Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Hóa học lớp 10: Luyện tập chương 1 và 2 - Trường THPT Bình Chánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.11 KB, 22 trang )

LUYỆN TẬP
CHƯƠNG 1 ,2

I. Kiến thức cần nắm vững

II. Bài tập củng cố


I. Kiến thức cần
nắm vững


Chương 1

• 1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:


• 2. Đặc trưng của nguyên tử:
• * Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích
hạt nhân = Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hồn.

• * A = Số khối = Z + N
• Kí hiệu ngun tử:


• 3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:
• Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố
có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.

• - Ngun tử khối trung bình:


• Trong đó:
• + x1, x2,…lần lượt là % số nguyên tử hay số
nguyên tử hay số mol của các đồng vị tương ứng.

• + A1, A2,… : là số khối.


Cấu hình e ngun tử
Số TT lớp
Tên của lớp

n =1
K

n=2
L

n=3
M

Ph©n lớp

s

s

p

s


p

d

Số e tối đa
trong phân lớp
Số e tối đa của líp

2

2

6

2

6

10

2

8

18


Số
electron
lớp ngồi

cùng

Loại
ngun
tố
Tính chất
cơ bản
của
ngun tố

1, 2 hoặc 3

Kim loại
(trừ H, Be, B)

Tính kim
loại

5, 6 , 7

8

Có thể là
KL hay
PK

Thường là
phi kim

Khí

hiếm ( trừ

Có thể là
tính KL
hay tính
PK

Thường có
tính phi
kim

4

He 2e)

Tương đối
trơ về mặt
hóa học


Chương 2


Sự biến đổi hóa trị:
Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa
trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với
hidro giảm từ 4 đến 1.

Nhóm IA
Oxit R20

Hiđrua

IIA
RO

IIIA
R2O3

IVA
RO2
RH4

VA
R2O5
RH3

VIA
RO3
RH2

VIIA
R2O7
RH


II. Bài tập
củng cố


Câu1. Số nơtron trong nguyên tử

A. 19

B. 20

C. 39

39
19K

D. 58

Câu 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron

B. electron, nơtron

C. proton, nơtron

D. proton, electron


Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ
bản là 49, trong đó số hạt khơng mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X

A. 18
B. 17
C. 15
D. 16


Câu 4. Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Khối lượng
nguyên tử trung bình của Đồng là 63,54. Xác định
thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu ?
A. 20%
B. 70%
C. 73%
D. 27%


Câu 5. Nguyên tử khối trung bình của Brom là
79,91. Brom có 2 đồng vị là 79Br và ABr. Trong
đó 79Br chiếm 54,5 %. Giá trị của A là
A. 80
B. 81
C. 82
D. 83

Câu 6. Dựa vào nguyên lí vững bền, xét xem sự sắp
xếp các phân lớp nào sau đây sai
A. 4s > 3s.
B. 3d < 4s.
C. 1s < 2s.
D. 3p < 3d.


Câu 7. Cấu hình electron của nguyên tố S (Z = 16) là
A. 1s²2s²2p63s²3p².

B. 1s²2s²2p63s²3p5.


C. 1s²2s²2p63s²3p4.

D. 1s²2s²2p63s²3p6.

Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại.
A.1s² 2s²2p6 3s²3p1.

B. 1s² 2s²2p6 3s²3p5.

C. 1s² 2s²2p6 3s²3p4.

D. 1s² 2s²2p6 3s²3p3.


Câu 9. Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là
1s²2s²2p63s²3p1. Có thể kết luận rằng
A. Lớp electron ngồi cùng của ngun tử nhơm có
1 electron
B. Lớp electron ngồi cùng của ngun tử nhơm có
3 electron
C. Lớp thứ 2 (lớp L) của ngun tử nhơm có 2
electron
D. Lớp thứ 3 (lớp M) của ngun tử nhơm có 6
electron


Câu 10. Những đại lượng và tính chất nào của
nguyên tố hố học sau đây biến đổi tuần hồn theo
chiều tăng của hạt nhân nguyên tử?
1) Khối lượng nguyên tử.

2) Bán kính nguyên tử
3) Tính kim loại, tính phi kim.
4) Tính axit – bazơ của các hiđroxit.
5) Cấu hình electron lớp ngoài cùng.
A.1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3, 5

C. 2, 3, 4, 5

D. 1, 2, 4, 5


Câu 11. Nguyên tố X có số thứ tự 20 trong bảng
tuần hồn, ngun tố X thuộc
A.Chu kỳ 3 nhóm IA.
B. Chu kỳ 4 nhóm IIA.
C. Chu kỳ 4 nhóm IVA.
D. Chu kỳ 3 nhóm IIA.
Câu 12. Nguyên tố A (Z = 8), B (Z = 13), C (Z = 16).
Nhận định nào đúng?
A.Tính kim loại của B < C < A.
B. Bán kính nguyên tử A < B < C.
C. Độ âm điện của B < C < A.
D. Tính kim loại của A < B

Câu 13: Trong bảng tuần hồn, ngun tố X có số
thứ tự 11, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, nhóm IVA.

B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IVA.

Câu 14: Cho ion X- có cấu hình electron lớp ngồi
cùng là 3s23p6. Vị trí ngun tử X trong bảng tuần
hồn là vị trí nào sau đây:
A. Ơ 18, chu kì 4, nhóm VIA.
B. Ơ 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ơ 17, chu kì 3, nhóm VA.
D. Ơ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.


Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong
cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B là
A.Na và Mg.
B. Mg và Al.
C. Mg và Ca.
D. Na và K.

Câu 16: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5.
Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 %
hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí
với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3.
B. H2S.
C. PH3.
D. CH4.



Câu 17: Cho các nguyên tố kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) Li
(Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Dãy thứ tự tăng dần của tính kim
loại sau đây đúng:
A. Li < Na < K.
B. K < Na < Li.
C. Na < K < Li.
D. Na < Li < K.

Câu 18: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số
các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số
hạt mang điện ít hơn số hạt khơng mang điện là 1. Vị trí
của X trong bảng tuần hồn là:
A.Ơ số 13, CK 3, nhóm IIIA.
B. Ơ số 13, CK 3, nhóm III B.
C. Ơ số 12, CK 3, nhóm IIB.
D. Ơ số 11, CK 3, nhóm IA.


Câu 19. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong
một chu kỳ, có tổng điện tích hạt nhân là 39. Vị trí của X
và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.

B. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm VIA, Y nhóm VIIA.

D. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm IA, Y nhóm IIA.



Câu 20: Khi cho 6 g một kim loại kiềm thổ (nhóm
IIA) tác dụng với nước tạo ra 3,36 lít khí hiđro (ở
đktc). Xác định kim loại đó.



×