Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến trong môn địa lý tại trung tâm gdtx tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 27 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH

BÁO CÁO SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
Lĩnh vực: Giáo dục ( Địa lý)
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN TRONG MƠN
ĐỊA LÍ TẠI TRUNG TÂM GDTX TỈNH YÊN BÁI

Tác giả: Đỗ Thị Huyền Trang
Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm Địa lý
Chức vụ: Phó trưởng phịng Khoa học xã hội
Đơn vị cơng tác: Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái

Yên Bái, ngày 06 tháng 02 năm 2022


2

MỤC LỤC
Trang
I. Thông tin chung về sáng kiến

1

II. Mô tả sáng kiến

1

1. Tình trạng giải pháp đã biết



1

2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:

2

2.1. Mục đích của giải pháp.

2

2.2. Nội dung giải pháp.

2

2.2.1.Biên soạn tài liệu phục vụ cho các giờ học trực tuyến của học
sinh có khả năng tham gia giờ học online; cung cấp dàn ý giúp học
sinh tự học đối với những học sinh khơng có đủ phương tiện, cơng
nghệ để tham gia giờ học trực tuyến

3

2.2.2. Xây dựng hệ thống bài tập kiểm tra đánh giá trên Google Form

9

2.2.3. Gợi ý một số biện pháp đơn giản để giáo viên có thể quản lí và
giảng dạy một giờ học trực tuyến có hiệu quả cao.

11


a. Sử dụng tương đối thành thạo công nghệ thông tin. Lựa chọn và biết
sử dụng những tính năng cơ bản của phần mềm được sử dụng để dạy
học.

12

b. Chuẩn bị kĩ kế hoạch bài dạy, các tài liệu tham khảo trước mỗi giờ
họctrực tuyến đảm bảo yếu tố phù hợp với đối tượng học sinh và thời
lượng quy định.

14

2.2.4. Tính mới, sự khác biệt của biện pháp:

22

3. Khả năng áp dụng của giải pháp

22

4. Hiệu quả, lợi ích thu được do áp dụng giải pháp

22

5. Những người tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu

24

6. Các thông tin cần được bảo mật


25

7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến

25

8. Tài liệu kèm theo

25

III. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền

25


1

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến trong mơn
địa lí tại Trung tâm GDTX tỉnh n Bái
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Địa lý
3. Phạm vi áp dụng sáng kiến: Chương trình mơn Địa lý cấp THPT
4. Thời gian áp dụng sáng kiến:
Trong năm học 2020 -2021 và học kì 1 năm học 2021 -2022.
5. Tác giả:
Họ và tên: Đỗ Thị Huyền Trang
Năm sinh: 1986
Trình độ chun mơn: Cử nhân sư phạm Địa lí
Chức vụ cơng tác: Phó trưởng phịng Khoa học xã hội

Nơi làm việc: Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái
Địa chỉ liên hệ: Phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 0915.838.302
II. MƠ TẢ SÁNG KIẾN:
1. Tình trạng giải pháp đã biết
Học trực tuyến là một hình thức học tập rất phổ biển hiện nay tại nhiều quốc
gia trên thế giới. Thông qua các ứng dụng như Zoom, Google Meet... người dạy và
người học có thể tương tác, thảo luận, trao đổi với nhau các nội dung của bài học.
Trong tình hình dịch bệnh Covid như hiện nay ở cả nước nói chung và tại tỉnh n
Bái nói riêng thì hình thức học trực tuyến đang chứng tỏ được ưu thế và vai trị của
mình, đặc biệt trong các khoảng thời gian giãn cách xã hội. Cùng với cả nước thực
hiện phòng chống dịch nhằm đảm bảo “dừng đến trường nhưng không dừng học”
ngành giáo dục và đào tạo Yên Bái đã có nhiều giải pháp, trong đó dạy học trực
tuyến là một trong những giải pháp đã thực hiện từ năm học trước đến nay.
Tuy nhiên qua quá trình thực hiện việc dạy học trực tuyến nảy sinh nhiều vấn
đề từ cơ sở vật chất đến đội ngũ, khả năng thích ứng của giáo viên và khả năng tiếp
nhận cách thức học mới đối với học sinh. Đối với Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái
là một cơ sở giáo dục cơng lập với hệ thống cơ sở vật chất cịn nhiều hạn chế như
chưa có phịng học bộ mơn, khơng hệ thống máy tính máy chiếu tại các phịng học
nên việc soạn giảng trên phần mềm trình chiếu đối với giáo viên gặp khơng ít khó
khăn; về phía học sinh phần lớn chưa có khả năng sử dụng cơng nghệ để học tập ,
nhiều em có hồn cảnh khó khăn hoặc sống tại các xã, huyện vùng cao khơng có
Internet hoặc thiết bị để tham gia học online.
Việc đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến trong thời
gian vừa qua không phải là một vấn đề mới nhưng lại là một vấn đề mang tính mấu
chốt để nâng cao chất lượng giảng dạy. Tại đơn vị cơng tác nói riêng và cả ngành
giáo dục nói chung đã có nhiều cuộc hội thảo, nhiều văn bản chỉ đạo, nhiều hình
thức học trực tuyến được các cấp triển khai như dạy học trên truyền hình, mở các
hệ thống học tập trực tuyến, giao bài cho học sinh khơng có khả năng tiếp cận cơng
nghệ qua các tổ chức đoàn thể nơi cư trú...tuy nhiên kết quả mang lại chưa cao. Học

sinh còn nhiều lúng túng trong q trình học tập, khơng nắm bắt được các kiến thức


2

cơ bản, chưa phát huy được khả năng tự học. Đối với giáo viên còn nhiều lúng túng
trong sử dụng các ứng dụng trong dạy học, việc soạn giảng chưa đi vào trọng tâm,
các hoạt động dạy học phần lớn diễn ra thụ động một chiều từ phía giáo viên mà
thiếu đi phần kiểm tra đánh giá đối của giáo viên đối với học sinh.
Qua thực tế giảng dạy và rút kinh nghiệm từ bản thân và đồng nghiệp trong
quá trình áp dụng phương thức dạy học trực tuyến tơi đã tìm ra một số giải pháp phù
hợp nhất giúp nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến trong môn địa lí tại đơn vị cơng
tác. Với nhận thức chủ quan và quá trình kiểm nghiệm thực tế bản thân nhận thấy
đây là phương pháp có hiệu quả tốt để phát huy khả năng tự học và khả năng vận
dụng kiến thức của học sinh, nhất là học sinh hệ giáo dục thường xuyên cấp THPT.
Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục với mục tiêu phát triển năng lực, phẩm
chất người học đồng thời giúp học sinh u thích mơn Địa lý.
Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả
dạy học trực tuyến trong mơn địa lí tại Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái ” cho sáng
kiến kinh nghiệm của mình.
2. Nội dung giải pháp đề nghị cơng nhận là sáng kiến:
2.1. Mục đích của giải pháp.
Sáng kiến “Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến trong môn địa
li tại Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái” được thực hiện với các mục đích sau đây:
Một là: Tạo hứng thú học tập môn Địa lý cho học sinh. Nâng cao chất lượng
học tập bộ môn.
Hai là: Đưa ra một số giải pháp đơn giản giúp giáo viên quản lí tốt giờ học
trực tuyến. Đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo và khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong thiết kế các bài giảng phục vụ cho dạy học trực tuyến.
Ba là: Biên soạn và cung cấp tài liệu học tập cho học viên qua đó giúp học

viên có thể bám sát bài giảng của giáo viên khi tham gia dạy học trực tuyến. Đồng
thời phát huy khả năng tự học của học sinh nếu khơng có thiết bị và cơng nghệ,
Intenet để học online.
Bốn là: Đánh giá mức độ ghi nhận kiến thức và kĩ năng vận dụng tri thức vào
giải quyết các bài tập ơn luyện của học sinh. Từ đó giúp giáo viên điều chỉnh nội
dung và phương pháp dạy học phù hợp.
2.2. Nội dung giải pháp
Dạy học trực tuyến là hình thức giảng dạy và học tập ở các lớp học trên
Internet. Người dạy và người học sẽ sử dụng phần mềm nền tảng học trực tuyến,
ứng dụng truyền âm thanh, hình ảnh và các thiết bị thơng minh như laptop,
smartphone, máy tính bảng,...Các bài giảng, tài liệu dưới dạng văn bản, hình ảnh,
video… được đưa lên các nền tảng và người dùng có thể dễ dàng truy cập và học
mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó cịn có các khóa học cùng thời gian thực có sự tham
gia và tương tác giữa giáo viên và học viên.
Hình thức dạy học trực tuyến có ưu điểm sau đây là một hình thức học có tính
tương tác cao, giáo viên và học sinh có thể thảo luận và tương tác trực tiếp. Tuy
nhiên dạy học trực tuyến cũng có những nhược điểm nhất định như học sinh không
linh hoạt được thời gian vì các giờ dạy của giáo viên được bố trí theo thời khóa biểu
và một khung giờ cố định; xuất hiện tình trạng bỏ lỡ một phần bài dạy hoặc không


3

theo kịp tiến độ bài dạy của thầy cô; Giáo viên, học sinh có thể gặp các vấn đề về kĩ
thuật; Sự thành công của môt giờ học trực tuyến phụ thuộc nhiều vào ý thức tự giác
của học sinh.
Thực tế giảng dạy cho thấy các giờ học trực tuyến hiện nay vẫn diễn ra thụ
động một chiều. Giáo viên khó có thể quản lý, kiểm tra đơn đốc việc học của học
sinh. Học sinh ít có cơ hội trao đổi với thầy cô, bè bạn nên giảm hứng thú trong học
tập.

Địa lí là một mơn khoa học xã hội bao gồm các khối kiến thức đó là địa lí tự
nhiên, địa lí dân cư và địa lí kinh tế được bố trí xun suốt đồng tâm từ chương trình
lớp 10 cho đến lớp 12. Nếu so sánh việc học tập trực tiếp trên lớp với cơ sở vật chất
của đơn vị ( phịng học khơng có máy tính, máy chiếu) thì việc học trực tuyến có
nhiều ưu thế hơn. Thơng qua việc thiết kế bài giảng giáo viên có thể cho học sinh
quan sát các hình ảnh, các đoạn video miêu tả về các hiện tượng địa lí tự nhiên cũng
như địa lí kinh tế xã hội. Cuối mỗi chuyên đề học tập học sinh có thể sử dụng các
bài tập được giáo viên xây dựng trên Google Form để tự kiểm tra đánh giá khả năng
vận dụng kiến thức của mình. Tuy nhiên việc quản lí lớp học ảo của giáo viên, khả
năng tăng tương tác giữa giáo viên và học sinh trong các giờ học, việc ghi nhớ kiến
thức của học sinh còn nhiều bất cập.
Thực trạng nêu trên là kết quả của nhiều nguyên nhân. Một trong các nguyên
nhân đó là giáo viên chưa làm chủ được cơng nghệ, cịn lúng túng khi sử dụng các
phần mềm nền tảng học trực tuyến, trong việc thiết kế các bài dạy chưa phát huy
được tính chủ động của học sinh, thiếu sự đổi mới trong phương pháp dạy học. Để
khắc phục một phần tình trạng nêu trên bản thân đã thực hiện một số các giải pháp
sau đây:
- Biên soạn tài liệu phục vụ cho các giờ học trực tuyến của học sinh có khả
năng tham gia giờ học online; cung cấp dàn ý giúp học sinh tự học đối với những
học sinh khơng có đủ phương tiện, công nghệ để tham gia giờ học trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống bài tập kiểm tra đánh giá trên google form.
- Gợi ý một số biện pháp đơn giản để giáo viên có thể quản lí và giảng dạy
một giờ học trực tuyến có hiệu quả cao.
Thời gian thực hiện trong năm học 2020-2021 và học kì I năm học 2021 -2022.
Phạm vi áp dụng: trong chương trình mơn học Địa lý cấp THPT .
Cách thức tổ chức: tiến hành thực nghiệm ở lớp 03 tại trung tâm GDTX tỉnh
Yên Bái và Trung tâm GDNN- GDTX huyện Yên Bình.
Nội dung các giải pháp cụ thể như sau:
2.2.1.Biên soạn tài liệu phục vụ cho các giờ học trực tuyến của học sinh có
khả năng tham gia giờ học online; cung cấp dàn ý giúp học sinh tự học đối với

những học sinh khơng có đủ phương tiện, cơng nghệ để tham gia giờ học trực
tuyến
Trong dạy học trực tuyến để có được sự thành cơng của 1 giờ học thì việc xây
dựng được sự chủ động từ hai phía người dạy và người học là một yếu tố cần thiết.
Để phát huy tính chủ động, tự giác, tích cực của học sinh bản thân tôi đã biên soạn
tài liệu ghi chép cho học sinh bám sát kế hoạch bài daỵ của giáo viên để giúp học
viên tiếp thu và theo dõi bài giảng dễ dàng hơn. Đối với những học sinh khơng có


4

điều kiện về thiết bị, cơng nghệ cũng có thể dùng tài liệu này kết hợp vơi Atlat địa
lí Việt Nam, Sách giáo khoa có thể tự học và tìm ra các kiến thức cơ bản của nội
dung bài học. Cuối mỗi bài lí thuyết có kèm các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm
khách quan để học sinh có thể tự luyện tập và củng cố kiến thức đã học.
Sau đây là một phần tài liệu được cung cấp cho học sinh lớp 12
Tiết 33 - Bài 32
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lý
- Phía Bắc giáp:……………………………………………………………..
- Phía Nam giáp: ……………………………………………………………
- Phía Tây giáp:……………………………………………………………..
- Phía Đơng giáp:…………………………………………………………….
2. Lãnh thổ
- Diện tích: ……………………………………………………………………
- Gồm các tỉnh:………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………
+ …………………………………………………………………………………

II. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
THẾ MẠNH

Khai thác chế
biến khoáng sản;
thủy điện

Trồng và chế
biến cây công
nghiệp, dược
liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới:

Chăn ni gia
súc

Kinh tế biển

1. Khai thác chế biến khống sản; thủy điện
1.1. Khai thác khống sản
a.Tiềm năng:
- ………………………………………………………………………………
- Gồm có:
+ Khoáng sản kim loại:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
+ Khoáng sản phi kim loại:……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
+ Khoáng sản năng lượng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
b.Khó khăn

-………………………………………………………………………………….


5

…………………………………………………………………………………..
1.2.Khai thác thủy điện
a.Tiềm năng:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
b. Hiện trạng phát triển
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
2. Trồng & chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới
2.1. Điều kiện phát triển
a. Tự nhiên
 Thuận lợi
- Đất:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- Khí hậu:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
 Khó khăn: ……………………………………………………………………

b. Kinh tế xã hội
 Thuận lợi:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
 Khó khăn:…………………………………………………………………….
2.2. Hiện trạng sản xuất
a. Các cây trồng chính
- Cây cơng nghiệp……………………………………………………………..
- Cây dược liệu…………………………………………………………………
- Rau quả, hạt giống……………………………………………………………
b. Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp cây đặc sản của
TDMNBB
- ……………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………..
3. Chăn nuôi gia súc
3.1. Điều kiện phát triển
- ……………………………………………………………………………..


6

- ……………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
3.2. Hiện trạng
- ……………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
4. Kinh tế biển
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………

- ……………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau
đây?
A. Trung Quốc. B. Thượng Lào. C. Campuchia.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2 Đâu không phải là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. phát triển kinh tế biển và du lịch.
B. phát triển chăn ni trâu, bị, lợn.
C. khai thác chế biến khống sản và thủy điện.
D. trồng cây cơng nghiệp dài ngày điển hình cho vùng nhiệt đới.
Câu 3: Nhân tố nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ phát triển các loại cây cơng nghiệp, cây rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới?
A. Có đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đơng lạnh.
B. Có thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng và ổn định.
C. Có hệ đất phù sa cổ và đất feralit tập trung ở các vùng đồi.
D. Nhân dân có kinh nghiệm trồng và chế biến cây cơng nghiệp.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là:
A. thiếu lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật.
B. địi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.
Câu 5 Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng rất lớn là do
A. địa hình đồi núi là chủ yếu.
B. nhiều sơng ngịi, lượng mưa lớn.
C. địa hình dốc, lưu lượng dịng chảy lớn.
D. nguồn tài nguyên than có trữ lượng lớn.
Câu 6: Việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần chú ý đến

A. bảo vệ tài nguyên rừng.
B. mở rộng hệ thống đường dây tải điện.
C. những thay đổi của môi trường.


7

D. hình thành và phát triển các khu cơng nghiệp.
Câu 7: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. cơ sở thức ăn tự nhiên cho chăn nuôi chưa đảm bảo.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới nơi tiêu thụ.
D. trình độ chăn ni cịn thấp kém, cơng nghiệp chế biến chưa phát triển.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay
được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.
Câu 9. Vùng biển Quảng Ninh khơng có thế mạnh nào sau đây?
A. Khai thác dầu khí.
B. Phát triển giao thơng vận tải biển.
C. Phát triển du lịch biển.
D. Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
Câu 10 .Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ
bao gồm nhiều ngành là:
A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước.
B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước.

D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
2.2.2. Xây dựng hệ thống bài tập kiểm tra đánh giá trên Google Form
Google biểu mẫu hay Google Form là một phần của bộ công cụ trực tuyến
của Google .Google Form là một ứng dụng nền Web được sử dụng để tạo biểu mẫu
cho mục đích thu thập dữ liệu. Đây là trong số rất nhiều ứng dụng được sử dụng
hữu ích trong lĩnh vực giáo dục. Khi sử dụng Google Form giáo viên có thể ra nhiều
dạng câu hỏi khác nhau như trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, các câu hỏi
ghép nối, câu hỏi tự luận. Khi sử dụng ứng dụng này giúp cho giáo viên có thể dễ
dàng xem bài làm và đánh giá kết quả tự học cũng như theo dõi sự tiến bộ của học
sinh. Khi sử dụng Google Form như một phiếu học tập trong quá trình dạy học trực
tuyến có thể giúp giáo viên theo dõi việc tham gia lớp học của học sinh.
Cấu trúc khi thiết kế các bài tập khảo sát trên google form gồm có 2 phần
chính: Phần thơng tin cá nhân: bao gồm có các câu hỏi bắt buộc người tham gia phải
điền đó là họ và tên, lớp học qua đây giúp giáo viên có thể kiểm tra số lượng học
sinh làm bài tập; phần thứ 2 gồm các nội dung câu hỏi liên quan đến nội dung bài
học. Khi học sinh tham gia làm bài tập có thể tự đánh giá được kết quả thực hiện
của mình. Giáo viên có thể thơng qua khảo sát kết quả để điều chỉnh nội dung dạy
học.


8

Sau đây là một trong các bài tập khảo sát được thiết kế để kiểm tra khả năng
ghi nhớ vận dụng kiến thúc của học sinh sau khi học xong bài 27 “ Vấn đề phát
triển một số ngành công nghiệp trọng điểm” trong chương trình địa lí lớp 12.
- Địa chỉ truy cập nội dung />- Một số hình ảnh về nội dung bài tập khảo sát:

-



9

- Một số hình ảnh về kết quả khảo sát thu được sau khi học sinh tham gia làm
bài tập. Kết quả khảo sát gồm 3 phần :
+ Tổng hợp kết quả khảo sát gồm có: tổng số người tham gia; phân phối tổng
điểm trung bình; các câu hỏi học sinh thường trả lời sai; danh sách tên chi tiết
của những người tham gia. Nội dung này được thể hiện qua phần “ Bản tóm tắt”


10

+ Nhận xét phần bài làm của học sinh một cách tổng quát thông qua phần câu hỏi


11

+ Bài làm chi tiết của từng thành viên tham gia làm bài tập

2.2.3. Gợi ý một số biện pháp đơn giản để giáo viên có thể quản lí và giảng dạy
một giờ học trực tuyến có hiệu quả cao.
Mục đích của dạy học trực tiếp hay dạy học trực tuyến đều là giúp cho học sinh
hình thành được các kiến thức và kĩ năng cơ bản. Điểm khác giữa dạy học trực tuyến
so với dạy học trực tiếp ở chỗ công cụ sử dụng và môi trường giảng dạy – học tập


12

được diễn ra, thơng qua thiết bị điện tử có kết nối internet để tạo ra sự tương tác
giữa giáo viên – học sinh.
Để một giờ học trực tuyến diễn ra theo đúng tiến trình mà giáo viên đã thiết

kế trong kế hoạch bài dạy, cũng như có thể quản lí được các thành viên tham gia
lớp học đó là một yêu cầu cần thiết để đảm bảo thành công của một giờ học.
Qua thực tế giảng dạy của bản thân và rút kinh nghiệm từ các giờ dạy của
đồng nghiệp bản thân tôi nhận thấy để một giờ học trực tuyến đạt kết quả cao giáo
viên cần phải:
a. Sử dụng tương đối thành thạo công nghệ thông tin. Lựa chọn và biết sử
dụng những tính năng cơ bản của phần mềm được sử dụng để dạy học.
Việc dạy học trực tuyến đòi hỏi giáo viên phải biết sử dụng tương đối thành
thạo công nghệ thông tin như việc cài đặt và sử dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học
trực tuyến để sự tương tác với học viên được diễn ra một cách tự nhiên nhất, giúp
việc học dù cho chỉ nhìn qua màn hình cũng trở nên gần gũi và thân thiện cả với
người học và người dạy.
Hiện nay tại Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái đang sử dụng phần mềm Zoom
Meeting để dạy học trực tuyến. Đây là một phần mềm dễ sử dụng phù hợp với khả
năng công nghệ thông tin của các thầy cô giáo.Học sinh có thể dùng phần mềm này
để học tập ở nhiều loại thiết bị thông minh khác nhau như điện thoại, latop, máy
tính bàn… Tuy nhiên trong q trình sử dụng giáo viên vẫn gặp phải một số vấn đề
như có các thành viên lạ vào phá rối lớp học; học sinh vẽ lên màn hình trình chiếu
của giáo viên; giáo viên chưa khai thác hết các tính năng trình chiếu của phần mềm
này. Trong nội dung của sáng kiến này tôi xin không được đề cập đến việc hướng
dẫn sử dụng chi tiết phần mềm Zoom Meeting mà chỉ xin chỉ ra giải pháp để khắc
phục các nhược điểm nêu trên để giúp giáo viên có thể quản lí lớp học tốt hơn.
 Cách khắc phục hạn chế các thành viên lạ vào phá rối lớp học trong Zoom:
- Trước khi bắt đầu các buổi học yêu cầu học sinh đổi tên thiết bị truy cập
thành tên của cá nhân với cú pháp đầy đủ như sau: “ Số thứ tự theo danh sách lớp Họ và tên - Lớp”
- Khi giáo viên mở phòng học bật chế độ phòng chờ theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Chọn Participants.
+ Bước 2: Chọn More > Enable Waiting Room để bật/tắt chế độ phòng chờ trong
Zoom
- Đồng ý cho thành viên tại phịng chờ vào lớp hoặc kích một đối tượng có

hành vi phá rối ra khỏi lớp học.
+ Đồng ý cho thành viên tại phòng chờ vào lớp học: Trong danh sách người tham
gia cuộc họp, cạnh tên của mỗi người tham gia, chọn Admit để chấp nhận họ vào
phịng Zoom chính thức.
+ Kích một đối tượng có hành vi phá rối ra khỏi lớp học: Trong danh sách người
tham gia cuộc họp, cạnh tên của mỗi người tham gia, chọn Remove.
- Tắt tính năng chia sẻ, bật mic, chat, bật video của các thành viên trong lớp
học ảo:


13

+ Sử dụng nút Security để tắt các năng chia sẻ, bật mic, chat của các thành viên
trong lớp học ảo. Cụ thể như sau:
 Tắt tính năng chia sẻ màn hình: Tại giao diện phịng họp/ học trực tuyến trên
Zoom, click chọn Security => Phía dưới dịng chữ Allow articipants to bỏ dấu
tick tùy chọn Share Screen.
 Tắt tính năng chat: Tại giao diện phòng họp/ học trực tuyến trên Zoom, click
chọn Security => Phía dưới dịng chữ Allow articipants to bỏ dấu tick tùy
chọn Chat.
 Tắt tính năng tự bật tiếng: Tại giao diện phòng họp/ học trực tuyến trên Zoom,
click chọn Security => Phía dưới dịng chữ Allow articipants to bỏ dấu tick
tùy chọn Unmute Themsleves
 Tắt tính năng bật video: Tại giao diện phịng họp/ học trực tuyến trên Zoom,
click chọn Security => Phía dưới dịng chữ Allow articipants to bỏ dấu tick
tùy chọn Start Video.
 Cách tắt chế độ vẽ trên Zoom
Trong quá trình chia sẻ màn hình nhiều giáo viên gặp phải trường hợp học sinh
viết, vẽ nội dung trên màn hình nhưng khơng liên quan tới bài học. Để khắc phục
tình trạng trên giáo viên có thể làm như sau:

- Bước 1: Tại giao diện cuộc họp trên Zoom các thầy cô chọn Share Screen để
chia sẻ màn hình tới lớp học. Để thiết lập tùy chọn vẽ lên màn hình chia sẻ, tại
thanh chia sẻ màn hình nhấn vào More.
- Bước 2: Để kiểm tra tên học sinh vẽ trên màn hình giáo viên thực hiện thao tác
nhấn vào Show Names of Annotators.
- Bước 3: Để không cho bất cứ học sinh nào vẽ lên trên màn hình, thì các thầy cơ
chọn vào Disable participants to annotate
 Các chức năng trình chiếu trong Zoom
Để phục vụ việc giảng dạy của giáo viên trong các giờ học trực tuyến Zoom
có rất nhiều chia sẻ màn hình đó là:
- Chia sẻ màn hình từ các file đã được giáo viên chuẩn bị trước như bài giảng
trên Powerpoint, các phiếu học tập trên Word, Excel;
- Chia sẻ màn hình trắng và giáo viên có thể gõ chữ như thực hiện các thao
tác viết bảng giống trong giờ học trực tiếp.
- Chia sẻ các trang web, các ứng dụng để phục vụ cho bài giảng.
Việc lựa chọn chia sẻ màn hình theo cách thức nào phụ thuộc vào việc thiết
kế bài giảng và khả năng sử dụng công nghệ thông tin của giáo viên. Trong một giờ
học có thể sử dụng kết hợp cả ba cách thức nói trên.
Để chia sẻ màn hình từ các file soạn sẵn, hoặc các trang web, các ứng dụng
để phục vụ cho bài giảng giáo viên làm như sau:
- Bước 1: Mở các file cần trình chiếu phục vụ cho bài giảng.
- Bước 2: Tại giao diện cuộc họp trên Zoom các thầy cô chọn Share Screen
để chia sẻ màn hình tới lớp học.


14

- Bước 3: Xuất hiện cửa sổ “ Select a window on an application that you want
to share” => Chọn file muốn trình chiếu => nhấn Share.
- Bước 4: Khi muốn nhấn mạnh một nội dung trong bài giảng giáo viên có thể

sử chức năng viết, vẽ, chú thích trên thanh công cụ bằng cách sau đây: Chọn
chức năng “ Annotate” trên thanh cơng cụ phía trên màn hình và chọn các
tính năng thích hợp.
Để chia sẻ màn hình là một bảng trắng giáo viên có thể gõ chữ như viết bảng
giống dạy học trực tiếp thầy cô làm như sau:
- Bước 1: Mở các file cần trình chiếu phục vụ cho bài giảng.
- Bước 2: Tại giao diện cuộc họp trên Zoom các thầy cô chọn Share Screen
để chia sẻ màn hình tới lớp học.
- Bước 3: Xuất hiện cửa sổ “ Select a window on an application that you want
to share” => Chọn Whiteboard => nhấn Share.
- Bước 4: Chọn chức năng muốn dùng trên thanh công cụ phía trên màn hình.
b. Chuẩn bị kĩ kế hoạch bài dạy, các tài liệu tham khảo trước mỗi giờ học
trực tuyến đảm bảo yếu tố phù hợp với đối tượng học sinh và thời lượng quy định.
Dù là dạy học trực tiếp hay dạy học trực tuyến đều hướng tới việc khởi tạo,
cập nhật, vận dụng kiến thức cho học sinh. Nếu trong các giờ học trực tiếp giáo viên
có thể quan sát được mức độ tập trung, đánh giá được khả năng ghi nhớ, vận dụng
kiến thức của học sinh một cách trực tiếp để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Thì
đối với dạy học trực tuyến để thu hút được học sinh việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy
phải kĩ lưỡng hơn so với dạy học trực tiếp có như vậy giáo viên mới có thể chủ động
trong quá trình dạy học.
Đối với các kế hoạch bài dạy dùng trong giảng dạy trực tuyến cần đáp ứng các
yếu tố cơ bản sau đây:
- Về thời lượng của 1 tiết học là 35 phút.
- Về mục tiêu, kiến thức cần đạt: Điều chỉnh mục tiêu bài học theo hướng tinh gọn
tập trung vào các nội dung cốt lõi bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng theo chương trình
hiện hành.
- Lựa chọn phương tiện và phương pháp thích hợp : Trong quá trình thiết kế bài dạy
cần xem xét để lựa chọn thiết bị dạy học và học liệu phù hợp cho từng hoạt động
tương ứng. Với cùng một mục tiêu, nên thiết kế nhiều phương án hoạt động tuỳ
thuộc vào điều kiện về thiết bị dạy học, học liệu và đối tượng học sinh. Trong quá

trình dạy nên vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực khác nhau.
Trong các hoạt động dạy học tùy theo mức độ phân loại nội dung học sinh có thể tự
thực hiện hoặc nội dung cần hướng dẫn để xác định những bước nào trong 4 bước
đó là chuyển giao nhiệm vụ học tập- thực hiện nhiệm vụ- báo cáo thảo luận- kết
luận khuyến nghị.
- Nội dung của một bài học trực tuyến:Giáo viên cần chú ý xác định đúng nội dung
cốt lõi của bài học, đảm bảo tính khả thi, tăng thời lượng làm việc chủ động của học
sinh. Trong đó cần lưu ý
+ Xác định cụ thể những yêu cầu cần đạt đối với mỗi bài học. Bài nào có thể dạy
trực tuyến, bài nào khơng thể dạy trực tuyến.


15

+ Phân loại những nội dung mà học sinh có thể tự thực hiện được để giao nhiệm vụ
học tập thích hợp cho học sinh.
+ Lựa chọn những nội dung có thể thay thế việc giảng bài của giáo viên bằng một
học liệu điện tử (hình ảnh/ âm thanh/ video).
+ Lựa chọn phương án và phương tiện để kiểm tra, đánh giá thường xuyên; kịp thời
điều chỉnh quá trình dạy học, quá trình học tập và biện pháp phối hợp với gia đình.
- Tiến trình tổ chức dạy học trực tuyến nên thông qua ba bước sau đây:
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập qua các mạng xã hội để học sinh chuẩn bị trước.
+ Bước 2: Thực hiện quá trình giảng dạy trực tuyến với kế hoạch bài dạy và tài liệu
chuẩn bị trước.
+ Bước 3: Tiến hành kiểm tra đánh giá, ôn luyện trực tuyến sau khi kết thúc một bài
học hoặc một chuyên đề qua nhiều kênh khác nhau như trên các ứng dụng trực tuyến
hoặc học sinh chụp bài gửi qua các mạng xã hội cho giáo viên…
Sau đây là một kế hoạch bài dạy được bản thân xây dựng cho một giờ học
trực tuyến.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tiết 33 – Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU
MIỀN NÚI BẮC BỘ
Môn học Địa lý lớp 12
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du miền núi Bắc bộ
- Phân tích điều kiện, hiện trạng, hướng phát triển trong việc khai thác các thế
mạnh của vùng
- Tích hợp mơi trường và tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng
tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, điện thoại có kết nối Internet
2. Học liệu:
- SGK địa lí lớp 12.
- Atlat địa lí Việt Nam các trang 8,18, 19, 22, 26.
- Tài liệu ghi chép đã được giáo viên cung cấp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)


16


a) Mục đích: Giới thiệu về vùng Trung du miền núi Bắc bộ.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh được chia sẻ trên màn hình.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về vùng
TDMNBB. Yêu cầu HS dự đoán đây là vùng kinh tế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt học sinh vào bài học mới và giới thiệu cấu trúc bài học.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng
a) Mục đích: HS nhận biết được vị trí địa lí, và phạm vi lãnh thổ của vùng
b) Nội dung: HS quan sát nội dung phần trình chiếu, sử dụng Atlat địa li trang 26,
SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:


17

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sử dụng Atlat địa lí Việt
Nam trang 26 trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi: Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS nghiên cứu nội dung Atlat, tự hoàn thiện dàn ý trong tài liệu hoàn thành câu
hỏi trong 02 phút.
- Bước 3: Kết luận, nhận định: GV chiếu nội dung chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về thế mạnh khai thác, chế biến khống sản và thủy
điện
a) Mục đích: HS biết thế mạnh về khoáng sản và thủy điện của vùng, hiểu được ý
nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh về khai
thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung phần trình chiếu; sử dụng Atlat địa lí Việt
Nam trang 8, 22;26 SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trang 8, 22,26 trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Dựa vào trang 8, trang 26 của Atlat hãy cho biết vùng có những loại
khống sản nào chủ yếu. Sắp xếp các loại khống sản vào từng nhóm: Kim loại,
phi kim, khống sản năng lượng, vật liệu xây dựng?


18

+ Câu hỏi 2: Dựa vào trang 22, trang 26 Atlat hãy cho biết tiềm năng thuỷ điện
của vùng so với các vùng khác trong cả nước ra sao? Con sơng nào của vùng có
tiềm năng thuỷ điện lớn nhất? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện trong vùng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu nội dung Atlat, dàn ý trong tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi hai học sinh trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động và
chốt kiến thức.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về thế mạnh cây công nghiệp, cây dược liệu,
rau quả cận nhiệt và ơn đới
a) Mục đích: HS phân tích được điều kiện và hiện trạng phát triển của việc phát
huy các thế mạnh về trồng, chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung phần trình chiếu; sử dụng Atlat địa lí Việt
Nam trang 18, 19, 26; SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trang 18, 19,26 trả lời câu hỏi:
“ Trình bày về điều kiện phát triển, hiện trạng, đánh giá ý nghĩa của việc trồng
cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng
TDMNBB”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu nội dung Atlat, dàn ý trong tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một học sinh trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động và
chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về thế mạnh chăn ni gia súc
a) Mục đích: HS phân tích được điều kiện và hiện trạng phát triển của việc phát
huy thế mạnh chăn nuôi gia súc của vùng.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung phần trình chiếu; sử dụng Atlat địa lí Việt
Nam trang 18, 26; SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:


19


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trang 18, 26 trả lời câu hỏi:
“ Trình bày về điều kiện phát triển, các loại gia súc chính và hướng phát triển
chăn nuôi gia súc của vùng TDMNBB”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu nội dung Atlat, dàn ý trong tài liệu tài liệu hoàn thành câu hỏi
trong 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một học sinh trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động và
chốt kiến thức.
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về thế mạnh phát triển kinh tế biển
a) Mục đích: HS nhận biết và đánh giá được điều kiện và hiện trạng phát triển
kinh tế biển của vùng
b) Nội dung: HS xem nội dung clip giới thiệu về tỉnh Quảng Ninh trong phần
trình chiếu tại địa chỉ />c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trong thời gian 3 phút GV yêu cầu HS dựa vào nội dung đoạn clip, SGK và kiến
thức đã học hãy trình bày các ngành kinh tế biển có ở tỉnh Quảng Ninh.


20

- Nội dung câu trả lời học sinh sẽ được coi là một bài tập về nhà.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS ghi chép nhanh những nội dung có trong
đoạn clip ra giấy và trả lời câu hỏi trong q trình ơn luyện ngồi giờ học.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần

hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
trên google form tại địa chỉ: />c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
Câu 1: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là
A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.
B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.
D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 2: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng
được cây cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có
A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm.
B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đơng lạnh.
C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.
D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.
Câu 3: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn ni cịn rất hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.
D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.
Câu 4: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu.
B. Có các đồng cỏ trên các cao nguyên.
C. Thức ăn công nghiệp được đảm bảo.
D. Dịch vụ thú y, có trạm trại giống tốt.
Câu 5: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng đàn lợn tăng nhanh là do
A. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.
B. cơ sở thức ăn (hoa màu lương thực) nhiều.
C. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

D. cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi khá tốt.
Câu 6: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là
A. Lào Cai.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Quảng Ninh.
Câu 7: Loại khống sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là
A. đồng, niken.
B. thiếc, bôxit.
C. đồng, vàng.
D. apatit, sắt.
Câu 8: Sơng có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. sông Gâm.
B. sông Đà.
C. sông Chảy.
D. sông Lô.


21

Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là:
A. thiếu lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật.
B. địi hỏi chi phí đầu tư lớn và cơng nghệ cao.
C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.
Câu 10 .Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ
bao gồm nhiều ngành là:
A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước.
B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước.
D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia sẻ đường link bài tập thông qua cửa
sổ chat và yêu cầu học sinh làm một số câu hỏi củng cố.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào SGK và kiến thức đã học lựa chọn
đáp án cho các câu hỏi đã được giáo viên chuẩn bị sẵn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Học sinh lựa chọn đáp án cho các câu hỏi. Phần
kết quả hoạt động của học sinh sẽ được ứng dụng tự động ghi lại.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS biết đọc bản đồ, vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để thấy được ý
nghĩa của việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
* Câu hỏi: Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những
thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của
vùng?
* Trả lời câu hỏi:
- Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền - Bắc Kạn),
đồng - vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai), đồng - niken
(Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).
- Thuận lợi :
+ Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với các loại khống
sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, đá vôi.
+ Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng than tốt nhất Đơng Nam Á.
+ Tây Bắc có 1 số mỏ khá lớn như mỏ đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai
Châu).
+ Đơng Bắc có nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn cả là mỏ sắt ở Yên Bái, kẽm - chì

ở Chợ Điền (Bắc Cạn), đồng - vàng (Lào Cai)…
+ Khoáng sản phi kim đáng kể có apatit (Lào Cai).
 Cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp.
- Hạn chế :


22

+ Các khống sản phân bố rải rác, khơng tập trung địi hỏi phương tiện hiện đại và
chi phí cao.
+ Giao thơng vận tải chưa phát triển gây khó khăn cho việc vận chuyển.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
2.2.4. Tính mới, sự khác biệt của giải pháp:
Một là: thông qua việc biên soạn tài liệu học tập cho học sinh đã giúp khắc
phục một phần tình trạng tiếp cận khơng đồng đều của học sinh về phương tiện và
công nghệ.
Hai là: xây dựng các bài tập kiểm tra đánh giá dưới hai hình thức: một là sử
dụng ứng dụng Google Form đối với những học sinh có điều kiện tham gia dạy học
trực tuyến; hai là sử dụng bài tập cuối mỗi bài trong tài liệu học tập đối với những
học sinh không có điều kiện tham gia dạy học trực tuyến theo các bài hoặc chuyên
đề học tập để giúp học sinh củng cố, vận dụng kiến thức đã học. Đồng thời giúp
giáo viên kiểm tra, giám sát quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh.
Ba là: Đưa ra một số gợi ý đơn giản nhất phù hợp với tình hình thực tế của
đơn vị giúp giáo viên có thể quản lí giờ dạy và truyền đạt kiến thức trong 1 tiết học

trực tuyến mang lại kết quả cao.
3. Khả năng áp dụng của giải pháp:
Các giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học trực tuyến có thể áp dụng rộng rãi
trong tất cả các bộ môn, các cấp học trong chương trình giáo dục phổ thơng.
4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
giải pháp
Trong năm học 2020-2021 tôi và đồng nghiệp đã tiến hành thực nghiệm và
kiểm chứng hiệu quả của sáng kiến “ Giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học trực
tuyến trong mơn địa lí tại Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái” với 03 lớp 12 tại 2 địa
điểm đó là Trung tâm GDTX tỉnh Yên Bái, Trung tâm GDNN - GDTX huyện Yên
Bình
Để kiểm chứng, định lượng hiệu quả mang lại chúng tôi đã tiến hành 02 khảo
sát đánh giá về tài liệu học tập và mức độ phù hợp của các bài kiểm tra đánh giá trên
Google Form, đồng thời đối chiếu kết quả xếp loại học lực cuối năm học giữa các
lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Sau quá trình áp dụng các giải pháp để nâng cao kết quả các giờ học trực
tuyến trong môn địa lý kết quả bước đầu: giáo viên đã làm chủ được giờ dạy của
mình đáp ứng được các yêu cầu về quản lí lớp học, lượng kiến thức được truyền đạt
trong các giờ học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và thời gian quy định; Học
sinh hứng thú hơn với các giờ học trực tuyến; đặc biệt nâng cao hiệu quả tự học của
một bộ phận học sinh khơng có thiết bị và cơng nghệ để tham gia học tập trực tuyến
cùng giáo viên. Cuối mỗi chuyên đề học tập học sinh tham gia làm các bài kiểm tra


23

đánh giá kết quả học tập trên các phần mềm trực tuyến qua đây có thể giúp giáo
viên và học sinh xác định được mức độ ghi nhớ, vận dụng kiến thức học tập của học
sinh để đưa ra biện pháp điều chỉnh thích hợp. Qua đó chất lượng giáo dục bộ môn
được nâng cao.

Kết quả cụ thể như sau:
 Kết quả khảo sát đánh giá tài liệu ghi chép
Đơn vị khảo
sát

Các mức độ đánh giá

Tiêu chí
Tốt

Khá

89%

10%

1%

0%

90%

9%

1%

0%

Tính khả thi


88%

11%

1%

0%

Trình bày khoa học, bám
sát tiến trình bài dạy.

90%

8%

2%

0%

Sự rõ ràng của nội dung
kiến thức

91%

8%

1%

0%


Tính khả thi

90%

9%

1%

0%

Trình bày khoa học, bám
sát tiến trình bài dạy.

86%

12%

2%

0%

Sự rõ ràng của nội dung
kiến thức

89%

8%

3%


0%

Tính khả thi

87%

11%

2%

0%

Trình bày khoa học, bám
Trung
tâm sát tiến trình bài dạy.
GDTX tỉnh
( Cá nhân tự Sự rõ ràng của nội dung
kiến thức
khảo sát)

Trung
tâm
GDTX tỉnh
( Do cơ giáo
Trần
Quỳnh
Phương khảo
sát)
Trung
tâm

GDNNGDTX huyện
n Bình

Trung
Cịn
bình
hạn chế

 Kết quả khảo sát mức độ phù hợp của các bài kiểm tra đánh giá trên google
form
Số
lượng
học
sinh /
tỉ lệ
Số
lượng
( người)

Trung tâm GDTX
Trung tâm GDTX
tỉnh (Cá nhân tự khảo
tỉnh ( Do cơ giáo
sát)
Trần Quỳnh Phương
khảo sát)
Hữu
ích

37


Trung tâm GDNNGDTX huyện n
Bình

Khơng Khơng Hữu Khơng Khơng Hữu Khơng Khơng
hữu
có ý
ích
hữu
có ý
ích
hữu
có ý
ích
kiến
ích
kiến
ích
kiến

4

2

32

5

1


35

4

1


×