tịa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện
lên để giải quyết trong một số trường hợp. 
b. Tịa án cấp tỉnh có thể lấy mọi vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải
quyết.
c. Cả 3 phương án đều đúng
d. Tịa án cấp tỉnh khơng có quyền lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện
lên để giải quyết.
Đáp án đúng là: Tòa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp
huyện lên để giải quyết trong một số trường hợp.
Tham khảo khoản 2 Điều 37BLTTDS 2015

Câu hỏi 13

Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự:
a. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát; giữa Tòa án, Viện
kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những người tham gia tố tụng khác phát sinh
trong tố tụng dân sự 
b. Luật tố tụng dân sự điều chỉnh mọi quan hệ giữa các chủ thể phát sinh trong tố tụng dân sự
c. Cả 3 phương án đều đúng

5



d. Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ phát sinh giữa Tòa án với đương sự trong tố tụng dân sự.
Đáp án đúng là: Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát; giữa Tòa án,
Viện kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những người tham gia tố tụng khác phát sinh
trong tố tụng dân sự
Vì: Khơng phải mọi quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự đều thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật tố tụng
dân sự, trong số các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự Luật Tố tụng dân sự không điều chỉnh mối quan hệ
phát sinh giữa đương sự với đương sự (Mối quan hệ này thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự, Luật
hôn nhân và gia đình, Luật thương mại, Luật lao động)
Tham khảo: Bài 1 – Phần 1, mục 1.1.2, trang .., Bản Text.

Câu hỏi 14

Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tịa án theo cấp
a. Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân
huyện và tương đương
b. Cả 3 phương án đều đúng
c. Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngồi đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tịa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
d. Không phải mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngồi đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm
của Tịa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 
Đáp án đúng là: Không phải mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngồi đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm
của Tịa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tham khảo khoản 3,4 Điều 35 BLTTDS 2015

BÀI TRẮC NGHIỆM 02
Câu hỏi 1

Chọn phương án đúng theo

a. Tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của đương sự chỉ được nộp
cho tòa án sau khi tòa án đã thụ lý vụ án
b. Trong một số trường hợp Tịa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn khởi kiện,
người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho
yêu cầu khởi kiện của mình. . 
c. Khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện phải nộp kèm theo đơn khởi kiện đầy đủ mọi tài liệu,
chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là hợp pháp và có căn cứ
thì Tịa án mới thụ lý.
d. Khi khởi kiện, người khởi kiện không phải nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban
đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình

6


Đáp án đúng là: Trong một số trường hợp Tịa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn
khởi kiện, người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh
cho yêu cầu khởi kiện của mình.
Tài liệu tham khảo: đọc khoản 5 Điều 189 BLTTDS 2015

Câu hỏi 2

Đối với tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngồi hợp đồng thì Tịa án Nhân dân cấp tỉnh có
thẩm quyền giải quyết khi có dấu hiệu:
a. Một bên đương sự là người mất năng lực hành vi dân sự.
b. Một bên đương sự là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c. Một bên đương sự là đương sự ở nước ngoài. 
d. Một bên đương sự là người dưới 18 tuổi
Đáp án đúng là: một bên đương sự là đương sự ở nước ngồi.
Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Tòa án
nhân dân cấp huyện và Khoản 1 Điều 37 về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì nếu vụ

án có dấu hiệu là đương sự ở nước ngoài sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp tỉnh.
Tham khảo: Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 3

Chọn phương án đúng theo quy định về việc tham gia của người làm chứng
a. Người thân thích với đương sự vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người làm
chứng. 
b. Người thân thích với đương sự khơng được tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
c. Người làm chứng trong tố tụng dân sự không được là người thân thích của đương sự
Đáp án đúng là: Người thân thích với đương sự vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người
làm chứng

Câu hỏi 4

Chọn phương án đúng
a. Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tịa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tịa án mình thì Tịa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án 
b. Khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tịa án mình thì Tịa án đã thụ lý vụ án đó phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
c. Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tịa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tịa án mình thì Tịa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải trả lại đơn khởi kiện cho người khởi
kiện.

7


d. Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã thụ lý vụ án đó phải chuyển vụ án cùng hồ sơ vụ
án cho tịa án có thẩm qun 

Đáp án đúng là: Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm quyền
giải quyết củaTịa án mình thì Tịa án đã thụ lý vụ án đó phải chuyển vụ án cho tịa án có thẩm
qun
Tham khảo Điều 41 BLTTDS 2015

Câu hỏi 5

Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự
a. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tiến hành tố tụng dân sự
b. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không phải là người thay mặt
đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà là người tham gia tố tụng
dân sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý để đương sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của đương sự 
c. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người được đương sự ủy quyền để
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
d. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người thay mặt đương sự để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự.
Đáp án đúng là: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khơng phải là người thay
mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà là người tham gia tố tụng
dân sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý để đương sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
đương sự

Câu hỏi 6

Đối với tranh chấp về chia di sản thừa kế giữa công dân Việt Nam và công dân Việt Nam,
cùng cư trú tại Việt Nam nhưng di sản thừa kế lại ở nước ngồi thì Tịa án Nhân dân cấp
nào có thẩm quyền giải quyết?
a. Cấp cao.
b. Cấp tỉnh. 

c. Tối cao.
d. Cấp huyện.
Đúng. Đáp án đúng là: Cấp tỉnh.
Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và
Khoản 1 Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì
trong vụ án này có tranh chấp liên quan tới tài sản ở nước ngoài nên vụ án này sẽ thuộc thẩm
quyền của Tòa án Nhân dân cấp tỉnh.
Tham khảo: Điều 35, Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

8


Câu hỏi 7

Chọn phương án đúng theo các điều kiện để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
a. Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Viện kiểm sát cùng cấp có u cầu
b. Tịa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi có yêu cầu của luật sư là người bảo vệ
quyền, lợi ích hơp pháp của đương sự yêu cầu
c. Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có u cầu.
d. Tịa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng địi hỏi
đương sự phải có u cầu. 
Đáp án đúng là: Tịa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng
địi hỏi đương sự phải có u cầu
vì theo quy định tại Điều 111 và Điều 135 BLTTDS 2015 thì Tịa án có thể tự mình áp dụng một
số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà khơng địi hỏi đương sự phải có yêu cầu.

Câu hỏi 8

Chọn phương án đúng trong những khẳng định sau:
a. Vì khởi kiện là quyền của đương sự nên khi đương sự thực hiện quyền khởi kiện đương sự

không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự
b. Khơng phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí. 
c. Trong tố tụng dân sự, đương sự khởi kiện chỉ phải nộp tiền án phí chứ khơng phải nộp tạm
ứng án phí
d. Mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
Đáp án đúng là: Không phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
Tham khảo: Điều 146 BLTTDS

Câu hỏi 9

Chọn phương án đúng theo khái niệm đương sự
a. Cơ quan, tổ chức khơng có quyền khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh
vực mình phụ trách
b. Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình
phụ trách là ngun đơn. 
c. Tịa án không nhận đơn của Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước
thuộc lĩnh vực mình phụ trách
d. Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ
trách là người đại diện của đương sự.
Đáp án đúng là: Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích cơng cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực
mình phụ trách là nguyên đơn.
Tham khảo khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015

9


Câu hỏi 10

A (có nơi cư trú tại huyện K tỉnh H) ký kết với B (có nơi cư trú tại huyện M tỉnh N) một hợp đồng vận
chuyển hàng hóa đến huyện X thuộc tỉnh Y. Trên đường vận chuyển A làm hỏng hàng hóa tại huyện X

tỉnh Y. A khởi kiện B ra tòa yêu cầu B phải bồi thường thiệt hại cho mình. Biết rằng, A lựa chọn huyện
X là nơi có thẩm quyền giải quyết. Nếu tranh chấp trên khơng có các dấu hiệu quy định tại Khoản 3
Điều 35 và Khoản 2 Điều 37 thì nhận định nào sau đây đúng?
a. Tòa án tỉnh N là Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
b. Tịa án huyện M thuộc tỉnh N là Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
c. Tòa án huyện K thuộc tỉnh H là Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
d. Tịa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. 
Đáp án đúng là: Tòa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tịa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Vì: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại là tranh chấp thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực dân
sự được quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo dữ kiện đề bài cho thì tranh chấp trên thuộc
thẩm quyền của Tịa án cấp huyện (căn cứ Khoản 1 Điều 35).
Mặt khác, điểm g Khoản 1 Điều 40 về thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu
cầu có quy định: Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì ngun đơn có thể u cầu Tòa án nơi hợp
đồng được thực hiện giải quyết. Như vậy, có thể kết luận Tịa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tịa án có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp trên.
Tham khảo: Điều 26, Điều 35, Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 11

Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người phiên dịch
a. Người thân thích của đương sự Không được tham gia tố tụng dân sự với bất cứ tư cách tố tụng nào
b. Trong mọi trường hợp người thân thích của đương sự đều có thể trở thành người phiên dịch của đương sự
trong tố tụng dân sự.
c. Người thân thích của đương sự có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong một số trường
hợp 
Đáp án đúng là: Người thân thích của đương sự có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong một số
trường hợp
vì theo quy định tại Điều BLTTDS thì trong trường hợp đương

Câu hỏi 12


Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
a. Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp. 
b. Chỉ khi có yêu cầu của đương sự tòa án mới tiến hành lấy lời khia của đương sự
c. Tòa án phải lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong mọi trường hợp.

10


d. Chỉ khi đương sự cung cấp, giao nộp lời khai của mình thì tịa án mới lấy lừoi khai của đương sự
Đáp án đúng là: Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp theo quy định
của BLTTDS 2015 như Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai
hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ, rõ ràng
Tham khảo Điều 98,99 BLTTDS 2015

Câu hỏi 13

Chọn phương án đúng theo
a. Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện phải đình chỉ giải quyết vụ
án
b. Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện phải tạm đình chỉ giải quyết
vụ án
c. Khi chưa thụ lý vụ án mà Tịa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc khơng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện trả lại đơn khởi kiện cho
người khởi kiện.
d. Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc khơng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn
khởi kiện cho Tịa án khác có thẩm quyền. 

Đáp án đúng là: Khi chưa thụ lý vụ án mà Tịa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc khơng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án mình thì Tịa án đã nhận đơn khởi kiện phải chuyển đơn
khởi kiện cho tịa án có thẩm quyền giải quyết
Tham khảo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 191 BLTTDS 2015

Câu hỏi 14

Chủ thể nào không được chấp nhận tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?
a. Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao
động trong vụ việc lao động theo quy định của pháp luật về lao động, cơng đồn.
b. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động
hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên
quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó. 
c. Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư.
d. Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp
lý.
Đáp án đúng là: Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng
lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có
liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó.

11


Vì: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự thì chỉ có những chủ thể sau mới có thể là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự:
- Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư;
- Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;
- Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động
trong vụ việc lao động theo quy định của pháp luật về lao động, cơng đồn;

- Cơng dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, khơng có án tích hoặc đã được xóa án tích, khơng
thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; khơng phải là cán bộ, cơng chức trong các cơ
quan Tòa án, Viện kiểm sát và công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an.
Tham khảo: Điều 75 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 15

Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự,
quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tịa án nước ngồi hoặc không
công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành
chính của Tịa án nước ngồi khơng có yêu cầu thi hành tại Việt Nam thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa
án Nhân dân:
a. Cấp huyện.
b. Cấp cao.
c. Tối cao.
d. Cấp tỉnh. 
Đáp án đúng là: cấp tỉnh.
Vì: Căn cứ vào điểm a Khoản 2 Điều 35 về thẩm quyền của Tòa án cấp huyện và điểm b Khoản 1 Điều 37 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh thì u cầu cơng nhận và cho thi hành tại Việt
Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình
sự, hành chính của Tịa án nước ngồi hoặc khơng cơng nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài
sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tịa án nước ngồi khơng có u cầu thi hành tại Việt
Nam thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh.
Tham khảo: Điều 35, 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 16

Tịa án khơng thể tự mình tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ nào?
a. Định giá tài sản.
b. Thẩm định giá tài sản. 

c. Trưng cầu giám định.
d. Xem xét, thẩm định tại chỗ.
Đáp án đúng là: Thẩm định giá tài sản.

12


Vì: Theo quy định tại Điều 101 về xem xét, thẩm định tại chỗ, Điều 102 về trưng cầu giám định, yêu cầu giám
định, Điều 104 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản thì pháp luật khơng trao
cho Tịa án quyền tự quyết định thẩm định giá tài sản mà chỉ được tự mình tiến hành biện pháp thu thập chứng
cứ là định giá tài sản, trưng cầu giám định, xem xét, thẩm định tại chỗ khi xét thấy cần thiết.
Tham khảo: Điều 101, 102, 104 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 17

Chọn phương án đúng
a. Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1
Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tịa án trả lại đơn khởi kiện. 
b. Khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
192 của BLTTDS 2015 thì Tịa án phải trả lại đơn khởi kiện.
c. Khi Tịa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
192 BLTTDS 2015 thì Tịa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
d. Khi Tịa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
192 BLTTDS 2015 thì Tịa án phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Đáp án đúng là: Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại
khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tịa án trả lại đơn khởi kiện.
Tham khảo khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015

Câu hỏi 18


Chọn phương án đúng theo thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
a. Tịa án chỉ có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Tòa án đã thụ lý vụ án.
b. Trong mọi trường hợp tòa án khơng áp dụng Biện pháp khẩn cấp tạm thời
c. Tịa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự mới nộp đơn khởi kiện mà
chưa thụ lý vụ án. 
d. Tịa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ trước khi đương sự nộp đơn khởi kiện
Đáp án đúng là: Tịa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự mới nộp đơn khởi
kiện mà chưa thụ lý vụ án
vì theo quy định tại khoản 2 Điều 111 BLTTDS 2015 thì thời điểm sớm nhất được nộp đơn yêu cầu tòa án áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là thời điểm cùng với nộp đơn khởi kiện

BÀI TRẮC NGHIỆM 03
Câu hỏi 1

Chọn phương án đúng
a. Khơng tiến hành hồ giải được là trường hợp Tịa án hồ giải khơng thành.

13


b. Khơng tiến hành hồ giải được là trường hợp vụ án khơng được hồ giải
c. Khơng tiến hành hịa giải được là trường hợp các đương sự yêu cầu tòa án khơng tiến hành hịa giải
d. Khơng tiến hành hồ giải được là trường hợp Tịa án phải hịa giải nhưng vì ngun nhân khách
quan hoặc chủ quan như một bên đương sự được triệu tập vắng mặt hoặc một bên đương sự là vợ
chồng trong vụ án ly hôn bị mất năng lực hành vi… (các căn cứ được quy định tại Điều 207 BLTTDS
2015) mà Tịa án khơng tiến hành được thủ tục hồ giải. 
Đáp án đúng là: Khơng tiến hành hồ giải được là trường hợp Tịa án phải hịa giải nhưng vì ngun nhân
khách quan hoặc chủ quan như một bên đương sự được triệu tập vắng mặt hoặc một bên đương sự là vợ chồng
trong vụ án ly hôn bị mất năng lực hành vi… (các căn cứ được quy định tại Điều 207 BLTTDS 2015) mà Tịa
án khơng tiến hành được thủ tục hoà giải.


Câu hỏi 2

Chọn phương án đúng
a. Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hỗn phiên Tịa sơ thẩm vụ án dân sự. 
b. Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có quyền hỗn phiên Tịa sơ thẩm vụ án dân sự.
c. Trong tố tụng dân sự khơng có trường hợp hỗn phiên tịa sơ thẩm
d. Hội thẩm nhan dân trong Hội đồng xét xử sơ thẩm có quyền hỗn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự
Đáp án đúng là: Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hỗn phiên Tịa sơ thẩm vụ án dân sự.
Tham khảo: Điều 227 BLTTDS 2015

Câu hỏi 3

Thời hạn đương sự có quyền giao nộp tài liệu chứng cứ là:
a. Trước khi Tòa án mở phiên tòa.
b. Trước khi Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ.
c. Trước khi Tịa án ra quyết định đình chỉ.
d. Trước khi kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc
dân sự, trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật Tịa án có thể chấp nhận việc đương sự
giao nộp chứng cứ muộn. 
Đáp án đúng là: Trước khi kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, thời hạn chuẩn bị giải
quyết việc dân sự, trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật Tịa án có thể chấp nhận việc đương
sự giao nộp chứng cứ muộn.
Tham khảo Theo Khoản 4 Điều 96 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về giao nộp tài liệu, chứng cứ có quy định:
Thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ do Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc ấn định nhưng không
được vượt quá thời hạn chuẩn bị xét xử theo thủ tục sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự theo quy
định của Bộ luật này.
Trường hợp sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm, quyết định mở phiên họp giải
quyết việc dân sự, đương sự mới cung cấp, giao nộp tài liệu, chứng cứ mà Tòa án đã yêu cầu giao nộp nhưng
đương sự không giao nộp được vì có lý do chính đáng thì đương sự phải chứng minh lý do của việc chậm giao


14


nộp tài liệu, chứng cứ đó. Đối với tài liệu, chứng cứ mà trước đó Tịa án khơng u cầu đương sự giao nộp
hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự khơng thể biết được trong q trình giải quyết vụ việc theo thủ tục sơ
thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tịa sơ thẩm, phiên họp giải quyết việc dân sự hoặc
các giai đoạn tố tụng tiếp theo của việc giải quyết vụ việc dân sự.

Câu hỏi 4

Chọn phương án đúng theo
a. Tịa án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở
phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự 
b. Tịa án chỉ ra quyết định cơng nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở phiên tịa
sơ thẩm
c. Tịa án chỉ ra quyết định cơng nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm tại phiên tòa sơ thẩm.
d. Tịa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi đương sự thỏa thuận được với nhau về việc
giải quyết vụ án
Đáp án đúng là: Tịa án có thể ra quyết định cơng nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước
khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
Tham khảo Điều 212 và Điều 246 BLTTDS 2015

Câu hỏi 5

Chọn phương án đúng theo
a. Trong tố tụng dân sự, bị đơn khơng có quyền đưa ra yêu cầu phản đối, phản tố đối với yêu cầu của nguyên
đơn
b. Trong tố tụng dân sự, bị đơn không chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một phần yêu cầu của
nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn mà bị đơn còn có quyền đưa ra yêu

cầu phản tố 
c. Trong tố tụng dân sự, bị đơn chỉ có quyền đưa ra yêu cầu phản đối yêu cầu của nguyên đơn
d. Trong tố tụng dân sự chỉ bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố, phản đối yêu cầu của nguyên đơn.
Đáp án đúng là: Trong tố tụng dân sự, bị đơn khơng chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một phần yêu cầu
của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của ngun đơn mà bị đơn cịn có quyền đưa ra yêu cầu
phản tố.
Tham khảo: Điều 200; Điều 91 BLTTDS 2015

Câu hỏi 6

Nhận định nào sau đây SAI?
a. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án có quyền ra quyết định cơng nhận sự thỏa thuận của
đương sự
b. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án có quyền ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

15


c. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án khơng có quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải
quyết vụ án.
d. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án có quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Đáp án đúng là: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án khơng có quyền ra quyết định tạm đình chỉ
giải quyết vụ án.
Vì: Theo quy định tại khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, Tịa án
có quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án nếu có các căn cứ theo quy định của pháp luật. Theo đó
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tịa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Tham khảo: Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 7


Người có quyền, nghĩa vụ liên quan có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với đương sự nào?
a. Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn.
b. Có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc cả nguyên đơn và bị đơn. 
c. Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với bị đơn.
d. Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập với người có quyền, nghĩa vụ liên quan khác.
Đáp án đúng là: Có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc cả nguyên đơn và bị đơn.
Vì: Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 73 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về quyền, nghĩa vụ của người có
quyền và nghĩa vụ liên quan thì người có quyền, nghĩa vụ liên quan có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với
nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc cả nguyên đơn và bị đơn.
Tham khảo: Điều 73, 201 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Câu hỏi 8

Chọn phương án đúng theo
a. Khơng phải trong mọi trường hợp Tịa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã
được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tịa án. 
b. Tịa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sau khi thụ lý đơn khởi kiện mà phát hiện sự việc
đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tịa án. 
c. Tịa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu trước khi thụ lý đơn khởi kiện mà phát hiện sự
việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
d. Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết
bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tịa án. 
Đáp án đúng là: Khơng phải trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự
việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Trường hợp chưa thụ lý
đơn khởikiện mà đã phát hiện ra căn cứ trên thì theo Điều 192 BLTTDS 2015 tòa án sẽ trả lại đơn khởikiện,
còn sau khi thụ lý đơn khởikiện mới phát hiện căn cứ trên thì tịa án lại ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
dân sự

16



Tham khảo Điều 192 và Điều 217BLTTDS 2015

Câu hỏi 9

Chọn phương án đúng
a. Bản án sau khi tuyên án xong thì được sửa chữa nhưng không được bổ sung
b. Bản án sau khi tun án xong thì vẫn có thể được sửa chữa, bổ sung trong một số trường hợp do
pháp luật quy định 
c. Bản án sau khi tun án xong thì khơng được sửa chữa, bổ sung.
d. Bản án sau khi tun án xong thì khơng được sửa chữa nhưng được bổ sung
Đáp án đúng là: Bản án sau khi tun án xong thì vẫn có thể được sửa chữa, bổ sung trong một số trường hợp
do pháp luật quy định
Tham khảo: Điều 268 BLTTDS 2015

Câu hỏi 10

Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
a. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ
tố tụng của họ không được thừa kế.
b. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có
cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ. 
c. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, người khởi kiện rút Tồn bộ đơn khởi kiện
d. Ngun đơn khơng nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.
Đáp án đúng là: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà
khơng có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Vì: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tịa án có thể ra quyết định tạm
đình chỉ giải quyết vụ án khi có căn cứ Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, giải thể mà chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ
chức, cá nhân đó.

Tham khảo: Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Câu hỏi 11

Chọn phương án đúng
a. Tòa án phải tạm ngừng phiên Tòa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tòa
b. Trong mọi trường hợp phiên tịa khơng có sự tham gia của người phiên dịch
c. Tịa án phải hỗn phiên Tịa trong các trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tịa.
d. Tịa án phải hỗn phiên Tịa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tịa mà khơng
có người khác thay thế 

17


Đáp án đúng là: Tịa án phải hỗn phiên Tịa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tịa mà
khơng có người khác thay thế
Tham khảo Điều 231 BLTTDS 2015

Câu hỏi 12

Chọn phương án đúng
a. Đương sự khơng có quyền u cầu Tịa án xét xử vắng mặt mình.
b. Thẩm phán chủ tọa phiên tịa có quyền u cầu đương sự đề nghị tòa án xét xử vắng mặt
c. Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền u cầu Tịa án xét xử vắng mặt đương sự
d. Đương sự có thể yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt họ. 
Đáp án đúng là: Đương sự có thể u cầu Tịa án xét xử vắng mặt họ
Tham khảo Điều 227 BLTTDS 2015

Câu hỏi 13


Chọn phương án đúng
a. Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau khơng chỉ về cấc các vấn đề mà giữa
các bên có mâu thuẫn, tranh chấp mà cả về án phí mỗi bên phải chịu 
b. Hịa giải thành là việc các bên đương sự có mặt tại phiên hòa giải vụ án dân sự do tòa án tiến hành
c. Hòa giải thành là việc các bên đương sự chủ động tự gặp nhau và thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án
d. Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết các vấn đề mà giữa các
bên có tranh chấp
Đáp án đúng là: Hồ giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau không chỉ về cấc các vấn đề
mà giữa các bên có mâu thuẫn, tranh chấp mà cả về án phí mỗi bên phải chịu

Câu hỏi 14

Chọn phương án đúng
a. Kháng cáo q hạn vẫn có thể được Tịa án cấp phúc thẩm xem xét chấp nhận nếu việc kháng cáo
quá hạn là do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng 
b. Trong mọi trường hợp kháng cáo quá hạn khơng được Tịa án cấp phúc thẩm chấp nhận.
c. Trong Bộ luật tố tụng dân sự 2015 khơng có quy định về kháng cáo quá hạn
d. Trong mọi trường hợp kháng cáo quá hạn đều được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận
Đáp án đúng là: Kháng cáo quá hạn vẫn có thể được Tòa án cấp phúc thẩm xem xét chấp nhận nếu việc kháng
cáo quá hạn là do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng
Tham khảo Điều 245 BLTTDS 2015.

18


Câu hỏi 15

Chọn phương án đúng
a. Những vụ án khơng được hồ giải là những vụ án khơng tiến hành hồ giải được.
b. Những vụ án khơng được hồ giải là những vụ án mà khi giải quyết Tịa án khơng tiến hành hồ giải trước

phiên tịa sơ thẩm, chỉ hịa giải tại phiên tịa sơ thẩm
c. Những vụ án khơng được hồ giải là những vụ án khơng hồ giải thành.
d. Những vụ án khơng được hồ giải là những vụ án mà khi giải quyết Tịa án khơng tiến hành hồ
giải, hay nói cách khác là những vụ án mà đương sự không được tịa án tiến hành hịa giải, các bên
khơng được thỏa thuận với nhau 
Đáp án đúng là: Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tịa án khơng tiến hành
hồ giải, hay nói cách khác là những vụ án mà đương sự không được tịa án tiến hành hịa giải, các bên khơng
được thỏa thuận với nhau
Tham khảo Điều 206 BLTTDS 2015

Câu hỏi 16

Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
a. Ngun đơn khơng nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.
b. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có
cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ. 
c. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, người khởi kiện rút Toàn bộ đơn khởi kiện
d. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ
tố tụng của họ không được thừa kế.
Đáp án đúng là: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà
khơng có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Vì: Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tịa án có thể ra quyết định tạm
đình chỉ giải quyết vụ án khi có căn cứ Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, giải thể mà chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ
chức, cá nhân đó.
Tham khảo: Điều 214 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Câu hỏi 17

Chọn phương án đúng theo

a. Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện khơng có quyền
khởi kiện hoặc khơng có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tịa án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ việc giải
quyết vụ án
b. Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện khơng có
quyền khởi kiện hoặc khơng có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tịa án sẽ ra quyết định đình chỉ
việc giải quyết vụ án 

19


c. Trong trường hợp Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện khơng có quyền khởi
kiện hoặc khơng có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tịa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án
d. Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền
khởi kiện hoặc khơng có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện khơng có quyền khởi
kiện hoặc khơng có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án
Tham khảo: Điều 217 BLTTDS 2015.

Câu hỏi 18

Nhận định nào sau đây đúng?
a. Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm và phúc thẩm dân sự.
b. Một vụ việc dân sự có thể chỉ qua xét xử sơ thẩm dân sự. 
c. Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm dân sự.
d. Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, tái thẩm dân sự.
Đáp án đúng là: Một vụ việc dân sự có thể chỉ qua xét xử sơ thẩm dân sự.
Vì: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về bảo đảm thực hiện chế độ xét xử sơ
thẩm, phúc thẩm thì: bản án, quyết định sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn luật quy định,
trong trường hợp có kháng cáo, kháng nghị thì Tịa án có trách nhiệm xét xử phúc thẩm theo yêu cầu của các
chủ thể. Như vậy, nếu bản án, quyết định sơ thẩm khơng bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ việc dân sự không

phải xét xử phúc thẩm.
Tham khảo: Điều 17 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Câu hỏi 19

Chọn phương án đúng
a. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên Tịa sơ thẩm mà khơng có lý do
thì Tịa án hỗn phiên tịa 
b. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên Tòa sơ thẩm mà khơng có lý do
thì Tịa án hỗn phiên tịa 
c. Tịa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà tại phiên tịa sơ thẩm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự vắng măt mà khơng có lý do thì Tịa án tiến hành xét xử vắng mặt họ, trừ trường
hợp học có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.. 
d. Cả 3 phương án đều đúng
Đáp án đúng là: Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà tại phiên tòa sơ thẩm người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự vắng măt mà khơng có lý do thì Tịa án tiến hành xét xử vắng mặt họ, trừ trường hợp
học có đơn đề nghị xét xử vắng mặt..
Tham khảo Điều 227 BLTTDS 2015

20



×