Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tracnghiem luatansinhxahoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.29 KB, 25 trang )

TRẮC NGHIỆM LUẬT AN SINH XÃ HỘI
BÀI 1:
Câu hỏi 1

Đối tượng nào sau đây là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Việt Nam hiện nay?
a. Lao động giúp việc gia đình
b. Người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ.
c. Trẻ em dưới 6 tuổi
d. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. 
Đáp án đúng là: Cán bộ, cơng chức, viên chức nhà nước.
Vì: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước cũng là người lao động làm việc trong các cơ quan,
đơn vị sự nghiệp của nhà nước, có thu nhập từ tiền lương. Trong khi đó, đối tượng của bảo hiểm
xã hội là thu nhập của người lao động nên cán bộ, công chức, viên chức đều là những đối tượng
bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.
Tham khảo: Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 2

Nội dung nào quan trọng nhất thể hiện tính chất bắt buộc của loại hình bảo hiểm xã hội bắt
buộc?
a. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
b. Chủ thể tham gia bảo hiểm xã hội. 
c. Phương thức đóng phí đóng bảo hiểm xã hội.
d. Tuổi đời của người lao động
Đáp án đúng là: Chủ thể tham gia bảo hiểm xã hội.
Vì: Tính chất bắt buộc của loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc thể hiện trong 3 nội dung: Chủ thể
tham gia, mức phí đóng và chế độ hưởng. Trong đó, chủ thể tham gia bảo hiểm xã hội là nội dung
quan trọng nhất thể hiện tính chất bắt buộc của loiaj hình bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Tham khảo: Khoản 2 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động – xã hội, Hà
Nội, 2018, Chương I, mục II, trang 24-25.



Câu hỏi 3

Lĩnh vực pháp luật nào sau đây thuộc yếu tố cấu thành của pháp luật an sinh xã hội Việt
Nam hiện nay?
a. Pháp luật về việc làm.

1


b. Pháp luật ưu đãi xã hội. 
c. Pháp luật bảo vệ môi trường
d. Pháp luật về bảo hiểm nhân thọ.
Đáp án đúng là: Pháp luật về ưu đãi xã hội.
Vì: Pháp luật về an sinh xã hội Việt Nam chỉ điều chỉnh các lĩnh vực nhằm bảo vệ các thành viên
trong xã hội khi gặp rủi ro, ốm đau, bệnh tật, không đảm bảo điều kiện sống tối thiểu hoặc đãi ngộ
những người có cơng với đất nước. Các lĩnh vực pháp luật khác cũng nhằm nâng cao chất lượng
sống cho các thành viên trong xã hội nhưng do ngành luật khác điều chỉnh, không thuộc yếu tố cấu
thành của pháp luật an sinh xã hội.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục I, trang 9-17.

Câu hỏi 4

Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật an sinh xã hội Việt Nam?
a. Quan hệ về việc làm.
b. Quan hệ về học nghề.
c. Quan hệ về bảo hiểm xã hội 
d. Quan hệ về bồi thường thiệt hại.
Đáp án đúng là: Quan hệ về bảo hiểm xã hội.

Vì: Quan hệ xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật An sinh xã hội Việt Nam bao gồm các quan
hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực nhằm yên dân, ổn định xã hội. Quan hệ về bảo hiểm xã hội phát
sinh trong quá trình nhằm bảo đảm trợ cấp cho người lao động khi gặp rủi ro, bị giảm hoặc mất thu
nhập nên do luật an sinh xã hội Việt Nam điều chỉnh.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục I, trang 9-11.

Câu hỏi 5

Chế độ nào sau đây thuộc loại bảo hiểm xã hội ngắn hạn?
a. Chế độ ốm đau và chế độ thai sản 
b. Chế độ ốm đâu
c. Chế độ bảo hiểm thai sản.
d. Chế độ bảo hiểm hưu trí hàng tháng.
Đáp án đúng là: Chế độ ốm đau và chế độ thai sản.
Vì: Loại bảo hiểm xã hội ngắn hạn là loại bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với người lao động
trong thời gian ngắn hoặc một lần, nhằm bảo đảm đời sống cho người lao động gặp rủi ro hoặc có

2


sự kiện bảo hiểm xã hội phát sinh chủ yếu trong quá trình thực hiện quan hệ lao động như ốm đau,
thai sản, thất nghiệp. Còn các chế độ khác áp dụng đối với người lao động hoặc thân nhân của
người lao động trong thời gian lâu dài (đến khi chết).
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương II, mục I trang 45. Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

BÀI 2:
Câu hỏi 1


Chủ thể nào sau đây là chủ thể hưởng chế độ tuất hàng tháng của bảo hiểm xã hội?
a. Ông, bà nội ngoại của người lao động.
b. Con của người lao động đã thành niên.
c. Bố/mẹ đẻ của người lao động. 
d. Anh, chị, em ruột của người lao động.
Đáp án đúng là: Bố/mẹ đẻ của người lao động.
Vì: Theo quy định của pháp luật, khi người lao động chết, mà bố/mẹ đẻ trên 60 tuổi khơng có nguồn
thu nhập thì được hưởng tuất hàng tháng. Trường hợp ông, bà nội ngoại, anh chị em ruột, con đã
thành niên của người lao động thì khơng đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hàng tháng khi người lao
động chết.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục II, trang 23-28. Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 2

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm riêng và quan trọng nhất của quan hệ pháp luật bảo hiểm
xã hội?
a. Mọi người lao động đều có quyền hưởng bảo hiểm xã hội.
b. Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội chủ yếu mang tính bắt buộc và thường phát sinh trên
cơ sở của quan hệ lao động. 
c. Người hưởng bảo hiểm xã hội phải có nghĩa vụ đóng phí vào quỹ bảo hiểm xã hội.
d. Mọi người lao động đều có thể tham gia quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội.
Đáp án đúng là: Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội chủ yếu mang tính bắt buộc và thường phát
sinh trên cơ sở của quan hệ lao động.
Vì: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội là người lao động trong độ tuổi lao động và có thu nhập ổn
định. Số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội hiện nay chủ yếu là đối tượng tham gia bảo hiểm
bắt buộc và phát sinh trên cơ sở của quan hệ lao động. Do họ đi làm có lương/thu nhập nên dễ
dàng hơn trong việc đóng phí vào quỹ bảo hiểm xã hội.

3



Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục II, trang 23-28. Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 3

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể đồng thời được hưởng nhiều chế
độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào sau đây?
a. Vừa hưởng chế độ ốm đau, vừa hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b. Vừa hưởng chế độ hưu trí, vừa hưởng chế độ thai sản.
c. Vừa hưởng chế độ thai sản, vừa hưởng chế độ ốm đau.
d. Vừa hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, vừa hưởng
chế độ hưu trí hàng tháng. 
Đáp án đúng là: Vừa hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, vừa
hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
Vì: Theo quy định, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể vừa hưởng chế độ trợ cấp tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, vừa hưởng chế độ hưu trí hàng tháng. Cịn các
trường hợp khác, khơng được hưởng đồng thời mà chỉ được hưởng từng chế độ khi đủ điều kiện.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục II.Các quan hệ pháp luật an sinh xã hội,, trang 21-28; Luật
Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 4

Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải quan hệ pháp luật an sinh xã hội?
a. Quan hệ pháp luật về bảo hiểm xã hội.
b. Quan hệ pháp luật về học nghề. 
c. Quan hệ pháp luật về ưu đãi xã hội.
d. Quan hệ pháp luật về bảo hiểm y tế.

Đáp án đúng là: Quan hệ pháp luật về học nghề.
Vì: Quan hệ pháp luật an sinh xã hội là các quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực an sinh xã hội,
được các quy phạm pháp luật điều chỉnh. Còn quan hệ pháp luật học nghề là quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình dạy và học nghề giữa cơ sở dạy nghề hoặc người sử dụng lao động với người
học nghề, khơng hình thành trong lĩnh vực an sinh xã hội.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục II, trang 21-40.

Câu hỏi 5

Chủ thể nào sau đây là chủ thể chủ yếu thực hiện chế độ trợ giúp xã hội?

4


a. Các cá nhân trong và ngoài nước.
b. Các đơn vị sử dụng lao động.
c. Nhà nước. 
d. Các cơ quan, tổ chức của nhà nước.
Đáp án đúng là: Nhà nước.
Vì: Theo quy định của pháp luật, Nhà nước là chủ thể chủ yếu chi trả chế độ đối với đối tượng trợ
giúp xã hội nhằm mục đích an sinh xã hội. Các chủ thể khác khơng bắt buộc có nghĩa vụ thực hiện
chính sách trợ giúp xã hội, mà chỉ mang tính tùy nghi.
Tham khảo:.Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương I, mục II, trang 38-40.

BÀI 3:
Câu hỏi 1

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ phí đóng của chủ thể nào sau đây?

a. Người sử dụng lao động.
b. Người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước. 
c. Người lao động và người sử dụng lao động.
d. Người lao động.
Đáp án đúng là: Người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước.
Vì: Trong thời gian mới hình thành quỹ và nhằm bảo đảm ổn định nguồn quỹ nên Nhà nước tham
gia đóng phí, cịn người lao động phải có trách nhiệm đối với bản thân khi bị mất việc làm, đồng
thời người sử dụng lao động phải có trách nhiệm đối với người lao động khi mua sức lao động của
người lao động.
Tham khảo: Điều 57 Luật Việc làm năm 2013.

Câu hỏi 2

Nếu người lao động chết mà thân nhân khơng đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng thì giải
quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội như thế nào?
a. Thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội một lần.
b. Không phải chi trả chế độ.
c. Trợ cấp tuất một lần. 
d. Thanh toán 48 tháng lương hưu/trợ cấp.
Đáp án đúng là: Trợ cấp tuất một lần.

5


Vì: Tuất hàng tháng chỉ chi trả cho những thân nhân của người lao động khơng có khả năng lao
động hoặc khơng có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thấp hơn mức lương cơ sở nhằm bảo đảm
đời sống cho họ. Trường hợp thân nhân không đủ điều kiện, tức đã bảo đảm đời sống hoặc có thu
nhập thì bảo hiểm xã hội quy định trợ cấp tuất một lần cho thân nhân người lao động.
Tham khảo: Điều 69, Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.


Câu hỏi 3

Chế độ nào sau đây không phải là chế độ bảo hiểm ốm đau?
Chọn một câu trả lời:
a. Chế độ đối với người lao động khi bị ốm đau.
b. Chế độ đối với người lao động khi bị tai nạn rủi ro.
c. Chế độ đối với người lao động khi thực hiện biện pháp tránh thai. 
d. Chế độ đối với người lao động chăm sóc con dưới 7 tuổi ốm đau.
Đáp án đúng là: Chế độ đối với người lao động khi thực hiện biện pháp tránh thai..
Vì: Trước đây, chế độ đối với người lao động khi nạo thai, sảy thai được xếp trong chế độ ốm đau.
Còn theo pháp luật hiện hành, chế độ đối với người lao động khi thực hiện biện pháp tránh thai
được quy định trong chế độ thai sản vì liên quan đến mang thai và sinh sản.
Tham khảo: Điểu 24 đến Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 4

Chế độ nào sau đây không phải chế độ bảo hiểm xã hội?
a. Chế độ bồi thường tai nạn lao động. 
b. Chế độ điều dưỡng, phục hồi chức năng sau điều trị tai nạn lao động.
c. Chế độ trợ cấp thương tật hàng tháng.
d. Chế độ bảo hiểm ốm đau.
Đáp án đúng là: Chế độ bồi thường tai nạn lao động.
Vì: Bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện với 5 chế độ, bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực
hiện với 2 chế độ. Các chế độ bảo hiểm xã hội chỉ đặt ra khi người lao động gặp rủi ro trong quá
trình lao động theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.
Tham khảo: Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 5

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu

trí hàng tháng là bao nhiêu?

6


a. Đủ 15 năm đến dưới 20 năm.
b. Đủ 15 năm trở lên.
c. Đủ 25 năm trở lên
d. Đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội chỉ đối với lao động nữ là người hoạt
động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Các đối tượng còn lại
phải từ đủ 20 năm trở lên.
Đáp án đúng là: Đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội chỉ đối với lao động nữ là
người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. Các đối tượng còn
lại phải từ đủ 20 năm trở lên.
Vì: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội này đã được tính tốn đủ chi trả đối với người lao động sau khi
nghỉ hưu và bảo đảm an tồn về tài chính cho quỹ bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên có tính đến một số
yếu tố về đặc điểm công việc của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
Tham khảo: Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 6

Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động sau thai sản là
bao nhiêu?
a. Bằng 40% mức lương cơ sở/ngày.
b. Bằng 30% mức lương cơ sở/ngày. 
c. Bằng 35% mức lương cơ sở/ngày.
d. Bằng 25% mức lương cơ sở/ngày.
Đáp án đúng là: 30% mức lương cơ sở/ngày.
Vì: Theo tính tốn, người lao động sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe cịn yếu thì
được nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Trước đây, pháp luật quy định các

mức hưởng tùy vào địa điểm dưỡng sức tại nhà hay cơ sở tập trung. Tuy nhiên, quy định như vậy
không hợp lý với thực tiễn người lao động sau thai sản nên pháp luật hiện hành quy định 1 mức
hưởng chung bằng 30% mức lương cơ sở/ngày.
Tham khảo: Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 7

Cán bộ, công chức, viên chức khi đi khám bệnh, chữa bệnh thì được quỹ bảo hiểm y tế
thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng bao
nhiêu?
a. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
b. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
c. 90% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

7


d. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh 
Đáp án đúng là: 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Vì: Cán bộ, cơng chức, viên chức là đối tượng đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của mình và được
Nhà nước cùng đóng phí với tư cách là người sử dụng lao động. Do họ đang đi làm và có lương
nên mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định là 80 % chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Tham khảo: Điều 12 và Điểm đ Khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 8

Trong phạm vi nào sau đây, người tham gia bảo hiểm y tế không được hưởng bảo hiểm y
tế?
a. Khám thai định kỳ.
b. Khám sức khỏe 

c. Sinh con.
d. Khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp án đúng là: Khám sức khỏe.
Vì: Khám sức khỏe nhằm kiểm tra sức khỏe khơng nhằm mục đích điều trị. Trong khi đó bảo hiểm y
tế chỉ chi trả cho các trường ốm đau bệnh tật, có mục đích khám bệnh để chữa bệnh.
Tham khảo: Điều 21 và Khoản 3 Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 9

Thời gian lao động nữ nghỉ sinh con theo quy định hiện hành là bao lâu?
a. 4 tháng.
b. Tùy vào điều kiện lao động cụ thể.
c. 5 tháng.
d. 6 tháng 
Đáp án đúng là: 6 tháng.
Vì: Các mốc thời gian trên là quy định cũ. Còn theo pháp luật hiện hành, thời gian nghỉ sinh con là 6
tháng khơng phụ thuộc điều kiện lao động và tình trạng sức khỏe của người lao động.
Tham khảo: Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 10

Người lao động có thể vừa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, vừa tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện không?

8


a. Các đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc thì khơng được tham gia bảo hiểm tự nguyện.
b. Khơng được tham gia cùng lúc. Chỉ có thể tham gia nối tiếp 
c. Chỉ được tham gia bảo hiểm bắt buộc.

d. Có thể tham gia cùng lúc.
Đáp án đúng là: Khơng được tham gia cùng lúc. Chỉ có thể tham gia nối tiếp.
Vì: Bảo hiểm xã hội nhằm mục đích đảm bảo đời sống cho người lao động khi gặp rủi ro nhằm mục
đích an sinh xã hội. Chứ khơng có mục đích kinh doanh.
Tham khảo: Điều 2 , Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 11

Chủ thể nào sau đây là người được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau khi con dưới 7 tuổi bị
ốm đau?
a. Cha và mẹ được nghỉ nối tiếp. 
b. Mẹ
c. Cha.
d. Cha và mẹ cùng được nghỉ việc.
Đáp án đúng là: Cha và mẹ được nghỉ nối tiếp.
Vì: Khi con đưới 7 tuổi ốm đau thì một người được nghỉ để chăm sóc con. Nếu hết thời hạn nghỉ mà
con vẫn ốm đau thì người kia được nghỉ hưởng chế độ, chứ không đồng thời nghỉ. Cịn cha hay mẹ
nghỉ thì tùy gia đình, pháp luật không quy định.
Tham khảo: Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 12

Mức trợ cấp bảo hiểm ốm đau thông thường đối với cán bộ, công chức là bao nhiêu?
a. Bằng 65% mức tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
b. Bằng 50% mức tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
c. Bằng 100% mức tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
việc.
d. Bằng 75% mức tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc. 
Đáp án đúng là: 75% mức tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi

nghỉ việc.
Vì: Đối với trường hợp thơng thường, người lao động không thuộc lực lượng vũ trang hoặc không
mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì mức hưởng chế độ ốm đau = 75% mức tiền lương, tiền công

9


đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Cịn mức 50%, 60% và 80% khơng phải
mức trợ cấp ốm đau.
Tham khảo: Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 13

Trường hợp nào người lao động có thể được hưởng chế độ tai nạn lao động?
a. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
b. Bị tai nạn tại nơi làm việc.
c. Tất cả 3 phương án đều đúng 
d. Bị tai nạn ngoài giờ làm việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
Đáp án đúng là: Tất cả 3 phương án đều đúng.
Vì: Bảo hiểm xã hội chỉ bảo đảm cho người lao động gặp rủi ro trong quá trình làm việc, hoặc theo
yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc trên tuyến đường đi về từ nơi ở đến nơi làm việc. Vì thế
tất cả 3 phương án trên đều đúng.
Tham khảo: Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015.
-Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động – xã hội, Hà
Nội, 2018, Chương II, mục III, trang 70-71.

Câu hỏi 14

Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc thể hiện rõ nhất tính chất xã hội của bảo hiểm y
tế?

a. Nguyên tắc về mức đóng bảo hiểm y tế.
b. Nguyên tắc về mức hưởng bảo hiểm y tế.
c. Nguyên tắc về quỹ bảo hiểm y tế.
d. Nguyên tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế. 
Đáp án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.
Vì: Bảo hiểm y tế là chính sách xã hội, nhằm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho các thành viên
trong xã hội khi bị ốm đau, bệnh tật trên cơ sở đóng phí vào quỹ bảo hiểm y tế. Việc chi trả chế
độ bảo hiểm y tế được thực hiện khi người lao động khám, chữa bệnh. Vì thế, nếu người lao
động khơng bị ốm đau, bệnh tật thì khoản đóng góp đó được chia sẻ cho những người có nguy
cơ ốm đau, bệnh tật cao hon.
Tham khảo: Điều 3 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

Câu hỏi 15

Thẻ bảo hiểm y tế không bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?
a. Cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế.

10


b. Thông tin ghi trong thẻ không đúng. 
c. Gian lận trong việc cấp thẻ bảo hiểm y tế.
d. Người có tên trong thẻ bảo hiểm y tế không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.
Đáp án đúng là: Thông tin ghi trong thẻ khơng đúng.
Vì: Thơng tin ghi trong thẻ khơng đúng là do lỗi của cơ quan có thẩm quyền nên trong trường hợp
này người có thẻ bảo hiểm y tế được đổi thẻ chứ không bị thu hồi thẻ bảo hiểm y tế.
Tham khảo: Khoản 1 Điều 19 và Khoản 1 Điều 20 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 16


Trường hợp nào sau đây, người lao động cùng lúc được hưởng nhiều chế độ bảo hiểm xã
hội?
a. Người lao động bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp hàng tháng mà đủ điều kiện nghỉ hưu. 
b. Người lao động nghỉ sinh con nhưng đi làm sớm khi đủ điều kiện do pháp luật quy định.
c. Người lao động hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần vẫn đi làm.
d. Người lao động nghỉ hưu vẫn tiếp tục đi làm theo quy định của pháp luật lao động.
Đáp án đúng là: Người lao động bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp hàng tháng mà đủ điều kiện nghỉ
hưu.
Vì: Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng được chi trả suốt đời cho người
lao động. Trường hợp người lao động vẫn đi làm mà đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
thì ngồi khoản trợ cấp hàng tháng, người lao động cịn được hưởng lương hưu hàng tháng.
Tham khảo: Điều 47 và Điều 55, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 17

Người có cơng với cách mạng khi đi khám bệnh, chữa bệnh thì được quỹ bảo hiểm y tế
thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức bao nhiêu?
a. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
b. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
c. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh. 
d. 90% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp án đúng là: 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
Vì: Người có cơng với cách mạng là những đối tượng được ưu đãi để ghi nhớ công ơn của họ đối
với đất nước. Người có cơng với cách mạng được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế và khi khám bệnh,
chữa bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng
với mức hưởng tối đa.
Tham khảo: Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

11



Câu hỏi 18

Một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau thì quyền lợi hưởng bảo
hiểm y tế theo đối tượng nào?
a. Hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất. 
b. Hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi thấp nhất.
c. Được lựa chọn.
d. Hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo các đối tượng.
Đáp án đúng là: Hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Vì: Quyền lợi hưởng bảo hiểm y tế cao nhất tập trung ở các đối tượng ưu đãi hoặc đãi ngộ do sự
cống hiến của họ đối với đất nước nhân dân hoặc các đối tượng q khó khăn khơng tự lo được
hoặc có thời gian tham gia bảo hiểm y tế lâu dài. Vì vậy, nếu một người thuộc nhiều đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế khác nhau thì quyền lợi hưởng bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao
nhất.
Tham khảo: Khoản 2 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 19

Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm ốm đau?
a. Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngồi theo hợp đồng. 
b. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên.
c. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang.
d. Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng tiền lương, tiền công.
Đáp án đúng là: Người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngồi theo hợp đồng.
Vì: Người lao động Việt đi làm việc có thời hạn ở người ngồi theo hợp đồng ký hợp đồng lao động
theo quy định của luật nước sở tại. Các chế độ bảo hiểm xã hội phát sinh trong q trình lao động
hồn tồn áp dụng theo luật nước sở tại. Pháp luật Việt nam chỉ đảm bảo hai chế độ hưu trí và tử
tuất.
Tham khảo: Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động – xã hội, Hà
Nội, 2018, Chương II, mục II.3, trang 58-62.

Câu hỏi 20

Một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau thì việc đóng bảo hiểm y
tế như thế nào?
a. Đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi bảo hiểm y tế thấp nhất.

12


b. Đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
c. Được lựa chọn.
d. Đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của
các đối tượng quy định tại Điều 12 Luật bảo hiểm y tế. 
Đáp án đúng là: Đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ
tự của các đối tượng quy định tại Điều 12 Luật bảo hiểm y tế.
Vì: Để bảo đảm cơng bằng, giảm bớt khó khăn đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế đồng
thời tạo điều kiện để mọi thành viên xã hội đều tham gia bảo hiểm y tế, pháp luật xác định thứ tự
các đối tượng tham gia tại Điều 12 Luật bảo hiểm y tế. Theo đó, chú trọng nhóm đối tượng đang đi
làm có lương, rồi đến nhóm quỹ bảo hiểm xã hội đóng, đến nhóm ngân sách nhà nước đóng, hỗ
trợ, cuối cùng là nhóm đối tượng tự lo.
Tham khảo: Điều 12 và Khoản 2 Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 21

Khi người lao động nữ sinh con thì được hưởng những khoản trợ cấp nào?
a. Trợ cấp thay lương và trợ cấp một lần. 
b. Trợ cấp một lần

c. Không được hưởng khoản trợ cấp nào.
d. Trợ cấp thay lương bằng 100% mức tiền lương trung bình 6 tháng liền kề.
Đáp án đúng là: Trợ cấp thay lương và trợ cấp một lần.
Vì: Khoản trợ cấp thay lương là khoản trợ cấp nhằm bảo đảm cho người mẹ khi thực hiện thiên
chức, thay cho phần thu nhập do khơng đi làm, khơng có lương. Còn khoản trợ cấp một lần nhằm
bảo đảm vật dụng cho em bé sơ sinh. Vì vậy, khi sinh con và nuôi con sơ sinh, người lao động
được hưởng trợ cấp thay lương (100% tiền lương trung bình 6 tháng liền kề) và trợ cấp một lần (2
lần mức lương cơ sở/con).
Tham khảo: Điều 38, 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động – xã hội, Hà
Nội, 2018, Chương II, mục II.3, trang 62-68.

Câu hỏi 22

Trường hợp người lao động chưa đủ tuổi đời và chưa đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội để
hưởng lương hưu hàng tháng mà nghỉ việc thì giải quyết quyền lợi bảo hiểm xã hội như thế
nào?
a. Thanh toán bảo hiểm xã hội một lần.
b. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
c. Chuyển sang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Khi đủ điều kiện thì làm sổ hưu. 

13


d. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Sau 12 tháng khơng đóng tiếp thì được hưởng bảo
hiểm xã hội 1 lần.
Đáp án đúng là: Chuyển sang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Khi đủ điều kiện thì làm sổ hưu.
Vì: Để tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để tham gia và hưởng bảo hiểm xã hội, pháp luật
quy định linh hoạt để người lao động khơng có điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì có
thể tham gia theo loại hình tự nguyện để đóng và hưởng bảo hiểm xã hội và được bảo đảm đời

sồng khi hết khả năng lao động.
Tham khảo: Điều 2, Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 23

Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế?
a. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b. Bộ y tế. 
c. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
d. Tổ chức bảo hiểm y tế.
Đáp án đúng là: Bộ y tế.
Vì: Theo quy định, Bộ y tế là cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế. Còn bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Tổ chức bảo hiểm y tế là đơn vị quản lý sự nghiệp bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là cơ quan thực hiện các hoạt động chuyên môn theo Luật
khám bệnh, chữa bệnh.
Tham khảo: Điều 5 và Điều 9 Luật bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014.

Câu hỏi 24

Đối tượng nào sau đây khi chết thì người lo mai táng không được nhận trợ cấp mai táng?
a. Cán bộ, cơng chức, viên chức đang đóng bảo hiểm xã hội.
b. Người lao động đã nghỉ hưu.
c. Người lao động đã thanh toán bảo hiểm xã hội một lần. 
d. Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Đáp án đúng là: Người lao động đã thanh tốn bảo hiểm xã hội một lần.
Vì: Chế độ mai táng được hiểu là chế độ chôn cất người lao động chết khi đang/có đóng bảo hiểm
xã hội. Nếu người lao động đã thanh toán một lần từ quỹ bảo hiểm xã hội thì coi như khơng đang
hoặc có đóng bảo hiểm xã hội, vì vậy nếu họ chết thì bảo hiểm xã hội không trả trợ cấp mai táng.
Tham khảo: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.


14


Câu hỏi 25

Điểm khác nhau cơ bản nhất về chế độ bảo hiểm hưu trí của bảo hiểm xã hội bắt buộc và
bảo hiểm xã hội tự nguyện?
a. Cách tính lương hưu.
b. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
c. Điều kiện hưởng. 
d. Mức trợ cấp.
Đáp án đúng là: Điều kiện hưởng.
Vì: Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc, có nhiều đối tượng tham gia và hưởng chế độ hưu trí, mỗi đối
tượng có điều kiện riêng liên quan đến điều kiện lao động, tính chất cơng việc, mức suy giảm khả
năng lao động, chính sách đãi ngộ. Cịn bảo hiểm xã hội tự nguyện thì các đối tượng tham gia và
hưởng có điểm chung là khơng tham gia quan hệ lao động hoặc có tham gia nhưng người sử dụng
lao động đã trả tiền bảo hiểm xã hội vào lương nên không bị ảnh hưởng các các điều kiện như bảo
hiểm xã hội bắt buộc.
Tham khảo: Điều 54, Điều 55 và Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 26

Mức phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động là bao nhiêu?
a. 22% mức thu nhập người lao động lựa chọn. 
b. 20% mức thu nhập người lao động lựa chọn.
c. 17,5% mức thu nhập người lao động lựa chọn.
d. Mức thu nhập người lao động lựa chọn.
Đáp án đúng là: 22% mức thu nhập người lao động lựa chọn.
Vì: Mức phí này nhằm bảo đảm an tồn về tài chính cho quỹ , đủ để chi trả chế độ cho người lao
động hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. Do người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phần

lớn không tham gia quan hệ lao động nên họ tự đóng trên thu nhập mà họ lưa chọn trong khung
quy định của pháp luật.
Tham khảo: Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 27

Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
bảo hiểm y tế?
a. Người hưởng trợ cấp tai nạn lao động đã nghỉ việc.
b. Học sinh, sinh viên. 
c. Người lao động đã nghỉ hưu.

15


d. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đáp án đúng là: Học sinh, sinh viên.
Vì: Theo quy định, học sinh, sinh viên thuộc nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức
đóng bảo hiểm y tế. Các đối tượng còn lại do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng phí bảo hiểm y tế từ
quỹ bảo hiểm xã hội.
Tham khảo: Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014.

Câu hỏi 28

Đối tượng của bảo hiểm xã hội?
a. Là mức lương cơ sở
b. Là tiền lương tối thiểu vùng.
c. Là tiền lương cơ bản của người lao động.
d. Là thu nhập của người lao động. 
Đáp án đúng là: Thu nhập của người lao động.

Vì: Bảo hiểm xã hội được hiểu là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp thu nhập của người lao động
khi họ gặp rủi ro nhằm mục đích an sinh xã hội. Nên so với bảo hiểm dân sự, đối tượng bảo hiểm
xã hội hẹp hơn, chỉ bảo hiểm thu nhập từ tiền lượng hoặc mức thu nhập mà người lao động lựa
chọn.
Tham khảo: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Câu hỏi 29

Một người thuộc nhiều đối tượng ưu đãi xã hội thì quyền lợi về trợ cấp được giải quyết như
thế nào?
a. Được lựa chọn.
b. Được hưởng mức trợ cấp của từng đối tượng. 
c. Được hưởng mức trợ cấp của một đối tượng có quyền lợi cao nhất.
d. Được hưởng mức trung bình của các khoản trợ cấp.
Đáp án đúng là: Được hưởng mức trợ cấp của từng đối tượng.
Vì: Để bảo đảm cơng bằng giữa đóng góp và thụ hưởng, ai có cơng nhiều thì được hưởng quyền
lợi nhiều hơn.
Tham khảo: Khoản 1 Điều 7 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005 sửa đổi, bổ
sung năm 2012.

Câu hỏi 30

16


Người nào sau đây là anh hùng lao động thuộc đối tượng ưu đãi người có cơng với cách
mạng?
a. Người được Nhà nước tuyên dương anh hùng lao động vì có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động.
b. Người được Nhà nước tuyên dương anh hùng lao động.

c. Người được Nhà nước tuyên dương anh hùng lao động vì có thành tích đặc biệt.
d. Người được Nhà nước tun dương anh hùng lao động vì có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động, sản xuất phục vụ kháng chiến. 
Đáp án đúng là: Người được Nhà nước tuyên dương anh hùng lao động vì có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, sản xuất phục vụ kháng chiến.
Vì: Pháp luật quy định chỉ ưu đãi đối với người được Nhà nước tun dương anh hùng lao động vì
có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sản xuất phục vụ kháng chiến, tức có cơng với cách
mạng trong thời kỳ đất nước bị xâm lược. Còn đối tượng khác được hưởng các chế độ theo quy
định của pháp luật khác.
Tham khảo: Khoản 2, Điều 16 Pháp lệnh ưu đãi người có cơng với cách mạng năm 2005 sửa đổi,
bổ sung năm 2012.

Câu hỏi 31

Trường hợp nào sau đây KHÔNG được phong tặng hoặc truy tặng Bà mẹ Việt Nam anh
hùng?
a. Chỉ có một con mà người con đó là liệt sĩ.
b. Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên.
c. Có 1 con là liệt sĩ và có chồng hoặc bản thân là liệt sĩ.
d. Có 01 con là liệt sĩ 
Đáp án đúng là: Có 01 con là liệt sĩ.
Vì: Theo quy định hiện hành, nhằm tôn vinh Bà mẹ Việt Nam anh hùng, nên điều kiện xác nhận đã
mở rộng so với trước. Theo đó, điều kiện ”Có từ 3 con trở lên là liệt sĩ” đã được thay bằng điều kiện
“Có từ 2 con trở lên là liệt sĩ”. Trường hợp có 01 con là liệt sĩ khơng được phong hoặc truy tằng Bà
mẹ Việt Nam anh hùng.
Tham khảo: Điều 2 Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước Bà mẹ Việt anh hùng năm
1994 sửa đổi, bổ sung năm 2012.

BÀI 4:

Câu hỏi 1

17


Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc diện hưởng các mức theo hệ
số khác nhau thì giải quyết như thế nào?
a. Được hưởng trợ cấp hàng tháng của 2 đối tượng có mức hưởng cao nhất.
b. Được hưởng trợ cấp hàng tháng của 2 đối tượng có mức hưởng thấp nhất.
c. Được hưởng trợ cấp hàng tháng của từng đối tượng.
d. Được hưởng một mức cao nhất. 
Đáp án đúng là: Được hưởng một mức cao nhất.
Vì: Mức hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng nhằm bảo đảm đời sống tối thiểu cho đối tượng hưởng
tùy thuộc vào mức độ khó khăn của đối tượng và thời gian hưởng. Trường hợp đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau thì chỉ được hưởng một
mức cao nhất.
Tham khảo: Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

Câu hỏi 2

Trẻ em dưới 4 tuổi thuộc diện được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng
được nhận trợ cấp hàng tháng là bao nhiêu?
a. Bằng 1.5 lần mức chuẩn.
b. Bằng 2.0 lần mức chuẩn.
c. Bằng 3.0 lần mức chuẩn.
d. Bằng 2.5 lần mức chuẩn. 
Đáp án đúng là: Bằng 2.5 lần mức chuẩn.
Vì: Trẻ em dưới 4 tuổi cịn q bé và phải có chế độ chăm sóc đặc biệt. Để bảo đảm nhu cầu tối
thiểu cho đối tượng này, pháp luật quy định trẻ em dưới 4 tuổi thuộc diện được nhận chăm sóc,
ni dưỡng hàng tháng tại cộng đồng được nhận trợ cấp hàng tháng bằng 2.5 lần mức chuẩn.

Tham khảo: Điểm a Khoản 1 Điều 19 và Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

Câu hỏi 3

Đối tượng trẻ em nào sau đây là đối tượng hưởng chế độ trợ giúp xã hội hàng tháng?
a. Trẻ em bị nhiễm HIV.
b. Tất cả các phương án đều đúng 
c. Trẻ em khuyết tật, Trẻ em bị bỏ rơi
d. Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng.

18


Vì: Trẻ em được hưởng chế độ trợ giúp xã hội thường xuyên phải có đủ điều kiện do pháp luật quy
định. Thông thường là các em chưa/không tự lo được cuộc sống cho bản thân mình và mất nguồn
ni dưỡng. Vì thế tất cả các phương án đều đúng.
Tham khảo: Khoản 3, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

Câu hỏi 4

Người bị thương nặng không được hưởng chế độ trợ giúp xã hội đột xuất?
a. Người bị thương nặng điều trị tại nhà. 
b. Người bị thương nặng dẫn đến phải cấp cứu và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
huyện trở lên.
c. Người bị thương nặng phải điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh trở lên.
d. Người bị thương nặng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
Đáp án đúng là: Người bị thương nặng điều trị tại nhà.
Vì: Người bị thương nặng được hưởng chế độ trợ giúp xã hội đột xuất phải đủ điều kiện do pháp
luật quy định. Theo đó, phải đủ 2 điều kiện: phải cấp cứu và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa

bệnh. Nếu khơng đủ 2 điều kiện này thì đương nhiên người bị thương nặng không được hưởng chế
độ.
Tham khảo: Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

Câu hỏi 5

Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là bao nhiêu?
a. 250.000 đồng
b. 270.000 đồng 
c. 180.000 đồng.
d. 120.000 đồng.
Đáp án đúng là: 270.000 đồng.
Vì: Trước đây, trong Nghị định 13/2010/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội là 180.000
đồng. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế xã hội phát triển cũng như nhu cầu đảm bảo đời sống cho các
đối tượng hưởng trợ giúp, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP đã điều chỉnh mức chuẩn lên 270.000
đồng, áp dụng từ 1/1/ 2015.
Tham khảo: Điều 4 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

Câu hỏi 6

Chủ thể nào sau đây không phải chủ thể của tranh chấp về bảo hiểm xã hội?

19


a. Tranh chấp giữa cơ quan lao động cấp huyện với người sử dụng lao động. 
b. Tranh chấp giữa tổ chức cơng đồn với cơ quan bảo hiểm xã hội.
c. Tranh chấp giữa tổ chức đại diện người sử dụng lao động với người lao động.
d. Tranh chấp giữa người lao động tham gia bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội.
Đáp án đúng là: Tranh chấp giữa cơ quan lao động cấp huyện với người sử dụng lao động.

Vì: Tranh chấp về bảo hiểm xã hội là những tranh chấp của các chủ thể trong quan hệ bảo hiểm xã
hội về việc đóng phí cũng như chi trả chế độ bảo hiểm xã hội. Trong tranh chấp giữa cơ quan lao
động cấp huyện với người sử dụng lao động, thì cơ quan lao động cấp huyện không phải là chủ thể
của quan hệ bảo hiểm xã hội.
Tham khảo: Trường Đại học Mở Hà Nội, Giáo trình luật an sinh xã hội Việt Nam, Nxb. Lao động –
xã hội, Hà Nội, 2018, Chương VII, mục II.2. Giải quyết tranh chấp an sinh xã hội, trang 188-192.

Câu hỏi 7

Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% được hưởng chế độ ưu đãi nào
trong các chế độ sau đây?
a. Trợ cấp 1 lần.
b. Trợ cấp phục vụ.
c. Phụ cấp hàng tháng.
d. Điều dưỡng, phục hồi chức năng. 
Đáp án đúng là: Điều dưỡng, phục hồi chức năng.
Vì: Tát cả các thương binh đều được hưởng chế độ ddieuf dưỡng, phục hồi chức năng nếu có một
bộ phận hoặc chức năng nào đó của cơ thể bị suy giảm hoặc mất. Còn chỉ đối với thương binh
nặng, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mới được trợ cấp người phục vụ. Phục cấp
hàng tháng chỉ áp dụng đối với lão thành cách mạng và thương binh khơng có chế độ trợ cấp một
lần.
Tham khảo: Điều 20 và Điều 21 Pháp lệnh ưu đãi người có cơng với cách mạng năm 2005 sửa đổi,
bổ sung năm 2012.

Câu hỏi 8

Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế?
a. Học sinh, sinh viên.
b. Người lao động đang hưởng lương hưu hàng tháng.
c. Người có cơng với cách mạng. 

d. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đáp án đúng là: Người có cơng với cách mạng.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×