TRẮC NGHIỆM KỸ NĂNG NGHỀ LUẬT
Câu hỏi 1
Hội thẩm nhân dân là người được Nhà nước giao nhiệm vụ nào sau đây?
a. Thi hành các bản án và quyết định có hiệu lực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
b. Buộc tội người có hành vi vi phạm
c. Xét xử các vụ án
d. Tất cả các phương án đều đúng
Đáp án đúng là: Xét xử các vụ án
Vì: Hội đồng nhân dân có vai trị giống như thẩm phán, khơng có nhiệm vụ thi hành quyết định, bản
án và tham gia buộc tội người có hành vi vi phạm
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Hội đồng nhân dân tr. 18
Câu hỏi 2
Nhiệm kỳ đầu của thẩm phán là bao nhiêu năm?
a. 3 năm
b. Không phân nhiệm kỳ
c. 5 năm
d. 2 năm
Đáp án đúng là: 5 năm
Vì: Căn cứ Điều 74 Luật tổ chức Tòa án Nhân dân năm 2014
Tham khảo Luật tổ chức Tòa án Nhân dân năm 2014
Câu hỏi 3
Nghề luật khác với các nghề khác ở trong xã hội ở điểm nào?
a. Những người hành nghề được đào tạo qua trường lớp và các cơ sở đào tạo
b. Có tính bất khả kiêm nhiệm
c. Người hành nghề sẽ thực hiện một công việc nhất định theo sự phân công lao động xã hội
d. Tất cả các phương án đều đúng
Đáp án đúng là: Có tính bất khả kiêm nhiệm
Vì: Tính khơng kiêm nghiệm được xác định tại một thời điểm, một người đang hành nghề Thẩm
phán thì không thể làm luật sư, công chứng viên hay chấp hành viên và ngược lại.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Những đặc điểm cơ bản của nghề luật tr. 11
1
Câu hỏi 4
Đâu là nghề luật khơng có chức danh tư pháp
Chọn một câu trả lời:
a. Hòa giải viên thương mại
b. Chuyên viên trợ giúp pháp lý
c. Thư ký Tòa án
d. Nhân viên pháp chế doanh nghiệp
Đáp án đúng là: Nhân viên pháp chế doanh nghiệp
Vì: Hịa giải viên thương mại, Thư ký tòa án và Chuyên viên trợ giúp pháp lý đều là nghề nghiệp có
chức danh tư pháp
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Phân loại nghề luật ở Việt Nam tr. 12
Câu hỏi 5
Khi nghiên cứu về Nghề luật ở Việt Nam, khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Chấp hành viên có quyền thi hành các bản án và quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
b. Hội thẩm nhân dân có vai trị tham gia vào Hội đồng xét xử
c. Thẩm phán có vai trị xét xử và thi hành bản án
d. Kiểm sát viên có vai trị buộc tội người có hành vi tội phạm trước Tịa
Đáp án đúng là: Thẩm phán có vai trị xét xử và thi hành bản án
Vì: Thẩm phán chỉ có vai trị xét xử, khơng có vai trị thi hành bản án
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Nghề Thẩm phán tr. 13
Câu hỏi 6
Ngày truyền thống của Viện kiểm sát nhân dân là ngày nào?
a. 22/7
b. 27/6
c. 22/6
d. 26/7
Đáp án đúng là: 26/7
Vì: Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
2
Tham khảo Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Câu hỏi 7
Vai trò của Luật sư ở Việt Nam là gì?
a. Tham gia vào hoạt động Tố tụng để bảo vệ quyền lợi của thân chủ
b. Buộc tội người có hành vi vi phạm pháp luật
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Xét xử các vụ án
Đáp án đúng là: Tham gia vào hoạt động Tố tụng để bảo vệ quyền lợi của thân chủ Vì: Luật sư
khơng có vai trò là chủ thể buộc tội và xét xử vụ án.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Nghề Luật sư tr. 27-28
Câu hỏi 8
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để hành nghề Luật sư phải thực hiện quy trình nào
sau đây?
a. Tốt nghiệp thạc sĩ luật – Qua kỳ tập sự tại tổ chức hành nghề luật sư - Được cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư
b. Tốt nghiệp cử nhân luật – Hoàn thành lớp đào tạo nghiệp vụ Luật sư – Qua kỳ tập sự tại tổ
chức hành nghề luật sư - Được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
c. Tốt nghiệp cử nhân luật – Hoàn thành lớp đào tạo nghiệp vụ Luật sư – Được cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư
d. Tất cả các đáp án đều đúng
Đáp án đúng là: Tốt nghiệp cử nhân luật – Hoàn thành lớp đào tạo nghiệp vụ Luật sư – Qua kỳ tập
sự tại tổ chức hành nghề luật sư - Được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Vì: Căn cứ Điều 10 và Điều 11 Luật luật sư 2006
Tham khảo Luật luật sư 2006 sửa đổi 2012
Câu hỏi 9
Thẩm phán tòa án quân sự mặc trang phục gì khi lên tịa?
a. Lễ phục qn đội Nhân dân Việt Nam
b. Áo choàng dài tay màu đen
c. Đội tóc giả cổ truyền và mặc áo chồng dài tay đen
d. Trang phục công sở: quần âu, áo vest đen, sơ mi trắng
3
Đáp án đúng là: Lễ phục quân đội Nhân dân Việt Nam
Vì: Căn cứ Điều 6 nghị quyết số: 1214/2016/UBTVQH13: về trang phục của thẩm phán, hội thẩm
nhân dân; giấy chứng minh thẩm phán, giấy chứng minh hội thẩm
Tham khảo nghị quyết số 1214/2016/UBTVQH13
Câu hỏi 10
Trường hợp nào sau đây bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư?
a. Người ra nước ngồi học tập thời gian ngắn
b. Người ít kinh nghiệm
c. Khơng gia nhập một Đồn luật sư nào trong vòng 1 năm từ ngày được cấp Chứng chỉ
d. Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm Cán bộ, công chức
Đáp án đúng là: Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm Cán bộ, cơng chức
Vì: Tính khơng kiêm nghiệm
Căn cứ Khoản 9, Điều 1 Luật luật sư 2006 sửa đổi 2012
Tham Khảo Luật luật sư 2006 sửa đổi 2012
Câu hỏi 11
Nghề nào sau đây là nghề luật ở Việt Nam?
a. Nghề thư ký Tòa án và nghề bào chữa viên nhân dân
b. Nghề kinh doanh xe máy
c. Nghề thư ký Tòa án
d. Nghề bào chữa viên nhân dân
Đáp án đúng là: Nghề thư ký Tòa án và nghề bào chữa viên nhân dân
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái niệm nghề luật tr. 9
Câu hỏi 12
Tiêu chuẩn nào sau đây là tiêu chuẩn để trở thành một điều tra viên
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Có trình độ Đại học An ninh
c. Có trình độ cử nhân luật trở lên
d. Có trình độ đại học Cảnh sát
4
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng
Vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 46 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015
Tham khảo Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015
Câu hỏi 13
Thẩm tra viên là:
a. Cơng chức chun mơn của Tịa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo
nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên
b. Cán bộ, công chức, viên chức chun mơn của Tịa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên,
được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên
c. Viên chức chun mơn của Tịa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo
nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên
d. Công chức, viên chức chun mơn của Tịa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được
đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên
Đáp án đúng là: Công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được
đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên
Vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 93 Luật tổ chức tòa án nhân dân năm 2014
Tham khảo Luật tổ chức Tòa án Nhân dân năm 2014
Câu hỏi 14
Việc thành lập, giải thể Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh,
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện do cơ quan nào quyết định?
a. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
b. Quốc hội
c. Chính phủ
d. Ủy ban thường vụ Quốc hội
Đáp án đúng là: Ủy ban thường vụ Quốc hội
Vì: Căn cứ Điều 49 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc thành lập, giải thể
của Viện kiểm sát nhân dân
Tham khảo Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Câu hỏi 15
Đâu là một ngạch của Thẩm phán?
a. Tất cả các phương án đều đúng
5
b. Thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
c. Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao
d. Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Đáp án đúng là: Thẩm phán tịa án nhân dân tối cao
Vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 66 Luật tổ chức Tòa án Nhân dân năm 2014: chia làm bốn ngạch như sau:
Thẩm phán TANDTC, Thẩm phán cao cấp, thẩm phán trung cấp và thẩm phán sơ cấp
Tham khảo Luật tổ chức Tòa án Nhân dân năm 2014
Câu hỏi 16
Nghề nào sau đây là nghề luật ở Việt Nam?
a. Nghề kinh doanh thiết bị xây dựng
b. Nghề giảng viên dạy Luật
c. Nghề chấp hành viên
d. Nghề chấp hành viên và nghề giảng viên dạy luật
Đáp án đúng là: Nghề chấp hành viên và nghề giảng viên dạy luật
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái niệm nghề luật tr. 9
Câu hỏi 17
Thời gian tối thiểu cần có để trở thành một thẩm phán sơ cấp là?
a. 5 năm
b. 10 năm
c. 12 năm
d. 7 năm
Đáp án đúng là: 10 năm
Vì: Lấy bằng cử nhân luật (thơng thường 4 năm), có thời gian cơng tác pháp luật (5 năm) và tham
gia khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử (1 năm).
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Nghề thẩm phán tr. 16
Câu hỏi 18
Khi kiểm sát, thi hành án hình sự, Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau
đây?
6
a. Quyết định trả tự do ngay cho người đang chấp hành án phạt tù khơng có căn cứ và trái
pháp luật
b. Đề nghị miễn, hỗn, tạm đình chỉ, đình chỉ phiên tòa
c. Gián tiếp kiểm sát việc thi hành án hình sự của cơ quan thi hành án
d. Trực tiếp kiểm sát tại nhà tạm giữ, trại tạm giam
Đáp án đúng là: Quyết định trả tự do ngay cho người đang chấp hành án phạt tù khơng có căn cứ
và trái pháp luật
Vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 25 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Tham khảo Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Câu hỏi 19
Đáp án nào sau đây không phải là một trong những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của
thẩm phán?
a. Sự liêm chính
b. Sự đúng mực
c. Năng lực và sự chuyên cần
d. Ra quyết định dựa trên sự thảo luận với các cơ quan có liên quan
Đáp án đúng là: Ra quyết định dựa trên sự thảo luận với các cơ quan có liên quan
Vì: Thẩm phán làm việc độc lập, chỉ tuân theo pháp luật. Trong quá trình xét xử, tự ra quyết định
trên cơ sở đánh giá của mình độc lập với mọi áp lực xã hội, kinh tế hay thẩm phán khác.
Tham khảo Khoản 1 Điều 9 Luật tổ chức Tòa án 2014
Câu hỏi 20
Điểm khác biệt giữa Đạo đức xã hội và Đạo đức nghề luật là gì?
a. Được pháp điển hóa thành các quy phạm pháp luật
b. Là những quy tắc xử sự của con người phù hợp với lợi ích chung của xã hội
c. Đối tượng hướng tới điều chỉnh là những chủ thể đặc biệt trong xã hội
d. Đối tượng hướng tới điều chỉnh là những chủ thể đặc biệt trong xã hội và Được pháp điển
hóa thành các quy phạm pháp luật
Đáp án đúng là: Đối tượng hướng tới điều chỉnh là những chủ thể đặc biệt trong xã hội và Được
pháp điển hóa thành các quy phạm pháp luật
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Đặc điểm của đạo đức nghề luật tr. 38
7
Câu hỏi 21
Thẩm phán phải từ chối không tham gia tố tụng trong trường hợp nào sau đây
a. Thẩm phán cùng quê với bị can
b. Bị can học cùng trường đại học với thẩm phán
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Thẩm phán đồng thời là người đại diện, người thân thích của đương sự
Đáp án đúng là: Thẩm phán đồng thời là người đại diện, người thân thích của đương sự
Vì: Thẩm phán là người đại diện hoặc người thân thích của đương sự thì dễ dẫn đến việc xét xử
khơng vơ tư, khách quan.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Đạo đức nghề nghiệp của Thẩm phán tr. 46
Câu hỏi 22
Đáp án nào sau đây không phải là một trong những kỹ năng cơ bản của hoạt động nghề
luật?
a. Kỹ năng thuyết trình
b. Kỹ năng quản lý thời gian
c. Kỹ năng giao tiếp
d. Kỹ năng làm việc nhóm
Đáp án đúng là: Kỹ năng giao tiếp
Vì: 5 kỹ năng cơ bản là đáp án B, C, D và kỹ năng viết nhật ký công việc, kỹ năng quản lý dữ liệu
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Chương III: Những kỹ năng cơ bản trong hoạt động
nghề luật.
Câu hỏi 23
Chuẩn mực của cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp với bản thân là:
a. Trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, kỷ cương
b. Hòa đồng, thân thiện, có trách nhiệm
c. Nêu gương cần, kiệm, liêm, chính, thượng tơn pháp luật.
d. Hồn thiện bản thận, tn theo pháp luật
Đáp án đúng là: Nêu gương cần, kiệm, liêm, chính, thượng tơn pháp luật.
Vì: Căn cứ theo Quyết định 2659/QĐ-BTP
Tham khảo Quyết định 2659/QĐ-BTP
8
Câu hỏi 24
Điểm khác biệt giữa Nhật ký thông thường và Nhật ký công việc đối với người hành nghề
luật là gì?
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Phản ánh những công việc đã làm, đã xảy ra hàng ngày
c. Được những người quản lý, người phụ trách đọc và nhận xét
d. Liệt kê theo thứ tự thời gian sự việc diễn ra
Đáp án đúng là: Được những người quản lý, người phụ trách đọc và nhận xét
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái quát về nhật ký công việc tr. 66
Câu hỏi 25
Người nào sau đây được miễn đào tạo nghề luật sư?
a. Thạc sĩ luật
b. Đã là thẩm tra viên
c. Đã là điều tra viên
d. Đã là Thẩm phán
Đáp án đúng là: Đã là Thẩm Phán
Vì: Căn cứ Điều 13 Luật Luật sư 2006 sửa đổi 2012
Tham khảo Luật luật sư 2006 sửa đổi 2012
Câu hỏi 26
Luật sư tiến hành những hoạt động của mình nhằm mục đích nào?
a. Nâng cao ý thức pháp luật của khách hàng
b. Hỗ trợ nhà nước quản lý xã hội thông qua hoạt động tư vấn của mình
c. Bảo vệ lợi ích của khách hàng, hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng hoạt động hợp pháp
d. Tất cả các phương án đều đúng
Đáp án đúng là: Bảo vệ lợi ích của khách hàng, hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng hoạt động hợp
pháp
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Những đặc điểm cơ bản của nghề luật tr. 10
9
Câu hỏi 27
Nguyên nhân nào là nguyên nhân quan trọng nhất gây lãng phí thời gian?
a. Làm việc khơng có kế hoạch
b. Sử dụng điện thoại-internet để giải trí quá nhiều
c. Thiếu các ưu tiên và mục tiêu
d. Ln ln trì hoãn
Đáp án đúng là: Thiếu các ưu tiên và mục tiêu
Vì: Khơng xác định được mục tiêu và sắp xếp thứ tự làm việc ưu tiên dẫn đến tình trạng làm nhiều
việc không quan trọng gây tốn thời gian
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các nguyên nhân quản lý thời gian không tốt tr. 62
Câu hỏi 28
Văn bản nào sau đây khơng đạt u cầu?
a. Khơng có văn bản nào
b. Văn bản sử dụng từ ngữ một cách chuyên nghiệp mang đậm tính pháp lý
c. Văn bản sử dụng từ ngữ rõ ràng, không gây nhầm lẫn
d. Văn bản diễn đạt sự việc bằng số lượng từ ít nhất có thể
Đáp án đúng là: Văn bản sử dụng từ ngữ một cách chuyên nghiệp mang đậm tính pháp lý
Vì: Văn bản sử dụng từ ngữ chuyên nghiệp mang tính pháp lý sẽ làm khách hàng khó hiểu bởi họ
không nắm bắt được thuật ngữ chuyên ngành
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các yêu cầu chung khi soạn thảo trong hoạt động
tư vấn tr. 136
Câu hỏi 29
Tại sao lại phải học cách nói KHƠNG để quản lý thời gian tốt hơn?
a. Vì đây là kỹ năng được nhiều người thành công sử dụng
b. Tất cả các phương án đều đúng
c. Không nên giúp đỡ người khác quá nhiều, họ sẽ ỷ lại vào bạn
d. Nếu không từ chối, bạn sẽ ngập đầu trong một dãy những việc của người khác và khơng
làm được việc của mình
Đáp án đúng là: Nếu không từ chối, bạn sẽ ngập đầu trong một dãy những việc của người khác và
không làm được việc của mình
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Cách thức quản lý thời gian tr. 65
10
Câu hỏi 30
Mục đích chính của buổi gặp mặt, tiếp xúc với khách hàng tìm đến nhờ tư vấn pháp lý là gì?
a. Làm quen và nói chuyện với khách hàng
b. Hiểu được mong muốn của Khách hàng
c. Hiểu được mong muốn của Khách hàng và Hình thành quan hệ pháp lý với khách hàng
d. Hình thành quan hệ pháp lý với khách hàng
Đáp án đúng là: Hiểu được mong muốn của Khách hàng và Hình thành quan hệ pháp lý với khách
hàng
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Mục đích của bi tiếp xúc khách hàng.
tr. 116-119
Câu hỏi 31
Các bước cần thiết để thực hiện một buổi tư vấn pháp luật cho khách hàng là gì?
a. Hỏi – Trả lời
b. Nắm bắt thông tin – Thảo luận – Ra quyết định
c. Thảo Luận – Ra quyết định
d. Hỏi – Trả lời và thảo luận – ra quyết định
Đáp án đúng là: Nắm bắt thông tin – Thảo luận – Ra quyết định
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các bước tư vấn khách hàng
tr. 142
Câu hỏi 32
Biện pháp nào là biện pháp giải quyết xung đột hiệu quả nhất trong làm việc nhóm?
a. Biện pháp áp đảo
b. Biện pháp nhường nhịn
c. Biện pháp né tránh
d. Biện pháp hợp tác cộng hòa
Đáp án đúng là: Biện pháp hợp tác cộng hịa
Vì: Cách giải quyết tốt nhất là tất cả các thành viên đều gặp nhau ở điểm giữa, chia sẻ và thơng
cảm với nhau vì một mục tiêu chung đó chính là biện pháp hợp tác cộng hịa
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Kỹ năng giải quyết xung đột tr. 79-80
11
Câu hỏi 33
Điểm khác biệt giữa thuyết trình và diễn thuyết là gì?
a. Địa điểm diễn ra diễn thuyết thường nhỏ, hẹp
b. Đề tài diễn thuyết thường là những vẫn đề to lớn, có ảnh hưởng đến nhiều đối tượng
trong xã hội
c. Đề tài diễn thuyết là những lĩnh vực cụ thể của đời sống
d. Diễn thuyết có người nghe giới hạn về số lượng, xác định về thành phần
Đáp án đúng là: Đề tài diễn thuyết thường là những vẫn đề to lớn, có ảnh hưởng đến nhiều đối
tượng trong xã hội
Vì: Diễn thuyết thường dùng trong những trường hợp nói trước đối tượng cơng chúng đơng đảo,
thành phần có tính mở, đề tài thường thuộc lĩnh vực chính trị- xã hội có ảnh hưởng đến nhiều người
trong xã hội
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái niệm thuyết trình tr. 85
Câu hỏi 34
Có mấy bước để giải quyết xung đột trong làm việc nhóm?
a. 04
b. 02
c. 03
d. 05
Đáp án đúng là: 04
Vì: Bốn bước là: Xác định xung đột, tiên liệu về xung đột, tìm biện pháp giải quyết và huy động
nhóm nhỏ có quan điểm dung hịa làm dịu xung đột
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Kỹ năng giải quyết xung đột tr. 80
Câu hỏi 35
Lý do nào khiến cho người nghe mất tập trung, chán nản trong quá trình một bài thuyết trình
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Do người thuyết trình không thuyết phục được người nghe thông qua lời lẽ của mình
c. Địa điểm diễn ra buổi thuyết trình chật chội, ngột ngạt
d. Do bài thuyết trình quá dài, kiến thức quá nhiều
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng
12
Vì: Tất cả các đáp án trên đều là nguyên nhân làm người nghe mất tập trung.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Những rào cản khiến người nghe khơng tập trung
và cách khắc phục tr. 95-96
Câu hỏi 36
Nhóm trưởng cần có kỹ năng nào sau đây?
a. Biết phân công giao việc phù hợp với khả năng của từng người
b. Biết nhờ vả người khác
c. Kiểm sốt tồn bộ hoạt động của cac thành viên
d. Biết lãnh đạo nhóm và sai việc
Đáp án đúng là: Biết phân công giao việc phù hợp với khả năng của từng người
Vì: Biết phân công, giao việc là một kỹ năng quan trọng của người đứng đầu nhóm, đảm bảo cơng
việc được hồn thành nhanh chóng và hiệu quả cao
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái quát về làm việc nhóm
tr. 72
Câu hỏi 37
Đâu KHƠNG phải là kỹ năng giao tiếp phi ngơn ngữ của người thuyết trinh?
a. Khơng có đáp án nào
b. Giao tiếp qua biểu cảm khuôn mặt
c. Giao tiếp bằng ánh mắt
d. Giao tiếp bằng trang phục
Đáp án đúng là: Khơng có đáp án nào
Vì: Ba cách trên đều là kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Kỹ năng giao tiếp phi ngơn ngữ tr. 89-92
Câu hỏi 38
Có hai hình thức nhóm đó là
a. Nhóm chính thức và nhóm khơng chính thức
b. Nhóm ổn định và nhóm tạm thời
c. Nhóm lớn và nhóm nhỏ
d. Nhóm chun mơn và nhóm khơng chun môn
13
Đáp án đúng là: Nhóm chính thức và nhóm khơng chính thức
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái qt về làm viêc nhóm tr. 71
Câu hỏi 39
Thơng thường, nhóm có bao nhiêu thành viên sẽ phù hợp với những nhiệm vụ đơn giản?
a. Nhóm có tối đa 20 người
b. Nhóm có tối đa 10 người
c. Nhóm có tối đa 5 người
d. Nhóm có tối đa 15 người
Đáp án đúng là: Nhóm có tối đa 20 người
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các kỹ năng chung trong tổ chức nhóm tr. 78
Câu hỏi 40
Đâu là ý nghĩa của việc làm việc theo nhóm?
a. Tăng khả năng giao tiếp và sự kết nối giữa các thành viên và người lãnh đạo
b. Tất cả các phương án đều đúng
c. Tạo sự chuyên nghiệp và nâng cao tinh thần trách nhiệm cho từng thành viên
d. Tăng tính hiệu quả của công việc
Đáp án đúng là: Tất cả các phương án đều đúng
Vì: Đây đều là những ý nghĩa nổi bật của việc làm việc nhóm
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Ý nghĩa của làm việc theo nhóm tr. 73-74
Câu hỏi 41
Cử chỉ vỗ nhẹ ngón trỏ lên mũi tại Anh có ý nghĩa là gì?
a. Bí mật
b. Cẩn thận
c. Xin chào
d. Coi chừng
Đáp án đúng là: Bí mật
Vì: Coi chừng và cẩn thân là ý nghĩa của hành động trên ở Ý, khơng phải Anh.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Bảng tr. 94
14
Câu hỏi 42
Trong trường hợp làm việc nhóm, mỗi thành viên đều có ý kiến riêng của mình thi nên giải
quyết thế nào?
a. Phải tranh luận tới cùng để bảo vệ ý kiến của mình
b. Tất cả cùng thảo luận cùng một lúc để phân tích từng quan điểm một
c. Khơng được ngắt lời người khác, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của tất cả mọi người
d. Không được ngắt lời của người khác, giữ im lặng và suy nghĩ cách trình bày ý kiến của mình
Đáp án đúng là: Không được ngắt lời người khác, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của tất cả mọi
người
Vì: Khơng ngắt lời của người khác thể hiện sự tơn trọng của mình với họ, đồng thời lắng nghe để
học hỏi thêm cách tư duy của họ và có cái nhìn đa chiều về một vấn đề
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các kỹ năng làm việc nhóm tr. 74
Câu hỏi 43
Nguyên tắc tránh xung đột lợi ích được hiểu như thế nào?
a. Người tư vấn không được tư vấn cùng một vấn đề cho nhiều chủ thể cùng một lúc
b. Người tư vấn không được tư vấn cho hai khách hàng mà lợi ích của họ trái ngược nhau
c. Người tư vấn không được tư vấn cho hai khách hàng có cùng lợi ích
d. Người tư vấn khơng được tư vấn cho một nhóm khách hàng mà lợi ích của họ trái ngược nhau
Đáp án đúng là: Người tư vấn không được tư vấn cho hai khách hàng mà lợi ích của họ trái ngược
nhau
Vì: Nếu người tư vấn nhận tư vấn cho hai khách hàng có lợi ích trái ngược thì sẽ nảy sinh ra xung
đột lợi ích, hơn nữa, khơng đảm bảo được tính cơng bằng, khách quan trong hoạt động tư vấn
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Nguyên tắc tránh xung đột lợi ích tr. 110
Câu hỏi 44
Giai đoạn nào sau đây KHÔNG thuộc quá trình tranh tụng tại phiên tịa?
a. Giai đoạn cơng bố kết quả tranh tụng
b. Giai đoạn tranh luận giữa các bên
c. Giai đoạn kiểm tra chứng cứ, tài liệu về vụ án
d. Giai đoạn thu thập tài liêu, chứng cứ
Đáp án đúng là: Giai đoạn thu thập tài liêu, chứng cứ
15
Vì: Thu thập chứng cứ, tài liệu là quá trình diễn ra trước phiên tịa
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Phạm vi của tranh tụng tr. 152
Câu hỏi 45
Quy trình tư vấn trực tiếp bằng lời nói:
a. Nghe khách hàng trình bày, yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu cần thiết và định hướng cho
khách hàng
b. Nghe khách hàng trình bày, tóm tắt u cầu của khách hàng, tra cứu tài liệu và định hướng cho
khách hàng
c. Nghe khách hàng trình bày, yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, tra cứu tài liệu tham khảo
d. Nghe khách hàng trình bày, tóm tắt lại u cầu của khách hàng, yêu cầu khách hàng cung
cấp tài liệu, tra cứu tài liệu tham khảo và định hướng cho khách hàng
Đáp án đúng là: Nghe khách hàng trình bày, tóm tắt lại yêu cầu của khách hàng, yêu cầu khách
hàng cung cấp tài liệu, tra cứu tài liệu tham khảo và định hướng cho khách hàng
Vì: Quy trình tư vấn trực tiếp bằng lời nói phải đầy đủ 5 bước nêu trên
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Tư vấn bằng lời nói tr. 112-114
Câu hỏi 46
Đâu là chủ thể tiến hành tố tụng trong các chủ thể sau?
a. Cơ quan điều tra
b. Người bào chữa
c. Người làm chứng
d. Bị can
Đáp án đúng là: Cơ quan điều tra
Vì: Ba chủ thể còn lại là chủ thể tham gia tiến hành tố tụng
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Địa vị pháp lý và chức năng của các chủ thể trong
tố tụng tranh tụng tr. 154
Câu hỏi 47
Trường hợp nào sau đây xảy ra xung đột lợi ích?
a. Luật sư cùng lúc tư vấn cho ngân hàng vay tiền và người vay tiền
b. Luật sư cùng tư vấn cho cho bên bán nhà và bên mua máy móc nhập khẩu từ nước ngoài
c. Tất cả các phương án đều đúng
16
d. Luật sư cùng tư vấn cho hai người có nhu cầu mua nhà ở Khu chung cư X
Đáp án đúng là: Luật sư cùng lúc tư vấn cho ngân hàng vay tiền và người vay tiền
Vì: Trong đáp án B hai chủ thể có cùng mục đích mua nhà, lợi ích khơng trái ngược nhau. Đáp án C
thì lợi ích của 2 chủ thể không liên quan đến nhau
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Nguyên tắc tránh xung đột lợi ích tr. 110
Câu hỏi 48
Luật sư cần phải làm gì khi khách hàng trình bày lan man, không đúng trọng tâm vụ việc cần
giải quyết?
a. Chỉ quan tâm đến những tình tiết quan trọng, khơng cần để ý đến cảm xúc của khách hàng
b. Ngắt lời khách hàng và yêu cầu họ trình bày ngắn gọn sự việc để đỡ tốn thời gian
c. Chỉ lắng nghe và ghi chép, cố gắng lọc ra những thông tin quan trọng trong lời kể của khách hàng
d. Lắng nghe và nắm bắt được tâm lý của khách hàng, đồng thời đặt ra những câu hỏi định
hướng giúp khách hàng trình bày đúng trọng tâm vụ, việc
Đáp án đúng là: Lắng nghe và nắm bắt được tâm lý của khách hàng, đồng thời đặt ra những câu hỏi
định hướng giúp khách hàng trình bày đúng trọng tâm vụ, việc
Vì: Khơng nên ngắt lời khách hàng sẽ khiến họ cảm thấy không được tôn trọng. Cần chú ý lắng
nghe trong suốt quá trình và biết cách định hướng cho khách hàng hiểu họ cần trình bày những gì.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Bước 4: Làm rõ vấn đề
tr. 126
Câu hỏi 49
Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc của hoạt động tư vấn pháp luật?
a. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
b. Nguyên tắc tránh xung đột lợi ích
c. Nguyên tắc đảm bảo kết quả
d. Nguyên tắc trung thực khách quan
Đáp án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo kết quả
Vì: Có bốn ngun tắc cơ bản của hoạt động tư vấn pháp luật: tuân thủ phá luật, tránh xung đột lợi
ích, trách nhiệm gìn giữ bí mật của khách hàng và trung thực khách quan.
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn
pháo luật tr. 109-112
Câu hỏi 50
17
Mục đích của câu hỏi gợi mở là gì?
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Hỏi rõ hơn về các tình tiết vụ án
c. Phục hồi trí nhớ, khơi dậy lại trong trí nhớ của người được hỏi những mối liên tưởng về
tình tiết vụ án
d. Gợi mở những tình tiết mới
Đáp án đúng là: Phục hồi trí nhớ, khơi dậy lại trong trí nhớ của người được hỏi những mối liên
tưởng về tình tiết vụ án
Vì: Trong trường hợp thời gian, địa điểm của vụ án bị lãng quên, luật sư sử dụng loại câu hỏi này để
dẫn dắt người được hỏi nhớ lại những tình tiết liên quan
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Kỹ năng xét hỏi của Luật sư
tr. 166-167
Câu hỏi 51
Việc nghiên cứu hồ sơ có bao nhiêu mục đích?
a. 04
b. 05
c. 02
d. 03
Đáp án đúng là: 04
Vì: Có 4 mục đích: nắm bắt được bối cảnh tư vấn, củng cố hồ sơ vụ việc, định hướng cho việc tra
cứu văn bản pháp luật và tạo cơ sở cho việc soạn thảo thư tư vấn
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Mục đích của việc nghiên cứu hồ sơ tr. 128
Câu hỏi 52
Ba chức năng cơ bản của tố tụng hình sự là gì?
a. Buộc tội, bào chữa và xét xử
b. Định tội, bào chữa và xét xử
c. Buộc tội, bào chữa và tranh tụng
d. Định tội, tranh tụng và xét xử
Đáp án đúng là: Buộc tội, bào chữa và xét xử
Vì: Ba chức năng buộc tội, bào chữa, xét xử và mỗi chức năng tồn tại vì sự tồn tại của 2 chức năng
kia, không thể tách rời
18
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Địa vị pháp lý và chức năng của các chủ thể trong
tố tụng tranh tụng tr. 153
Câu hỏi 53
Các bước tiến hành nghiên cứu hồ sơ, xác định vụ việc là?
a. Đọc sơ bộ; đọc chi tiết; tóm lược vụ việc; phân tích vụ việc; xác định câu hỏi pháp lý
b. Đọc sơ bộ; đọc chi tiết; sắp xếp hồ sơ; tóm lược vụ việc; phân tích vụ việc; xác định câu hỏi pháp
lý
c. Đọc sơ bộ; sắp xếp hồ sơ; đọc chi tiết; tóm lược vụ việc; phân tích vụ việc; xác định câu
hỏi pháp lý
d. Đọc sơ bộ; đọc chi tiết; tóm lược vụ việc; phân tích vụ việc; xác định câu hỏi pháp lý; sắp xếp hồ
sơ
Đáp án đúng là: Đọc sơ bộ; sắp xếp hồ sơ; đọc chi tiết; tóm lược vụ việc; phân tích vụ việc; xác định
câu hỏi pháp lý
Vì: Quy trình gồm 6 bước và bước sắp xếp hồ sơ có vị trí giữa bước đọc sơ bộ và đọc chi tiết
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các công việc cần thực hiện
tr. 130-132
Câu hỏi 54
Có bao nhiêu kỹ năng ảnh hưởng đến buổi tiếp xúc khách hàng?
a. 06
b. 04
c. 03
d. 05
Đáp án đúng là: 05
Vì: Có 5 kỹ năng: Kỹ năng lắng nghe; giao tiếp; ghi chép; diễn giải và tổng hợp vấn đề; đặt câu hỏi
và tìm hiểu vấn đề
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Các kỹ năng có ảnh hưởng đến buổi tiếp xúc khách
hàng tr. 119
Câu hỏi 55
Hiểu theo nghĩa rộng, tranh tụng gồm những giai đoạn nào?
a. Thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm
b. Chỉ có xét xử sơ thẩm và Phúc thẩm
19
c. Thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm và phúc thẩm
d. Thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm, phúc thẩm và cả giai đoạn giám đốc thẩm,
tái thẩm
Đáp án đúng là: Thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm, phúc thẩm và cả giai đoạn giám đốc
thẩm, tái thẩm
Vì: Theo nghĩa rộng, tranh tụng là quá trình từ lúc các đương sự thực hiện quyền khởi kiện và kết
thúc khi có bản án nên bao gồm tồn bộ các giai đoạn khởi kiện
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Khái niệm tranh tụng tr. 151
Câu hỏi 56
Chủ thể nào KHÔNG phải là chủ thể tham gia tiến hành tố tụng
a. Người phiên dịch
b. Điều tra viên
c. Người giám định
d. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Đáp án đúng là: Điều tra viên
Vì: Điều tra viên là chủ thể tiến hành tố tụng
Tham khảo: Giáo trình Kỹ năng nghề luật, 2018; Địa vị pháp lý và chức năng của các chủ thể trong
tố tụng tranh tụng tr. 154
Câu hỏi 57
Chủ thể nào sau đây không được bào chữa?
a. Bào chữa viên nhân dân
b. Người đại diện của người bị buộc tội
c. Trợ giúp viên pháp lý (đối tượng bị buộc tội thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý)
d. Người thân thích của người đang tiến hành tố tụng vụ án
Đáp án đúng là: Người thân thích của người đang tiến hành tố tụng vụ án
Vì: Căn cứ khoản 4 Điều 72 BLTTHS 2015
Tham khảo BLTTHS 2015
Câu hỏi 58
Mục đích của việc đọc lướt hồ sơ là gì?
20