ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
CHƢƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ
NƢỚC GIAI ĐOẠN 2013-2018 "KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG TÂY BẮC"
Mã số: KHCN-TB/13-18
BẢN KIẾN NGHỊ TỔNG HỢP 5 TRỤ CỘT PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG: VĂN HÓA XÃ HỘI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ,
QUAN HỆ QUỐC TẾ, TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG,
AN NINH QUỐC PHỊNG
Đề tài “Nghiên cứu rà sốt sự phù hợp, tính thực thi của các chính
sách đang cịn hiệu lực ở vùng Tây Bắc”
Mã số: KHCN-TB.01X/13-18
Cơ quan chủ trì đề tài: Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Mạnh Tuyến
Hà Nội - 2017
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
2
1. Mục tiêu đề tài
2
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
2
3. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
2
PHẦN 1: KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH TRỤ CỘT VĂN HÓA XÃ HỘI
4
1. Kết uận về việc r s át nh
4
ch nh sách trụ cột v n h a
hội
2. Sản phẩm
4
PHẦN 2: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT KINH TẾ
12
1. Kết uận về việc r s át nh
12
ch nh sách thuộc trụ cột kinh tế
2. Sản phẩm
12
2.1. Sản phẩm chính sách kinh tế cửa khẩu
12
2.2. Sản phẩm chính sách kinh tế du lịch
15
PHẦN 3: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT QUAN HỆ QUỐC TẾ
18
1. Kết uận về việc r s át nh
18
ch nh sách trụ cột quan hệ quốc tế
PHẦN 4: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
23
1. Kết uận về việc r s át nh
23
ch nh sách trụ cột t i nguyên
ôi trƣờng
2. Sản phẩm
24
PHẦN 5: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT AN NINH QUỐC PHÒNG
27
1. Kết uận về việc r s át nh
27
2. Sản phẩm
ch nh sách trụ cột an ninh quốc phòng
27
MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu đề tài
- R s át ác định sự chồng lấn tr ng các ch nh sách đang còn hiệu lực theo
n trụ cột phát triển bền vững cho vùng Tây Bắc.
- Xem xét tính hợp lý (khoa học và thực tiễn) của các ch nh sách đang còn
hiệu lực cho vùng Tây Bắc.
- Đánh giá t nh thực thi của một số ch nh sách đang cịn hiệu lực cho
vùng Tây Bắc.
- Đề xuất xóa bỏ, điều chỉnh, bổ sung một số chính sách phục vụ phát triển
bền vững vùng Tây Bắc.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tr ng phạ vi nghiên cứu của đề t i, phạ vi vùng Tây Bắc đƣợc sử dụng
the quy ƣớc của Ban chỉ đạ Tây Bắc ba gồ 12 tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai
Châu, Hịa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn, Phú Thọ, Bắc Cạn, Ca
Bằng, Tuyên Quang v tây Nghệ An, tây Thanh H a.
3. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Cách tiếp cận: Sử dụng cách tiếp cận hệ thống v trực tiếp đối với hệ thống
v n bản, ch nh sách đang còn hiệu ực ch vùng Tây Bắc. Bên cạnh đ , đề tại dự
kiến sử dụng cách tiếp cận the chiều dọc kết hợp the chiều ngang v từ dƣới ên
tr ng việc đánh giá t nh hợp ý v t nh thực thi của ột số ch nh sách đang còn hiệu
ực ch khu vực Tây Bắc
H ạt động kinh tế, v n h a hội, t i ngun ơi trƣờng, an ninh quốc
phịng, v hợp tác quốc tế của các địa phƣơng khác nhau tr ng vùng Tây Bắc tr ng
thời gian qua sẽ phản ảnh trực tiếp bản chất của ch nh sách, cách thi h nh ch nh
sách, v quá trình triển khai ch nh sách của các bộ ban ng nh, ch nh quyền địa
phƣơng. Trên cơ sở khả sát thực tế sự tác động của ột số ch nh sách quan trọng
từ Trung ƣơng uống địa phƣơng, đánh giá sự chồng ần về nội dung của các ch nh
sách, chỉ ra t nh phù hợp v t nh thực thi của ch nh sách ở vùng Tây Bắc. Đề uất
chỉnh sửa, bổ sung ột số ch nh sách nhằ đả bả phát triển bền vững vùng Tây
Bắc the 5 trụ cột.
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng và cách thức tiến hành
Đề t i dự kiến sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ RIA (Regulatory
Impact assessment), PETS (Public Expenditure Tracking surveys), SWOT
2
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats), CBA (cost - benefit analysis),
điều tra hội học, thống kê học, kinh tế ƣợng, dân tộc học.
Dựa trên các công cụ nhƣ RIA, PETS, ban chủ nhiệ sẽ th nh ập hai nh
nghiên cứu độc ập tiến h nh r s át các ch nh sách để ác định sự chồng ấn của
ch nh sách, ác định t nh hợp ý của ch nh sách về ặt ý thuyết v thực tiễn. Sau
đ , hai nh
sẽ thả uận v phản biện kết quả nghiên cứu. Bên cạnh đ , nh
nghiên cứu tiến h nh các cuộc tòa đ
kh a học với các nh h ạch định, tổ chức
thực thi ch nh sách ở cả cấp trung ƣơng v địa phƣơng. Tiến h nh điều tra
hội
học trên địa b n nghiên cứu nhằ thu thập số iệu đánh giá t nh thực thi của các
ch nh sách đ ban h nh.
Tr ng quá trình nghiên cứu, nh
nghiên cứu sẽ tổ chức phỏng vấn, tha
khả ý kiến của nhiều chuyên gia đầu ng nh tr ng các ĩnh vực ch nh sách khác
nhau.
Dựa trên phỏng vấn sâu với nh đạ , ngƣời dân, nh
nghiên cứu sẽ sử
dụng các công cụ thống kê, công cụ định ƣợng cần thiết, điều tra hội học để tì
hiểu, đánh giá t nh thực thi của các ch nh sách đang còn hiệu ực ch khu vực Tây
Bắc.
3
PHẦN 1: KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH TRỤ CỘT VĂN HĨA XÃ HỘI
.
ết uận về việc rà soát nh m ch nh sách trụ cột v n h a
hội
Trên cơ sở khung lý thuyết về rà s át v đánh giá ch nh sách đ đề xuất,
nhóm nghiên cứu đ r s át v đánh giá đối với 22 ch nh sách đang cịn hiệu lực
(có 11chính sách thuộc loại v n bản pháp luật và 11 chính sách thuộc lại v n bản
ch nh sách) tác động trực tiếp đến v n h a, hội vùng, đặc biệt tác động trực tiếp
đến vấn đề a đ i giảm nghèo bền vững các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc.
Kết quả khẳng định: 1) Các ch nh sách đảm bảo tính thống nhất cả theo
chiều ngang và theo chiều dọc; 2) Các chính sách quan trọng của Đảng, Nh nƣớc,
Quốc hội đều đảm bảo tính hợp ý đối với chiến ƣợc phát triển a đ i giảm
nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn một số chính sách bộc lộ những điể chƣa hợp lý cần
sửa đổi, bổ sung; 3) Các ch nh sách đ đảm bảo tính thực thi và tính hiệu quả trong
thực tiễn, góp phần vào sự phát triển kinh tế, v n h a hội và bảo vệ an ninh quốc
phòng của các tỉnh biên giới vùng Tây Bắc. Tuy vậy, tính thực thi của một số chính
sách cịn chƣa ca , đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa chính quyền địa
phƣơng cấp tỉnh với các cơ quan Bộ, Ngành có liên quan.
2. Sản phẩm
Danh sách các chính sách cần xóa bỏ.
Trên cơ sở khung lý thuyết r s át v đánh giá ch nh sách, c n cứ v điều
kiện đặc thù của Tây Bắc về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, v n h a vùng Tây
Bắc, nhóm nghiên cứu đề xuất các cơ quan ban ng nh c iên quan nghiên cứu xem
xét hợp nhất (bộ máy và các nguồn lực) thuộc các chƣơng trình ục tiêu quốc gia
về th nh hai chƣơng trình ục tiêu quốc gia chƣơng trình ục tiêu quốc gia về
giảm nghèo bền vững v chƣơng trình nơng thơn ới. Tr ng đ , cần phân loại thật
kỹ các đối tƣợng nghèo (do sức khỏe và hoàn cảnh ne đơn hay d sự ƣời biếng).
Đối với các gia đình nghè d h n cảnh ne đơn, d sức khỏe cần hỗ trợ trực tiếp
vì nh
ngƣời này thuộc nhóm nghè đa diện (sức khỏe, học vấn, quan hệ và hiểu
biết xã hội) cịn đối với diện có sức khỏe nhƣng ỷ lại cần giảm sự hỗ trợ v giúp đỡ
họ the hƣớng treo phần thƣởng ph a trƣớc về giảm nghèo. Họ có quyền lợi và bình
đẳng nhƣ các nh
khác tr ng việc tiếp cận vốn vay thƣơng ại, tiếp cận thông tin
và những ƣu đ i về đất đai. Nếu họ thoát khỏi diện nghèo càng nhanh và càng xa
thì phần thƣởng lớn hơn số tiền
nh nƣớc sẽ hỗ trợ the phƣơng thức cũ đang
chờ đ n họ. C nhƣ vậy, họ mới thực sự c động lực thoát nghèo và loại bỏ đƣợc
những đối tƣợng chây ỳ, ƣời biếng và ỷ lại.
4
Dựa trên kết quả nghiên cứu, điều tra và khảo sát, nhóm nghiên cứu đề xuất
các cơ quan ban ng nh c iên quan danh ục các chính sách cần tiếp tục áp dụng
và danh mục các chính sách cần bổ sung, chỉnh sửa v điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện đặc thù vùng Tây Bắc.
Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên quan rà sốt, phát hiện
các v n bản này khơng cịn phù hợp với thực tiễn cuộc sống thì có thể loại bỏ và
thay thế bằng các v n bản khác phù hợp hơn. Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban
ngành có liên quan nghiên cứu xem xét danh mục các chính sách cịn phù hợp
với điều kiện đặc thù vùng Tây Bắc thì đề nghị giữ ngun những chính sách
hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên và hoàn cảnh kinh tế xã hội vùng Tây
Bắc.
Biểu 1: Danh mục các chính sách trụ cột văn hóa – xã hội
cần bổ sung, chỉnh sửa
TT
Tên v n bản
Ký hiệu v n bản
1
Về định hƣớng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ n
2011 đến n 2020
2
Ban hành hệ thống chỉ tiêu the dõi, giá sát chƣơng 23/2007/QĐtrình mục tiêu quốc gia giả nghè giai đ ạn 2006 - BLĐTBXH
2010 của cấp tỉnh
3
Hƣớng dẫn qui trình kiể tra, đánh giá định kỳ hàng 30/2008/TTn
chƣơng trình ục tiêu quốc gia giảm nghèo ở BLĐTBXH
các cấp địa phƣơng
4
Thông tƣ iên tịch hƣớng dẫn thực hiện một số nội 31/2009/TTLTdung quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày BLĐTBXH-BTC
29/04/2009 của thủ tƣớng chính phủ về phê duyệt đề
án " Hỗ trợ các huyện nghè đẩy mạnh xuất khẩu lao
động góp phần giảm nghèo bền vững giai đ ạn 2009 2020"
5
Phê duyệt dự án 3 và 4 thuộc chƣơng trình ục tiêu 1500/QĐquốc gia giảm nghèo bền vững giai đ ạn 2012 -2015 LĐTBXH
6
Thông tƣ iên tịch hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình 05/2013/TTLT135 về hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát trển UBDT-NNPTNTsản xuất ch các
đặc biệt kh kh n,
biên giới,
NQ 80/NQ-CP
5
xã an tồn khu, các thơn, bản đặc biệt kh kh n
STT
KHĐT-TC-XD
Danh mục các chính sách cần sửa đổi
Biểu 2: Danh mục các chính sách trụ cột an sinh – xã hội
cần sửa đổi, điều chỉnh
Tên
loại
v n
bản
Số hiệu v n
bản
Tên gọi/Trích
yếu nội dung
của v n bản,
chính sách
Lý do đề xuất
sửa đổi, bổ sung, thay thế
1.
Nghị
định
Số
78/2002/NĐCP ngày
04/10/2002
Về tín dụng đối
với ngƣời nghèo
v các đối tƣợng
chính sách khác
Tích hợp các chƣơng trình
cho vay hộ nghèo, hộ cận
nghèo hiện hành thành
chính sách cho vay tín dụng
ƣu đ i ấy đối tƣợng hộ gia
đình
trung tâ , ây
dựng hạn mức tín dụng đối
với hộ gia đình, quy định
mục đ ch v nội dung vay
vốn để hộ gia đình ựa chọn
các nhu cầu ƣu tiên để vay
vốn
2.
Quyết
định
của
TTgCP
Số
71/2009/QĐTTg ngày
29/4/2009
Về phê duyệt Đề Mức hỗ trợ thấp, phạm vi
án hỗ trợ các thực hiện chƣa ba phủ hết
huyện nghè đẩy vùng nghèo
mạnh xuất khẩu
a
động góp
phần giảm nghèo
bền vững giai
đ ạn 2009-2020
3.
Thơng
tƣ
Số
35/2010/TTBCT ngày
Về việc bình
chọn sản phẩm
cơng
nghiệp
nơng thơn tiêu
6
4.
5.
Quyết
định
của
TTgCP
12/11/2010
biểu
Số 755/QĐTTg
Phê duyệt chính
sách hỗ trợ đất ở,
đất sản xuất,
nƣớc sinh hoạt
cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số
nghèo và hộ
nghèo ở xã, thơn,
bản đặc biệt khó
kh n
- Thiếu kinh phí tổ chức
thực hiện;
- Thiếu kinh phí tổ chức
thực hiện;
ngày
20/5/2013
- Khơng có quỹ đất;
- Tích hợp với các chính
sách khác
Quyết
định
của
TTgCP
Số
29/2013/QĐTTg ngày
20/5/2013
Về một số chính
sách hỗ trợ giải
quyết đất ở và
giải quyết việc
ch
đồng
bào dân tộc thiểu
số nghè , đời
sống kh kh n
vùng đồng bằng
sơng Cửu Long
giai đ ạn 20132015
6.
Quyết
định
của
TTgCP
Số
54/2012/QĐTTg ngày
04/12/2012
Ban hành chính Thiếu kinh phí tổ chức thực
sách cho vay vốn hiện
phát triển sản
xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số
đặc biệt khó
kh n giai đ ạn
2012-2015
7.
Quyết
định
Số
33/2007/QĐ-
Chính sách hỗ - Thiếu kinh phí tổ chức
trợ di dân thực thực hiện;
- Tích hợp với các chính
sách khác
7
8.
của
TTgCP
TTg ngày
05/3/2007
Quyết
định
của
TTgCP
Số
33/2013/QĐTTg ngày
04/6/2013
hiện định canh - Tích hợp với các chính
định cƣ ch đồng sách khác
bào dân tộc thiểu
số giai đ ạn
2007-2010
Về việc tiếp tục
thực hiện chính
sách hỗ trợ di
dân thực hiện
định canh định
cƣ ch đồng bào
dân tộc thiểu số
đến n 2015
- Thiếu kinh phí tổ chức
thực hiện;
- Tích hợp với các chính
sách khác
9.
Quyết
Số
Về chính sách hỗ - Mức hỗ trợ thấp;
định 102/2009/QĐ- trợ trực tiếp cho
của
TTg ngày
ngƣời dân thuộc - Tích hợp với các chính
TTgCP
07/8/2009
hộ nghèo ở vùng sách khác
kh kh n
10.
Quyết
định
của
TTgCP
Số 1672/QĐTTg ngày
26/9/2011
Về việc phê Thiếu kinh phí tổ chức thực
duyệt đề án hiện
“Phát triển kinh
tế - xã hội vùng
các dân tộc
Mảng, La Hủ,
Cống, Cờ La ”
11.
Quyết
định
của
TTgCP
Số 2472/QĐTTg
Về việc cấp một
số ấn phẩm báo,
tạp chí cho vùng
dân tộc thiểu số
và miền núi vùng
đặc biệt khó
kh n giai đ ạn
2012-2015
ngày
28/12/2011
- Thiếu kinh phí tổ chức
thực hiện;
- Tích hợp với các chính
sách khác
8
a
ầ
Biểu 3: Danh mục các chính sách trụ cột an sinh – xã hội
cần giữ nguyên
STT
Tên v n bản
1
Nghị quyết 37-NQ/TW/2004 của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội và bả đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ đến n 2010 ng y 01 tháng 7 n 2004
2
Kết luận 26-KL/TW/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 37-NQ/TW, ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị khóa IX nhằm
đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bả đảm quốc phòng, an ninh
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến n 2020
3
Chƣơng trình
2016 -2020
Đảng
Chính
phủ
a
ục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đ ạn
ầ
ổ
đ
ầ
Thực tế hiện nay cho thấy, d ngân sách nh nƣớc đang suy giảm từ tác động
của khủng hoảng kinh tế và nợ cơng t ng nhanh, nên nguồn kinh phí dành cho
ch nh sách a đ i giả nghè cũng đang đƣợc cơ cấu lại. Quan điểm của Đảng và
Chính phủ là tiếp tục duy trì nguồn ngân sách dành cho an sinh xã hội nói chúng và
a đ i giả nghè ch các vùng kh kh n n i riêng. Tuy nhiên, cần nâng cao hiệu
quả, tránh đầu tƣ gi n trải, lãng phí. Dựa trên quan điể đ , đề t i đề xuất bổ sung
10 ch nh sách hƣớng tới việc hỗ trợ một chính sách lớn đ
“Chƣơng trình ục
tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đ ạn 2016 -2020”. Đây các ch nh
sách nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách giảm nghèo bền vững.
Biểu 4: Danh mục các chính sách trụ cột an sinh – xã hội
cần bổ sung
STT
Tên loại
v n bản
Nội dung chính sách
1. Quyết
định Chính sách nâng mức hỗ trợ bảo hiểm y tế ch ngƣời thuộc
của TTg-CP
hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo
9
2. Quyết
định Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo, cận
của TTg-CP
nghèo chung cả nƣớc và bổ sung hỗ trợ phát triển sản xuất
cho hộ nghèo, cận nghèo ở các
b i ngang chƣa đƣợc
hƣởng chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
3. Quyết
định Chính sách về đ tạo nghề, tr ng đ ƣu tiên ch hộ nghèo
của TTg-CP
dân tộc thiểu số, hộ sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo,
xã nghèo với các nguyên tắc, tiêu chí thống nhất, định mức hỗ
trợ thống nhất theo thứ tự ƣu tiên
4. Quyết
định Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hộ
của TTg-CP
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đ ƣu tiên hộ
nghèo dân tộc thiểu số
5. Quyết
định Nguyên tắc, tiêu ch , định mức phân bổ vốn đầu tƣ phát triển
của TTg-CP
nguồn ngân sách nh nƣớc giai đ ạn 2016-2020
6.
Chƣơng trình 135 về hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các
đặc biệt kh kh n,
biên giới, xã
an tồn khu, các thơn, bản ĐBKK
7. Đề án
Thành lập V n phòng giảm nghèo cấp tỉnh trên cơ sở tổ chức
bộ máy, biên chế hiện c (V n phòng giảm nghèo cấp tỉnh
đƣợc đặt tại Sở La động – Thƣơng binh v
hội và sử dụng
bộ máy của Sở La động – Thƣơng binh v
hội để thực
hiện nhiệm vụ của V n phịng, đồng thời cơng chức làm việc
tại V n phòng thực hiện theo chế độ kiêm nhiệ ), đề xuất chế
độ cho cộng tác viên
8. Đề án/Quyết Đề án Tổng thể về đổi mới phƣơng pháp tiếp cận nghè đ i ở
định của TTg- Việt Nam từ đơn chiều sang đa chiều
CP
9. Đề án/Quyết Xây dựng và trình ban hành chuẩn nghè đa chiều giai đ ạn
định của TTg- 2016-2020
CP
10.Quyết
định Tổ chức thực hiện Tổng điều tra, phân loại ác định đối tƣợng
của Bộ trƣởng hộ nghèo, hộ cận nghèo và công bố số ƣợng hộ nghèo, hộ
Bộ
cận nghèo theo chuẩn nghèo mới để
cơ sở thực hiện các
10
LĐTB&XH
chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội giai đ ạn 2016-2020
11
PHẦN 2: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT KINH TẾ
.
ết uận về việc rà soát nh m ch nh sách thuộc trụ cột kinh tế
Trên cơ sở khung lý thuyết về r s át v đánh giá ch nh sách công đ đề
xuất, nhóm nghiên cứu đ r s át v đánh giá đối với 44 ch nh sách về kinh tế
(ch nh sách phát triển khu kinh tế cửa khẩu v ch nh sách kinh tế du ịch) đang còn
hiệu lực (có 18 chính sách thuộc loại v n bản pháp luật và 26 chính sách thuộc lại
v n bản ch nh sách) tác động trực tiếp đến phát triển khu kinh tế cửa khẩu, du ịch
các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc. Kết quả khẳng định rằng: một , các ch nh sách đảm
bảo tính thống nhất cả theo chiều ngang và theo chiều dọc; hai là, các chính sách
quan trọng của Đảng, Nh nƣớc, Quốc hội đều đảm bảo tính hợp ý đối với chiến
ƣợc phát triển kinh tế. Tuy nhiên, vẫn cịn một số chính sách bộc lộ những điểm
chƣa hợp lý cần sửa đổi, bổ sung. Ba , các ch nh sách đ đảm bảo tính thực thi và
tính hiệu quả trong thực tiễn, góp phần vào sự phát triển kinh tế, v n h a hội và
bảo vệ an ninh quốc phòng của các tỉnh vùng Tây Bắc. Tuy vậy, tính thực thi của
một số ch nh sách còn chƣa ca , đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa chính
quyền địa phƣơng cấp tỉnh với các cơ quan Bộ, Ngành có liên quan.
2. Sản phẩm
2.1. Sản phẩm chính sách kinh tế cửa khẩu
Danh sách các chính sách cần xóa bỏ.
Trên cơ sở khung lý thuyết r s át v đánh giá ch nh sách, c n cứ v điều
kiện đặc thù của Tây Bắc về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, v n h a vùng Tây
Bắc, nhóm nghiên cứu đề xuất các cơ quan ban ng nh c iên quan danh ục các
chính sách cần tiếp tục áp dụng và danh mục các chính sách cần bổ sung, chỉnh sửa
v điều chỉnh tr ng 44 ch nh sách tác động trực tiếp đến phát triển khu kinh tế cửa
khẩu, du ịch ch các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, điều tra và khảo sát, nhóm nghiên cứu đề xuất
các cơ quan ban ng nh c iên quan danh ục các chính sách cần tiếp tục áp dụng
và danh mục các chính sách cần bổ sung, chỉnh sửa v điều chỉnh.
Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên quan phát hiện các v n bản
này khơng cịn phù hợp với thực tiễn cuộc sống thì có thể loại bỏ và thay thế bằng
các v n bản khác phù hợp hơn. Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên
quan nghiên cứu xem xét danh mục các chính sách cịn phù hợp với điều kiện đặc
12
thù vùng Tây Bắc thì nghị giữ ngun những chính sách hợp lý, phù hợp với điều
kiện tự nhiên và hoàn cảnh kinh tế xã hội vùng Tây Bắc.
Danh mục các chính sách cần sửa đổ , đ u chỉnh
- Quyết định 72/2013/QĐ-TTg Quy định cơ chế, ch nh sách t i ch nh đối với
khu kinh tế cửa khẩu.
a
ầ
Biểu 5: Danh mục các chính sách phát triển khu kinh tế cửa
khẩu cần giữ nguyên
STT
Tên v n bản
1
Nghị quyết 37-NQ/TW/2004 của Bộ Ch nh trị về phƣơng hƣớng
phát triển kinh tế hội v bả đả quốc phòng, an ninh vùng
trung du v
iền núi Bắc Bộ đến n
2010 ng y 01 tháng 7 n
2004
2
Kết uận 26-KL/TW/2012 của Bộ Ch nh trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 37-NQ/TW, ng y 01/7/2004 của Bộ Ch nh trị kh a
IX nhằ đẩy ạnh phát triển kinh tế hội v bả đả quốc
phòng, an ninh vùng trung du v iền núi Bắc Bộ đến n 2020
3
Nghị quyết 470/2012/NQ-UBTVQH13 về kết quả giá sát việc
thực hiện ch nh sách, pháp uật về ây dựng v phát triến các khu
kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
4
Quyết định 184/2001/QĐ-TTg về việc ch phép cửa khẩu Thanh
Thủy, tỉnh H Giang đƣợc áp dụng ch nh sách khu kinh tế cửa khẩu
biên giới
5
Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế
suất v khu kinh tế
6
Quyết định 44/2008/QĐ-TTg về việc ban h nh quy chế h ạt động
của khu kinh tế cửa khẩu L Cai, tỉnh L Cai
7
Quyết định 52/2008/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án “Quy h ạch
phát triển các khu kinh tế cửa khẩu của Việt Na đến n 2020”
Đảng
Nhà
nƣ c,
uốc
hội
Chính
phủ
13
8
Quyết định 138/2008/QĐ-TTg về việc th nh ập v ban h nh quy
chế h ạt động của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đ ng – Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn
9
Quyết định 1064/QĐ-TTg phê duyệt quy h ạch tổng thể phát triển
kinh tế - hội vùng trung du v iền núi ph a bắc đến n 2020.
10
Quyết định 100/2009/QĐ-TTg Ban hành Quy chế hoạt động của khu
phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
11
Quyết định 136/2009/QĐ-TTg về việc th nh ập khu kinh tế cửa
khẩu Thanh Thủy, tỉnh H Giang
12
Quyết định 16/2010/QĐ-TTg Sửa đổi, bãi bỏ quy định tại các Quy
chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành
13
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg Ban hành nguyên tắc, tiêu ch v định
mức phân bổ vốn đầu tƣ phát triển bằng nguồn ngân sách nh nƣớc
giai đ ạn 2011 - 2015
14
Quyết định 45/2013/QĐ-TTg về việc ban h nh quy chế điều h nh h ạt
động tại các cửa khẩu biên giới đất iền
15
Quyết định 1531/QĐ-TTg phê duyệt đề án r s át điều trỉnh quy
h ạch phát triển các khu kinh tế n 2020 tầ nhìn đến n 2030
16
Nghị định 164/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
đinh số 29/2008/NĐ-CP
17
Quyết định 20/2014/QĐ-TTg th nh ập khu kinh tế cửa khẩu tỉnh
Ca Bằng
18
Thông tƣ 22/2008/QĐ-BCT ban h nh quy chế chợi biên giới, chợ
cửa khẩu, chợ tr ng khu kinh tế cửa khẩu của bộ Công thƣơng
19
Thông tƣ 109/2014/TT-BTC hƣớng dẫn
định 72/2009/QĐ-TTg của Bộ T i ch nh
20
Quyết đinh 06/2009/QĐ-UBND ban h nh quy định ột số ch nh
sách ƣu đ i đầu tƣ v khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn
Bộ,
ngành
Địa
phƣơng
ột số điều của nghị
ột số điều tr ng quyết
14
21
Quyết đinh 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, b i bỏ
điều tr ng quyết định 06/2009/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn
22
Quy định 59/2012/QĐ-UBND quản ý the đồ án quy h ạch chung
ây dựng khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, tỉnh H Giang đến
n 2030
23
Quyết định 72/2012/QĐ-UBND ban h nh quy định về ch nh sách ƣu
đ i đầu tƣ tại khu kinh tế cửa khẩu L Cai
a
ầ
ổ
đ
ột số
ầ
- Cần c ch nh sách quy định đặc thù cho các tỉnh nghè phát triển khu kinh tế
cửa khẩu, đặc biệt là các tỉnh nhƣ H Giang, Ca Bằng, Nghệ An… về nguồn thu
ngân sách nh nƣớc, cho phép các tỉnh n y đƣợc giữ lại nguồn thu nhiều hơn để tập
trung tái đầu tƣ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, áy
c… phục vụ cho việc phát
triển khu kinh tế cửa khẩu.
2.2. Sản phẩm chính sách kinh tế du lịch
Danh sách các chính sách cần xóa bỏ.
Trên cơ sở khung lý thuyết r s át v đánh giá ch nh sách, nh
nghiên cứu
đề xuất các khả n ng ch các ch nh sách tác động trực tiếp đến phát triển khu kinh
tế cửa khẩu, du ịch ch các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc.
Cụ thể, dựa trên kết quả nghiên cứu, điều tra và khảo sát, nhóm nghiên cứu đề
xuất các cơ quan ban ng nh c iên quan danh ục các chính sách cần tiếp tục áp
dụng và danh mục các chính sách cần bổ sung, chỉnh sửa v điều chỉnh.
Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên quan phát hiện các v n bản
này khơng cịn phù hợp với thực tiễn cuộc sống thì có thể loại bỏ và thay thế bằng
các v n bản khác phù hợp hơn. Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh có liên
quan nghiên cứu xem xét danh mục các chính sách cịn phù hợp với điều kiện đặc
thù vùng Tây Bắc thì nghị giữ ngun những chính sách hợp lý, phù hợp với điều
kiện tự nhiên và hoàn cảnh kinh tế xã hội vùng Tây Bắc.
Danh mục các chính sách cần sửa đổ , đ u chỉnh
- V n bản hợp nhất số 3199/VBHN-BVHTTDL Nghị định Quy định chi tiết
thi h nh ột số điều của Luật du ịch.
- V n bản hợp nhất số 4699/VBHN-BVHTTDL Nghị định Quy định chi tiết
thi h nh ột số điều của Luật du ịch
15
a
STT
Tên v n bản
1
Nghị quyết 37-NQ/TW/2004 của Bộ Ch nh trị về phƣơng hƣớng
phát triển kinh tế - hội v bả đả quốc phòng, an ninh vùng
trung du v
iền núi Bắc Bộ đến n
2010 ng y 01 tháng 7
n 2004
2
Kết uận 26-KL/TW/2012 của Bộ Ch nh trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 37-NQ/TW, ng y 01/7/2004 của Bộ Ch nh trị
kh a IX nhằ đẩy ạnh phát triển kinh tế hội v bả đả
quốc phòng, an ninh vùng trung du v
iền núi Bắc Bộ đến
n 2020
3
Luật Du Lịch số 44/2005/QH11
4
Quyết định 1064/QĐ-TTg phê duyệt quy h ạch tổng thể phát
triển kinh tế - hội vùng trung du v iền núi ph a bắc đến
n 2020.
5
Nghị định 92/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi h nh
điều của Luật Du ịch
6
Quyết định 2473/QĐ-TTg Phê duyệt “Chiến ƣợc phát triển du
ịch Việt Na đến n 2020, tầ nhìn đến n 2030”
7
Quyết đinh 201/QĐ-CP Phê duyệt "Quy h ạch tổng thể phát
triển du ịch Việt Na đến n 2020, tầ nhìn đến n 2030"
8
Nghị định 180/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung
nghị đinh số 92/2007/NĐ-CP
9
Thông tƣ 22/2008/QĐ-BCT ban h nh quy chế chợi biên giới,
chợ cửa khẩu, chợ tr ng khu kinh tế cửa khẩu của bộ Công
thƣơng
Đảng
uốc
hội
Ch nh phủ
Bộ, ngành
ầ
Biểu 6: Danh mục các chính sách kinh tế du lịch
cần giữ nguyên
ột số
ột số điều của
16
Địa
phƣơng
10
Thông tƣ 89/2008/TT-BVHTTDL Hƣớng dẫn thực hiện nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ng y 1 tháng 6 n 2007 của Ch nh
phủ
11
Thông tƣ 91/2008/QĐ-BVHTTDL Phê duyệt quy h ạch tổng thể
phát triển du ịch vùng trung du v iền núi Bắc Bộ đến n 2020
12
V n bản hợp nhất 3206/VBHN-BVHTTDL n
2013 hợp nhất
Thông tƣ hƣớng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP
13
Quyết định 150/QĐ-UBND Phê duyệt dự án "Quy h ạch tổng
thể phát triển du ịch tỉnh Điện Biên giai đ ạn đến n 2020”
14
Quyết định 11/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy h ạch phát
triển v n h a, thể tha v du ịch tỉnh Bắc Giang đến n 2020,
tầ nhìn đến n 2030
15
Nghị quyết 316/NQ-HĐND về việc thông qua quy h ạch tổng
thể phát triển du ịch quốc gia Mộc Châu đến n
2020 tỉnh
Sơn La
16
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về việc thông qua quy h ạch tổng
thể phát triển du ịch tỉnh Tuyên Quang đến n 2020, tầ nhìn
đến n 2030
17
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về quy h ạch phát triển du ịch
tỉnh Phú Thọ giai đ ạn 2010-2015, định hƣớng đến n 2030
18
Quyết định 377/QĐ-UBND Phê duyệt đề án tuyên truyền,
quảng bá, úc tiến du ịch tỉnh Điện Biên giai đ ạn 2012-2015,
định hƣớng đến n 2020
19
Quyết định 123/NQ-HĐND Thông qua quy h ạch tổng thể phát
triển du ịch tỉnh H Giang đến n 2020, định hƣớng đến n
2030
17
PHẦN 3: KIẾN NGHỊ TRỤ CỘT QUAN HỆ QUỐC TẾ
.
ết uận về việc rà soát nh m ch nh sách trụ cột quan hệ quốc tế
Trên cơ sở khung lý thuyết về r s át v đánh giá ch nh sách cơng đ đề
xuất, nhóm nghiên cứu đ r s át v đánh giá đối với 36 ch nh sách đang cịn hiệu
lực (có 12 chính sách thuộc loại v n bản pháp luật và 24 chính sách thuộc lại v n
bản ch nh sách) tác động trực tiếp đến phát triển bền vững thƣơng ại biên giới các
tỉnh thuộc vùng Tây Bắc. Kết quả khẳng định rằng: một , các ch nh sách đảm bảo
tính thống nhất cả theo chiều ngang và theo chiều dọc; hai là, các chính sách quan
trọng của Đảng, Nh nƣơc, Quốc hội đều đảm bảo tính hợp ý đối với chiến ƣợc
phát triển thƣơng ại biên giới. Tuy nhiên, vẫn cịn một số chính sách bộc lộ
những điể chƣa hợp lý cần sửa đổi, bổ sung. Ba , các ch nh sách đ đảm bảo
tính thực thi và tính hiệu quả trong thực tiễn, góp phần vào sự phát triển kinh tế,
v n h a hội và bảo vệ an ninh quốc phòng của các tỉnh biên giới vùng Tây Bắc.
Tuy vậy, tính thực thi của một số ch nh sách còn chƣa ca , đòi hỏi sự phối hợp chặt
chẽ, hiệu quả giữa chính quyền địa phƣơng cấp tỉnh với các cơ quan Bộ, Ngành
quản lý tại địa phƣơng.
Trên cơ sở khung lý thuyết r s át v đánh giá ch nh sách, nh
nghiên cứu
đề xuất các khả n ng ch các ch nh sách tác động trực tiếp đến phát triển quan hệ
hợp tác quốc tế cho các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc.
Cụ thể, dựa trên kết quả nghiên cứu, điều tra và khảo sát, nhóm nghiên cứu
đề xuất các cơ quan ban ng nh c iên quan danh ục các chính sách cần tiếp tục
áp dụng và danh mục các chính sách cần bổ sung, chỉnh sửa v điều chỉnh.
Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên quan phát hiện các v n bản
này khơng cịn phù hợp với thực tiễn cuộc sống thì có thể loại bỏ và thay thế bằng
các v n bản khác phù hợp hơn. Tr ng trƣờng hợp các cơ quan ban ng nh c iên
quan nghiên cứu xem xét danh mục các chính sách cịn phù hợp với điều kiện đặc
thù vùng Tây Bắc thì nghị giữ ngun những chính sách hợp lý, phù hợp với điều
kiện tự nhiên và hoàn cảnh kinh tế xã hội vùng Tây Bắc.
Danh sách các chính sách cần xóa bỏ.
Trên cơ sở khung lý thuyết r s át v đánh giá ch nh sách, nh
nghiên cứu
đề xuất tiếp tục áp dụng 36 ch nh sách tác động trực tiếp đến phát triển bền vững
thƣơng ại biên giới cho các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc.
- Danh mục các chính sách cần sửa đổ , đ u chỉnh.
18
Thứ nhất, danh sách các chính sách thuộc loại v n bản pháp luật cần sửa đổi,
điều chỉnh bao gồm:
1. Luật số 45/2005/QH11 thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2. Luật số 36/2005/QH11 về Thƣơng
ại
3. Nghị định số 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
4. Thông tƣ 42/2012/TT-BCT về Danh mục h ng h a đƣợc sản xuất từ
nƣớc có chung biên giới nhập khẩu vào Việt Na dƣới hình thức ua, bán, tra đổi
h ng h a cƣ dân biên giới do Bộ Công thƣơng ban h nh.
Thứ hai, danh sách các chính sách thuộc loại v n bản chính sách cần sửa đổi,
điều chỉnh, bao gồm:
1. Hiệp định thƣơng ại giữa Chính phủ nƣớc Cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nƣớc cộng hịa dân chủ nhân dân Lào n 1998.
2. Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát
triển thƣơng ại miền núi, hải đả v vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thƣơng
biên giới với các nƣớc có chung biên giới.
ại
4. Quyết định 139/2009/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết
định số 254/2006/QĐ-TTg ng y 07 tháng 11 n
2006 của Thủ tƣớng chính phủ
về việc quản lý hoạt động thƣơng ại biên giới với các nƣớc có chung biên giới.
5. Quyết định 4850/QĐ-BCT n 2014 về Danh mục hàng hóa sản xuất tại
Trung Quốc đƣợc nhập khẩu vào Việt Nam qua cửa khẩu biên giới tỉnh Hà Giang
dƣới hình thức ua, bán, tra đổi h ng h a cƣ dân biên giới do Bộ trƣởng Bộ Công
thƣơng ban h nh.
6. Quyết định 4851/QĐ-BCT n 2014 về Danh mục hàng hóa sản xuất tại
Trung Quốc đƣợc nhập khẩu vào Việt Nam qua cửa khẩu biên giới tỉnh Lạng Sơn
dƣới hình thức mua, bán, tra đổi h ng h a cƣ dân biên giới do Bộ trƣởng Bộ Công
thƣơng ban h nh.
- Danh mục các chính sách cần gi nguyên
Biểu 7: Danh mục các chính sách trụ cột quan hệ quốc tế
cần giữ nguyên
ST
T
Tên v n bản
19