Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Trac nghiem luatKTchuyennganh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.52 KB, 33 trang )

TRẮC NGHIỆM LUẬT KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH
BÀI 1 THỦ TỤC GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
Câu hỏi 1

Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thơng thường; cịn cơ quan quản lý chuyên ngành cấp giấy phép
thành lập đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 2

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp đều có tư cách
pháp nhân.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ có các loại hình cơng ty, doanh nghiệp nhà nước... có tư cách pháp nhân, cịn doanh nghiệp
tư nhân khơng có tư cách pháp nhân sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 3

Doanh nghiệp hoàn tất thủ tục gia nhập thị trường khi thực hiện xong thủ tục đăng ký doanh
nghiệp.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục


cơng khai hóa hoạt động. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của luật chuyên ngành
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2, trang 7 bản Text.

1


Câu hỏi 4

Mọi cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đều có quyền thành lập
văn phịng luật sư, cơng ty luật.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì cá nhân ngồi các tiêu chuẩn trên phải cá đủ tiêu chuẩn hành nghề luật sư, có chứng chỉ hành
nghề luật sư và gia nhập một đoàn luật sư
Tham khảo: Bài 1, mục 2.2, trang 8 - 11 slide.
Câu hỏi 5

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám chữa bệnh:
a. Có đủ người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
b. Tất cả các phương án 
c. Trường hợp đăng ký thành lập phóng khám chuyên khoa hoặc bác sỹ gia đình, thêm điều kiện:
người đứng đầu cơ sở phải là người hành nghề có bằng cấp chun mơn phù hợp với loại hình
hành nghề.
d. Đáp ứng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám chữa bệnh
e. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có thời gian hành nghề khám chữa bệnh ít
nhất 36 tháng
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án
Vì theo quy định tại điều 43 Luật khám chữa bệnh 2009

Tham khảo: Bài 1, mục 3.3, trang 18 slide
Câu hỏi 6

Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân chỉ làm thủ tục đăng ký hoạt động mà không cần làm thủ
tục đăng ký kinh doanh để tiến hành hoạt động khám chữa bệnh.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơ sở khám chữa bệnh tư nhân phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký hoạt động mới
được hành nghề khám chữa bệnh
Tham khảo: Bài1, mục 3.3, trang 21 slide
Câu hỏi 7

2


Luật sư có thể hành nghề với tư cách cá nhân mà khơng nhất thiết phải thành lập văn phịng
luật sư, cơng ty luật.
a. Đúng 
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì luật sư có thể hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức; làm
việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư mà không nhất thiết phải thành lập văn
phịng luật sư, cơng ty luật (khoản 19 điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)
Tham khảo: Bài 1, mục 2.1, trang 8 Bản Text.
Câu hỏi 8

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn được thành lập giống các công ty trách nhiệm hữu hạn
hoạt động trong lĩnh vực thông thường.
a. Đúng

b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơng ty luật trách nhiệm hữu hạn không làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp như các công ty hoạt
động trong những lĩnh vực thông thường, mà đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp khi muốn hoạt
động tại Việt Nam
Tham khảo: Bài 1, mục 2, trang 11 – 15 slide.
Câu hỏi 9

Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc đối với mọi chủ thể kinh doanh khi tiến hành hoạt
động kinh doanh.
a.
b. Đúng
c. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ có chủ thể kinh doanh là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh mới phải đăng ký
doanh nghiệp; còn các chủ thể kinh doanh khác như: hộ kinh doanh; những người bán hàng rong,
quà vặt, làm dịch vụ có thu nhập thấp... không phải đăng ký doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động
kinh doanh
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 10

Ý nghĩa của thủ tục đăng ký doanh nghiệp?

3


a. Tất cả các phương án 
b. Chứng nhận việc gia nhập thị trường của doanh nghiệp là hợp pháp
c. Khai sinh tư cách pháp lý của chủ thể kinh doanh
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án

Vì với thủ tục này, Nhà nước thừa nhận một doanh nghiệp được thành lập hợp pháp và bảo hộ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 11

Thủ tục gia nhập thị trường đối với văn phịng luật sư, cơng ty luật cũng giống như thủ tục
gia nhập thị trường đối với các doanh nghiệp thông thường.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì doanh nghiệp thơng thường gia nhập thị trường thơng qua thủ tục đăng ký doanh nghiệp; văn
phòng luât sư, công ty luật gia nhập thị trường thông qua thủ tục đăng ký hoạt động
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 11 - 14 slide.
Câu hỏi 12

Cơ quan đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp cũng là cơ quan đăng ký kinh doanh cho hộ
kinh doanh.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; còn hộ kinh doanh
đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 13

Cơ quan đăng ký kinh doanh cho các loại hình doanh nghiệp cũng là cơ quan đăng ký kinh
doanh cho các hợp tác xã.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Sai


4


Vì các loại hình doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp ở cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; còn
hợp tác xã đăng ký hợp tác xã ở cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, trừ Liên hiệp hợp tác xã
và hợp tác xã tín dụng
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 14

Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân chỉ làm thủ tục đăng ký hoạt động mà không cần làm thủ
tục đăng ký kinh doanh để tiến hành hoạt động khám chữa bệnh.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơ sở khám chữa bệnh tư nhân phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký hoạt động mới
được hành nghề khám chữa bệnh
Tham khảo: Bài1, mục 3.3, trang 21 slide
Câu hỏi 15

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân được quyền hoạt động sau khi được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
phải được cấp giấy phép hoạt động mới được quyền khám chữa bệnh
Tham khảo: Bài 1, mục 3.3, trang 21 slide
Câu hỏi 16


Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngồi chỉ cần được cấp giấy chứng nhận
đầu tư là được quyền khám chữa bệnh tại Việt Nam.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu
tư phải được cấp giấy phép hoạt động mới được quyền khám chữa bệnh tại Việt Nam
Tham khảo: Bài 1, mục 3.3, trang 21 slide

5


Câu hỏi 17

Chứng chỉ hành nghề y dược tư nhân là văn bản do Hiệp hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân
có đủ trình độ chun mơn và kinh nghiệp nghề nghiệp trong lĩnh vực khám chữa bệnh.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì chứng chỉ hành nghề y dược tư nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế, Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng cấp
Tham khảo: Bài 1, mục 3.3, trang 15 – 17 slide
Câu hỏi 18

Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân không cần đăng ký hành nghề khi hành nghề luật
sư.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì luật sư hành nghề với tư cách cá nhân vẫn phải đăng ký hành nghề tại Sở Tư pháp ở địa

phương nơi có Đồn luật sư mà luật sư đó là thành viên
Tham khảo: Bài 1, mục 2.2, trang 10 Bản Text
Câu hỏi 19

Luật sư có thể hành nghề với tư cách cá nhân mà không nhất thiết phải thành lập văn phịng
luật sư, cơng ty luật.
a. Đúng 
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì luật sư có thể hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức; làm
việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư mà không nhất thiết phải thành lập văn
phịng luật sư, cơng ty luật (khoản 19 điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012)
Tham khảo: Bài 1, mục 2.1, trang 8 Bản Text.
Câu hỏi 20

Văn phịng luật sư, cơng ty luật đăng ký hoạt động ở đâu?
a. Bộ Tư pháp
b. Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch Đầu tư cấp tỉnh

6


c. Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đồn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám
đốc công ty luật là thành viên. 3 
Đáp án đúng là: Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đồn luật sư mà Trưởng văn phịng luật sư hoặc
Giám đốc cơng ty luật là thành viên.
Vì văn phịng luật sư, cơng ty luật hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên phải
theo quy định của luật chuyên ngành (Luật Luật sư)
Tham khảo: Bài 1, mục 2, trang 11 slide.
Câu hỏi 21


Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực đều phải đăng ký tại cơ quan đăng
ký kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
a. Sai
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ có các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thông thường mới đăng ký doanh nghiệp tại
cơ quan đăng ký kinh doanh; còn các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực đặc biệt làm thủ
tục cấp giấy phép thành lập tại cơ quan quản lý chuyên ngành
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 22

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
b. Bộ trưởng Bộ Y tế
c. Giám đốc Sở Y tế
d. Tất cả các phương án 
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án
Vì theo điều 26 Luật khám chữa bệnh 2009, cả 3 chủ thể trên đều có quyền cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám chữa bệnh theo thẩm quyền.
Tham khảo: Bài 1, mục 3.3, trang 20 slide
Câu hỏi 23

Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đăng ký hoạt động ở đâu?
a. Sở Kế hoạch Đầu tư
b. Bộ Tư pháp 

7



c. Sở Tư pháp
Đáp án đúng là: Bộ Tư pháp
Vì theo khoản 1 điều 78 Luật Luật sư 2006
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 12 Bản Text
Câu hỏi 24

Công ty luật bao gồm mấy loại công ty?
a. 3 
b. 2
c. 1
d. 4
Đáp án đúng là: 3
Vì cơng ty luật bao gồm: công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở
lên, công ty luật trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Tham khảo: Bài 1, mục 2, trang 7 slide.
Câu hỏi 25

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đều được
quyền hoạt động kinh doanh.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thông thường mới được quyền hoạt động kinh doanh
sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; còn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành
mới được kinh doanh
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 26


Thủ tục đăng ký doanh nghiệp thể hiện: người quyết định thành lập doanh nghiệp là Nhà
nước, không phải chủ sở hữu doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai

8


Vì thủ tục đăng ký doanh nghiệp chỉ thể hiện Nhà nước thừa nhận việc thành lập doanh nghiệp của
chủ sở hữu là hợp pháp; không phải là việc Nhà nước quyết định thành lập doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, trang 7 Bản Text.
Câu hỏi 27

Công ty luật nước ngồi hoạt động tại Việt Nam dưới những hình thức nào?
a. Công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngồi và cơng ty luật hợp danh Việt
Nam
b. Tất cả các phương án 
c. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh
d. Cơng ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án
Vì theo khoản 26 điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 11 Bản Text.
Câu hỏi 28

Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có tư cách pháp nhân,
hoạt động độc lập với tổ chức luật sư nước ngoài.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai

Vì chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của tổ chức hành nghề
luật sư nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 12 Bản Text
Câu hỏi 29

Tổ chức hành nghề luật sư nước ngồi hoạt động dưới hình thức văn phòng luật sư tại Việt
Nam.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì tổ chức hành nghề luật sư nước ngồi hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức chi nhánh của tổ
chức hành nghề luật sư nước ngồi; cơng ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngồi, cơng
ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành
nghề luật sư nước ngồi và cơng ty luật hợp danh Việt Nam

9


Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 11 Bản Text.
Câu hỏi 30

Chỉ có chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam chịu trách nhiệm
về hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì cả tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước
ngoài tại Việt Nam chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh trước pháp luật Việt Nam (khoản 2
điều 71 Luật Luật sư 2006)
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 12 Bản Text

Câu hỏi 31

Luật sư nước ngoài không được hành nghề luật sư tại Việt Nam.
a. Sai
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì luật sư nước ngồi đáp ứng điều kiện theo khoản 29 điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 được cấp
giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam để hành nghề luật sư tại Việt Nam
Tham khảo: Bài 1, mục 2.3, trang 11 Bản Text.

Câu hỏi 32

Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân khơng cần gia nhập vào 1 đồn luật sư.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải là thành viên của 1 đoàn luật sư (Khoản 20 điều 1
Luật Luật sư sửa đổi 2012)
Tham khảo: Bài 1, mục 2.2, trang 10 Bản Text.

10


BÀI 2: PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐẶC THÙ TRONG
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Câu hỏi 1

Hợp đồng trong thương mại bắt buộc phải xác lập dưới hình thức văn bản.
a. Đúng
b. Sai 

Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ trong trường hợp pháp luật bắt buộc, hợp đồng trong thương mại mới phải xác lập dưới hình
thức văn bản; cịn trường hợp pháp luật không bắt buộc, hợp đồng trong thương mại có thể xác lập
dưới hình thức văn bản, lời nói, hành vi
Tham khảo: Bài 2, mục 1.1, trang 4 slide.
Câu hỏi 2

Chế tài phạt vi phạm được áp dụng khi 1 bên có hành vi vi phạm mà khơng cần các bên phải
thỏa thuận trong hợp đồng.
a. Sai
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì chế tài phạt vi phạm chỉ được áp dụng đối với bên có hành vi vi phạm nếu trong hợp đồng các
bên có thỏa thuận áp dụng (điều 300 Luật Thương mại 2005)
Tham khảo: Bài 2, mục 1.6, trang 16 slide.
Câu hỏi 3

Mua bán doanh nghiệp chỉ có thể là hoạt động mua lại toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt
động.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì mua bán doanh nghiệp có thể là mua tồn bộ doanh nghiệp, có thể là mua 1 phần đủ để kiểm
soát doanh nghiệp bị mua lại; làm thay đổi không chỉ về sở hữu mà cả về quản trị đối với doanh
nghiệp bị mua
Tham khảo: Bài 2, mục 3.1, trang 35 slide
Câu hỏi 4

Chủ thể của hợp đồng trong thương mại phải là thương nhân.


11


a. Đúng
b. Sai 
c.
Đáp án đúng là: Sai
Vì chủ thể của hợp đồng trong thương mại có thể là thương nhân và thương nhân; thương nhân và
tổ chức, cá nhân
Tham khảo: Bài 2, mục 1.1, trang 3 slide.
Câu hỏi 5

Đối tượng của hợp đồng trong thương mại là hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Sai
Vì hợp đồng trong thương mại bao gồm hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng cung ứng dịch
vụ. Chỉ có hợp đồng mua bán hàng hóa đối tượng của hợp đồng mới là hàng hóa; cịn hợp đồng
cung ứng dịch vụ đối tượng là dịch vụ hay việc thực hiện 1 công việc nhất định.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.1, trang 4 slide.
Câu hỏi 6

Điểm đặc thù của hợp đồng mua bán doanh nghiệp là đối tượng của hợp đồng là toàn bộ
hoặc 1 phần doanh nghiệp bao gồm các loại tài sản hữu hình và vơ hình, quyền nghĩa vụ về
tài sản liên quan đến doanh nghiệp bị mua
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì đối tượng của hợp đồng mua bán doanh nghiệp không giống hợp đồng mua bán hàng hóa hay
hợp đồng cung ứng dịch vụ thông thường mà là 1 doanh nghiệp hay 1 phần doanh nghiệp đang

hoạt động, có rất nhiều quan hệ vẫn đang được tiến hành
Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 39 slide
Câu hỏi 7

Có thể áp dụng pháp luật, án lệ, tập quán thương mại để điều chỉnh quan hệ hợp đồng
thương mại trong mọi trường hợp.
a. Sai
b. Đúng

12


Đáp án đúng là: Sai
Vì án lệ và tập quán thương mại chỉ được áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng thương mại khi
không trái luật.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.2, trang 6 slide.
Câu hỏi 8

Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng
được áp dụng trong mọi trường hợp vi phạm hợp đồng.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Sai
Vì chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng được áp
dụng khi thỏa mãn 2 điều kiện: (i) xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để
tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ HĐ; (ii) 1 bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ; không áp dụng trong mọi
trường hợp vi phạm hợp đồng.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.6, trang 19 slide
Câu hỏi 9


Bên có hành vi vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị vi phạm trong hợp
đồng.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì bên vi phạm chỉ bồi thường giá trị tổn thất thực tế và khoản lợi trực tiếp đáng lẽ bên bị vi phạm
được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm của bên vi phạm
Tham khảo: Bài 2, mục 1.6, trang 17 slide.
Câu hỏi 10

Các khoản nợ phát sinh trước thời điểm mua bán doanh nghiệp, người bán vẫn phải chịu
trách nhiệm trả nợ cho các chủ nợ.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì nếu các bên có thỏa thuận về việc người mua sẽ chịu trách nhiệm trả nợ cho các chủ nợ, người
bán sẽ không phải chịu trách nhiệm trả các khoản nợ phát sinh trước thời điểm bán doanh nghiệp

13


Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 40 slide
Câu hỏi 11

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận quyền làm đại lý
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của bên nhượng quyền cho khách hàng để hưởng thù
lao.
a. Đúng
b. Sai 
c.

Đáp án đúng là: Sai
Vì bên nhượng quyền và bên nhận quyền trong nhượng quyền thương mại độc lập với nhau về tài
chính và tổ chức, chỉ cùng kinh doanh theo 1 phương thức; chứ bên nhận quyền không làm dịch vụ
đại lý cho bên nhượng quyền để hưởng thù lao.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1, trang 23 - 25 slide.
Câu hỏi 12

Hợp đồng mua bán doanh nghiệp sau khi ký kết, bên mua sẽ có quyền sở hữu doanh nghiệp
và được quyền kinh doanh với tư cách chủ sở hữu doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì bên mua sau khi ký kết hợp đồng mua bán doanh nghiệp mới chỉ sở hữu tài sản của doanh
nghiệp được mua. Bên mua phải làm thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh để xác lập tư cách chủ
sở hữu doanh nghiệp
Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 41 slide
Câu hỏi 13

Khi các bên thỏa thuận trong hợp đồng, trong mọi trường hợp, thỏa thuận của các bên sẽ
được ưu tiên áp dụng hơn so với các quy định pháp luật.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Sai
Vì không phải mọi thỏa thuận của các bên trong hợp đồng đều được ưu tiên áp dụng. Chỉ những
thỏa thuận hợp pháp mới được ưu tiên; còn những thỏa thuận trái pháp luật sẽ không được áp
dụng mà áp dụng các quy định pháp luật tương ứng
Tham khảo: Bài 2, mục 1.2, trang 6 slide.

14



Câu hỏi 14

Đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại là “quyền thương mại”, bao gồm nhãn
hiệu hàng hóa, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, quảng cáo ...
của bên nhượng quyền
a. Sai
b. Đúng
Đáp án đúng là: Đúng
Vì đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại là “quyền thương mại” chứ khơng phải là
hàng hóa hay dịch vụ giống các hợp đồng thương mại thông thường. Đây là điểm đặc trưng nhất
của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, trang 32 slide
Câu hỏi 15

Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể xác lập dưới hình thức văn bản, lời nói, hành
vi.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì hợp đồng nhượng quyền thương mại chỉ được xác lập dưới hình thức văn bản hoặc các hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương, khơng xác lập dưới hình thức lời nói hay hành vi
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, trang 33 slide
 
Câu hỏi 16

Nhượng quyền thương mại có đặc trưng nổi bật là tính đồng bộ trong hoạt động kinh doanh
của tất cả các chủ thể tham gia vào hệ thống nhượng quyền.
a. Đúng
b. Sai

Đáp án đúng là: Đúng
Vì tất cả các chủ thể tham gia vào hệ thống nhượng quyền thương mại phải cùng kinh doanh theo
tên thương mại, nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết kinh doanh, khẩu hiểu kinh doanh, biểu tượng kinh
doanh, quảng cáo... của bên nhượng quyền
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1, trang 27 slide.
Câu hỏi 17

15


Hợp đồng thương mại có hiệu lực khi đáp ứng được tất cả các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng theo quy định của pháp luật.
a. Đúng 
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì hợp đồng thương mại phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện mới có hiệu lực; và chỉ cần vi
phạm 1 trong các điều kiện sẽ bị vô hiệu theo quy định pháp luật.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.4, trang 11 slide.
Câu hỏi 18

Thương nhân dự định nhượng quyền thương mại phải đăng ký hoạt động nhượng quyền
với Sở Công Thương địa phương thương nhân đăng ký kinh doanh
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì khi nhượng quyền thương mại trong nước, thương nhân dự dịnh nhượng quyền đăng ký với Sở
Công Thương; nhưng khi nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngồi, thương nhân dự định
nhượng quyền phải đăng ký với Bộ Công Thương
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, trang 31 slide
Câu hỏi 19


Nhượng quyền thương mại là hoạt động mua bán quyền thương mại của bên bán quyền cho
bên mua quyền.
a. Đúng
b. Sai 

Phản hồi
Đáp án đúng là: Sai.
Vì nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại theo đó bên nhượng quyền cho phép bên
nhận quyền được cùng kinh doanh theo phương thức kinh doanh mà mình đang kinh doanh
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1, trang 23 - 25 slide.
Câu hỏi 20

Bên nhượng quyền chỉ được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định
dùng để nhượng quyền thương mại đã hoạt động được ít nhất 1 năm.
a. Đúng

16


b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì thương nhân nhượng quyền phải có thời gian xây dựng, đưa vào kinh doanh và khẳng định
phương thức kinh doanh của mình là thành cơng thì mới được tiến hành nhượng quyền cho các
bên nhận quyền. Theo pháp luật hiện hành, thời gian này tối thiểu là 1 năm (điều 5 NĐ35/2006/NĐCP ngày 31/3/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại)
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, trang 30 slide.
Câu hỏi 21

Mục đích của các bên trong hợp đồng thương mại là mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi
nhuận.

a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì khi 2 bên trong hợp đồng đều là thương nhân, cả 2 bên đều hướng tới mục đích kinh doanh tìm
kiếm lợi nhuận; cịn khi 1 bên trong hợp đồng là thương nhân, bên kia là tổ chức cá nhân, chỉ có
bên thương nhân có mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.1, trang 3 slide.
Câu hỏi 22

Khi thực hiện hợp đồng trong thương mại, các bên đều phải thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo hợp đồng.
a. Sai 
b. Đúng
Đáp án đúng là: Sai
Vì chỉ với hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng mới phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối
với nhau; còn với hợp đồng đơn vụ, chỉ 1 bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
Tham khảo: Bài 2, mục 1.4, trang 11 slide.
Câu hỏi 23

Mọi cá nhân đủ tuổi thành niên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, mọi tổ chức có đủ năng
lực đều có quyền mua doanh nghiệp.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng

17


Vì các đối tượng này hồn tồn có quyền trở thành chủ thể của hợp đồng mua bán tài sản. Kể cả
trường hợp các chủ thể đó là các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp, họ vẫn có

quyền mua doanh nghiệp, chỉ khơng được đăng ký doanh nghiệp với tư cách chính mình
Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 39 slide
Câu hỏi 24

Ý nghĩa của các biện pháp chế tài trong thương mại là:
a. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên trong hợp đồng
b. Tất cả các phương án 
c. Ngăn ngừa, hạn chế hành vi vi phạm; nâng cao ý thức của các bên trong việc thực hiện hợp
đồng
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án
Vì khi 1 bên trong hợp đồng khơng thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ theo hợp đồng, bên kia của hợp đồng sẽ bị xâm phạm về quyền lợi. Do vậy, chế tài trong
thương mại đặt ra để bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên và ngăn ngừa, hạn chế hành vi vi phạm
hợp đồng, nâng cao ý thức của các bên trong việc thực hiện hợp đồng.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.6, trang 14 slide.
Câu hỏi 25

Nhượng quyền thương mại có đặc trưng nổi bật là tính độc lập của các chủ thể tham gia vào
hệ thống nhượng quyền.
a. Sai
b. Đúng 
Đáp án đúng là: Đúng
Vì bên nhượng quyền và các bên nhận quyền hoàn toàn độc lập với nhau về tài chính và tổ chức,
chỉ cùng kinh doanh theo 1 phương thức kinh doanh
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.1, trang 26 slide.
Câu hỏi 26

Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng khi 1 bên có hành vi vi phạm mà không cần các
bên thỏa thuận trong hợp đồng.
a. Đúng 

b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng

18


Vì căn cứ áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại là: có hành vi vi phạm hợp đồng; có thiệt hại thực tế;
hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại (điều 303 Luật Thương mại
2005); khơng có căn cứ các bên phải thỏa thuận việc áp dụng chế tài này trong hợp đồng
Tham khảo: Bài 2, mục 1.6, trang 17 slide.
Câu hỏi 27

Hợp đồng mua bán doanh nghiệp được xác lập dưới hình thức văn bản, lời nói, hành vi.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì hợp đồng mua bán doanh nghiệp chỉ được xác lập dưới hình thức văn bản; khơng xác lập dưới
hình thức lời nói hoặc hành vi
Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 41 slide
 
Câu hỏi 28

Hợp đồng mua bán doanh nghiệp là hợp đồng:
a. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2
thành viên trở lên
b. Tất cả các phương án 
c. Mua bán toàn bộ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, doanh
nghiệp nhà nước
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án
Vì hợp đồng mua bán doanh nghiệp không chỉ là hợp đồng mua bán tồn bộ doanh nghiệp, mà cịn

là hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp đủ để chi phối và kiểm soát doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 41 slide
Câu hỏi 29

Hoạt động mua bán doanh nghiệp cũng là hoạt động mua bán tài sản nên chỉ chịu sự điều
chỉnh của Bộ luật dân sự 2005.
a. Đúng
b. Sai 
Đáp án đúng là: Sai
Vì mặc dù bản chất của hoạt động mua bán doanh nghiệp cũng là hoạt động mua bán tài sản,
nhưng nếu việc mua bán dẫn đến thị phần của doanh nghiệp sau mua bán chiếm trên 50% thị phần
trên thị trường liên quan thì khơng chỉ chịu sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự 2005 mà còn chịu sự
điều chỉnh của Luật Cạnh tranh 2004 Tham khảo: Bài 2, mục 3.2, trang 41 slide

19


Câu hỏi 30

Hợp đồng nhượng quyền thương mại ràng buộc các bên tham gia ngay cả khi hợp đồng đã
chấm dứt hiệu lực.
a. Đúng
b. Sai
Đáp án đúng là: Đúng
Vì bên nhận quyền sau khi chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại vẫn nắm giữ toàn bộ
phương thức kinh doanh mà bên nhượng quyền đã nhượng. Do vậy, để đảm bảo cạnh tranh lành
mạnh giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền, trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, các
bên thỏa thuận về sự ràng buộc của bên nhận quyền với bên nhượng quyền sau khi hợp đồng đã
chấm dứt
Tham khảo: Bài 2, Bản Text


20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×